intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường của Ngân hàng thương mại cổ phần Thương Tín – Chi nhánh Trà Vinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

53
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, thực trạng hoạt động marketing của Sacombank chi nhánh Trà Vinh, nhằm tìm ra những ưu điểm và nhược điểm của Sacombank chi nhánh Trà Vinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường của Ngân hàng thương mại cổ phần Thương Tín – Chi nhánh Trà Vinh

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH  BÙI THANH DUY GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH TRÀ VINH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60340102 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Trà Vinh, tháng 8 năm 2015
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN ĐÌNH KHÔI Phản biện 1: ............................................................................. Phản biện 2: ............................................................................. Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học Trà Vinh vào ngày … tháng … năm 2015 Có thể tìm hiểu luận văn tại:  Thư viện trường Đại học Trà Vinh
  3. -1- PHẦN GIỚI THIỆU 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Phát triển thị trường đối với tất cả tổ chức kinh tế doanh nghiệp nói chung, đối với lĩnh vực ngành ngân hàng nói riêng, việc mở rộng mạng lưới đã trở nên cấp bách. Đặc biệt, trong thời buổi hiện nay, việc phát triển thị trường là vô cùng quan trọng. Từ thực tế trên nên tôi chọn đề tài “Giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Trà Vinh” để làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1 Mục tiêu chung Phân tích thực trạng hoạt động marketing Sacombank chi nhánh Trà Vinh để tìm ra những giải pháp marketing thích hợp, giúp cho Sacombank chi nhánh Trà Vinh phát triển thị trường trong giai đoạn hiện nay. 2.2 Mục tiêu cụ thể Đề tài tập trung giải quyết các mục tiêu cụ thể sau: (1) Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, thực trạng hoạt động marketing của Sacombank chi nhánh Trà Vinh, nhằm tìm ra những ưu điểm và nhược điểm của Sacombank chi nhánh Trà Vinh. (2) Khảo sát nhu cầu khách hàng đối với những sản phẩm dịch vụ mà Sacombank chi nhánh Trà Vinh đang cung cấp, nhằm tìm ra được những ưu điểm, nhược điểm của những sản phẩm dịch vụ mà Sacombank đang cung cấp trong giai đoạn hiện nay.
  4. -2- (3) Dựa trên những kết quả đã phân tích ở hai nội dung nêu trên, đề xuất các giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường của Sacombank chi nhánh Trà Vinh. 3. ĐỐI TƯỢNG PHẠM VI NGHIÊN CỨU Luận văn là tập trung nghiên cứu hoạt động marketing của Sacombank chi nhánh Trà Vinh về Giá; Sản phẩm dịch vụ; Phân phối; xúc tiến; Đào tạo phát triển nguồn nhân lực; Quy trình; Cơ sở kỷ thuật; Thời gian xử lý công việc. Phạm vị nghiên cứu là Sacombank chi nhánh Trà Vinh Không gian nghiên cứu là các số liệu từ 2010 đến 2014 4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU (1) Thực trạng hoạt động kinh doanh của Sacombank chi nhánh Trà Vinh trong thời gian từ năm 2010 – 2014 ? (2) Thực trạng hoạt động Marketing của Sacombank chi nhánh Trà Vinh trong thời gian từ năm 2010 – 2014 ? (3) Các giải pháp nào để mở rộng thị trường của Sacombank chi nhánh Trà Vinh trong tương lai ? 5. KẾT CẤU LUẬN VĂN Ngoài phần giới thiệu, tóm tắt, phần mục lục, danh mục, các hình và bảng, đề tài được bố cục 3 chương như: Chương 1: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu. Chương 2: Đánh giá thực trạng hoạt động Marketing của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Trà Vinh. Chương 3: Một số đề xuất giải pháp Marketing nhằm phát triển thị trường của Sacombank chi nhánh Trà Vinh trong giai đoạn hiện nay.
  5. -3- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ MARKETING 1.1.1 Khái niệm Marketing truyền thống Quan điểm của marketing truyền thống là bán cái mà nhà xuất có nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa cho người bán. Phạm vi hoạt động của Marketing chỉ bó hẹp trong lĩnh vực thương mại nhằm tìm kiếm thị trường hàng hóa hoặc dịch vụ sẳn có. 1.1.2. Khái niệm Marketing hiện đại Ngoài khái niệm Marketing của Philip Kotler (2008): “Marketing là tiến trình doanh nghiệp tạo ra giá trị cho khách hàng và xây dựng mạnh mẽ những mối quan hệ với khách hàng nhằm đạt được giá trị từ những phản ứng của khách hàng”. 1.1.3. Khái niệm Marketing dịch vụ Marketing dịch vụ là sự thích nghi lý thuyết hệ thống vào thị trường dịch vụ, bao gồm quá trình thu nhận, tìm kiếm, đánh giá và thỏa mãn nhu cầu của thị trường tiêu thụ bằng hệ thống các chính sách, các biện pháp tác động vào toàn bộ quá trình tổ chức sản xuất, cung ứng và tiêu dùng dịch vụ thông qua phân phối các nguồn lực của tổ chức. 1.1.4. Khái niệm marketing ngân hàng Marketing ngân hàng là thuộc nhóm marketing dịch vụ. Khi thực hiện marketing ngân hàng cũng phải
  6. -4- quan tâm tuân thủ các đặc trưng chung của marketing, đó là; tính hệ thống; tính khoa học, tính sáng tạo và tính thực tiễn. Marketing ngân hàng là một hệ thống tổ chức quản lý của một ngân hàng để đạt được mục tiêu đặt ra của ngân hàng là thỏa mãn tốt nhu cầu về vốn, cũng như các dịch vụ khác của ngân hàng đối với nhóm khách hàng lựa chọn bằng các chính sách, các biện pháp hướng tới mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận. Marekting ngân hàng không coi lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu và duy nhất, mà cho rằng lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng và là thước đo trình độ marketing của mỗi ngân hàng. 1.1.5. Khái niệm thị trường và phát triển thị trường Thị trường là tập hợp tất cả những người mua hiện thực hay tiềm năng đối với một sản phẩm (theo quan điểm của Philip Kotler). Phát triển thị trường là một cách thức, giải pháp mà doanh nghiệp nhằm gia tăng khối lượng sản phẩm của doanh ngiệp trên thị trường. 1.2. MỘT SỐ CƠ SỞ LÍ THUYẾT ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP MARKETING ĐỂ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG 1.2.1. Cơ sở lý thuyết đề xuất giải pháp marketing 1.2.1.1. Lựa chọn phân khúc thị trường mục tiêu Gồm phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị thị trường
  7. -5- 1.2.1.2. Phát triển marketing – mix cho các phân khúc thị trường mục tiêu Khi đã lựa chọn được phân khúc thị trường mục tiêu, doanh nghiệp cần thực hiện marketing mix bằng cách phối hợp 4 yếu tố: sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến để tác động làm thay đổi sức cầu thị trường về sản phẩm của mình theo hướng có lợi cho kinh doanh. 1.2.2. Các hình thức phát triển thị trường 1.2.2.1. Quan điểm phát triển thị trường của Ansoff Bảng 2.1. Ma trận Ansoff Thị Thị trường hiện trường Thị trường mới tại Sản phẩm Phát triển sản Sản phẩm mới Đa dạng hóa phẩm Mở rộng thị Thâm nhập thị Sản phẩm hiện tại trường trường 1.2.2.2 Phát triển thị trường của công ty theo chiều rộng và chiều sâu a. Phát triển theo chiều sâu là công ty cố gắng tăng khả tiêu thụ sản phẩm của công ty trên thị trường hiện (gồm Thâm nhập thị trường, Mở rộng thị trường, Phát triển sản phẩm) b. Phát triển theo chiều rộng là công ty cố gắng mở rộng thị trường tăng thị phần bằng các khách hàng mới c. Phát triển kết hợp cả chiều rộng lẫn chiều sâu
  8. -6- 1.3. MỤC TIÊU MARKETING Thỏa mãn khách hàng, chiến thắng trong cạnh tranh, lợi nhuận lâu dài. 1.4. VAI TRÒ CỦA MARKETING NGÂN HÀNG 1.4.1 Marketing tham gia giải quyết những vấn đề kinh tế cơ bản của hoạt động kinh doanh hiệu quả. 1.4.2 Marketing trở thành cầu nối gắn kết hoạt động của ngân hàng với thị trường 1.4.3. Marketing tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng mở rộng thị trường 1.5 ĐẶC ĐIỂM CỦA MARKETING NGÂN HÀNG Marketing ngân hàng là loại marketing dịch vụ tài chính, hoại hình marketing hướng nội, loại hình marketing quan hệ. 1.6 CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MARKETING MIX Mô hình phối thức tiếp thị dịch vụ bao gồm 7P: Sản phẩm (product); Giá (Price); Địa điểm (place); Truyền thông (Promotion); Con người (people); Quy trình (Process) và môi trường dịch vụ (physical). Trong 7P này thì 4P đầu xuất phát từ phối thức tiếp thị sản phẩm và 3P được mở rộng cho phù hợp với đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh dịch vụ. 1.7 NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA NGÂN HÀNG 1.7.1 Các yếu tố bên trong Các yếu bên trong gồm: chất lượng sản phẩm, nguồn nhân lực, trình độ công nghệ, năng lực tài chính, chiến
  9. -7- lược kinh doanh, Nghiên cứu và phát triển thị trường, Uy tín của ngân hàng 1.7.2 Các yếu tố bên ngoài 1.7.2.1 Vi mô Đối thủ cạnh tranh, quan hệ với người cung ứng, quan hệ với công chúng trực tiếp, các tổ chức trung gian, sản phẩm thay thế 1.7.2.2 Vĩ mô Môi trường nhân khẩu học, môi trường kinh tế, môi trường công nghệ kỹ thuật, môi trường chính trị, môi trường văn hóa xã hội, môi trường tự nhiên. 1.8 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.8.1 Phương pháp thu thập số liệu Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ các nguồn sau đây: các báo cáo của NHNN chi nhánh tỉnh Trà Vinh và Sacombank chi nhánh Trà Vinh. Tác giả điều tra số liệu sơ cấp dự kiến khoảng 160 quan sát nhưng thực tế thu về đạt yêu cầu và đưa vào phân tích là 150 quan sát. Phương pháp chọn mẫu: Phi xác suất hay chọn mẩu thuận tiện gặp khách hàng tại quầy giao dịch để phỏng vấn. 1.8.2 Phương pháp phân tích Phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ, phương pháp thống kê mô tả phân tích tần số: Tóm lại, chương này giới thiệu một số khái niệm về marketing, chức năng, mục tiêu của marketing ngân hàng
  10. -8- và các yếu tố vi mô, vĩ mô ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng. Đồng thời, tác giả khái quát các hoạt động marketing của ngân hàng tập trung vào 7P đó là sản phẩm, giá cả, phân phối, chiêu thị, con người, cơ sở hạ tầng kỹ thuật và quy trình cung cấp dịch vụ.
  11. -9- CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH TRÀ VINH 2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH TRÀ VINH Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Sài Gòn thương chi nhánh Trà Vinh. Trụ sở chính: Số 555 đường Nguyễn Đáng, Phường 6, TP Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH TRÀ VINH 2.2.1 Hoạt động huy động vốn Thời gian 05 năm nhìn lại thấy rõ tỷ trọng huy động vốn của Sacombank chi nhánh Trà Vinh có sự tăng trưởng khá mạnh trong giai đoạn 2010 - 2014. Số dư huy động vốn năm 2010 chỉ đạt 308.905 triệu đồng, năm 2011 đạt 448.404 triệu đồng, tăng 45,16% so với năm 2010. 2.2.2 Hoạt động tín dụng Hoạt động tín dụng của Sacombank chủ yếu là tài trợ ngắn hạn, năm 2010 ngắn hạn chiếm 60%/tổng dư nợ, năm 2011 ngắn hạn chiếm 51,9%/tổng dư nợ, đến năm 2012 đạt 88,42%. Từ năm 2103 tỷ lệ đạt 14,61%/tổng dư nợ và năm 2014 đạt 21,14%/tổng dư nợ. Tỷ lệ này giảm là do chủ trương của Sacombank chi nhánh Trà Vinh là tăng tài
  12. -10- trợ các dự án, tăng tỷ trọng trung dài hạn chiếm 50%/tổng dư nợ. 2.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh Sacombank qua các năm Bảng 2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Sacombank CN Trà Vinh 2010-2014 Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013 2014 Tổng thu 31.396 58.771 104.871 178.131 179.916 nhập Tổng chi 19.753 42.348 79.015 146.276 153.058 phí Chênh lệnh 11.643 16.423 25.856 31.855 26.858 Thu - Chi (Nguồn: Sacombank chi nhánh Trà Vinh) 2.2.4 Hoạt động huy động vốn so với ngân hàng khác 2.2.5 Hoạt động tín dụng so với các ngân hàng khác 2.2.6 Tình hình cho vay của Sacombank chi nhánh Trà Vinh các năm 2.2.7 Thị trường và khách hàng mục tiêu Về phân khúc thị trường giai đoạn 2010 - 2014 Sacombank chi nhánh Trà Vinh áp dụng theo sự chỉ đạo của Hội sở áp dụng phân đoạn khách hàng 3 nhóm. 2.2.8 Thực trạng hoạt động marketing tại Sacombank chi nhánh Trà Vinh 2.2.8.1 Sản phẩm Kết quả cho thấy, sản phẩm của Sacombank chi nhánh Trà Vinh áp dụng sản phẩm của Sacombank,
  13. -11- Sacombank là ngân hàng hàng đầu luôn nghiên cứu sản phẩm để đáp ứng ngày càng tốt nhu cầu của khách hàng. Do đó, sản phẩm của Sacombank chi nhánh Trà Vinh luôn đáp ứng nhu cầu của nhiều khách hàng và được nhiều khách hàng rất tốt. 2.2.8.2 Giá cả Kết quả điều tra cho thấy ngân hàng áp dụng lãi suất huy động tương đối cao, nên đã thu hút được nhiều khách hàng đến gửi tiền tại ngân hàng. Theo nhiều ý kiến cho rằng lãi suất cho vay còn cao so với các ngân hàng khác. 2.2.8.3 Phân phối Kết quả khảo sát cho thấy, 6,8% ý kiến cho rằng ngân hàng có mạng lưới phòng giao dịch rộng khắp tỉnh Trà Vinh, 20% ý kiến đúng cho rằng ngân hàng có mạng phủ khắp tỉnh Trà Vinh, còn lại 83% không có ý kiến, có 19,2% ý kiến cho rằng khách hàng hài lòng về mạng lưới ngân hàng, chỉ có 8% rất không đồng. 2.2.8.4 Truyền thông và xúc tiến Kết quả điều tra cho thấy khách hàng đánh giá cáo có biểu mẩu tờ rơi, thông tỉn đa dạng phong phú. 2.2.8.5 Con người Kết quả điều tra cho thấy nhân viên có trình độ chuyên môn giỏi, mọi nhân viên mới tuyển dụng đều được ngân hàng đào tạo nghiệp vụ và kỹ năng nên hầu hết các nhân viên đều có chuyên môn nghiệp vụ vững vàng. Đồng thời, khách hàng cũng đánh giá khá cao tác phong và thái độ phục vụ nhân viên.
  14. -12- 2.2.8.6 Quy trình nghiệp vụ Khách hàng đánh giá cao về tính nhanh chóng, chính xác của giao dịch. Tuy nhiên, cũng có một số khách hàng không tán thành, vì ngân hàng hoạt động trên cơ sở phải có đầy đủ những giấy tờ, chứng từ cần thiết nên có thể gây khó khăn cho một số khách hàng. 2.2.8.7 Cơ sở vật chất Nhìn chung, cơ sở vật chất của ngân hàng được đánh giá khá cao. 2.2.9 Đánh giá ưu điểm, nhược điểm hoạt động Marketing của Sacombank chi nhánh Trà Vinh Ưu điểm: Chi phí giao dịch hợp lý, vị trí ngân hàng thuận lợi, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, Ứng dụng công nghệ hiện đại, Uy tín, thương hiệu mạnh, Cơ sở vật chất. Nhược điểm: Hoạt động nghiên cứu và phát triển còn trong đang giai đoạn phát triển, Hoạt động chăm sóc khách hàng chưa được quan tâm, Lãi suất cho vay còn cao, Mạng lưới hoạt động chưa rộng khắp, ngân hàng vẫn chưa thực hiện tốt công tác truyền thông, xúc tiến, Quy trình thủ tục, hồ sơ rườm rà 2.3 NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG MAKERTING CỦA SACOMBANK CHI NHÁNH TRÀ VINH Gồm: Chất lượng sản phẩm, Nguồn nhân lực, Công nghệ và hệ thống thông tin, Tài chính, Chiến lược kinh doanh, Nghiên cứu và phát triển
  15. -13- Hoạt động nghiên cứu và phát triển có vai trò rất quan trọng trong việc đưa ra các sản phẩm dịch vụ phù hợp với nhu cầu khách hàng. Uy tín của ngân hàng Nhờ vào uy tín của Sacombank trong các năm liên tiếp được các tổ chức uy tín trên thế giới bình chọn là Ngân hàng tốt nhất Việt Nam nên Sacombank chi nhánh Trà Vinh cũng được khách hàng tin cậy. Sacombank đã đạt được các giải thưởng trong và ngoài nước Tóm lại, chương 2 của Luận văn đã phân tích được tình hình hoạt động marketing của Sacombank chi nhánh Trà Vinh giai đoạn 2010-2014. Tác giả đã phân tích tổng thể môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động marketing, thông qua phiếu điều tra khảo sát của khách hàng với ngân hàng tiến hành phân tích các yếu tổ sản phẩm, giá, phân phối, chiêu thị, con người, quy trình, cơ sở vật chất, qua đó đánh giá một số ưu điểm nhược điểm của ngân hàng, Từ đó tác giả sử dụng ma trận Ansoff để đưa ra các giải pháp phát triển thị trường của ngân hàng.
  16. -14- CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP MAKERTING NHẰM PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH TRÀ VINH 3.1. MỤC TIÊU CỦA SACOMBANK CHI NHÁNH TRÀ VINH ĐẾN 2020 Bảng 3.1. Mục tiêu kế hoạch hoạt động kinh doanh Sacombank chi nhánh Trà Vinh giai đoạn 2015-2020 ST Tốc độ tăng trưởng Chỉ tiêu T 2015 - 2020 1 Huy động vốn 20%/năm 2 Tín dụng 15%/năm 3 Xếp hạng về quy mô tín Đứng thứ ba tỉnh Trà dụng, huy động Vinh 4 Phát triển mạng lưới phân Các huyện trong tỉnh phối Trà Vinh (Nguồn: Kế hoạch kinh doanh của Sacombank chi nhánh tỉnh Trà Vinh đến 2020) 3.2. MỘT SỐ CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CỦA SACOMBANK CHI NHÁNH TRÀ VINH 3.2.1 Lựa chọn các giải pháp thông qua ma trận Ansoff 3.2.1.1 Giải pháp thâm nhập thị trường Để thâm nhập thị trường mục tiêu một cách hiệu quả ngân hàng cần thu nhập thông tin về sản phẩm mới
  17. -15- chủ động đề ra các biện pháp đối phó với những rủi ro trên thị trường, thu nhập chính sách điều hành vĩ mô của NHNN, chính sách của chính quyền địa phương UBND tỉnh, từng bước mở rộng khách hàng tiềm năng, từng bước phát triển mạng lưới phòng giao dịch rộng khắp các huyện trong tỉnh. 3.2.1.2 Phát triển thị trường Thị trường của NHMTCP Sài Gòn thương tín chi nhánh Trà Vinh hiện nay gồm Trung tâm thành phố Trà và 3 huyện Cầu Ngang, Tiểu Cần, Càng Long. Do đó tiềm năng phát triển thị trường của ngân hàng còn rất lớn. Ngân hàng có thể mở rộng nhiều thị trường một số huyện chưa có phòng giao dịch như huyện Trà Cú, huyện Duyên Hải, huyện Cầu Kè, qua đó tăng thêm vốn huy động, tăng dư nợ cho vay khách hàng mới, tăng doanh thu từ phát triển dịch vụ mới từ đó tăng lợi nhuận của ngân hàng. 3.2.1.3 Tăng cường hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm dịch vụ mới Thực hiện chính sách phát triển sản phẩm, dịch vụ mới. Hiện nay, các sản phẩm dịch vụ chủ yếu Sacombank CN Trà Vinh đang cung cấp cho khách hàng gồm huy động tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm đồng bằng Việt Nam và ngoại tệ; chuyển tiền trong và ngoài nước; thanh toán quốc tế; kinh doanh ngoại hối; cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ; phát hành thẻ nội địa và quốc tế bao gồm thẻ tín dụng,
  18. -16- thẻ trả trước và thẻ ghi nợ; các dịch vụ trực tuyến như Mobile, Internet banking, dịch vụ tư vấn đầu tư. Sử dụng công nghệ hiện đại vốn có để phát triển sản phẩm dịch vụ của mình Chi nhánh cũng cần phát triển hệ thống thẻ thanh toán như: thẻ ghi nợ, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng tại các trung tâm mua sắm như siêu thị, nhà hàng, khách sạn, công ty dịch vụ, bệnh viện, trường học. Về dịch vụ tiền gửi: khuyến khích khách hàng gửi tiền thông qua các chương trình quà, khuyến mãi và chăm sóc khách hàng với lãi suất cạnh tranh và chi phí giao dịch hợp phí. Về dịch vụ tín dụng: dựa vào lợi thế năng lực tài chính tốt và công tác quản lý rủi ro hiệu quả. Thường xuyên rà soát, đánh giá, phân loại khách hàng. Sàng lọc để cho vay những khách hàng có uy tín tín dụng thấp hoặc hoạt động kinh doanh không hiệu quả, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng. 3.2.1.4 Đa dạng hóa sản phẩm Thực hiện đa dạng hóa sản phẩm đối tượng kinh doanh, tăng cường đầu tư bán sản phẩm dịch vụ ngân hàng ngoài tín dụng như: cho vay góp chợ, đẩy mạnh phát triển sản phẩm thẻ ATM, trong đó phát triển mạnh thẻ ATM và thấu chi qua thẻ đối với các đối tượng là cán bộ công chức, trường học, bệnh viện và tìm kiếm khách hàng ngoài nước chuyển tiền kiều hối qua ngân hàng, qua đó tăng nguồn vốn huy động bằng ngoại tệ.
  19. -17- 3.2.2. Nhóm giải pháp thực hiện 3.2.2.1 Giải pháp đẩy mạnh nghiên cứu thị trường 3.2.2.1.1 Giải pháp phân khúc thị trường Nghiên cứu thị trường rất quan trọng vì nó quyết định ngân hàng sẽ đưa ra những sản phẩm gì ? đưa ra thị trường như thế nào? thời gian nào là thích hợp ? Nghiên cứu thị trường còn có lợi thế cạnh tranh cho ngân hàng nào nghiên cứu được đoạn thông tin có lợi thế cạnh tranh cao và là điểm mạnh cho ngân hàng mình. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, để hoạt động marketing đạt hiệu quả, tác giả đề xuất Sacombank chi nhánh Trà Vinh thực theo 4 mức (khách hàng rất quan trọng, khách hàng quan trọng, khách hàng thân thiết và khách hàng thông thường) thay vì 3 mức như hiện nay. 3.2.2.1.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu Dựa vào mục tiêu như đã đề ra cho giai đoạn 2015 – 2020 là hướng đến phát triển kinh doanh hoạt động ngân hàng như đã nói ở trên và với kết quả khảo sát từ phía khách hàng, tác giả nhận thấy phải thực hiện giải pháp lựa chọn thị trường mục tiêu như sau: Tiếp tục khai thác thị trường mục tiêu như đã xác định trong giai đoạn 2010-2014 và thực hiện giải pháp khai thác từ chính các khách hàng đang quan hệ tại ngân hàng nhưng còn quan hệ với các ngân hàng khác. Tập trung phát triển hoạt động sản phẩn dịch vụ và khai thác hết tiềm năng đối với nguồn vốn các khu vực trung tâm thành phố tại địa bàn Trà Vinh, các trung tâm huyện là nơi tập trung dân cư là công chức, công nhân
  20. -18- viên, doanh nhân, nhà quản lý, lãnh đạo có mức sống cao, ổn định. 3.2.2.2 Giải pháp chính sách giá Duy trì chế độ chăm sóc khách hàng định kỳ với khách hàng thân thiết, phổ thông và thực hiện chế độ chăm sóc khách hàng vượt trội đối với khách hàng quan trọng, khách hàng rất quan trọng (VIP). Xây dựng chính sách phí dịch vụ phải tương ứng với chất lượng dịch vụ mà khách hàng nhận được. Các chương trình khuyến mại liên tục được triển khai và được khách hàng yêu thích như Hèn rộn ràng – ngàn niềm vui, tiết kiệm dự thưởng chương trình “sinh nhật vui ưu đãi lớn”, chương trình “khai xuân đắc lộc”. Đối với lãi suất cho vay, ngân hàng cần căn cứ vào phân loại và xếp hạng tín dụng của khách hàng để thực hiện chính sách cho vay với lãi suất ưu đãi đối với nhóm khách hàng lớn, uy tín tín dụng cao để duy trì khách hàng và đồng thời tăng dư nợ tín dụng. Ngân hàng có thể đưa ra mức lãi suất cho vay theo kỳ hạn, vay ngắn hạn sẽ được ưu đãi với lãi suất thấp hơn vì nếu vay với thời hạn dài gắn liền với rủi ro lạm phát. 3.2.2.3 Giải pháp sản phẩm dịch vụ Đa dạng hóa sản phẩm dịch ngân hàng là ưu tiên hàng đầu trong chiến lược phát triển dịch vụ của ngân hàng. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ mới với hàm lượng công nghệ cao, chất lượng dịch vụ tốt, nhiều tiện ích và có sự khác biệt để cung cấp cho khách hàng từng đối tượng khách hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2