intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp marketing tại Công ty cổ phần Công nghệ phẩm Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc tiếp cận tiến trình hoạch định chiến lược marketing, luận văn "Giải pháp marketing tại Công ty cổ phần Công nghệ phẩm Đà Nẵng" đề xuất các chính sách và giải pháp marketing hiệu quả, giúp thúc đẩy hoạt động của Công ty Cổ phần Công nghệ phẩm Đà Nẵng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp marketing tại Công ty cổ phần Công nghệ phẩm Đà Nẵng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LƯU MINH MẪN GIẢI PHÁP MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ PHẨM ĐÀ NẴNG Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.05 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng - Năm 2014
  2. Công trình được hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học : TS. TRƯƠNG HỒNG TRÌNH Phản biện 1: PGS.TS. NGUYỄN THỊ NHƯ LIÊM Phản biện 2: TS. NGUYỄN VĂN HÙNG Luận văn đã được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 28 tháng 6 năm 2014. Có thể tìm hiểu luận văn tại: Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay đã mở ra cho các doanh nghiệp rất nhiều cơ hội kinh doanh, phát triển. Tuy nhiên mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trường lại vô cùng khốc liệt.Lĩnh vực kinh doanh sản phẩm thực phẩm hiện nay đang được mở rộng và phát triển, đi đôi theo đó là sự xuất hiện ngày càng nhiều các nhà cung cấp khác nhau. Chính vì vậy, để giữ vững và duy trì vị thế cạnh tranh trên thị trường thì buộc phải đưa ra các chính sách Marketing thích hợp. Với tình hình như vậy, nhận thấy công ty cần một hướng đi và các giải pháp Marketing mới nên tôi đã lựa chọn đề tài “Giải pháp Marketing tại Công ty Cổ phần Công nghệ phẩm Đà Nẵng” để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu - Thông qua việc tiếp cận tiến trình hoạch định chiến lược marketing để đưa ra các chính sách và giải pháp Marketing hiệu quả, giúp thúc đẩy hoạt động của Công ty Cổ phần Công nghệ phẩm Đà Nẵng. 3. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Luận văn chủ yếu nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến hoạt động Marketing của Công ty Cổ phần Công nghệ phẩm Đà Nẵng. - Phạm vi nghiên cứu nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu thực trạng hoạt động, Marketing của Công ty trong giai đoạn năm 2010 - 2013. Dựa trên tình hình và các số liệu của Công ty để đưa ra những biện pháp Marketing nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ phẩm Đà Nẵng cho giai đoạn 2014 -2017.
  4. 2 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp phân tích, phương pháp thống kê, phương pháp so sánh và phương pháp tổng hợp 5. Bố cục đề tài Đề tài gồm 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận về marketing và tiến trình triển khai chính sách marketing Chương 2: Thực trạng hoạt động marketing của công ty Chương 3: Các giải pháp marketing tại công ty cổ phần công nghệ phẩm đà nẵng 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING VÀ TIẾN TRÌNH TRIỂN KHAI CHÍNH SÁCH MARKETING 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH MARKETING 1.1.1. Một số khái niệm Marketing 1.1.2. Những tư tưởng chủ đạo của Marketing 1.1.3. Khái niệm về Marketing - Mix a. Khái niệm Marketing Mix là tập hợp các công cụ marketing chiến thuật - Sản phẩm, giá cả, xúc tiến và phân phối - mà công ty phối hợp để tạo ra phản ứng mong muốn trong thị trường mục tiêu. (Nguyên lý Marketing, Kotler và Armstrong, 2012) b. Các tham số cơ bản của Marketing – Mix Tham số sản phẩm. • Phân loại: Phân lớp hàng tiêu dùng
  5. 3 Phân lớp hàng công nghiệp Tham số giá. • Các mục tiêu định giá Định giá nhằm bảo đảm mức thu nhập được xác định trước Định giá nhằm mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận Định giá nhằm đạt mục tiêu doanh số bán hàng Định giá nhằm đạt mục tiêu phát triển các phân đoạn thị trường Định giá nhằm đạt mục tiêu cạnh tranh không mang tính giá cả • Chính sách định giá của doanh nghiệp: Chính sách về sự linh hoạt của giá Chính sách theo chu kỳ sống của sản phẩm • Các phương pháp định giá: - Tính giá theo chi phí - Tính giá theo định hướng nhu cầu Tham số phân phối. Các dạng kênh phân phối: - Dạng kênh theo tiêu thức trực tiếp, gián tiếp + Dạng kênh phân phối trực tiếp + Dạng kênh phân phối gián tiếp + Dạng kênh phân phối hỗn hợp - Dạng kênh phân theo tiêu thức dài, ngắn + Dạng kênh phân phối ngắn + Dạng kênh phân phối dài Tham số xúc tiến. Nội dung các hoạt động xúc tiến thương mại: - Quảng cáo
  6. 4 - Khuyến mại - Hội chợ, triển lãm - Bán hàng trực tiếp - Quan hệ công chúng 1.2. TIẾN TRÌNH TRIỂN KHAI CHÍNH SÁCH MARKETING TRONG DOANH NGHIỆP Tiến trình triển khai chính sách marketing là một quá trình bao gồm các công việc chủ yếu như đánh giá các cơ hội của thị trường, xác lập mục tiêu, phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu, cuối cùng là triển khai chính sách marketing trên thị trường mục tiêu. Với đặc trưng của doanh nghiệp thương mại là mang sản phẩm, dịch vụ đến tay người tiêu dùng, chúng ta có thể áp dụng tiến trình triển khai chính sách marketing như sau: Phân tích môi trường Triển khai chính sách marketing marketing Chính sách sản phẩm Chính sách giá Mục tiêu marketing Chính sách phân phối của doanh nghiệp Chính sách cổ động Phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu Hình 1.7. Tiến trình triển khai chính sách Marketing trong DNTM 1.2.1. Phân tích môi trường Marketing a. Môi trường vĩ mô Môi trường văn hoá và xã hội: Môi trường chính trị - pháp luật
  7. 5 Môi trường kinh tế - công nghệ Môi trường địa lý – sinh thái b. Môi trường vi mô Phân tích nhu cầu Phân tích hành vi mua của khách hàng Bảng 1.1. So sánh khách hàng của doanh nghiệp Chỉ Nhóm khách hàng là người tiêu Nhóm khách hàng là người tiêu thụ trung gian tiêu thụ cuối cùng Khái Người tiêu thụ trung gian là tất Người tiêu thụ cuối cùng là niệm cả những khách hàng thực hiện tất cả những khách hàng thực hành vi mua hàng để thoã mãn hiện hành vi mua hàng nhằm nhu cầu của một tổ chức chứ thoã mãn nhu cầu cá nhân không phải cá nhân họ hoặc gia đình họ Đặc + Mua hàng để thoã mãn hoạt + Mua hàng để thoả mãn điểm động của tổ chức nghiên cứu cá nhân + Nhu cầu người tiêu thụ trung + Có số lượng lớn nhưng gian xuất phát và phụ thuộc vào khối lượng mua và giá trị người tiêu thụ cuối cùng thấp + Số lượng ít hơn nhưng khối + Số lần xuất hiện trên thị lượng mua là lớn đến rất lớn trường lớn + Tần suất xuất hiện trên thị + Không quá chú trọng đến trường thấp nhà cung cấp + Họ cần độ tin cậy chắc chắc và + Cố gắng tối ưu hoá lợi ích ổn định của nhà cung cấp cho bản thân + Quyết định, cách thức mua + Chịu ảnh hưởng của nhiều hàng rất đa dạng và phức tạp yếu tố liên quan như kinh tế, văn hoá, gia đình...
  8. 6 Phân tích đối thủ cạnh tranh Để phân tích đối thủ cạnh tranh một cách hiệu quả, chúng ta cần tiến hành phân tích theo các bước sau: - Bước 1: Xác định đối thủ cạnh tranh - Bước 2: Phân tích điểm mạnh và điểm yếu - Bước 3: Xem xét cơ hội và các mối đe doạ - Bước 4: Xác định vị trí của mình 1.2.2. Xác định mục tiêu Marketing - Tăng lợi nhuận: - Giành vị thế cạnh tranh - An toàn trong kinh doanh 1.2.3. Phân đoạn thị trường a. Phân đoạn thị trường Các bước trong phân đoạn thị trường Theo Charles W. Lamb và Carl McDaniel (2003): - Chọn một thị trường. - Chọn một cơ sở hoặc căn cứ để phân chia thị trường. - Lựa chọn các đặc điểm phân đoạn. - Mô tả sơ lược và phân tích các phân đoạn. - Lựa chọn thị trường mục tiêu. - Thiết kế, thực hiện và duy trì thích hợp marketing hỗn hợp. Cơ sở để phân đoạn thị trường người tiêu dùng - Các phân khúc địa lý. - Phân đoạn nhân khẩu học. - Các biến tâm lý. - Phân chia hành vi dựa trên thái độ của khách hàng, sử dụng, hoặc phản hồi với một sản phẩm. Cơ sở để phân đoạn thị trường tổ chức
  9. 7 - Vị trí địa lý bao gồm các biến như: vị trí, các yếu tố kinh thế vĩ mô, tập trung khách hàng... - Quy mô của tổ chức. - Lĩnh vực hoạt động. - Đặc điểm liên quan đến tổ chức. - Tình trạng của khách hàng và không phải khách hàng b. Lựa chọn thị trường mục tiêu Đánh giá các đoạn thị trường - Quy mô và mức độ tăng trưởng của đoạn thị trường - Tính hấp dẫn của các đoạn thị trường. - Mục tiêu và khả năng về nguồn lực của doanh nghiệp. Lựa chọn thị trường mục tiêu 1.2.4. Triển khai chính sách Marketing a. Chính sách sản phẩm Các yếu tố về sản phẩm mà các doanh nghiệp mới cũng như các doanh nghiệp đã thành lập có thể sử dụng để đạt được các mục tiêu về công việc kinh doanh của mình như sau: - Danh mục các loại sản phẩm. - Các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm - Các dịch vụ hỗ trợ về sản phẩm - Sản phẩm mới b. Chính sách giá Khi ấn định giá của mình doanh nghiệp cần phải tuân theo các bước sau: • Mục tiêu của việc định giá • Phân tích các chi phí liên quan đến doanh nghiệp. • Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cạnh tranh. • Xác định giá cuối cùng.
  10. 8 • Điều chỉnh giá c. Chính sách phân phối Qui trình thiết kế kênh phân phối cần theo trình tự như sau: - Bước 1: Phân tích yêu cầu của khách hàng về mức độ đảm bảo dịch vụ - Bước 2: Thiết lập các mục tiêu và ràng buộc của kênh phân phối - Bước 3: Xác định những phương án chính của kênh phân phối - Bước 4: Đánh giá các phương án chính của kênh phân phối d. Chính sách xúc tiến Để triển khai một chính sách cổ động có hiệu quả doanh nghiệp cần phải thực hiện một tiến trình bao gồm các bước chủ yếu là: định dạng công chúng mục tiêu, xác định mục tiêu cổ động, thiết kế thông điệp, lựa chọn kênh truyền thông, xác định ngân sách cổ động, quyết định về hệ thống cổ động và đánh giá kết quả truyền thông. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ PHẨM ĐÀ NẴNG 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý 2.1.3. Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh Công ty Cổ phần Công nghệ phẩm Đà Nẵng kinh doanh trong lĩnh vực thương mại dịch vụ, kinh doanh các loại sản phẩm như sữa, rượu, bia, bánh kẹo. Thị trường đầu ra chủ yếu của công ty là khu vực Đà Nẵng và các tỉnh lân cận. 2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban
  11. 9 2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY 2.2.1. Nguồn hàng của Công ty Nguồn hàng chủ yếu của công ty được lấy từ Công ty sữa Vinamilk. Ngoài ra, Cổ phần Công nghệ phẩm Đà Nẵng còn có nguồn hàng từ các công ty đồ uống như Công ty bia Sài gòn, Nhà máy bia Lague Đà Nẵng, … 2.2.2. Một số kết quả hoạt động kinh doanh a.Phân tích kết quả kinh doanh của Cổ phần Công nghệ phẩm Đà Nẵng giai đoạn 2010 – 2013 b.Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ phẩm Đà Nẵng giai đoạn 2010 - 2013 c.Kết quả hoạt động tài chính của Công ty giai đoạn 2010 - 2013. d.Công tác tổ chức nhân sự của Cổ phần Công nghệ phẩm Đà Nẵng. 2.3. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2010 – 2013 2.3.1. Mục tiêu và chiến lược marketing của Công ty Các mục tiêu marketing chính của công ty gồm giữ vững thị phần đã chiếm lĩnh được đồng thời gia tăng thêm thị phần và nâng cao hình ảnh của công ty hiện nay. 2.3.2. Phân đoạn thị trường của Công ty Các khu vực thị trường trọng điểm của Công ty. Là đầu mối, trung tâm kinh tế, văn hoá, xã hội của cả nước; lại là nơi tập trung của hơn 1 triệu dân có thể nói Đà Nẵng là một thị trường đầy tiềm năng và hấp dẫn với bất kì doanh nghiệp thương mại nào, nên Công ty Cổ phần Công nghệ phẩm Đà Nẵng chọn thị trường chính của mình là thành phố Đà Nẵng. Đối tượng khách hàng của Công ty:
  12. 10 Đối tượng khách hàng của Công ty khá đa dạng. Có thể là cá nhân, tập thể, hay tổ chức - những người cần tiêu dùng mặt hàng mà công ty kinh doanh. Phân tích thị trường - Đối thủ cạnh tranh chính của Công ty trên thị trường Đà Nẵng là : - Công ty sữa Dutch Lady - Công ty sữa Nestle - Công ty sữa TH True Milk Sự cạnh tranh trên thị trường của Công ty được thể hiện qua các mặt chủ yếu sau: - Cạnh tranh về sản phẩm. - Cạnh tranh về chất lượng sản phẩm. - Cạnh tranh về giá cả. - Cạnh tranh về dịch vụ hỗ trợ bán hàng. 2.3.3. Các chính sách marketing a. Chính sách sản phẩm Chủng loại sản phẩm: Tỷ trọng sản phẩm kinh doanh của Công ty có thay đổi qua từng năm, nhưng sản phẩm sữa bao giờ cũng chiếm tỷ trọng cao nhất. Công tác phát triển sản phẩm mới: Ngoài các sản phẩm như sữa, bia, bánh kẹo; trong năm 2013 Công ty đã kinh doanh một số mặt hàng mới khác như: Mì ăn liền và cà phê các loại,… Nâng cao chất lượng sản phẩm: Công ty luôn chú trọng tới điều kiện kho bãi, cửa hàng và bảo quản hàng hoá nhập
  13. 11 b. Chính sách giá Mục tiêu định giá của Công ty hiện tại: Ban lãnh đạo của Cổ phần Công nghệ phẩm Đà Nẵng luôn xác định mục tiêu đưa ra mức giá cụ thể sao cho đạt lợi thế cạnh tranh. Chính sách giá hiện tại của Công ty Công ty đang tính giá theo phương pháp kết hợp Tổng chi phí và giá thị trường: Giá bán = Giá nhập + Lợi nhuận mong muốn Công tác quản lý giá: Công ty chỉ có quy định giá bán cho các đại lý không được bán giá thấp hơn giá nhập cho chứ không có giá tối đa, trong khi đó mạng lưới phân phối của công ty cũng phải qua nhiều đại lý mới đến tay người tiêu dùng Công tác điều chỉnh giá: Sự điều chỉnh giá của Công ty phụ thuộc rất nhiều vào chính sách giá cả của nhà cung cấp. c. Chính sách phân phối Cấu trúc kênh phân phối Đại lý Bán lẻ Người Công ty tiêu dùng Hình 2.3. Sơ đồ cấu trúc kênh phân phối của Công ty
  14. 12 d. Chính sách xúc tiến Bảng 2.11. Chi phí hoạt động xúc tiến của Công ty ĐVT: nghìn đồng Chỉ tiêu 2013 Chi phí bán hàng 8.500 Chi phí quảng cáo 22.500 Chi phí khuyến mại 7.500 Chi phí tuyên truyền 35.000 Chi phí quản lý kênh phân phối 15.500 Tổng chi phí 89.000 (Nguồn: Phòng kinh doanh) 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ PHẨM ĐÀ NẴNG 2.4.1. Ưu Điểm Phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu: - Công tác phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu của Công ty hiện tại phù hợp với tình hình thực tế, chiến lược chung của công ty và hãng sữa Vinamilk. Nhờ vậy, công ty tập trung và sử dụng hiệu quả nguồn lực của mình. Chính sách giá: - Chính nhờ là nhà phân phối độc quyền của Vinamilk, Công ty có những chính sách giá hợp lý tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường của Công ty. Chính sách phân phối: - Công ty đã xây dựng được một mối quân hệ tốt giữa Công ty và các đại lý, trung gian bán hàng trên cơ sở mang lại lợi ích cho cả hai bên. - Thường xuyên cung cấp kịp thời hàng hoá cho các đại lý cho
  15. 13 dù là những dịp lễ tết, tháng cao điểm như giáp tết. - Năm bắt được nhu cầu của thị trường thông qua nhân viên của Công ty và các đại lý. Chính sách xúc tiến: - Qua việc thực hiện các hoạt động xúc tiến của nhà cung cấp và của Công ty Cổ phần Công nghệ phẩm Đà Nẵng đã thu được kết quả.. 2.4.2. Vấn đề tồn tại Chính sách giá: - Trong chiến lược định giá của mình, Công ty chưa phân biệt giá bán đối với các khu vực thị trường khác nhau như nội thành và ngoại thành. Chính sách phân phối: - Việc tổ chức kênh phân phối của Công ty chưa hợp lý, tập trung nhiều vào khu vực nội thành. - Khả năng vận chuyển của Công ty còn hạn chế. - Việc giám sát còn thiếu tính chặt chẽ và thường xuyên. Chính sách xúc tiến: - Các chương trình quảng cáo không mang tính liên tục, chưa tập trung làm mạnh, làm quyết liệt trong từng chương trình. - Trong các chương trình quảng cáo thường chưa có sức hấp dẫn đối với khách hàng. Tính chuyên nghiệp của quảng cáo chưa cao. - Còn thiếu một đội ngũ nhân viên marketing chuyên nghiệp để lên các chương trình một cách hiệu quả.
  16. 14 CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ PHẨM ĐÀ NẴNG 3.1. MỤC TIÊU VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY Mục tiêu Marketing của Công ty trong thời gian đến Trong giai đoạn tới công ty xác định các mục tiêu marketing như sau: - Bảo vệ thị phần mà công ty đã đạt được trong thời gian qua tại các thị trường mà công ty đã phát triển. - Gia tăng thị phần của công ty tại các thị trường vừa thâm nhập đồng thời tìm cách thâm nhập các thị trường mới. - Tăng doanh thu bình quân hằng năm từ 10 - 15%. Phấn đấu trở thành người dẫn đầu thị trường Miền Trung Tây Nguyên. 3.2. PHÂN TÍCH NHU CẦU THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH 3.2.1. Phân tích nhu cầu thị trường Bảng 3.2. Dự báo nhu cầu tiêu thụ sữa đến năm 2020 Stt Chỉ tiêu Đơn vị 2015 2020 1 Sữa thanh, tiệt trùng Triệu lít 780 1150 2 Sữa đặc có đường (sữa hộp) Triệu hộp 400 410 3 Sữa chua Triệu lít 120 160 4 Sữa bột các loại 1000 tấn 80 120 5 Bơ Tấn 8 10 6 Pho mát Tấn 84 97 7 Kem các loại 1000 tấn 20 27 Các sản phẩm sữa khác (bột dinh 8 1000 tấn 44 65 dưỡng) Tổng số quy sữa tươi Triệu lít 1900 2600 Dân số Triệu người 91,13 95,30 Bình quân đầu người Lít/người 21 27 (Nguồn: Quy hoạch phát triển ngành Công nghiệp sữa đến năm 2020 của Bộ Công Thương)
  17. 15 3.2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh Phân tính tình hình một số đối thủ cạnh tranh trên thị trường hiện nay: Các hãng sữa nội địa Vinamilk 19% 35% Các hãng sữa nhập khẩu 22% Dutch Lady 24% Hình 3.1. Cơ cấu thị phần sữa Việt Nam Bảng 3.3. Các đối thủ cạnh tranh chính của Công ty Công ty Điểm mạnh Điểm yếu Công ty Cổ - Là Nhà phân phối quy mô và có - Cơ sở vật chất tại Phần Tập uy tín trong nhiều lĩnh vực. Đà Nẵng còn hạn Đoàn Phú - Cơ sở vật chất, hạ tầng được đầu chế. Thái tư hiện đại. - Chi phí vận (Sữa Dutch - Có hệ thống đại lý phân phối, bán chuyển cao do nhà Lady) lẻ khắp cả nước. máy ở xa. - Có những chính sách linh hoạt, cụ Thị trường phân thể đáp ứng thị trường. tán không tập trung vào TP Đà Nẵng.
  18. 16 Công ty Điểm mạnh Điểm yếu Công ty Cổ - Các chính sách marketing được - Cơ sở hạ tầng, kho Phần Dinh thực hiện thường xuyên và hợp lý. bãi còn yếu. Dưỡng Việt - Hệ thống đại lý có độ phủ và đáp - Giá bán không ổn Nam (Sữa ứng nhu cầu cao. định do chi phí cao. Dumex) - Nguồn lực tài chính lớn. - Chưa nắm bắt được thị trường Đà Nẵng. Công ty - Cơ sở vật chất đầy đủ tại thành - Phải nhập khẩu sản TNHH Dinh phố Đà Nẵng. phẩm từ nước Dưỡng 3A - Đội ngũ nhân viên và Đại lý nắm ngoài. (Sữa Abbott rõ thị trường Đà Nẵng. - Giá bán bị đẩy lên Hoa Kỳ) - Các chính sách marketing được cao do chi phí cao. thực hiện cụ thể và hiệu quả. - Hệ thống các Đại lý phân bố khắp thành phố Đà Nẵng. Công ty - Có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh - Nguồn lực tài TNHH Đà vực phân phối sản phẩm thực chính còn hạn chế. Nẵng Mễ phẩm. Các chính sách Cốc (Sữa - Nắm rõ thị trường Đà Nẵng. marketing chưa rõ Vinamilk) - Cơ sở vật chất đầy đủ. ràng và hiệu quả
  19. 17 3.3. PHÂN ĐOẠN VÀ LỰA CHỌN THÌ TRƯỜNG MỤC TIÊU 3.3.1. Phân đoạn thị trường a. Phân đoạn theo yếu tố địa lý Công ty dựa vào mật độ dân số và khả năng tiêu thụ sản phẩm phân chia thành 2 đoạn thị trường đó là thành thị và nông thôn. Dân thành thị chiếm đến 87% dân số Đà Nẵng và dân nông thôn chiếm một tỷ lệ cao 13% dân số Đà Nẵng nhưng mức sống người dân rất thấp rất ít khi cho con uống sữa. Mật độ phân bố dân cư ở đây so với thành thị là thấp. b. Phân đoạn theo yếu tố nhân khẩu học Công ty dựa vào độ tuổi và thu nhập để phân chia ra các đoạn thị trường khác nhau: - Về độ tuổi: trong kế hoạch của mình, Công ty phân khúc như sau: Nhóm 1: Từ 0 – 15 tuổi chiếm 25% dân số Đà Nẵng Nhóm 2: Từ 15 – 65 tuổi chiếm 69% dân số Đà Nẵng Nhóm 3: Trên 65 tuổi chỉ chiếm 6% Đà Nẵng Trong ba nhóm trên thì Công ty sẽ tập trung vào nhóm người lớn và trẻ em. - Về thu nhập: Bảng 3.4. Tỷ lệ về thu nhập của các nhóm người Nhóm mức sống Tỷ lệ Thu nhập TB hằng tháng Nhóm thu nhập 23,40% < 1 triệu đồng/ tháng dưới TB Nhóm thu nhập TB 46,30% 1 triệu – 2 triệu đồng/tháng Nhóm trên TB 24,70% 2 triệu – 4 triệu đồng/ tháng Nhóm khá giả 5,60% > 5 triệu/ tháng (Nguồn: thống kê lao động thương binh xã hội)
  20. 18 c. Phân đoạn theo yếu tố hành vi Dựa vào trạng thái sức khoẻ và lợi ích tìm kiếm phân đoạn thành người bình thường, suy dinh dưỡng và người bệnh béo phì, tiểu đường 3.3.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu Dựa trên kết quả phân đoạn thị trường, công ty xác định thị trường mục tiêu của mình vẫn là nội thành thành phố Đà Nẵng và các tỉnh thuộc miền Trung Tây Nguyên. Khách hàng mục tiêu của công ty là những khách hàng nhóm người lớn và trẻ em với thu nhập trung bình trở lên khoảng từ 1 triệu – 4triệu đồng/ tháng, không phân biệt giới tính nam hay nữ. 3.4. CÁC GIẢI PHÁP MARKETING 3.4.1. Giải pháp sản phẩm Phát triển chủng loại và danh mục sản phẩm - Nhanh chóng hoàn thiện công tác nghiên cứu thị trường để chọn ra sản phẩm mới đưa vào kinh doanh. - Nghiên cứu sở thích và xu hướng tiêu dùng mới. Từ đó thực hiện định hướng phát triển chọn lọc sản phẩm kinh doanh. - Đa dạng hóa sản phẩm dựa trên các dòng sản phẩm của Vinamilk. Nâng cao chất lượng sản phẩm - Quản lý và bảo quản hàng tồn kho + Nâng cấp kho lạnh + Kiểm tra thường xuyên kho bãi+ Kiểm tra hàng tồn kho. + Đảm bảo mức tồn kho hợp lý. - Kiểm tra hàng hoá trước, trong và sau khi vận chuyển + Kiểm tra hàng hoá khi nhập từ nhà cung cấp + Phương tiện vận chuyển phải được trang bị hệ thống bảo
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2