intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao động cơ làm việc của người lao động tại Công ty lương thực Trà Vinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

24
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của đề tài này là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến động cơ làm việc của người lao động tại Công ty Lương thực Trà Vinh, qua đó đề xuất một số giải pháp nâng cao động cơ làm việc tích cực cho người lao động tại Công ty Lương thực Trà Vinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao động cơ làm việc của người lao động tại Công ty lương thực Trà Vinh

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH ____________________________ ISO 9001:2008 NGUYỄN THANH TRÍ GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY LƯƠNG THỰC TRÀ VINH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ TẤN NGHIÊM TRÀ VINH, NĂM 2015
  2. TÓM TẮT Mục tiêu của đề tài này là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến động cơ làm việc của người lao động, qua đó đề xuất một số giải pháp nâng cao động cơ làm việc tích cực cho người lao động tại Công ty Lương thực Trà Vinh. Số liệu nghiên cứu sơ cấp được thu thập bằng việc phỏng vấn trực tiếp 200 người lao động (68 người lao động gián tiếp và 132 người lao động trực tiếp) đang làm việc tại Công ty. Đề tài sử dụng phương pháp so sánh, thống kê mô tả (giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, giá trị trung bình, độ lệch chuẩn) và phân tích tần số. Qua kết quả nghiên cứu cho thấy tất cả 4 yếu tố về điều kiện làm việc hiện tại trong Công ty (đặc điểm công việc, đặc điểm người quản lý, đặc điểm đồng nghiệp và đặc điểm tổ chức) đều không được đánh giá cao. Yếu tố về đặc điểm công việc và đặc điểm tổ chức được người lao động đánh giá ở mức trung bình. Trong khi đó, người lao động cho rằng họ không hài lòng với các yếu tố về đặc điểm quản lý và đặc điểm đồng nghiệp. Về các nhân tố ảnh hưởng đến động cơ làm việc, có 3 trong tổng số 4 nhân tố được nghiên cứu từ người lao động đánh giá là có tác động tích cực đối với động cơ làm việc của họ, bao gồm: đặc điểm cá nhân, các nhân tố tinh thần tích cực (đặc điểm công việc, đặc điểm người quản lý, đặc điểm đồng nghiệp và đặc điểm tổ chức) và yếu tố vật chất. Đối với 1 nhân tố còn lại là các nhân tố tinh thần tiêu cực (đặc điểm công việc, đặc điểm người quản lý, đặc điểm đồng nghiệp và đặc điểm tổ chức), kết quả nghiên cứu cho thấy sự tác động của các yếu tố này đến động cơ làm việc của người lao động là không rõ ràng (trung dung). Đồng thời đề tài cũng mô tả chi tiết các đặc điểm về giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, bộ phận làm việc, chức danh, thăm niên công tác, thu nhập của người lao động tại Công ty Lương thực Trà Vinh nhằm giúp các nhà lãnh đạo tìm ra các giải pháp tạo động cơ làm việc tích cực cho người lao động, giúp cho người lao động làm việc hăng say với công việc, mang lại hiệu quả cao. - iii -
  3. MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii TÓM TẮT ............................................................................................................. iii DANH SÁCH CÁC HÌNH ................................................................................... ix DANH SÁCH CÁC BẢNG ................................................................................... x PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1. SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU .................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................ 3 1. Mục tiêu chung................................................................................................ 3 2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 3 3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................ 3 1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3 2. Thời gian nghiên cứu ....................................................................................... 3 4. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI.................................................................................. 4 5. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN ....................................................................... 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 5 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................................... 5 1.1.1 Khái niệm cơ bản về động cơ làm việc ......................................................... 5 1.1.1.1 Động cơ làm việc ................................................................................. 5 1.1.1.2 Động lực làm việc ................................................................................ 8 1.1.1.3 Nhu cầu ................................................................................................ 8 1.1.1.4 Lợi ích.................................................................................................. 9 1.1.2 Phân loại động cơ làm việc ......................................................................... 9 1.1.2.1 Phân loại động cơ dựa trên nhu cầu ...................................................... 9 1.1.2.2 Phân loại động cơ dựa trên đặc điểm tâm lý của người lao động ........ 10 1.1.3 Các lý thuyết về động cơ hoạt động của con người ................................... 14 1.1.3.1 Tháp nhu nhu cầu của A.Maslow (1954) ............................................ 14 - iv -
  4. 1.1.3.2 Thuyết X và thuyết Y của Mc Gregor................................................. 15 1.1.3.3 Thuyết hai nhân tố của Frederick Herzbberg (1968) ........................... 16 1.1.3.4 Thuyết công bằng của John Stacey Adams (1963) .............................. 17 1.1.3.5 Lý thuyết động cơ thúc đẩy theo nhu cầu của David Mc. Clellandt (1976).... 18 1.1.3.6 Thuyết ERG của Clayton Alderfer (1972) .......................................... 18 1.1.3.7 Thuyết hy vọng của Victor Vroom (1964) .......................................... 19 1.1.3.8 Lý thuyết của James A.F Stoner và R.Edward Freeman (1992) .......... 19 1.1.4 Các mô hình nghiên cứu động cơ làm việc ............................................... 20 1.1.4.1 Mô hình đơn giản về động cơ ............................................................. 20 1.1.4.2 Mô hình động cơ của L.W. Porter và E.F. Lawler (1968) .................. 21 1.1.5 Lược khảo tài liệu ..................................................................................... 22 1.1.6 Các yếu tố tác động đến động cơ làm việc ................................................ 28 1.1.6.1 Nhóm nhân tố đặc điểm cá nhân ......................................................... 32 1.1.6.2 Nhóm nhân tố tinh thần tích cực và tinh thần tiêu cực ........................ 33 1.1.6.3 Nhóm nhân tố vật chất ....................................................................... 38 1.1.6.4 Nhóm nhân tố động cơ làm việc ......................................................... 39 1.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 41 1.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 41 1.2.2 Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................. 42 Tóm tắt: ......................................................................................................... 42 CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY LƯƠNG THỰC TRÀ VINH ...... 43 2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY LƯƠNG THỰC TRÀ VINH ..................... 43 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 43 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ ................................................................................ 44 2.1.3 Cơ cấu tổ chức.......................................................................................... 44 2.1.4 Nguồn nhân lực ........................................................................................ 46 2.1.5 Nguồn lực tài chính .................................................................................. 46 2.1.6 Cơ sở vật chất và máy móc thiết bị ........................................................... 47 -v-
  5. 2.1.7 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2010 – 2014 ........ 47 2.2 ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY LƯƠNG THỰC TRÀ VINH ............................................................................. 49 2.2.1 Mô tả mẫu khảo sát................................................................................... 49 2.2.1.1 Về giới tính: ....................................................................................... 49 2.2.1.2 Về độ tuổi: ......................................................................................... 50 2.2.1.3 Về trình độ học vấn: ........................................................................... 50 2.2.1.4 Về phân loại LĐGT và LĐTT: ........................................................... 51 2.2.1.5 Về chức danh: .................................................................................... 51 2.2.1.6 Về thâm niên công tác: ....................................................................... 52 2.2.1.7 Về thu nhập: ....................................................................................... 52 2.2.2 Điều kiện làm việc của người lao động tại Công ty Lương thực Trà Vinh . 53 2.2.2.1 Yếu tố đặc điểm công việc của người lao động................................... 53 2.2.2.2 Yếu tố đặc điểm người quản lý ........................................................... 55 2.2.2.3 Yếu tố đặc điểm đồng nghiệp ............................................................. 57 2.2.2.4 Yếu tố đặc điểm của tổ chức............................................................... 59 2.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY LƯƠNG THỰC TRÀ VINH .............. 61 2.3.1 Các nhân tố về đặc điểm cá nhân .............................................................. 61 2.3.2. Các nhân tố tinh thần tích cực .................................................................. 62 2.3.2.1 Đặc điểm công việc ............................................................................ 62 2.3.2.2 Đặc điểm người quản lý ..................................................................... 63 2.3.2.3 Đặc điểm đồng nghiệp ........................................................................ 64 2.3.2.4 Đặc điểm tổ chức ............................................................................... 65 2.3.3 Các nhân tố tinh thần tiêu cực ................................................................... 66 2.3.3.1 Đặc điểm công việc ............................................................................ 66 2.3.3.2 Đặc điểm người quản lý ..................................................................... 67 2.3.3.3 Đặc điểm đồng nghiệp ........................................................................ 69 2.3.3.4 Đặc điểm tổ chức ............................................................................... 70 - vi -
  6. 2.3.4 Các nhân tố về vật chất ............................................................................. 71 2.3.5 Các nhân tố về động cơ làm việc của người lao động................................ 72 Tóm tắt: ......................................................................................................... 73 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC TÍCH CỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TYLƯƠNG THỰC TRÀ VINH ................. 75 3.1 GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ NHIỆT TÌNH GẮN BÓ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÔNG VIỆC ........................................................................... 75 3.2 NHÓM GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY, TÁC ĐỘNG TINH THẦN TÍCH CỰC ĐẾN ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC ........................................................................... 75 3.2.1 Đối với đặc điểm công việc ............................................................... 72 3.2.2 Đối với đặc điểm người quản lý ................................................................ 72 3.2.3 Đối với đặc điểm đồng nghiệp .................................................................. 72 3.2.4 Đối với đặc điểm tổ chức .......................................................................... 72 3.3 NHÓM GIẢI PHÁP HẠN CHẾ TÁC ĐỘNG TINH THẦN TIÊU CỰC ĐẾN ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC ............................................................................ 78 3.3.1 Đối với đặc điểm công việc: ..................................................................... 78 3.3.2 Đối với đặc điểm người quản lý:............................................................... 78 3.3.3 Đối với đặc điểm đồng nghiệp: ................................................................. 78 3.3.4 Đối với đặc điểm tổ chức: ......................................................................... 79 3.4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT NHẰM TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC ............................................................................ 80 3.5 NHÓM GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC TÍCH CỰC ..... 801 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 82 1. KẾT LUẬN .................................................................................................... 82 2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 84 PHỤ LỤC ............................................................................................................. 87 PHỤ LỤC 1........................................................................................................ 87 PHỤ LỤC 2........................................................................................................ 87 - vii -
  7. DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBLT : Chế biến lương thực WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới XN : Xí nghiệp LĐGT : Lao động gián tiếp LĐTT : Lao động trực tiếp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn UBND : Ủy ban nhân dân KS : Khách sạn LTTP : Lương thực thực phẩm CH : Cửa hàng PX : Phân xưởng ST : Sinh thái NSLĐ : Năng suất lao động TLBQ : Tiền lương bình quân CSH : Chủ sở hữu LN : Lợi nhuận ROE : Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu - viii -
  8. DANH SÁCH CÁC HÌNH Số hiệu hình Tên hình Trang Hình 1.1 Các cấp bậc của nhu cầu Maslow 14 Hình 1.2 Mô hình đơn giản về động cơ 20 Hình 1.3 Mô hình động cơ thúc đẩy của L.W. Porter và E.F. Lawler 21 Hình 1.4 Mô hình nghiên cứu giải pháp nâng cao động cơ làm việc 32 của người lao động tại Công ty Lương thực Trà Vinh Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Lương thực Trà Vinh 45 - ix -
  9. DANH SÁCH CÁC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 1.1 Bảng tổng hợp các nhân tố tác động đến động cơ làm việc 30 Bảng 2.1 Cơ cấu nguồn nhân lực 46 Bảng 2.2 Số liệu thống kê về kết quả tài chính của Công ty (2010 – 2014) 47 Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty (2010 – 2014) 48 Bảng 2.4 Bảng cơ cấu lao động theo giới tính 49 Bảng 2.5 Bảng cơ cấu lao động theo độ tuổi 50 Bảng 2.6 Bảng cơ cấu lao động theo trình độ học vấn 50 Bảng 2.7 Bảng cơ cấu lao động theo LĐGT và LĐTT 51 Bảng 2.8 Bảng cơ cấu lao động theo chức danh 51 Bảng 2.9 Bảng cơ cấu lao động theo thâm niên công tác 52 Bảng 2.10 Bảng cơ cấu lao động theo thu nhập 53 Bảng 2.11 Kết quả thống kê mô tả đánh giá về đặc điểm công việc 54 Bảng 2.12 Kết quả thống kê mô tả về đặc điểm người quản lý 56 Bảng 2.13 Kết quả thống kê mô tả về đặc điểm đồng nghiệp 58 Bảng 2.14 Kết quả thống kê mô tả về đặc điểm tổ chức 60 Bảng 2.15 Kết quả thống kê mô tả mức độ ảnh hưởng của đặc điểm cá nhân 62 Bảng 2.16 Kết quả thống kê mô tả đánh giá về đặc điểm công việc 63 Bảng 2.17 Kết quả thống kê mô tả về đặc điểm người quản lý 64 Bảng 2.18 Kết quả thống kê mô tả về đặc điểm đồng nghiệp 65 Bảng 2.19 Kết quả thống kê mô tả về đặc điểm tổ chức 66 Bảng 2.20 Kết quả thống kê mô tả đánh giá về đặc điểm công việc 67 Bảng 2.21 Kết quả thống kê mô tả về đặc điểm người quản lý 68 Bảng 2.22 Kết quả thống kê mô tả về đặc điểm đồng nghiệp 69 Bảng 2.23 Kết quả thống kê mô tả về đặc điểm tổ chức 71 Bảng 2.24 Kết quả thống kê mô tả mức độ hài lòng về yếu tố vật chất 71 Bảng 2.25 Kết quả thống kê mô tả về động cơ làm việc của người lao động 73 -x-
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU Trong quá trình toàn cầu hóa, Hội nhập kinh tế quốc tế và Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Việt Nam sẽ có những cơ hội như đẩy mạnh xuất khẩu những mặt hàng tiềm năng, có lợi thế trong lĩnh vực như nông nghiệp, thủy sản, dệt may,… Việc gia nhập WTO là cơ hội lớn và là sự lựa chọn đúng đắn đối với Việt Nam, vượt qua được những thách thức trong quá trình hội nhập sẽ mang lại nhiều lợi ích lớn cho đất nước, phát triển mạnh mẽ thương mại, tăng cường thu hút đầu tư, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy tốc độ cải cách kinh tế trong nước, sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, tạo nền tảng đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Trong bối cảnh đó, việc phát triển kinh tế là một trong những chiến lược đặt lên hàng đầu. Vì vậy, con người là một nguồn lực không thể thiếu và đóng vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển ấy. Do đó, quản lý nguồn nhân lực là một hoạt động quan trọng trong tổ chức quyết định mang lại đến sự thành công hay thất bại của các doanh nghiệp. Nguồn nhân lực là yếu tố đầu vào quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Đặc biệt trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra vô cùng mạnh mẽ, môi trường cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt giữa các doanh nghiệp cả trong và ngoài nước đòi hỏi các nhà quản trị phải xây dựng cho mình một đội ngũ nhân lực chất lượng cao, làm việc hiệu quả nhằm phát huy các thế mạnh của doanh nghiệp để giành được các lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Các nhà kinh tế đã chỉ ra rằng hiệu quả làm việc của người lao động phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như khả năng, năng lực của người lao động, phương tiện và các nguồn lực để thực hiện công việc và động lực lao động,…trong đó, động lực lao động là một yếu tố quan trọng có ảnh hưởng thúc đẩy người lao động hăng hái, -1-
  11. say mê nỗ lực làm việc. Do đó, để nâng cao hiệu quả làm việc của người lao động các doanh nghiệp phải đặc biệt quan tâm đến công tác tạo động cơ làm việc cho người lao động. Trên lý thuyết lẫn thực tế động cơ làm việc đều rất quan trọng do nó ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi của mỗi cá nhân, đặc biệt là hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chúng ta cần phải nhìn nhận một điều rằng khó tìm “tiếng nói chung” giữa chủ doanh nghiệp và người lao động, biết được yếu tố nào tác động đến động lực làm việc của nhân viên mà mức độ tác động của từng yếu tố như thế nào là rất quan trọng trong những chính sách về nhân sự của Công ty. Nó giúp góp phần tổ chức phát huy được tối đa các nguồn lực nội tại, tạo được lợi thế cạnh tranh cao. Khi có điều kiện làm việc tốt thì người lao động sẽ tập trung làm việc tốt, từ đó năng suất lao động được nâng cao và ngược lại. Đồng thời để người lao động yên tâm lao động gắn bó với công việc hạn chế chuyển đổi chổ làm đòi hỏi người sử dụng lao động phải biết quan tâm đến tâm tư nguyện vọng của người lao động, các khó khăn mà người lao động gặp phải khi thực hiện công việc được giao. Ngoài ra cơ hội thăng tiến, mức lương, uy tín nghề nghiệp, điều kiện làm việc công bằng người giỏi được bổ nhiệm vị trí công việc phù hợp với năng lực, để phát huy hết tiềm lực của mình, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp. Các yếu tố này cũng là động cơ để người lao động gắn bó và phấn đấu với nghề nghiệp của mình. Từ những vấn đề trên và nhận thấy tầm quan trọng nên tác giả chọn đề tài “Giải pháp nâng cao động cơ làm việc của người lao động tại Công ty Lương thực Trà Vinh” làm luận văn thạc sĩ của mình. Hi vọng, kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho Ban lãnh đạo Công ty Lương thực Trà Vinh nói riêng, các nhà lãnh đạo của doanh nghiệp có một tài liệu tham khảo khách quan hơn. Từ đó đưa ra chiến lược nhân sự tốt nhất tạo môi trường làm việc tối ưu mà ở đó nhân viên phát huy hết được tiềm lực của mình đóng góp cho sự phát triển chung của tổ chức. -2-
  12. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài này là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến động cơ làm việc của người lao động tại Công ty Lương thực Trà Vinh, qua đó đề xuất một số giải pháp nâng cao động cơ làm việc tích cực cho người lao động tại Công ty Lương thực Trà Vinh. 2. Mục tiêu cụ thể Để đạt được mục tiêu chung đã đề ra, đề tài tập trung nghiên cứu các mục tiêu cụ thể sau: (1) Phân tích thực trạng về lao động và điều kiện làm việc của người lao động tại Công ty Lương thực Trà Vinh. (2) Mô tả các nhân tố ảnh hưởng đến động cơ làm việc của người lao động tại Công ty Lương thực Trà Vinh. (3) Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao động cơ làm việc cho người lao động tại Công ty Lương thực Trà Vinh. 3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là các nhân tố ảnh hưởng đến động cơ làm việc của người lao động đang làm việc tại Công ty Lương thực Trà Vinh. 2. Thời gian nghiên cứu Nghiên cứu được giới hạn trên số liệu thống kê và tổng hợp hàng năm của các phòng ban Công ty và các đơn vị trực thuộc Công ty Lương thực Trà Vinh về tình hình hoạt động kinh doanh và lao động của Công ty giai đoạn 2010 – 2014. Đặc biệt, các số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp người lao động tại Công ty Lương thực Trà Vinh trong quý 1/2015. -3-
  13. 4. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI Với đề tài này, kết quả nghiên cứu thực tế sẽ giúp cho các nhà quản trị nhân sự nói riêng và các tổ chức nói chung thấy được các yếu tố ảnh hưởng đến động cơ làm việc của người lao động. Từ đó, công ty đưa ra các chiến lược về nhân sự phù hợp và toàn diện tạo ra môi trường làm việc tốt cho người lao động. Tạo động cơ làm việc cho người lao động là làm tăng năng suất lao động từ đó tăng sản lượng, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động cho doanh nghiệp. 5. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn cấu trúc thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu. Chương này sẽ đưa ra những kiến thức nền tảng về động cơ làm việc của người lao động, các yếu tố ảnh hưởng đến động cơ làm việc của người lao động; đồng thời trình bày cách thu thập số liệu và cách thức xử lý số liệu được sử dụng để nghiên cứu đề tài. Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến động cơ làm việc của người lao động tại Công ty Lương thực Trà Vinh. Chương này bắt đầu với việc giới thiệu tổng quan về Công ty trước khi mô tả chi tiết về điều kiện làm việc của người lao động. Chương 2 kết thúc bằng nội dung xác định các yếu tố ảnh hưởng đến động cơ làm việc của người lao động. Đây cũng là nội dung trọng tâm của chương. Chương 3: Giải pháp nâng cao động cơ làm việc của người lao động tại Công ty Lương thực Trà Vinh. Chương này tập trung trình bày các giải pháp được đề xuất dựa vào kết quả nghiên cứu được trình bày ở chương 2. -4-
  14. -24- -1- chức) và yếu tố vật chất. Đối với 1 nhân tố còn lại là các PHẦN MỞ ĐẦU nhân tố tinh thần tiêu cực (đặc điểm công việc, đặc điểm người quản lý, đặc điểm đồng nghiệp và đặc điểm tổ 1. SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU chức), kết quả nghiên cứu cho thấy sự tác động của các Chúng ta cần phải nhìn nhận một điều rằng khó tìm yếu tố này đến động cơ làm việc của người lao động là “tiếng nói chung” giữa chủ doanh nghiệp và người lao không rõ ràng (trung dung). động, biết được yếu tố nào tác động đến động lực làm 2. KIẾN NGHỊ việc của nhân viên mà mức độ tác động của từng yếu tố Hiện nay, kinh tế thế giới và trong nước còn bị ảnh như thế nào là rất quan trọng trong những chính sách về hưởng lớn bởi khủng hoảng, các doanh nghiệp hiện đang nhân sự của Công ty. Nó giúp góp phần tổ chức phát huy gặp nhiều khó khăn do cắt giảm lao động, đơn hàng. Với được tối đa các nguồn lực nội tại, tạo được lợi thế cạnh những khó khăn này, đối với các cơ quan ban ngành tỉnh tranh cao. Từ những vấn đề trên và nhận thấy tầm quan Trà Vinh cần có đối sách chiến lược phát triển. Củng cố trọng nên tác giả chọn đề tài “Giải pháp nâng cao động mạng lưới cung ứng và kiểm soát thị trường lúa gạo. Hỗ cơ làm việc của người lao động tại Công ty Lương thực trợ về chính sách thuế, giãn thời gian nộp thuế cho các Trà Vinh” làm luận văn thạc sĩ của mình. Hi vọng, kết doanh nghiệp; Giúp doanh nghiệp được tiếp cận ngân hàng quả nghiên cứu sẽ giúp cho Ban lãnh đạo Công ty Lương về vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh và đầu tư với mức thực Trà Vinh nói riêng, các nhà lãnh đạo của doanh lãi suất ưu đãi và thấp nhất. Đối với Công ty Lương thực nghiệp có một tài liệu tham khảo khách quan hơn. Từ đó Trà Vinh thì cần hỗ trợ cho Công ty sớm thực hiện hoàn đưa ra chiến lược nhân sự tốt nhất tạo môi trường làm việc thành kế hoạch về cánh đồng mẫu lớn trong thời gian tới tối ưu mà ở đó nhân viên phát huy hết được tiềm lực của nhằm có đủ sản lượng lúa (gạo) cung ứng cho xuất khẩu mình đóng góp cho sự phát triển chung của tổ chức. với giống lúa (gạo) chất lượng cao. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài này là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến động cơ làm việc của người lao động tại Công ty Lương thực Trà Vinh, qua đó đề xuất một số giải pháp nâng cao động cơ làm việc tích cực cho người lao động tại Công ty Lương thực Trà Vinh.
  15. -2- -23- 2. Mục tiêu cụ thể PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Để đạt được mục tiêu chung đã đề ra, đề tài tập trung nghiên cứu các mục tiêu cụ thể sau: 1. KẾT LUẬN (1) Phân tích thực trạng về lao động và điều kiện làm Mục tiêu của nghiên cứu này là xác định các yếu tố việc của người lao động tại Công ty Lương thực Trà Vinh. ảnh hưởng đến động cơ làm việc và đề xuất một số giải (2) Mô tả các nhân tố ảnh hưởng đến động cơ làm pháp nhằm nâng cao động cơ làm việc cho người lao động. việc của người lao động tại Công ty Lương thực Trà Vinh. Trong nghiên cứu, số liệu sơ cấp được thu thập bằng việc (3) Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao động phỏng vấn trực tiếp 200 người lao động (68 người lao cơ làm việc cho người lao động tại Công ty Lương thực động gián tiếp và 132 người lao động trực tiếp) đang làm Trà Vinh. việc tại Công ty Lương thực Trà Vinh được sử dụng. Đề 3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU tài sử dụng phương pháp so sánh, thống kê mô tả (giá trị 1. Đối tượng nghiên cứu nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, giá trị trung bình, độ lệch chuẩn) Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là các nhân tố và phân tích tần số. ảnh hưởng đến động cơ làm việc của người lao động đang Kết quả nghiên cứu cho thấy tất cả 4 yếu tố về điều làm việc tại Công ty Lương thực Trà Vinh. kiện làm việc hiện tại trong Công ty (đặc điểm công việc, 2. Thời gian nghiên cứu đặc điểm người quản lý, đặc điểm đồng nghiệp và đặc Nghiên cứu được giới hạn trên số liệu thống kê và điểm tổ chức) đều không được đánh giá cao. Yếu tố về đặc tổng hợp hàng năm của các phòng ban Công ty và các đơn điểm công việc và đặc điểm tổ chức được người lao động vị trực thuộc Công ty Lương thực Trà Vinh về tình hình đánh giá ở mức trung bình. Trong khi đó, người lao động hoạt động kinh doanh và lao động của Công ty giai đoạn cho rằng họ không hài lòng với các yếu tố về đặc điểm 2010 – 2014. Đặc biệt, các số liệu sơ cấp được thu thập quản lý và đặc điểm đồng nghiệp. thông qua phỏng vấn trực tiếp người lao động tại Công ty Về các nhân tố ảnh hưởng đến động cơ làm việc, Lương thực Trà Vinh trong quý 1/2015. có 3 trong tổng số 4 nhân tố được nghiên cứu từ người 4. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI lao động đánh giá là có tác động tích cực đối với động Với đề tài này, kết quả nghiên cứu thực tế sẽ giúp cơ làm việc của họ, bao gồm: đặc điểm cá nhân, các cho các nhà quản trị nhân sự nói riêng và các tổ chức nói nhân tố tinh thần tích cực (đặc điểm công việc, đặc điểm chung thấy được các yếu tố ảnh hưởng đến động cơ làm người quản lý, đặc điểm đồng nghiệp và đặc điểm tổ việc của người lao động. Từ đó, công ty đưa ra các chiến
  16. -22- -3- dưới, giữa các đồng nghiệp. Khắc phục tình trạng thiếu lược về nhân sự phù hợp và toàn diện tạo ra môi trường công bằng trong tổ chức, tạo môi trường làm việc tốt và làm việc tốt cho người lao động. Tạo động cơ làm việc cho thân thiện. Thường xuyên tạo điều kiện cho người lao người lao động là làm tăng năng suất lao động từ đó tăng động được học tập nâng cao kiến thức, chuyên môn nghiệp sản lượng, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, góp vụ phục vụ tốt cho công việc. Luôn quan tâm đến đời sống phần nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động và tinh thần của người lao động để động viên giúp vượt cho doanh nghiệp. qua khó khăn trong công việc và trong cuộc sống. Kiên 5. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN quyết không để cấu kết bè phái gây nên mất đoàn kết trong Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn tổ chức, xử lý nghiêm đối với cá nhân gây ra. cấu trúc thành 3 chương: Người lao động phải thường xuyên học tập, lắng nghe Chương 1: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu. và tiếp thu ý kiến đóng góp của đồng nghiệp, trao đồi kiến Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến động cơ làm việc thức, kinh nghiệm để phát huy tối đa năng lực của mình, của người lao động tại Công ty Lương thực Trà Vinh. hoàn thành tốt công việc giúp cho Công ty mang lại hiệu Chương 3: Giải pháp nâng cao động cơ làm việc của quả, tạo việc làm ổn định và thu nhập cao, góp phần nâng người lao động tại Công ty Lương thực Trà Vinh. cao cuộc sống.
  17. -4- -21- CHƯƠNG 1 đặc biệt có ý nghĩa để giữ chân người lao động và gắn bó CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU lâu dài với công việc, với Công ty. 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 3.3.4 Đối với đặc điểm tổ chức: Cần phải quan tâm đến đời sống của người lao động, tạo môi trường làm việc bình đẳng, cạnh tranh 1.1.1 Khái niệm cơ bản về động cơ làm việc công bằng, không tập trung quyền lực và lợi ít nhóm. 1.1.1.1 Động cơ làm việc 3.4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT 1.1.1.3 Nhu cầu NHẰM TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC 1.1.1.4 Lợi ích Kích thích vật chất cũng thúc đẩy người lao động 1.1.2 Phân loại động cơ làm việc làm việc nhiệt tình, có trách nhiệm, phấn đấu nâng cao 1.1.2.1 Phân loại động cơ dựa trên nhu cầu hiệu quả sản xuất và công tác. 1.1.2.2 Phân loại động cơ dựa trên đặc điểm tâm lý Trang bị đầy đủ cơ sở vật chất kỹ thuật để hỗ trợ của người lao động người lao động trong quá trình làm việc. 1.1.3 Các lý thuyết về động cơ hoạt động của con 3.5 NHÓM GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐỘNG CƠ LÀM người VIỆC TÍCH CỰC 1.1.3.1 Tháp nhu nhu cầu của A.Maslow (1954) Đối với người quản lý, quản lý nên giao nhiệm vụ 1.1.3.2 Thuyết X và thuyết Y của Mc Gregor thực hiện công việc cho từng lao động và để họ tự chịu 1.1.3.3 Thuyết hai nhân tố của Frederick Herzbberg trách nhiệm với công việc được giao. Tăng cường công tác (1968) kiểm tra, giám sát, thường xuyên luân chuyển công việc, 1.1.3.4 Thuyết công bằng của John Stacey Adams xây dựng công việc mang tính thử thách bằng cách đặt ra (1963) chỉ tiêu hoàn thành trong một khoảng thời gian nhất định. 1.1.3.5 Lý thuyết động cơ thúc đẩy theo nhu cầu của Có quy định về thưởng, phạt cụ thể đối với trường hợp David Mc. Clellandt (1976) thực hiện hoàn thành tốt nhiệm vụ và không hoàn thành 1.1.3.6 Thuyết ERG của Clayton Alderfer (1972) công việc. 1.1.3.7 Thuyết hy vọng của Victor Vroom (1964) Tổ chức nên thực hiện chiến lược trao quyền cho cấp 1.1.3.8 Lý thuyết của James A.F Stoner và R.Edward dưới và cấp trên giữ vai trò giám sát. Thường xuyên tổ Freeman (1992) chức các cuộc họp mặt và giao lưu giữa các thành viên 1.1.4 Các mô hình nghiên cứu động cơ làm việc trong tổ chức để tạo mối quan hệ tốt giữa cấp trên và cấp
  18. -20- -5- được người lao động đánh giá rất cao. Do đó, Công ty 1.1.4.1 Mô hình đơn giản về động cơ cần phát huy hơn nữa để giúp cho người lao động có tinh 1.1.4.2 Mô hình động cơ của L.W. Porter và E.F. thần làm việc tốt trong công việc, mang lại hiệu quả cao, Lawler (1968) góp phần ổn định đời sống của người lao động. 1.1.5 Lược khảo tài liệu 3.3 NHÓM GIẢI PHÁP HẠN CHẾ TÁC ĐỘNG TINH 1.1.6 Các yếu tố tác động đến động cơ làm việc THẦN TIÊU CỰC ĐẾN ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC 1.1.6.1 Nhóm nhân tố đặc điểm cá nhân 3.3.1 Đối với đặc điểm công việc: 1.1.6.2 Nhóm nhân tố tinh thần tích cực và tinh thần Công ty tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người lao tiêu cực động được tự do sáng tạo, đưa ra ý kiến riêng, các quyết 1.1.6.3 Nhóm nhân tố vật chất định liên quan đến công việc của mình. Từ đó, sẽ có 1.1.6.4 Nhóm nhân tố động cơ làm việc động lực làm việc hơn khi họ cảm thấy được làm chủ 1.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU công việc của mình. Đồng thời sắp xếp công việc, bố trí 1.2.1 Phương pháp thu thập số liệu thời gian làm việc hợp lý để cho người lao động có được 1.2.2 Phương pháp phân tích dữ liệu thời gian nghỉ ngơi tránh làm việc liên tục gây căng thăng Đề tài sử dụng thang đo Likert 5 mức độ, nên giá trị mệt mỏi, tạo cho người lao động có thói quen tự chủ, có khoảng cách của các biến số được tính toán dựa vào cách trách nhiệm trong công việc, không ỉ lại vào người khác. dưới đây: 3.3.2 Đối với đặc điểm người quản lý: Giá trị khoảng cách = (Maximum – Minimum)/n = Cần phải xây dựng cơ chế tuyển chọn, bổ nhiệm công (5-1)/5 = 0,8 khai, bình đẳng, cạnh tranh, đúng người đúng việc, xem xét Việc xác định mức độ ảnh hưởng theo các mức sau: kỹ về trình độ, năng lực trước khi bổ nhiệm vào vị trí quản 5. Có giá trị từ 4,21 – 5,00 Rất tích cực/Hài lòng lý nhằm mang lại hiệu quả trong công việc. 4. Có giá trị từ 3,41 – 4,20 Tích cực/Hài lòng 3.3.3 Đối với đặc điểm đồng nghiệp: 3. Có giá trị từ 2,61 – 3,40 Trung hòa/Không tác động Cần xây dựng và cũng cố tinh thần hợp tác giữa 2. Có giá trị từ 1,81 – 2,60 Kh.tích cực/Kh. hài lòng người lao động với nhau; đồng thời tổ chức các hoạt 1. Có giá trị từ 1,00 – 1,80 Rất kh.tích cực/Rất kh.hài lòng động cộng đồng tạo môi trường gắn kết tập thể, xây dựng mục tiêu tập thể để cho toàn bộ người lao động thực hiện theo mục tiêu này, góp phần tạo động cơ làm việc tích cực và hăng say đối với công việc. Đây là điểm
  19. -6- -19- CHƯƠNG 2 3.2.3 Đối với đặc điểm đồng nghiệp: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG CƠ Phải luôn động viên đóng góp cùng nhau trong công LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG việc, tin tưởng nhau và cùng đồng hành khi làm việc nhóm. TẠI CÔNG TY LƯƠNG THỰC TRÀ VINH Đây là những vấn đề mà người lao động đã thực hiện tốt trong thời gian qua. Do đó, cần phải giữ vững và phát huy tối đa để cùng nhau hoàn thành tốt công việc được giao, tao 2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY LƯƠNG THỰC thu nhập ổn định trong thời gian tới. Xây dựng mối quan TRÀ VINH hệ thân ái, hoà đồng giữa lãnh đạo với người lao động. Đây 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển là vấn đề không mới nhưng lại rất quan trọng. Kinh Ngày 04/08/2008, Công ty Xuất nhập khẩu & Lương nghiệm thực tế đã cho thấy, Công ty nào xây dựng được thực Trà Vinh được đổi tên mới là Công ty Lương thực mối quan hệ tốt đẹp giữa người quản lý, lãnh đạo Công ty Trà Vinh (Imex TraVinh), là đơn vị hạch toán phụ thuộc thì ở đó có sự gắn kết, chia sẻ và cảm thông. Người lao Tổng công ty Lương thực Miền Nam theo Quyết định số động thoát khỏi mặc cảm người làm thuê, họ coi Công ty 184/QĐ-HĐQT. là gia đình của họ và họ là thành viên, người lãnh đạo Tên công ty: CÔNG TY LƯƠNG THỰC TRÀ VINH quản lý là chủ gia đình. Mọi mâu thuẫn phát sinh trong Tên tiếng anh: TRAVINH FOOD COMPANY doanh nghiệp sẽ được giải quyết một cách ổn thoả trên Tên giao dịch: IMEX TRAVINH tinh thần tôn trọng và thông cảm với nhau, sẽ loại bỏ Website:http://www.imextravinh.com.vn được sự đối lập giữa chủ và thợ, tạo ra sự gắn kết giữa Trụ sở: 102 Trần Phú, phường 2, TPTV – tỉnh Trà Vinh các thành viên. Người lao động khi đó sẽ cống hiến hết Lĩnh vực hoạt động: Chế biến và xuất khẩu gạo các mình vì họ là thành viên trong cùng một gia đình. loại; Sản xuất bao PP; Sản xuất bánh tráng; Kinh doanh xe 3.2.4 Đối với đặc điểm tổ chức: và phụ tùng chính hãng Honda; Dịch vụ bảo dưỡng, sửa Tổ chức phải là tạo ra môi trường làm việc tốt và chữa xe Honda; Kinh doanh nhà hàng, khách sạn và lữ thân thiện, đồng thời là nơi luôn tạo điều kiện cho tôi hành nội địa; Kinh doanh các mặt hàng lương thực và thực được học tập để nâng cao kiến thức, chuyên môn nghiệp phẩm khác. vụ và là nơi luôn quan tâm đến đời sống và tinh thần của 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ công nhân. Chức năng: Kinh doanh lương thực, thực phẩm; Tóm lại, qua các nhân tố về tinh thần tích cực nêu sản xuất bao bì phục vụ ngành lương thực, kinh doanh trên mà Công ty đã thực hiện trong thời gian qua đều
  20. -18- -7- 3.2 NHÓM GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY, TÁC ĐỘNG các mặt hàng tiêu dùng, thực phẩm chế biến như: Mì ăn TINH THẦN TÍCH CỰC ĐẾN ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC liền, bánh kẹo,…; Nhiệm vụ: Tổ chức kinh doanh theo kế 3.2.1 Đối với đặc điểm công việc: hoạch được Tổng công ty Lương thực Miền Nam giao Hiện tại người lao động rất xem trọng tiền lương, hàng năm thưởng. Họ muốn công sức mình bỏ ra phải được bù đắp 2.1.3 Cơ cấu tổ chức một cách sức đáng để ổn định cuộc sống. Từ đó, họ sẽ tập Cơ cấu tổ chức của Công ty bao gồm: Ban giám đốc, trung làm việc tốt. Đồng thời người lao động sẽ nỗ lực hết Các phòng ban: Phòng Tổ chức hành chánh, phòng Tài mình để vượt qua và chứng tỏ bản thân mình. Công ty nên chính kế toán, phòng Kế hoạch kinh doanh, và các đơn vị tạo cơ hội cho người lao động tiếp cận với những công trực thuộc. việc mới và đầy thách thức nhằm khuyến khích họ phát 2.1.4 Nguồn nhân lực huy tiềm năng sáng tạo, tự tin làm việc đem lại lợi ích. Với đội ngũ đông đảo cán bộ nhân viên có trình độ, 3.2.2 Đối với đặc điểm người quản lý: Công ty Lương thực Trà Vinh là đơn vị khá thành công Khi người lao động nỗ lực hết sức họ phải được công trong thu hút và đào tạo nguồn nhân lực góp phần hoàn nhận và khen thưởng. Việc khen thưởng này cần phải thành nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh được cấp trên giao. được thực hiện nhanh nhất. Nếu người lao động đã nỗ lực Còn lại là khối nhân viên có trình độ khác với 402 người hết sức nhưng không nhận được sự công nhận và khen chiếm tỷ lệ khá lớn trong tổng nhân viên của Công ty là thưởng từ người quản lý, họ sẽ giảm nhiệt tình trong công 72,8%. Chủ yếu là những nhân viên làm việc ở các nhà việc. Đối với những người lao động mắc lỗi, cần tỏ ra kho, phân xưởng sản xuất, cửa hàng như: công nhân bốc khoan dung, khéo léo, tế nhị khi phê bình người lao vác, đóng bao bì,… nên không đòi hỏi cao về trình độ. động. Đầu tiên phải bằng khẳng định, sau đó chê trách 2.1.5 Nguồn lực tài chính và cuối cùng khích lệ họ cố gắng. Luôn nhớ rằng trong Trong giai đoạn 2010 – 2014, giá trị tổng tài sản hoàn cảnh nào cũng phải dựa trên lợi ích chung, coi cũng như nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty có sự tăng trọng công bằng. Khi khiển trách người lao động, người trưởng đáng kể. Giá trị tổng tài sản với mức tăng lần lượt quản lý nên đứng trên lợi ích của tập thể, không đứng trên là 2,38; 0,99; 0,64 và 1,28 lần; Nguồn vốn với mức tăng cương vị cá nhân để khiển trách. Như vậy, người lao lần lượt là 1,38; 0,82; 1,08 và 1,01 lần. Trong đó, nguồn động sẽ không chống đối mà vui vẻ tiếp thu. vốn chủ sở hữu ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản của Công ty. Bên cạnh đó, tỷ suất lợi nhuận ròng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2