Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Daklak (Vietcombank Daklak)
lượt xem 1
download
Mục tiêu của đề tài "Giải pháp phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Đắk Lắk (Vietcombank Daklak)" là nghiên cứu cơ sở lý luận hoạt động phát triển cho vay của các NHTM nói chung và cho vay đối với các DNN&V nói riêng; phân tích, đánh giá thực trạng phát triển hoạt động cho vay đối với DNN&V tại Vietcombank DakLak; đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để phát triển cho vay đối với DNN&V tại Vietcombank Đắk Lắk.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Daklak (Vietcombank Daklak)
- Công trình được hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Trương Bá Thanh Phản biện 1: TS. Hồ Hữu Tiến Phản biện 2: TS. Nguyễn Chí Đức Luận văn sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Đại học Tây Nguyên vào ngày 29 tháng 09 năm 2012. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V) có vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội. DNN&V được đánh giá là hình thức tổ chức kinh doanh thích hợp của thị trường, có những ưu thế về tính năng động, linh hoạt thích ứng nhanh với yêu cầu thị trường và là phương tiện hiệu qủa giải quyết công ăn việc làm, đồng thời phát triển mạnh loại hình doanh nghiệp hiện nay phù hợp với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế mà đặc biệt là Việt Nam đã gia nhập Tổ chức thương mại thế giới. Trong thời gian qua, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Daklak (Vietcombank Daklak) đã chủ động thay đổi chiến lược kinh doanh của mình, cố gắng thực hiện tốt chiến lược tập trung phát triển các dịch vụ ngân hàng bán lẻ kết hợp với mở rộng cho vay đối với DNN&V nhưng do nhiều nguyên nhân đến nay kết quả vẫn không được như mong đợi. Tỷ trọng cho vay đối với DNN&V trong tổng dư nợ vay tại Vietcombank DakLak còn rất khiêm tốn chưa đáp ứng được các yêu cầu kinh doanh của Ban lãnh đạo và chưa tương xứng với tiềm năng phát triển của thị trường. Xuất phát từ những yêu cầu của thực tiễn đó, với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank DakLak thông qua việc phát triển hoạt động cho vay đối với các DNN&V, đề tài “Giải pháp phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Daklak (Vietcombank Daklak)” là một đòi hỏi cấp thiết cần nghiên cứu.
- 2 23 2. Mục đích nghiên cứu NHTM và DNN&V. Trên cơ sở phân tích đó, Luận văn đã đưa ra một - Nghiên cứu cơ sở lý luận hoạt động phát triển cho vay của số giải pháp và kiến nghị nhằm tháo gỡ các khó khăn vướng mắc trong các NHTM nói chung và cho vay đối với các DNN&V nói riêng quá trình cho vay đối với DNN&V, tạo cho DNN&V có cơ hội để tiếp - Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển hoạt động cho vay cận với nguồn vốn vay chính thức từ các NHTM nhiều hơn. đối với DNN&V tại Vietcombank DakLak. Nội dung nghiên cứu Luận văn là một vấn đề rộng lớn và hết - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để phát triển cho vay sức phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nghề, nhiều lĩnh vực trong đời đối với DNN&V tại Vietcombank DakLak. sống xã hội, nhưng phạm vi nghiên cứu của luận văn lại chỉ bó hẹp 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu trong phạm vi một tỉnh, một ngân hàng. Đặc biệt số liệu thông kê về - Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu phát triển, đẩy mạnh hoạt DNN&V thường xuyên biến động và đến nay chưa có số liệu thống kê động cho vay của các NHTM cho vay đối với DNN&V. riêng cho DNN&V mà chủ yếu là thống kê theo ngành nghề kinh - Phạm vi nghiên cứu: hoạt động cho vay đối với DNN&V tại doanh hay loại hình doanh nghiệp. Bên cạnh đó hoạt động ngân hàng Vietcombank DakLak từ năm 2007 đến năm 2011 và đề ra giải pháp cũng rất đa dạng, phong phú và thường xuyên thay đổi theo chính sách cho những năm tới. vĩ mô. Vì vậy, với tầm nhìn, sự hiểu biết còn hạn chế nên những vấn đề 4. Phương pháp nghiên cứu đề cập trong Luận văn không thể tránh khỏi những hạn chế. Song tác Luận văn được nghiên cứu dựa trên cơ sở lý thuyết tài chính, giả hy vọng rằng các giải pháp, các kiến nghị mà tác giả đưa ra trong tín dụng và lý luận về các DNN&V. Trong đề tài sử dụng đến các luận văn được các ngành, các cấp quan tâm. Đặc biệt tác giả cũng phương pháp: điều tra, thống kê, phân tích tổng hợp, phương pháp so mong muốn các giải pháp cụ thể mà tác giả đưa ra đối với sánh và dự báo. Vietcombank DakLak có thể áp dụng vào thực tiễn. Một khía cạnh khác là trong đề tài quán triệt các phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, xem xét các đối tượng nghiên cứu trong sự vận động và phát triển, trong mối tương hỗ với các tác động của mội truờng. Ngoài ra, còn thừa kế các kiến thức, kinh nghiệm tiếp thu được từ các quy định quy trình quản lý nghiệp vụ, các tài liệu, các báo cáo, công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về lĩnh vực liên quan.
- 22 3 KẾT LUẬN 5. Ý nghĩa khoa học của đề tài DNN&V có vai trò ngày càng quan trọng trong quá trình phát Hệ thống các quan điểm, lý thuyết về hoạt động cho vay ở triển kinh tế, xã hội của Đất nước. Sự tồn tại và phát triển của DNN&V nước ta và các loại hình DNN&V. Khái quát hóa tình hình phát triển trong nền kinh tế là một tất yếu khách quan, phù hợp với chủ trương, cho vay DNN&V và thực trạng hoạt động cho vay đối với DNN&V chính sách của Đảng và Nhà nước, đang được Chính phủ quan tâm tạo của Vietcombank Daklak, trong nêu lên những thành công, hạn chế và nhiều điều kiện để phát triển. nguyên nhân. Với tốc độ phát triển nhanh và khả năng dễ thích ứng với sự Để từ đó, đề tài đã đề xuất một số cách thay đổi cần thiết đối thay đổi của nền kinh tế, có nhu cầu sử dụng cùng lúc nhiều dịch vụ với Vietcombank Daklak góp phần phát triển cho vay DNN&V và giúp ngân hàng nên DNN&V sẽ là đối tượng khách hàng mang lại nhiều lợi cho một bộ phận kinh tế quan trọng là các DNN&V phát triển bền vững ích cho ngân hàng. Tuy nhiên trong thời gian qua do nhiều nguyên đúng với định hướng của NN, chính sách tín dụng của hệ thống ngân nhân khác nhau mà đến nay tỷ trọng dư nợ cho vay đối với DNN&V tại hàng TMCP ngoại thương Việt Nam và định hướng của địa phương. Vietcombank DakLak vẫn chưa cao. Với cách tiếp cận của đề tài này, có thể góp thêm một số kinh Vì vậy với mong muốn nâng cao hơn nữa khả năng cho vay đối nghiệm về phát triển cho vay DNN&V cho cả hệ thống Ngân hàng. với DNN&V, góp phần hoàn thành kế hoạch kinh doanh, làm cho 6. Kết cấu của luận văn Vietcombank DakLak trở thành một địa chỉ đáng tin cậy để DNN&V Ngoài các phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, tìm đến. Luận văn đã đi sâu tìm hiểu về đặc thù của DNN&V nói mục lục, danh mục các bảng biểu,… luận văn gồm có 3 chương: chung và tình hình phát triển của DNN&V tại địa phương nói riêng, - Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển hoạt những khó khăn, vướng mắc mà họ gặp phải trong quá trình tiếp cận động cho vay của các NHTM đối với DNN&V vốn vay ngân hàng. Đánh giá những kết quả đã đạt được, các giải pháp - Chương 2: Thực trạng cho vay đối với DNN&V tại đang áp dụng và những khó khăn mà Vietcombank DakLak đã gặp phải Vietcombank DakLak trong quá trình cho vay đối với DNN&V. - Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với Để giải quyết được các khó khăn vướng mắc trong quá trình DNN&V tại Vietcombank DakLak cho vay đối với DNN&V hay khả năng tiếp cận nguồn vốn vay chính thức từ các NHTM của DNN&V cần phải có sự nổ lực và phối hợp từ cả ba phía là Chính phủ và các cơ quan trực thuộc Chính phủ, các
- 4 21 CHƯƠNG 1 hoặc doanh nghiệp đang sử dụng các phương thức thanh toán khác (trừ NHỮNG VẦN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ L/C và CAD) nhưng bên mua hàng yêu cầu trả chậm và có khả năng PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ xảy ra rủi ro trong thanh toán. Đối với doanh nghiệp xuất khẩu hay bên VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI bán, khi sử dụng nghiệp vụ bao thanh toán, doanh nghiệp được bảo 1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay đối với DNN&V của NHTM đảm rủi ro tín dụng bên mua hàng 100% giá trị hoá đơn, được 1.1.1. Khái quát hoạt động cho vay của NHTM Vietcombank ứng trước đến 90% giá trị các khoản phải thu, nắm được 1.1.1.1.Khái niệm hoạt động cho vay: uy tín và khả năng tài chính của bên mua nhất là đối với người mua ở - Cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó NHTM giao nước ngoài thông qua thông tin do đại lý bao thanh toán của cho khách hàng là tổ chức hoặc cá nhân sử dụng một khoản tiền để sử Vietcombank ở nước ngoài cung cấp. Tiết kiệm thời gian và chi phí dụng vào mục đích cụ thể và thời gian nhất định theo thỏa thuận với trong việc quản lý và thu hồi các khoản phải thu. nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. - Nổ lực tìm kiếm các nguồn tài trợ từ các tổ chức tài chính để 1.1.1.2 Các loại hình cho vay và phương thức cho vay tài trợ cho DNN&V, hoạt động này không chỉ giúp DNN&V có nhiều * Dựa theo mục đích sử dụng tiền vay: cơ hội để tiếm cận với các nguồn vốn vay giá rẻ mà còn giúp ngân Cho vay để sản xuất kinh doanh: Mục đích của loại cho vay hàng cung cấp các dịch vụ tổng thể cho DNN&V như thanh toán quốc này là NHTM cho các cá nhân và tổ chức vay để phục vụ hoạt động sản tế, chuyển tiền, trả lương qua tài khoản, mua bán ngoại tệ…đồng thời xuất kinh doanh của mình. thiết lập được mối quan hệ khăng khít và lâu dài đối với doanh nghiệp. Cho vay đầu tư dự án: NHTM cho các tổ chức và cá nhân vay - Tiếp tục hoàn thiện qui trình cấp tín dụng đối với DNN&V, để đầu tư vào các dự án nhà xưởng, mua sắm máy móc thiết bị, đổi mới qui trình xếp hạng tín dụng theo hướng linh hoạt và mềm dẻo hơn. công nghệ nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh. Cho vay tiêu dùng: Mục đích của loại cho vay này là người đi vay phải sử dụng tiền vay vào việc mua sắm hàng tiêu dùng thiết yếu cho cá nhân và gia đình. nhập cá nhân của người vay và gia đình. * Dựa theo thời hạn cho vay: Cho vay ngắn hạn: Cho vay này có thời hạn đến 12 tháng.
- 20 5 quán triệt cụ thể sẽ rất dễ bỏ qua đối tượng khách hàng nhiều tiềm năng Cho vay trung và dài hạn: Cho vay trung hạn là loại cho vay có nhưng cũng rất rủi ro này. thời gian vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Cho vay dài hạn là loại cho - Cần đẩy mạnh quảng cáo, tiếp thị trong toàn hệ thống. Trong vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có thể đến 40 năm. một thời gian dài Vietcombank chỉ gắn bó với một nhóm khách hàng * Dựa theo mức độ tín nhiệm của khách hàng: truyền thống đó là các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, các Cho vay có đảm bảo. tập đoàn, tổng công ty mà ít được công chúng biết đến, đặc biệt là các Cho vay không có đảm bảo DNN&V cũng rất ngại khi đến với Vietcombank. * Dựa theo hình thức hình thành khoản vay: - Chuẩn hoá các chương trình đào tạo liên quan đến qui trình Cho vay trực tiếp tín dụng, phân tích tài chính khách hàng, xếp hạng tín dụng, nghiệp vụ Cho vay gián tiếp bao thanh toán…mở các lớp đào tạo trực tiếp cho Lãnh đạo phòng các 1.1.1.3. Phân đoạn thị trường cho vay Chi nhánh để sau đó về tự truyền đạt lại cho các cán bộ làm công tác Có thể chia các DNN&V thành ba nhóm theo ngành sản xuất tín dụng của Chi nhánh. (ba đoạn thị trường) như sau: - Thường xuyên tổng hợp các thông tin về ngành hàng chủ yếu - Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của nền kinh tế để từ đó đưa ra các khuyến nghị, định hướng và cảnh - Công nghiệp và xây dựng báo rủi ro cho các Chi nhánh trong hoạt động cho vay của mình . - Thương mại và dịch vụ - Dành một nguồn vốn với lãi suất thấp hơn so với bình thường 1.1.2. Tổng quan về DNV&N từ 1- đến 2% để giúp các Chi nhánh trong việc cho vay đối với 1.1.2.1. Khái niệm về DNN&V DNN&V. DNN&V là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy - Khi giao kế hoạch kinh doanh không nên giao giống nhau định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô giữa các Chi nhánh, vì mỗi Chi nhánh, mỗi vùng miền có điều kiện tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác khác nhau. định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động - Phát triển mạnh nghiệp vụ bao thanh toán, đây là một nghiệp bình quân năm trong đó tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên. Về tổng vụ tương đối mới tại Việt Nam nhưng có nhiều ưu điểm, đặc biệt là đối nguồn vốn thì giao động từ 10 đến 100 tỷ đồng và lao động bình quân với DNN&V và những doanh nghiệp lần đầu tiên muốn tiếp cận thị năm giao động từ dưới 10 đến 300 người tùy theo qui mô doanh nghiệp trường mới trong và ngoài nước nhưng chưa hiểu nhiều về khách hàng,
- 6 19 và khu vực kinh tế là nông lâm thuỷ sản, xây dựng, công nghiệp hay trường mới và nâng cao trình độ nhân lực lực để nâng cao sức cạnh thương mại, dịch vụ. tranh của sản phẩm trên thị trường, trong đó nên hướng đến phát triển 1.1.2.2. Đặc điểm chủ yếu của doanh nghiệp vừa và nhỏ các ngành công nghiệp phụ trợ. * Ưu điểm của DNN&V 3.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Thứ nhất: Dễ khởi nghiệp Vietcombank đã mạnh dạn thay đổi chiến lược kinh doanh của - Thứ hai: Năng động, nhạy bén và dễ dàng thích ứng với thay mình từ ngân hàng bán buôn chuyên phục vụ cho các tập đoàn, tổng đổi của thị trường, công ty, các doanh nghiệp Nhà nước có qui mô lớn sang ngân hàng bán - Thứ ba: Dễ dàng tiếp cận các nguồn tài nguyên phân tách lẻ, trong đó xếp khách hàng là DNN&V vào đối tượng khách hàng nhỏ lẻ của xã hội. chiến lược của mình và đã ban hành nhiều chính sách ưu tiên cho đối - Thứ tư: khả năng đáp ứng nhanh và phù hợp với nhu cầu của tượng khách hàng này. Đặc biệt trong công tác tín dụng đã ban được người tiêu dung. qui trình cấp tín dụng đối với DNN&V, hướng dẫn qui trình xếp hạng - Thứ năm: DNV&N góp phần tạo lập sự phát triển cần bằng tín dụng đối với DNN&V và đã đạt được nhiều thành công đáng khích giữa các vùng trong một quốc gia. lệ. Tuy nhiên để công tác phát triển khách hàng DNN&V, đặc biệt là * Một số haïn cheá cuûa loaïi hình DNN&V công tác mở rộng cho vay với DNN&V, Vietcombank thực hiện một số vấn đề sau: - Haïn cheá voán vaø hoaït ñoäng vôùi quy moâ nhoû neân caùc - Cần quán triệt quán triệt quan điểm về chính sách tín dụng DNN&V khoù tieáp caän ñöôïc vôùi nguoàn voán tín duïng ngaân haøng do đối với DNN&V là chính sách có ý nghĩa cốt lõi trong chiến lược phát khoâng ñuû caùc ñieàu kieän vay voán nhö: thieáu taøi saûn theá chaáp. triển khách hàng của Vietcombank trong thời gian tới đến toàn thể cán - Beân caïnh ñoù, vôùi soá voán ban ñaàu ít, tuy vôùi lôïi suaát lôïi bộ nhân viên Vietcombank, nhất là Ban lãnh đạo các Chi nhánh và nhuaân cao nhöng giaù trò tuyeät ñoái laïi thaáp neân khaû naêng tích laïi voán những cán bộ trực tiếp làm công tác tín dụng. Vì quan hệ tín dụng với cho phaùt trieån saûn xuaát kinh doanh khoâng ñaùp öùng nhu caàu. DNN&V ở cấp chi nhánh phụ thuộc vào quan điểm và khả năng của Vì vậy, các DNN&V luôn ở trong tình trạng thiếu vốn. Thiếu những người trực tiếp thực hiện. Các quy trình, các phương pháp định vốn là một trong những khó khăn chính mà các DNN&V phải đương lượng chỉ có thể giải quyết được khoảng 50% vấn đề, còn 50% còn lại đầu, đặc biệt khi tiến hành đầu tư theo chiều sâu mua sắm thiết bị hoặc phụ thuộc vào nhân tố chủ quan của người thực hiện như định kiến , mở rộng sản xuất. kinh nghiệm quản lý, khả năng kiểm soát tín dụng…nên nếu không
- 18 7 thị trường chứ không nên dùng biện pháp hành chính nhằm giúp các 1.1.3. Quy trình cho vay của NHTM đối với DNN&V NHTM chủ động hơn trong quyết định sử dụng vốn của mình. Bước 1: Lập hồ sơ yêu cầu cho vay 3.3.2. Đối với DNN&V Bước 2: Phân tích tín dụng Để tiếp cận được nguồn vốn vay chính thức từ các NHTM, Bước 3: Quyết định cho vay ngoài sự cố gắng của các NHTM thì trước hết các DNN&V cũng cần Bước 4: Giải ngân phải có nhiều nổ lực để tự hoàn thiện mình. Bước 5: Kiểm tra và giám sát khoản vay - Thứ nhất cần quan tâm đến việc cũng cố cấu trúc vốn và nâng Bước 6: Thu nợ cao khả năng tự tài trợ và tích luỹ vốn của chính mình. Bước 7: Tái xét và xếp hạng khách hàng - Các DNN&V cần đầu tư thời gian để tìm hiểu các qui định 1.2. Phát triển hoạt động cho vay DNN&V trong NHTM của NHTM về điều kiện vay vốn, các thủ tục vay vốn để có thể hoàn 1.2.1 Khái niệm của phát triển cho vay DNN&V thiện hồ sơ vay vốn trong thời gian ngắn nhất. Phát triển hoạt động cho vay DNN&V của NHTM là tất cả mọi - Minh bạch hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính, sử dụng hoạt động của NHTM nhằm tăng số lượng, quy mô tiền vay và chất hệ thống sổ sách kế toán theo đúng chuẩn mực và qui định của Nhà lượng cho vay đối với DNN&V theo đó lợi nhuận ngân hàng đạt được nước, giúp cho việc quản lý tốt hoạt động sản xuất kinh doanh của tăng, vị trí của ngân hàng ngày càng được nâng cao trên thị trường. doanh nghiệp, đồng thời làm cơ sở để phân tích, đánh giá. Đây cũng là Phát triển hoạt động cho vay được thể hiện ở hai khía cạnh thông qua cơ sở quan trọng để các NHTM xem xét đầu tư vốn. việc mở rộng về cả số lượng và chất lượng. - Người đứng đầu DNN&V cần tích cực tham gia hoặc cử 1.2.2. Sự cần thiết phát triển hoạt động cho vay đối với DNN&V người tham gia các chương trình đào tạo, tập huấn về quản trị doanh Việc phát triển hoạt động cho vay, tức là NHTM ngoài việc mở nghiệp, về đào tạo nguồn nhân lực, về đào tạo kỹ năng công nghệ thông rông cho vay theo số luợng, tức tăng số luợng khách hàng & tăng dư nợ tin, các lớp phổ biến kiến thức về pháp luật. nhằm nâng cao năng lực thì NHTM cần phải quan tâm song song việc mở rộng là việc nâng cao cạnh tranh, năng lực kỹ thuật, năng lực công nghệ, mở rộng, tìm kiếm chất lượng tín dụng có ý nghĩa rất lớn và là vấn đề sống còn đối với sự thị trường mới... tồn tại và phát triển của ngân hàng vì qua việc cho vay đối tuợng này, - Cần mạnh dạn đổi mới qui trình sản xuất, qui trình công Ngân hàng thuơng mại đa dạng hóa được các lĩnh vực cho vay, danh nghệ, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất và đánh giá lại các mục cho vay, duy trì ổn định và phát triển thị phần nhất là dư nợ tiền chiến lược về sản phẩm, về tiếp thị quảng cáo, tích cực tìm kiếm thị vay (không giảm đột ngột). Bên cạnh đó, ngân hàng sẽ cung ứng nhiều
- 8 17 sản phẩm dịch vụ ngân hàng kèm theo và phân tán đuợc rủi ro vì không - Phân chia cán bộ quản lý khách hàng phù hợp và phân quyền tập trung cho vay một ngành, một lĩnh vực nào và một địa phuơng nào, cụ thể đến từng đối tượng từ đó hiệu qủa lợi nhuận ngân hàng thuơng mại đuợc tăng cao. Vì vậy 3.2.4 .Nhóm giải pháp liên quan đến nhân sự việc phát triển hoạt động cho vay đối với DNV&N rất quan trọng của 3.3. Một số kiến nghị NHTM. 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ 1.2.3.Nội dung của phát triển cho vay đối với DNN&V Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước cần có nhiều sự hỗ trợ để * Phát triển về chủng loại sản phẩm cho vay DNN&V có thể tiếp cận được nguồn vốn này. * Phát triển về đối tượng khách hàng - Thành lập quỹ phát triển DNN&V để tiếp nhận, quản lý và sử * Phát triển về mạng lưới dụng các nguồn tài chính trong, ngoài nước để tài trợ kinh phí cho các * Phát triển chất lượng quản trị cho vay các chương trình giúp các DNN&V nâng cao năng lực cạnh tranh, năng 1.2.4.Các chỉ tiêu phản ánh phát triển cho vay DNN&V của NHTM lực kỹ thuật, công nghệ, năng lực quản trị. * Các chỉ tiêu phản ánh việc mở rộng hoạt động cho vay: - Hỗ trợ mặt bằng sản xuất, có chính sách trợ giúp về tài chính + Các chỉ tiêu định tính: để Uỷ ban nhân dân các tỉnh có điều kiện miễn giảm thuế thuê đất + Sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương, đất nước: trong các khu, cụm công nghiệp cho các DNN&V tại địa phương. + Số lượng DNN&V có quan hệ tín dụng: - Có các chính sách để trợ giúp, khuyến khích các DNN&V + Doanh số cho vay và tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay: đầu tư đổi mới công nghệ, đổi mới trang thiết bị sản xuất, hỗ trợ nghiên + Chỉ tiêu dư nợ của DNV&N và tốc độ tăng trưởng dư nợ: cứu sản xuất các sản phẩm mới, chuyển giao công nghệ, ứng dụng tiến * Các chỉ tiêu đánh giá chất luợng tín dụng. bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. + Chỉ tiêu doanh số thu nợ: - Giao cho Cơ quan quản lý nhà nước về trợ giúp phát triển + Chỉ tiêu nợ quá hạn: DNN&V tại địa phương là Uỷ ban nhân dân tỉnh chủ trì thực hiện xây + Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro cho vay: dựng, tham gia xây dựng các văn bản, hướng dẫn thực hiện các qui + Chỉ tiêu lợi nhuận: định của Nhà nước về trợ giúp phát triển DNN&V ở địa phương. 1.2.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng DNN&V - Chính phủ cần chỉ đạo Ngân hàng Nhà nước ổn định chính 1.2.5.1. Các nhân tố chủ quan sách tiền tệ, nên điều hành chính sách tiền tệ thông qua các nghiệp vụ * Chính sách tín dụng của ngân hàng đối với DNN&V:
- 16 9 3.2. Giải pháp phát triển hoạt động cho vay DNN&V tại * Khả năng thu thập, xử lí và phân loại thông tin về DNN&V Vietcombank Daklak * Quy trình và thủ tục cho vay của ngân hàng đối với DNV&N 3.2.1. Nhóm giải pháp thị trường * Năng lực, trình độ thẩm định tín dụng của đội ngũ cán bộ tín Để làm được điều này Vietcombank DakLak cần phải có dụng ngân hàng. những giải pháp có tính chiến lược lâu dài liên quan đến việc cho vay * Vấn đề đạo đức của đội ngũ cán bộ ngân hàng. đối với DNN&V đó là: 1.2.5.2 Các nhân tố khách quan - Mở rộng địa bàn, phát triển mạng luới cho vay. * Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp - Đẩy mạnh công tác Marketing: * Các nhân tố thuộc về môi trường kinh doanh - Quan tâm hơn đến DNN&V và sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp * Các nhân tố thuộc về Nhà nước và các cơ quan chức năng trong những lúc khó khăn * Các nhân tố thuộc về Ngân hàng nhà nước 3.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến chính sách tín dụng Để có thể mở rộng cho vay đối với nhóm khách hàng này Vietcombank DakLak cần thực hiện các chính sách tín dụng sau: - Chủ động tiếp cận trực tiếp DNN&V - Thành lập bộ phận tư vấn, hỗ trợ cho khách hàng - Có chính sách ưu đãi riêng về phí, lãi suất cho DNN&V - Phân chia thị trường theo từng đoạn thị trường hay từng nhóm ngành kinh tế để có chính sách khách hàng phù hợp 3.2.3. Nhóm giải pháp liên quan đến phân công, phân quyền của qui trình cho vay Cụ thể cần thực hiện một số số vấn đề sau: - Rút ngắn thời gian xử lý các bước trong qui trình cấp vốn. - Chú trọng công tác xác định đúng thời hạn cho vay - Áp dụng linh hoạt các phương thức cho vay đối với DNN&V để góp phần giảm thủ tục và thời gian vay vốn
- 10 15 CHƯƠNG 2 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐẮKLẮK TMCP NGOẠI THƯƠNG VN – CN ĐĂKLẮK 2.1. Khái quát về Vietcombank ĐắkLắk 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay đối với DNN&V 2.1.2.1. Sơ đồ mô hình tổ chức của Vietcombank DakLak 3.1.1.Tiềm năng phát triển của DNN&V trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk 2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng/tổ 3.1.2.Định hướng phát triển hoạt động cho vay DNN&V của 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietcombank DakLak Vietcombank Daklak 2.1.3.1. Huy động vốn Việc phát triển hoạt động cho vay đối với DNN&V là hoạt 2.1.3.2. Hoạt động tín dụng động rất quan trọng của Vietcombank DakLak, góp phần đưa hoạt động 2.1.3.3. Hoạt động thanh toán, dịch vụ ngân hàng kinh doanh của Chi nhánh hoạt động đúng hướng và bền vững. Để làm 2.1.3.4. Kết quả kinh doanh được, Chi nhánh cần phải thực hiện tốt một số định hướng sau: 2.1.4. Những chính sách mà Vietcombank DakLak đã áp dụng trong Xác định đúng tầm quan trọng của hoạt động cho vay đối với phát triển hoạt động cho vay đối với DNN&V thời gian qua DNN&V đến toàn thể cán bộ, nhân viên. 2.1.4.1. Có chính sách mới về đối tượng cho vay Xây dựng các chính sách cho vay linh hoạt, phù hợp. Vietcombank DakLak đã nhanh chóng thay đổi chiến lược kinh Chủ động tìm hiểu và tiếp cận với khách hàng. doanh của mình từ chỗ chỉ cho vay doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp Đa dạng hoá loại hình tín dụng và phương thức cấp tín dụng Nhà nước sang cho vay các DNN&V bất kể thành phần kinh tế nào sao cho phù hợp với DNN&V nhất. miễn là dự án, phương án sản xuất kinh doanh khả thi, hiệu quả. Đồng Phát triển mở rộng mạng lưới đến các địa bàn tiềm năng thuộc thời đã quán triệt tư tưởng chỉ đạo tới toàn thể cán bộ nhân viên và xác khu vực đầu tư của Chi nhánh để tiếp cận với nhiều DNN&V. định cho vay là hoạt động cốt lõi để thu hút nhóm khách hàng này, kết Phát triển hoạt động cho vay DNV&N phải đi đôi với đảm bảo hợp phát triển các dịch vụ tổng thể khác như tài khoản thanh toán, bảo chất lượng tín dụng. lãnh, thanh toán quốc tế, mua bán ngoại tệ, trả lương qua tài khoản, Tăng cường đào tạo và đào tạo lại cán bộ. phát hành các loại thẻ.
- 14 11 - Thứ tư: Hoạt động tiếp thị quảng cáo còn đơn điệu và ở trong 2.1.4.2. Các giải pháp đã áp dụng nhằm phát triển cho vay DNN&V phạm vi hẹp - Về phát triển mạng lưới - Thứ năm: Khả năng kiểm tra, kiểm soát và nắm thông tin và - Về quảng cáo, tiếp thị xử lý còn nhiều hạn chế. - Tăng cường khả năng tiếp cận DNN&V 2.3.3.2 Nguyên nhân khách quan - Đào tạo, bổ sung nhân sự nhằm đáp ứng nhu cầu cho việc Nguyên nhân từ phía khách hàng (DNV&N) phát triển tín dung hoạt động cho vay đối với DNN&V Nguyên nhân khác: 2.2. Thực trạng cho vay DNN&V tại Vietcombank DakLak - Nguyên nhân từ môi trường kinh tế. 2.2.1. Tổng quan về hoạt động cho vay DNN&V tại ngân hàng - Những nguyên nhân từ chính sách và môi trường pháp lý. 2.2.2. Thực trạng phát triển cho vay DNN&V theo đối tượng cho vay - Khả năng tiếp cận các chính sách hỗ trợ của Nhà nước kém. 2.2.2.1. Thực trạng về dư nợ cho vay và nợ quá hạn Bảng: Tình hình nợ xấu tại Vietcombank DakLak từ năm 2007 – 2011 Đơn vị tính: triệu đồng Năm Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010 2011 1 Tổng nợ xấu 25.462 44.643 85.069 74.966 91.588 Tỷ lệ nợ xấu/tổng 1,75 2,3 3,6 2,28 2,22 dư nợ(%) Tổng nợ xấu 19.223 35.179 74.095 53.350 65.650 2 DNN&V Tỷ lệ nợ xấu DNN&V/tổng nợ 75,8 78,8 87,1 72,5 71,6 xấu (%) 2.2.2.2. Thực trạng về cho vay theo thời gian vay 2.2.2.3. Thực trạng về cho vay theo loại hình kinh tế 2.3. Đánh giá kết qủa đạt được về sự phát triển cho vay đối với DNN&V
- 12 13 2.3.1. Kết quả đạt được vay được khoảng 244 doanh nghiệp (khoảng 10%). Tỷ trọng dư nợ cho Qui mô về cho vay không ngừng tăng lên, tổng dư nợ cho vay vay DNN&V chưa đến 45% trên tổng số dư nợ cho vay doanh nghiệp năm 2007 tại Vietcombank DakLak là 1.455,38 tỷ đồng thì đến cuối nói chung, và chỉ chiếm khoảng 35% trên tổng dư nợ. năm 2011 đã tăng lên trên 4.123,1 tỷ đồng với tốc độ tăng trưởng bình - Về chất lượng: Tính đến hết năm 2011, tỷ trọng nợ xấu của quân hàng năm khoảng 33%. Đối tượng cho vay cũng đã được mở DNN&V trong tổng nợ xấu tại Chi nhánh vẫn còn rất cao chiếm trên rộng, không chỉ là các doanh nghiệp có qui mô lớn, các doanh nghiệp 77% trên tổng dư nợ. Nhà nước hoặc các công ty thu mua, chế biến cà phê xuất khẩu mà đã - Đối tượng cho vay đã đa dạng nhưng vẫn tập trung vào một chú trọng phát triển sang cho vay đối với các DNN&V trong các ngành số ngành mang lại lợi nhuận nhanh và ít đầu tư vốn như thương mại và xây dựng, thuỷ điện, sản xuất tinh bột, mía đường, thức ăn gia súc, kinh xây dựng. doanh vận tải, cho vay hộ nông dân, hộ kinh doanh cá thể và cho vay - Chưa có chiến luợc kinh doanh rõ ràng, chưa có bộ phận tiêu dùng. Tỷ lệ nợ quá hạn luôn thấp hơn nhiều so với tỷ lệ tối đa cho chuyên trách về quảng cáo tiếp thị và chưa có các giải pháp quảng cáo phép của ngân hàng Nhà nước, chứng tỏ Chi nhánh không chỉ chạy tiếp thị hiệu quả. theo tăng trưởng về qui mô mà cũng rất coi trọng chất lượng tín dụng là - Qui trình cấp tín dụng áp dụng đối với DNN&V rất chặt chẽ tiêu chí hàng đầu để phát triển hoạt động cho vay một cách bền vững. nhưng chưa phù hợp với DNN&V. - Khả năng đáp ứng nhu cầu vốn trung, dài hạn của DNN&V là Bảng: Tình hình dư nợ cho vay theo thời gian tại Vietcombank Daklak từ 2007-2011 không cao do khả năng huy động vốn từ tổ chức và cá nhân, nhất là các Đơn vị tính: Triệu đồng nguồn vốn trung và dài hạn của Chi nhánh rất thấp do cơ cấu tỷ trọng Các chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 1. Tổng dư nợ 1.455.386 1.940.673 2.613.736 3.288.521 4.123.104 vốn trong huy động. 2. Dư nợ DNN&V 533.227 719.654 824.935 1.232.674 1.475.511 2.3.3 Những nguyên nhân 2.3.2. Những mặt chưa đạt được về phát triển hoạt động cho vay 2.3.3.1 Nguyên nhân chủ quan DNV&N - Thứ nhất: Thị trường cho vay nhỏ hẹp, ngành hàng đơn điệu - Qui mô hay số lượng DNN&V vay vốn chiếm tỷ trọng rất - Thứ hai: Đội ngũ cán bộ cho vay còn thiếu về số lượng và kiêm tốn so với tổng số doanh nghiệp đang hoạt động tại địa phương, kinh nghiệm đến 31/12/2011 có khoảng trên 2.480 DNN&V đang hoạt động trên địa - Thứ ba chính sách tín dụng chưa cụ thể và qui trình tín dụng bàn tỉnh ĐắkLắk nhưng Vietcombank DakLak chỉ mới tiếp cận và cho chưa phù hợp
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn