intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược phát triển cho Công ty Cổ phần Sông Ba

Chia sẻ: Thuong Thuong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

70
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hoá và làm rõ cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược cho doanh nghiệp; đánh giá thực trạng hoạch định chiến lược của Công ty và Hoạch định chiến lược cho Công ty Cổ phần Sông Ba giai đoạn 2020-2030 phù hợp với các nguồn lực hiện có.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược phát triển cho Công ty Cổ phần Sông Ba

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHẠM VĂN LUẬN HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHO CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG BA TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60 34 01 02 Đà Nẵng - Năm 2018
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Trường Sơn Phản biện 1: ........................................................................ Phản biện 2: ........................................................................ Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày …. tháng … năm …... Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng. - Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN.
  3. 1 A. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sản xuất, truyền tải, phân phối và kinh doanh điện là một ngành chủ đạo trong nền kinh tế Việt Nam. Quá trình phát triển của nền kinh tế luôn gắn với việc phát triển mạnh mẽ, nhanh chóng của ngành điện. Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà tăng trưởng mạnh mẽ, hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng xã hội ngày càng gia tăng. Do đó, nhu cầu đối với điện năng phục vụ cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt cũng ngày càng tăng. Hiện nay, sản lượng điện sản xuất tại Việt Nam chưa đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ của cả nước và tốc độ phát triển của nền kinh tế. Chính vì vậy, ngành điện nói chung và phân đoạn sản xuất điện nói riêng của Việt Nam còn nhiều tiềm năng cho đầu tư và phát triển. Việc đầu tư cho các dự án thủy điện của Việt Nam nói chung và của Công ty Cổ phần Sông Ba (SBA) nói riêng hiện nay đang gặp phải những khó khăn nhất định do phản ứng của xã hội, người dân và chính quyền địa phương đối với tình trạng các nhà máy xả lũ ồ ạt vào mùa mưa và thiếu nước cung cấp nước cho hạ du vào mùa cạn hàng năm; Lệnh đóng cửa rừng tự nhiên của Chính phủ; Các yêu cầu về môi trường, đất đai đang được các cơ quan Nhà nước thắt chặt; Ngoài ra, việc xây dựng các dự án thủy điện cũng làm mất đất rừng đầu nguồn, tạo điều kiện cho các phần tử xấu lợi dụng để chặt phá rừng, … đã gây nên những suy nghĩ tiêu cực của xã hội đối với thủy điện. Từ những lý do nêu trên, Công ty phải xây dựng chiến lược phát triển cho mình theo định hướng phát triển bền vững các dự án sản xuất điện, từ đó giúp Công ty tập trung và phân bổ các nguồn lực vào các hoạt động then chốt, giảm thiểu các nguy cơ từ những tác động tiêu cực từ bên ngoài. Công ty Cổ phần Sông Ba được thành lập từ năm 2003, để tồn tại và phát triển trong 15 năm qua, Công ty đã có định hướng chiến lược nhưng chiến lược chưa được rõ ràng; do vậy, cần phải xây dựng
  4. 2 chiến lược hoạt động phù hợp với điều kiện thực tế để tận dụng nguồn lực hiện có của Công ty nhằm mang lại lợi ích tốt nhất cho cổ đông. Với các nội dung như đã nêu trên, tác giả chọn đề tài: "Hoạch định chiến lược phát triển cho Công ty Cổ phần Sông Ba" để làm đề tài viết luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hoá và làm rõ cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược cho doanh nghiệp; Đánh giá thực trạng hoạch định chiến lược của Công ty và Hoạch định chiến lược cho Công ty Cổ phần Sông Ba giai đoạn 2020-2030 phù hợp với các nguồn lực hiện có. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận về hoạch định chiến lược cho doanh nghiệp và hoạch định chiến lược cho SBA giai đoạn 2020-2030. Phạm vi nghiên cứu: Nội dung lý luận cơ bản về tuyên bố Viễn cảnh, Sứ mệnh của Công ty; Phân tích môi trường bên ngoài, bên trong và phân tích, lựa chọn chiến lược. Nghiên cứu thực trạng và hoạch định chiến lược phát triển cho SBA. 4. Phương pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng các phương pháp: Phương pháp tham khảo tài liệu; Phương pháp tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận và tài liệu có liên quan; Phương pháp thu thập số liệu và xử lý thông tin; Phương pháp phân tích; Phương pháp khác: Mô hình hóa (bảng biểu và sơ đồ minh họa, …). 5. Kết cấu của đề tài Đề tài gồm phần mở đầu, phần kết luận và 03 chương như sau: - Chương I: Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược doanh nghiệp. - Chương II: Thực trạng hoạch định chiến lược của SBA. - Chương III: Hoạch định chiến lược phát triển cho SBA.
  5. 3 B. PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC DOANH NGHIỆP 1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG, VAI TRÒ VÀ CÁC CẤP CHIẾN LƯỢC TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1 Khái niệm chiến lược Chiến lược cấp Công ty xác định các hành động mà Công ty thực hiện nhằm giành lợi thế cạnh tranh bằng cách lựa chọn, quản trị một nhóm các hoạt động kinh doanh khác nhau cạnh tranh trong một số ngành và thị trường sản phẩm. 1.1.2 Các đặc trưng cơ bản của chiến lược: Xác định rõ những mục tiêu cơ bản phương hướng kinh doanh cần đạt được trong từng thời kỳ; Phác thảo những phương hướng hoạt động của doanh nghiệp trong dài hạn; Phản ánh trong cả một quá trình liên tục từ xây dựng, tổ chức thực hiện, đánh giá, kiểm tra và điều chỉnh. Quyết định quan trọng đều tập trung vào nhóm quản trị cấp cao. 1.1.3 Vai trò của chiến lược Giúp doanh nghiệp nhận rõ được mục đích hướng đi của mình trong tương lai, giúp doanh nghiệp nắm bắt và tận dụng các cơ hội kinh doanh, đồng chủ động đối phó với những nguy cơ và đe dọa trên thị trường, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực, tăng cường vị thế của doanh nghiệp. 1.1.4 Các cấp chiến lược: Chiến lược cấp Công ty; Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh; Chiến lược cấp bộ phận chức năng. Mối quan hệ giữa các cấp chiến lược: Chiến lược cấp Công ty hướng tới mục đích và phạm vi tổng thể của tổ chức. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh liên quan đến cách thức cạnh tranh thành công trên
  6. 4 các thị trường cụ thể. Chiến lược chức năng là các chiến lược giúp cho các chiến lược cấp đơn vị kinh doanh và cấp Công ty thực hiện một cách hữu hiệu nhờ các bộ phận cấu thành trên phương diện các nguồn lực, các quá trình con người và các kỹ năng cần thiết. 1.2 CÁC LOẠI CHIẾN LƯỢC CẤP CÔNG TY 1.2.1. Chiến lược tăng trưởng tập trung 1.2.2. Chiến lược tăng trưởng hội nhập 1.2.3. Chiến lược đa dạng hóa 1.2.4. Chiến lược thâm nhập 1.2.5. Chiến lược tái cấu trúc 1.3 QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CÔNG TY Tiến trình hoạch định chiến lược Công ty: Xác định Sứ mệnh, Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược; Phân tích môi trường bên ngoài (xác định cơ hội, đe dọa); Phân tích môi trường bên trong (xác định điểm mạnh, điểm yếu); Phân tích lựa chọn chiến lược; Xác định chiến lược cấp Công ty; Xây dựng giải pháp để thực thi chiến lược. 1.3.1 Xác định Viễn cảnh, Sứ mệnh của Công ty a. Viễn cảnh (Tầm nhìn) b. Sứ mệnh 1.3.2 Phân tích môi trường bên ngoài 1.3.2.1 Phân tích môi trường vĩ mô a. Môi trường Chính trị - Pháp luật: Hệ thống các điều luật, quy định nói chung và các luật liên quan đến lĩnh vực mà Công ty đang hoạt động, bao gồm: Luật doanh nghiệp, Bộ Luật lao động, Luật môi trường, Luật thuế, Luật Xây dựng, … những điều luật, quy định này có thể ngăn cản hoặc gây khó khăn hơn hoặc làm tăng thêm chi phí cho các hoạt động của Công ty. b. Môi trường Kinh tế: Chỉ bản chất và định hướng của nền kinh tế trong đó Công ty đang hoạt động. Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng đến Công ty gồm: Xu hướng và tốc độ tăng trưởng của GDP, GNP;
  7. 5 Các giai đoạn của chu kỳ kinh tế (tăng trưởng, ổn định và suy thoái) và sự thay đổi của mức thu nhập bình quân đầu người; Các chỉ tiêu kinh tế như: Lãi suất, tỷ giá, lạm phát; Các chính sách tài chính - tiền tệ; .... c. Các yếu tố tự nhiên: Sự cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, cạn kiệt nguồn năng lượng, Ô nhiễm môi trường, rác thải công nghiệp, thiên tai, tình trạng biến đổi khí hậu, …các yếu tố này đã và đang và trực tiếp ảnh hưởng đến các hoạt động của doanh nghiệp. d. Môi trường công nghệ: Các yếu tố công nghệ bao gồm các thành tựu khoa học, xu hướng công nghệ, tốc độ phát triển công nghệ, chuyển giao công nghệ, các chính sách đầu tư cho R&D của Chính phủ và ngành, … Sự thay đổi công nghệ có thể tạo ra các cơ hội hoặc đe dọa đối với doanh nghiệp. 1.3.2.2 Phân tích môi trường ngành Sử dụng mô hình năm tác lực cạnh tranh của M. Porter để phân tích môi trường ngành: Nguy cơ từ các đối thủ tiềm ẩn; Sự ganh đua của các Công ty trong ngành; Năng lực thương lượng của người mua; Năng lực thương lượng của người bán; Đe dọa của sản phẩm thay thế. 1.3.3 Phân tích môi trường bên trong a. Phân tích các nguồn lực: Về tài chính; tài sản vật chất; nguồn nhân lực; tài sản vô hình; tài sản công nghệ và hợp đồng dài hạn. b. Phân tích chiến lược hiện tại của Công ty: Hai chỉ số quan trọng nhất về thực hiện chiến lược là: Công ty có đạt được trạng thái tài chính và các mục tiêu chiến lược mong muốn không? Công ty có đạt được khả năng sinh lợi trên trung bình hay không? c. Phân tích hiệu suất tài chính: Mục đích là đánh giá hiệu suất tài chính của doanh nghiệp. d. Phân tích năng lực cốt lõi: Năng lực cốt lõi là các nguồn lực và khả năng của Công ty được sử dụng như nguồn tạo ra lợi thế cạnh tranh. Các năng lực cốt lõi phải bảo đảm bốn tiêu chuẩn của lợi thế cạnh tranh bền vững: đáng giá, hiếm, khó bắt chước, không thể thay thế; không thỏa mãn bốn tiêu chuẩn này không phải là năng lực cốt lõi.
  8. 6 * Đánh giá các điểm mạnh và điểm yếu của Công ty: - Điểm mạnh của Công ty: là điều mà Công ty đang làm tốt hơn đối thủ, qua đó giúp Công ty nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. - Điểm yếu của Công ty: là điều mà Công ty đang thiếu, làm không tốt hay kém cỏi hơn đối thủ. 1.3.4 Xác định mục tiêu Mục tiêu chiến lược là những kết quả kỳ vọng, là những thành quả mà Công ty muốn đạt được trong tương lai khi theo đuổi một chiến lược nào đó. 1.3.5 Phân tích và lựa chọn chiến lược a. Tổng hợp kết quả phân tích môi trường kinh doanh b. Tổng hợp kết quả phân tích môi trường nội bộ doanh nghiệp c. Phân tích SWOT Bảng 1.5: Bảng ma trận SWOT Môi Các điểm mạnh (S) Các điểm yếu (W) trường Liệt kê những điểm Liệt kê những điểm Bên trong mạnh quan trọng nhất yếu quan trọng nhất Môi từ bảng tổng hợp môi từ bảng tổng hợp môi trường trường bên trong của trường bên trong của Bên ngoài doanh nghiệp doanh nghiệp Các cơ hội (O) Kết hợp SO Kết hợp WO Liệt kê những cơ Tận dụng thế mạnh Khắc phục các điểm hội quan trọng của doanh nghiệp để yếu để tận dụng cơ nhất từ bảng tổng khai thác các cơ hội hội bên ngoài hợp môi trường trong môi trường kinh bên ngoài doanh bên ngoài Các nguy cơ (T) Kết hợp ST Kết hợp WT Liệt kê những Tận dụng điểm mạnh Cố gắng khắc phục nguy cơ quan bên trong tổ chức điểm yếu và trọng nhất từ bảng nhằm giảm bớt tác giảm/tránh tác động tổng hợp môi động của các nguy cơ nguy cơ từ bên trường bên ngoài bên ngoài ngoài. d. Quyết định lựa chọn chiến lược Sử dụng ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng được (ma trận QSPM) như sau:
  9. 7 Bảng 1.6: Ma trận QSPM cho các nhóm chiến lược Các chiến lược lựa chọn Phân Các yếu tố chính Chiến lược A Chiến lược B loại ĐHD T.ĐHD ĐHD T.ĐHD (1) (2) (3) (4) (5) (6) Liệt kê yếu tố bên trong Liệt kê yếu tố bên ngoài TỔNG SỐ (ĐHD: Điểm hấp dẫn; T. ĐHD: Tổng điểm hấp dẫn) Tiến trình phát triển ma trận QSPM như sau: - Cột (1): Liệt kê các cơ hội/đe dọa lớn bên ngoài và các điểm mạnh/điểm yếu bên trong Công ty (lấy từ ma trận SWOT); - Cột (2): Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố để thấy cách thức mà các chiến lược hiện tại của doanh nghiệp phản ứng với yếu tố đó như thế nào. Cách phân loại: + Đối với các yếu tố bên ngoài: 4 là phản ứng tốt, 3 là phản ứng trên trung bình, 2 là phản ứng trung bình và 1 là ít phản ứng. + Đối với yếu tố bên trong: 1-là điểm yếu lớn nhất, 2-là điểm yếu nhỏ nhất, 3-là điểm mạnh nhỏ nhất và 4-là điểm mạnh lớn nhất. - Các chiến lược lựa chọn: Là các nhóm chiến lược đã được xác định trong phần phân tích SWOT. - Cột (3): Xác định số điểm hấp dẫn: Không hấp dẫn = 1, ít hấp dẫn = 2, khá hấp dẫn = 3, rất hấp dẫn = 4. - Cột (4): Tính tổng số điểm hấp dẫn của mỗi chiến lược bằng cách lấy cột (2) nhân với cột (3). - Cộng dồn số điểm hấp dẫn cho ta tổng số điểm hấp dẫn của mỗi chiến lược. Tổng số điểm này càng cao thì chiến lược càng phù hợp và càng xứng đáng được lựa chọn để thực hiện.
  10. 8 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG BA 2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG BA 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty a. Giới thiệu về Công ty Bảng 2.1: Các thông tin giới thiệu về SBA Tên giao dịch tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG BA Tên giao dịch quốc tế: SONG BA JOINT STOCK COMPANY Tên giao dịch viết tắt: SBA Logo Hệ thống quản lý đạt tiêu chuẩn chất lượng theo ISO 9001:2015 Vốn điều lệ: 604.882.610.000 đồng 573 Núi Thành, P.Hòa Cường Nam, Địa chỉ trụ sở chính: Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng, Việt Nam Website: www.songba.vn Email: sba2007@songba.vn b. Lịch sử hình thành và phát triển Ngày 02/01/2003 Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Điện Sông Ba (nay là Công ty Cổ phần Sông Ba) được thành lập với vốn điều lệ là 10 tỷ đồng. Tháng 9/2003, Công ty khởi công đầu tư Dự án thủy điện Khe Diên, công suất 9 MW tại tỉnh Quảng Nam. Ngày 26/5/2007, Nhà máy thủy điện Khe Diên chính thức đi vào vận hành phát điện thương mại. Ngày 19/5/2005 Công ty khởi công công trình thuỷ điện Krông H’năng; đến tháng 9/2010 nhà máy đi vào vận hành thương mại. Tổng số vốn điều lệ của Công ty do cổ đông đóng góp đến thời điểm hiện nay là 604,88 tỷ đồng.
  11. 9 c. Hoạt động sản xuất kinh doanh Ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty: Sản xuất và kinh doanh điện năng; Tư vấn khảo sát, thiết kế các công trình thủy điện; Tư vấn giám sát xây dựng, quản lý dự án các công trình thủy điện; Tư vấn kiểm định, giám định chất lượng đập; Đầu tư xây dựng các dự án thủy điện; Sửa chữa, bảo dưỡng nhà máy thủy điện; Chuyển giao công nghệ về kỹ thuật xây dựng, thiết bị. d. Các dự án Công ty SBA đã và đang thực hiện * Nhà máy thủy điện Khe Diên: Thuộc huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam; Công suất: 9MW, tổng mức đầu tư: 187 tỉ đồng. * Nhà máy thủy điện Krông H’năng: Thuộc hai tỉnh Đăk Lăk và Phú Yên; Công suất: 64MW; tổng mức đầu tư: 1.400 tỉ đồng. * Dự án đang triển khai: Dự án mở rộng nhà máy thủy điện Khe Diên công suất hiện tại 9MW, nâng thêm 6MW: Tổng công suất 15MW. * Ngoài ra, Công ty đã ký hợp tư vấn thuê cho một số dự án như: Dự án thủy điện Tầm Phục, Sông Bung 3A tại tỉnh Quảng Nam; Nhà máy thủy điện Đăk Pone, tỉnh Kon Tum; Nhà máy thủy điện Ia Grai 2, tỉnh Gia Lai; Cung cấp, lắp đặt thiết bị đo mực nước hồ cấp chính xác mm cho Nhà máy thủy điện Lai Châu (tỉnh Lai Châu) và Định Bình (tỉnh Bình Định); …... 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty Công ty gồm có 3 chi nhánh và 05 phòng ban chức năng, tổng cộng 114 cán bộ công nhân viên. * Trụ sở chính: Các Phòng chuyên môn nghiệp vụ: Phòng Kinh tế - Kế hoạch, Phòng Tổ chức - Hành chính, Phòng Tài chính - Kế toán, Phòng Cơ điện, Phòng Nghiên cứu và Phát triển. Chi nhánh Công ty: Nhà máy Thuỷ điện Khe Diên; Nhà máy thủy điện Krông H’năng; Trung tâm Tư vấn và Kiểm định An toàn đập.
  12. 10 2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn. a. Đại hội đồng cổ đông b. Hội đồng quản trị c. Ban kiểm soát d. Ban điều hành e. Các đơn vị trong Công ty 2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty 2.2.1. Sản phẩm, thị trường, khách hàng của Công ty Sản phẩm chính của Công ty là Điện năng, bán cho người mua duy nhất là Công ty mua bán Điện thuộc EVN, sản phẩm điện năng sau khi được Công ty bán ra sẽ được các Trung tâm điều độ miền và điều độ Quốc Gia phân phối toàn quốc theo nhu cầu của phụ tải. Các sản phẩm khác từ dịch vụ tư vấn: Thị trường trên khắp cả nước với các khách hàng là các doanh nghiệp Chủ đầu tư/Quản lý vận hành các nhà máy thủy điện trên lãnh thổ Việt Nam. 2.2.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ 2015 - 2017 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ 2015 - 2017 (ĐVT: Triệu đồng) Năm Năm Năm 6 tháng đầu Stt Chỉ tiêu tài chính 2015 2016 2017 năm 2018 1 Tổng giá trị tài sản 1.456.557 1.402.885 1.385.650 1.299.579 2 Tổng doanh thu 194.926 211.905 333.016 118.447 3 Giá vốn hàng bán 67.182 67.904 111.750 33.287 4 Chi phí tài chính 63.738 64.385 58.633 26.590 5 Chi phí quản lý DN 8.259 9.515 17.597 8.377 6 Lợi nhuận từ HĐKD 55.834 70.134 145.310 50.573 7 Lợi nhuận khác 1.689 -517,5 -238,9 48,7 8 Lợi nhuận trước thuế 57.523 69.617 145.071 50.622 9 Chi phí thuế TNDN 5.753 5.410 9.162 4.977 10 Lợi nhuận sau thuế 51.770 64.207 135.909 45.645 (Nguồn: BCTC đã kiểm toán công bố trên website SBA)
  13. 11 2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG BA 2.3.1. Sứ mệnh. “SBA cam kết mang lại lợi ích cho khách hàng, cổ đông, người lao động phù hợp với lợi ích cộng đồng thông qua các hoạt động quản lý, sản xuất kinh doanh hiệu quả của Công ty. SBA nỗ lực đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu về điện năng và các dịch vụ liên quan khác, góp phần phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng của đất nước”. Sứ mệnh của Công ty Cổ phần Sông Ba được tuyên bố lần đầu từ năm 2007; Tại thời điểm tuyên bố Sứ mệnh, hoạt động của SBA chịu sự chi phối của cổ đông sáng lập là Tổng Công ty Điện lực Miền Trung do đó tuyên bố sứ mệnh chịu nhiều ảnh hưởng từ cổ đông sáng lập; mặt khác, mục đích ban đầu thành lập SBA chỉ phục vụ cho việc đầu tư dự án thủy điện Krông H’năng, không có định hướng mở rộng và phát triển khác nên bản tuyên bố Sứ mệnh còn rất hạn chế. Đến nay, Công ty đã mở rộng và phát triển hơn nhiều so với mục đích thành lập ban đầu; Cổ đông sáng lập hiện nay không còn nắm quyền chi phối và môi trường hoạt động của Công ty đã có nhiều thay đổi, các hoạt động của Công ty chịu áp lực lớn hơn từ cổ đông và các bên quan tâm. Do vậy, Sứ mệnh trên không còn phù hợp, Công ty phải điều chỉnh lại để thích nghi và phù hợp với điều kiện thực tế hiện nay. 2.3.2. Tầm nhìn. SBA luôn phát triển bền vững, hướng đến một trong các Công ty có uy tín về đầu tư, quản lý, thực hiện các dự án nguồn điện và các dịch vụ liên quan khác ở trong và ngoài nước. Tương tự như đã đánh giá tại phần “Sứ mệnh”: Tầm nhìn do Công ty tuyên bố từ năm 2007 bị hạn chế và đến nay không còn phù hợp, cần điều chỉnh lại để phù hợp hơn với định hướng thực tế hiện nay của Công ty.
  14. 12 2.3.3 Công tác hoạch định chiến lược, lập kế hoạch hiện nay Hiện nay trong Công ty "Kế hoạch" còn đang sử dụng một cách phổ biến, mặc dù xét về thực chất và nội dung của chúng lại như "chiến lược". Công ty chủ yếu có kế hoạch ngắn hạn (1 năm), đối với kế hoạch kế hoạch dài hạn (3 năm trở lên) Công ty đã lập nhưng việc xem xét nguồn lực và môi trường chưa kỹ lưỡng nên thường không bám sát vào kế hoạch này mà chỉ căn cứ vào kế hoạch hằng năm. Công tác kế hoạch trong Công ty chủ yếu kế hoạch ngắn hạn, các kế hoạch dài hạn chưa được quan tâm đúng mức nên nên thiếu tính khả thi; Công ty chưa xây dựng được chiến lược cụ thể, rõ ràng nên chưa có hướng đi tổng thể và dài hạn. 2.3.4 Các kết quả đã đạt được a. Về nguồn lực của Công ty * Nguồn nhân lực: Bảng 2.3: Tình hình nguồn nhân lực qua các năm (2015-2017) Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chỉ tiêu Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ lượng (%) lượng (%) lượng (%) Tổng số lao động 96 100% 101 100% 114 100% I. Số lượng lao động 1. Lao động chính thức 86 89,6% 101 100% 114 100% 2. Lao động mùa vụ 10 10,4% 0 0,0% 0 0,0% II. Giới tính 1. Nam 93 92,7% 98 97,0% 108 94,7% 2. Nữ 3 7,3% 3 3,0% 6 5,3% III. Cơ cấu lao động 1. Lao động trực tiếp 53 55,2% 42 41,6% 45 39,5% 2. Lao động gián tiếp 43 44,8% 59 58,4% 69 60,5% IV. Trình độ lao động 0,0% 0,0% 1. Đại học trở lên 34 35,4% 45 44,6% 61 53,5% 2. Cao đẳng 10 10,4% 10 9,9% 9 7,9% 3. Trung cấp 38 39,6% 36 35,6% 34 29,8% 4. Công nhân kỹ thuật 4 4,2% 4 4,0% 4 3,5% 5. Lao động phổ thông 10 10,4% 6 5,9% 6 5,3%
  15. 13 * Các nguồn lực vật chất: Công ty đã hoàn thành đầu tư nhà máy thủy điện là Khe Diên với tổng mức đầu tư gần 187 tỷ đồng và Krông H’năng công suất 64MW với tổng mức đầu tư 1.400 tỷ đồng, các nhà máy này đang mang lại nguồn thu khoảng 200-300 tỷ đồng mỗi năm. * Nguồn lực về Công nghệ: Công ty đã được Cục sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ cấp bằng độc quyền về Giải pháp hữu ích về thiết bị đo nước. * Danh tiếng: Công ty đã tạo dựng được niềm tin đối với chính quyền địa phương các tỉnh Quảng Nam, Phú Yên, Đăk Lăk và các khách hàng, đối tác. b. Hiệu suất tài chính Bảng 2.4: Các chỉ số tài chính của Công ty Năm Năm Năm Stt Các chỉ số tài chính 2015 2016 2017 I Khả năng thanh toán 1 Khả năng thanh toán hiện thời 0,79 0,67 0,84 2 Khả năng thanh toán nhanh 0,78 0,65 0,83 II Thông số hoạt động 1 Vòng quay tổng tài sản 0,13 0,15 0,24 2 Vòng quay hàng tồn kho 3 Vòng quay các khoản phải thu 1,92 3,18 4,36 4 Kỳ thu tiền bình quân 187 113 83 III Thông số đòn bẩy tài chính 1 Thông số nợ trên tài sản 0,49 0,46 0,42 2 Thông số nợ trên vốn chủ sở hữu 1,06 0,95 0,82 IV Khả năng sinh lời 1 Lợi nhuận gộp biên (%) 65,5% 68,0% 66,4% 2 Lợi nhuận ròng biên (%) 26,6% 30,3% 40,8% 3 Lợi nhuận trên tài sản (%) 3,6% 4,6% 9,8% 4 Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (%) 8,6% 10,6% 22,5% 2.3.5 Những thuận lợi và khó khăn của Công ty thời gian qua. * Thuận lợi * Khó khăn
  16. 14 2.4. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY * Khả năng cạnh tranh về chi phí * Khả năng cạnh tranh về sự học hỏi * Khả năng cạnh tranh nhờ sử dụng tốt năng lực sản xuất * Khả năng cạnh tranh nhờ hội nhập dọc 2.5. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC 2.5.1. Những thành công 2.5.2. Những tồn tại và nguyên nhân tồn tại Bên cạnh những thành công đạt được Công ty còn có những tồn tại cần khắc phục. Không có một chiến lược rõ ràng trong khi môi trường đang biến động hằng ngày là một thiếu sót lớn của Công ty. Công ty không có chiến lược thì sẽ rất khó nhận biết những thách thức, đe dọa phía trước để lường tránh, đồng thời có thể bỏ lỡ cơ hội kinh doanh tốt mà không biết. Hơn thế nữa Công ty không biết mình mạnh gì, yếu gì so với đối thủ cạnh tranh để phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu. Do đó vấn đề đặt ra đối với Công ty là cần thiết phải xây dựng một chiến lược phù hợp để giữ vững và nâng cao vị thế trên thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
  17. 15 CHƯƠNG III HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHO SBA 3.1. VIỄN CẢNH, SỨ MỆNH VÀ MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC Nội dung tuyên bố viễn cảnh, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược thường xuyên được Lãnh đạo Công ty đưa ra trong các cuộc họp giao ban tháng, trong quá trình điều hành công việc của Công ty, trong báo cáo trình Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông và thể hiện qua các hoạt động thực tiễn của Công ty; Tuy nhiên, các nội dung tuyên bố mới này chưa được ban hành thành văn bản chính thức; Tại bản Luận văn tốt nghiệp này, tác giả đã tổng hợp các nội dung Lãnh đạo SBA đã tuyên bố trong suốt thời gian qua. Nội dung tuyên bố viễn cảnh, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược của SBA trong giai đoạn hiện nay như sau: 3.1.1. Viễn cảnh SBA phấn đấu để trở thành một trong những doanh nghiệp uy tín tại Việt Nam trong lĩnh vực đầu tư nguồn năng lượng tái tạo và dịch vụ tư vấn, quản lý, thực hiện các dự án nguồn điện. Trở thành doanh nghiệp đi đầu tại Việt Nam trong nghiên cứu ứng dụng các công nghệ điều tiết lũ, khai thác và vận hành hồ chứa”. 3.1.2 Sứ mệnh ‟SBA luôn nỗ lực đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu về năng lượng tái tạo và các dịch vụ liên quan khác, góp phần phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng của đất nước. Mang lại lợi ích cho khách hàng, cổ đông, người lao động và cộng đồng thông qua hoạt động quản lý, sản xuất kinh doanh hiệu quả của Công ty. Đi đầu trong việc nghiên cứu ứng dụng các công nghệ vận hành xả lũ nhằm điều tiết giảm lũ cho vùng hạ du hồ chứa”.
  18. 16 3.1.3 Mục tiêu của Công ty đến năm 2030 Mục tiêu cụ thể của SBA đến năm 2030 như sau: (1) Hoàn thành đầu tư dự án thủy điện Krông H’năng 2 (công suất 15 MW) vào năm 2022, đầu tư dự án điện mặt trời (công suất 05 MW) trên lòng hồ Krông H’năng vào năm 2024. (2) Tiếp tục tìm kiếm và đầu tư vào các dự án năng lượng tái tạo. Trong đó, chú trọng đầu tư vào dự án thuỷ điện có công suất thiết kế dưới 30 MW. Phấn đấu đến năm 2030 nâng tổng công suất các nhà máy điện do Công ty sở hữu lên 150 MW. (3) Doanh thu hàng năm từ công tác dịch vụ tư vấn, cung cấp thiết bị đo mưa, đo mực nước hồ tối thiểu 7,0 tỷ đồng. (4) Tỷ lệ cổ tức hàng năm tối thiểu 15%. (5) Tìm các nhà đầu tư chiến lược hoặc kêu gọi cổ đông góp thêm vốn để bổ sung khoảng 200 tỷ đồng vốn điều lệ vào năm 2025; đến năm 2030 vốn điều lệ Công ty là 1.000 tỷ đồng. (6) Phấn đấu đến năm 2030, SBA trở thành 1 trong 10 doanh nghiệp uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực phát triển các dự án năng lượng tái tạo và là doanh nghiệp đi đầu trong việc nghiên cứu ứng dụng các công nghệ vận hành xả lũ nhằm điều tiết giảm lũ cho vùng hạ du hồ chứa. (7) Thu nhập bình quân của CBCNV Công ty: 20 triệu đồng/người/tháng. 3.2 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI 3.2.1 Phân tích môi trường vĩ mô a. Môi trường Chính trị - Pháp luật: Tình hình chính trị và trật tự xã hội ổn định, Việt Nam là điểm đến an toàn cho các nhà đầu tư. Gần đây, quan hệ giữa Việt Nam và một số nước về vấn đề Biển đông đang có những diễn biến phức tạp, tuy nhiên vấn đề này sẽ không gây biến động chính trị của Việt Nam.
  19. 17 * Về quy hoạch phát triển điện Quốc gia: Theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ V/v: Phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020 có xét đến năm 2030” thì Chính phủ tiếp tục ưu tiên phát triển nguồn năng lượng tái tạo; Đẩy nhanh phát triển nguồn điện từ năng lượng tái tạo, từng bước gia tăng tỷ trọng điện năng sản xuất từ nguồn năng lượng tái tạo trong cơ cấu nguồn điện. * Chiến lược phát triển năng lượng tái tạo đến năm 2030: Theo quyết định của Thủ tướng về việc: “Phê duyệt chiến lược phát triển năng lượng tái tạo của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”: Nhà nước khuyến khích huy động mọi nguồn lực từ xã hội và người dân cho phát triển năng lượng tái tạo để tăng cường khả năng tiếp cận nguồn năng lượng hiện đại, bền vững, tin cậy với giá cả hợp lý cho mọi người dân. Tiếp tục thực hiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ cho phát triển và sử dụng năng lượng tái tạo về: Thuế nhập khẩu; thuế thu nhập doanh nghiệp; Ưu đãi về đất đai; … * Rủi ro về biến động giá bán điện: Ngày 26/01/2006 Thủ tướng đã phê duyệt lộ trình, các điều kiện hình thành và phát triển các cấp độ thị trường điện lực tại Việt Nam; Khi tham gia thị trường sẽ làm tăng tính cạnh tranh giữa các nhà máy điện, tiềm ẩn rất nhiều rủi ro và nguy cơ thua lỗ nếu Công ty không có chiến lược chào giá hợp lý, đây là một thách thức lớn đối với Công ty. * Các quy định về môi trường: Nhà nước đã và sẽ tiếp tục thắt chặt các quy định về bảo vệ môi trường để đảm bảo sự phát triển bền vững cho Đất nước. Điều này sẽ gây khó khăn và làm tăng thêm các chi phí liên quan đến bảo vệ môi trường cho doanh nghiệp và doanh nghiệp phải am hiểu, thực hiện đúng các quy định về môi trường để tránh bị xử phạt do vi phạm các quy định về môi trường. * Các quy định về vận hành hồ chứa thủy điện: Các quy trình vận hành liên hồ có xu hướng thắt chặt hơn, yêu cầu các chủ hồ tuân
  20. 18 thủ nghiêm ngặt các quy định về vận hành hồ trong mùa khô, mùa mưa để đảm bảo an toàn cho công trình xây dựng và vùng hạ du hồ chứa. Điều này sẽ làm cho các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong công tác vận hành hồ và có thể làm giảm sản lượng phát điện, giảm doanh thu bán điện do yêu cầu tích/xả nước theo từng thời kỳ trong năm; Tuy nhiên, để chủ động trong công tác vận hành, nâng cao hiệu quả phát điện yêu cầu các chủ hồ phải nâng cao độ tin cậy, độ chính xác trong việc dự báo nguồn nước về hồ, đây là cơ hội để Công ty phát triển lĩnh vực dự báo nguồn nước và giải pháp vận hành hồ chứa hiệu quả. * Các quy định Pháp luật khác như: Luật Doanh nghiệp, Luật thuế, Luật tài nguyên nước, Luật đầu tư, ... đều có khả năng thay đổi và có những tác động nhất định đến hoạt động của Công ty. Đánh giá chung: Với hệ thống Pháp luật hiện tại, khả năng vẫn có thể có những thay đổi về chính sách ưu đãi đầu tư, thuế, … trong tương lai. Điều này sẽ làm ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. b. Môi trường Kinh tế: Theo nghị quyết của BCH trung ương Đảng ‟về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045” thì mục tiêu cụ thể đến năm 2030: Tỷ trọng công nghiệp trong GDP đạt trên 40%; tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GDP đạt khoảng 30%, trong đó công nghiệp chế tạo đạt trên 20%. Tốc độ tăng trưởng giá trị công nghiệp đạt bình quân trên 8,5%/năm, trong đó công nghiệp chế tạo đạt bình quân trên 10%/năm. Đối với nền kinh tế đang ưu tiên cho phát triển Công nghiệp như Việt Nam thì nhu cầu năng lượng sẽ còn rất lớn; sau nhiều năm đầu tư phát triển điện năng nhưng đến nay sức cầu luôn vượt sức cung. Vì vậy, sự ảnh hưởng nền kinh tế nói chung và nền Công nghiệp nói riêng đối với thị trường đầu ra của điện năng là không đáng kể.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0