Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tiền lương tại Công Ty TNHH MTV Hữu Hay
lượt xem 7
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến công tác trả lương cho người lao động trong các doanh nghiệp; Phân tích, đánh giá thực trạng công tác trả lương tại Công ty TNHH MTV Hữu Hay; Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác trả lương cho người lao động tại Công ty TNHH MTV Hữu Hay trong thời gian đến
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tiền lương tại Công Ty TNHH MTV Hữu Hay
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG -------------- TRẦN HUỲNH MINH ĐẠI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN HỮU HAY TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 834.01.01 Đà Nẵng - Năm 2021
- Công trình được hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Quốc Tuấn Phản biện 1: PGS.TS. Phạm Thị Lan Hƣơng Phản biện 2: TS. Nguyễn Quốc Nghi Luận văn sẽ được bảo vệ trước hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 20 tháng 03 năm 2021. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm thông tin – học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết đề tài Tiền lương là một bộ phận quan trọng trong hệ thống những chính sách kinh tế xã hội của đất nước, có liên quan chặt chẽ đến động lực phát triển và tăng trưởng kinh tế. Bên cạnh các vấn đề chung về tiền lương thì chính sách tiền lương doanh nghiệp là một trong những nội dung cơ bản của kinh tế, xã hội. Đối với doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh vấn đề ưu tiên cao nhất đó là tối đa hóa lợi nhuận, bên cạnh đó áp lực cạnh tranh trong sản xuất kinh doanh là rất lớn vì vậy tiền lương là giá cả sức lao động có tính cạnh tranh cao, vì tiền lương là đầu vào của chi phí sản xuất được hạch toán trong giá thành sản xuất. Tiền lương có vai trò quan trọng đối với người lao động, là nguồn thu nhập, nguồn sống chủ yếu và điều kiện để người lao động tái sản xuất sức lao động mà họ đã hao phí. Ngày nay, cùng với sự tiến bộ của khoa học và công nghệ, sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp về nhu cầu đa dạng hóa nguồn nhân lực không chỉ đảm bảo cả về mặt số lượng lẫn chất lượng, tinh thần, trí tuệ. Và nó có ảnh hưởng rất lớn đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng biết tìm kiếm, sử dụng và khai thác nguồn nhân lực này hiệu quả. Đó là đẩy mạnh và phát huy một cách hiệu quả các chính sách của công ty thông qua chính sách trả lương đúng, đủ và công bằng cho người lao động. Khi người lao động được trả lương công sẽ tạo điều kiện cho sự phát triển và góp phần quan trọng nâng cao tinh thần lao động, hiệu suất công việc. Để thực hiện công tác trả lương đúng, đủ và công bằng cho người lao động thì công tác xây dựng
- 2 chính sách tiền lương, xác định mức lương, xây dựng quỹ lương, cơ cấu tiền lương và lựa chọn các hình thức trả lương cho người lao động mang ý nghĩa quan trọng. Đây cũng là một trong những nhân tố kích thích người lao động làm hiệu quả để xây dựng nên những chỉ tiêu đánh giá của cả quá trình hoạt động kinh doanh doanh nghiệp. Là một doanh nghiệp uy tín trong lĩnh vực xây dựng cầu đường Công Ty TNHH MTV Hữu Hay đã rất thận trọng trong công tác tiền lương nhằm tạo điều kiện cho người lao động nâng cao tinh thần trách nhiệm, hiệu suất làm việc và tăng khả năng cạnh tranh của công ty. Tuy vậy, công tác này còn tồn tại một số vấn đề như mức lương hiện tại vẫn còn thấp so với mặt bằng chung của thị trường, các khoản phụ cấp còn chiếm tỷ lệ thấp, tiền thưởng và các tiêu chí đánh giá chưa rõ ràng. Hơn nữa, công tác này chưa thật sự đạt được kết quả tốt, vẫn còn mang tính bình quân, không khai thác hết khả năng làm việc, trí tuệ của người lao động, ở một khía cạnh nào đó còn làm giảm động lực làm việc của người lao động dẫn đến năng suất công việc còn thấp. Ngoài ra các khoản phúc lợi vẫn chiếm một tỷ lệ rất nhỏ. Xuất phát từ thực tiễn, vì vậy tác giả đã lựa chọn đề tài “ Hoàn thiện công tiền lương tại Công Ty TNHH MTV Hữu Hay “ làm đề tài nghiên cứu 2. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến công tác trả lương cho người lao động trong các doanh nghiệp - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác trả lương tại Công ty TNHH MTV Hữu Hay
- 3 - Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác trả lương cho người lao động tại Công ty TNHH MTV Hữu Hay trong thời gian đến 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu b. Phạm vi nghiên cứu 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau :Phương pháp phân tích so sánh, Phương pháp đối, Phương pháp tổng hợp, Phương pháp chuyên gia 5. Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành 3 chương : Chương 1 : Một số vấn đề lý luận về công tác trả lương cho người lao động trong doanh nghiệp Chương 2 : Thực trang công tác cho người lao động tại Công ty TNHH MTV Hữu Hay Chương 3 : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác trả lương cho người lao động tại Công ty TNHH MTV Hữu Hay 6. Tổng quan tài liệu
- 4 CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TRẢ LƢƠNG CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC TIỀN LƢƠNG 1.1.1. Một số khái niệm Từ những cách nhìn nhận trên về tiền lương, có thể hiểu khái niệm tiền lương như sau : Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động (hoặc người lao động nhận được từ người sử dụng lao động) theo một hợp đồng lao động bằng văn bản hay bằng miệng cho một công việc hay một dịch vụ đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện với những yêu cầu nhất định về số lượng và chất lượng công việc, dịch vụ đó.. 1.1.2. Ý nghĩa của công tác trả lƣơng cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp a. Đối với doanh nghiệp b. Đối với người lao động c. Đối với xã hội 1.2. NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC TRẢ LƢƠNG CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG 1.2.1. Xây dựng chính sách trả lƣơng cho ngƣời lao động a. Căn cứ xây dựng chính sách trả lương Quy định của pháp luật Mức lương cạnh tranh Có 3 sự lựa chọn cơ bản khi tiến hành trả lương cho người lao động đó là trả lương tương đương trên thị trường, trả lương cao hơn so với thị trường, trả lương thấp hơn so với thị trường b. Mục tiêu xây dựng chính sách trả lương
- 5 1.2.2. Xác định mức lƣơng a. Phân tích công việc Phân tích công việc là bước đầu tiên trong quy trình xây dựng một hệ thống tiền lương, giúp ta thu thập thông tin chính xác, từ đó xác định và rút ra các đặc tính của mỗi công việc khác nhau b. Định giá công việc Định giá công việc là đo lường giá trị và tầm quan trọng của công việc dựa trên các yếu tố. Công việc là một yếu tố chính quyết định và ảnh hưởng đến tiền lương và đãi ngộ c. Tổng hợp điểm Là sự đánh giá mà trong đó đơn vị phân tích là các mặt của công việc, người đánh giá không cần phải suy nghĩ toàn bộ công việc khi đánh giá, thay vào đó họ quyết định các yếu tố riêng biệt của từng công việc d. Xác định quỹ lương Quỹ tiền lương là tổng số tiền mà doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức dùng để trả lương cho người lao động trong một thời kỳ nhất định. e.Xác định mức lương 1.2.3. Xác định cơ cấu tiền lƣơng a. Tiền lương cơ bản Là tiền lương được xác định trên cơ sở tính đủ các nhu cầu cơ bản về sinh học, xã hội học, độ phức tạp và tiêu hao lao động trong điều kiện lao động trung bình của từng ngành nghề, công việc nhằm tạo động lực chủ yếu kích thích nhân viên làm việc tốt. b. Phụ cấp lƣơng Những quy định của Nhà Nước về các loại phụ cấp trong doanh nghiệp
- 6 Phụ cấp độc hại, nguy hiểm, Phụ cấp trách nhiệm, Phụ cấp đắt đỏ, Khu cấp khu vực, Phụ cấp lưu động, Phụ cấp thu hút c. Tiền thưởng Tiền thưởng là số tiền mà người sử dụng lao động trả thêm cho người lao động khi họ hoàn thành xuất sắc một công việc nào đó do người sử dụng lao động giao cho. d. Phúc lợi Là phần tiền lương đãi ngộ gián tiếp về mặt tài chính, là tất cả các khoản thù lao tài chính mà người lao động nhận được ngoài tiền lương cơ bản, phụ cấp và tiền thưởng, được thể hiện dưới dạng các loại bảo hiểm, các chương trình khác liên quan đến sức khỏe, sự an toàn và các lợi ích khác của người lao động. 1.2.4. Các hình thức trả lƣơng a. Hình thức trả lương theo thời gian Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của người lao động. Trả lương thời gian giản đơn Tiền lương công nhân nhận được căn cứ vào mức lương phù hợp với cấp bậc và thời gian làm việc thực tế của họ. Công thức tính : Trong đó: : tiền lương nhận được của công nhân bậc i làm theo thời gian : đơn giá lương của công nhân bậc i : thời gian thực tế làm việc của công nhân i Trả lương thời gian có thưởng b. Hình thức trả lương theo sản phẩm
- 7 Trả lương theo sản phẩm là hình thức mà tiền lương của người lao động được căn cứ vào đơn giá tiền lương để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (hay công việc) và số lượng sản phẩm (hay công việc) thực tế được sản xuất ra đảm bảo đúng chất lượng quy định. c. Hình thức trả lương khoán Trả lương khoán là hình thức trả lương cho người lao động theo khối lượng và chất lượng công việc phải hoàn thành. 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC TRẢ LƢƠNG 1.3.1. Nhóm yếu tố thuộc về môi trƣờng bên ngoài 1.3.2. Nhóm yếu tố thuộc về doanh nghiệp 1.3.3. Nhóm yếu tố thuộc về ngƣời lao động
- 8 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TRẢ LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV HỮU HAY 2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH MTV HỮU HAY ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC TRẢ LƢƠNG CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG 2.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Hữu Hay a. Quá trình hình thành Tên Công ty: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HỮU HAY Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Phú Sơn 2– xã Hòa Khương - Huyện Hòa Vang – TP Đà Nẵng. Vốn điều lệ : 25.000.000.000 đồng. Mã số thuế: 0400 571 424 Người đại diện theo pháp luật của Công ty: Họ và tên: TRẦN HAY. Chức danh: Giám đốc Công ty TNHH MTV Hữu Hay được thành lập theo giấy phép kinh doanh do Sở Kế hoạch & Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp lần đầu: ngày 16 tháng 04 năm 2007 và đăng ký thay đổi lần thứ 7: ngày 13 tháng 08 năm 2012. b. Ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH MTV Hữu Hay Các lĩnh vực mà công ty hoạt động bao gồm :Sản xuất vật liệu xây dựng : sản xuất và kinh doanh vật liệu, xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, nạo vét luồng vạch ; Khái thác đá sỏi, cát đất sét ; Cho thuê máy móc thiết bị xây dựng. San lấp mặt bằng, dịch vụ nổ mìn phục vụ thi công công trình và khai thác khoáng sản…
- 9 c. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý tại Công ty TNHH MTV HỮU HAY SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ bộ máy Công ty Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng 2.1.2. Các nguồn lực ảnh hƣởng đến công tác trả lƣơng 2.1.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TRẢ LƢƠNG CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV HỮU HAY 2.2.1. Thực trạng về chính sách tiền lƣơng Những căn cứ xây dựng chính sách trả lương cho người lao động được công ty áp dụng như sau : Về đối tượng lao động thì công ty phân ra 2 bộ phận chính là bộ phận văn phòng và bộ phận làm việc ngoài công trường. Ngoài ra, công ty trả lương cho người lao động là như nhau và việc trả lương lại chủ yếu do giám đốc quyết định
- 10 - Chính sách lương hiện tại của công ty dựa theo chức danh, kinh nghiệm và hiệu suất làm việc - Việc định giá công việc tại công ty được áp dụng cho tất cả các cán bộ nhân viên của công ty Tác giả đã tiền hành nghiên cứu chính sách tiền lương thông qua bản câu hỏi điều tra đối với cả 2 nhóm đối tượng trên để tìm ra vấn đề và đưa ra giải pháp cho đơn vị Bảng 2.9 : Kết quả khảo sát mức độ hài lòng về chính sách tiền về chính sách tiền lương của người lao động Chính sách tiền lương của công ty đối với người lao động 2017 - 2019 THANG ĐO LIKERT Số Bộ phận 1 là rất không đồng ý và 5 là rất lượng đồng ý Số Bộ phận 1 2 3 4 5 lượng Khối trực tiếp 108 0 10 60 23 15 Khối gián tiếp sản 32 0 3 9 13 7 xuất Tổng số 140 0 13 69 36 22 (Nguồn : số liệu khảo sát tại công ty) 2.2.2. Xác định mức lƣơng a. Phân tích công việc Công tác phân tích công việc được công ty đưa ra cho từng đối tượng và nhiệm vụ của từng cá nhân đối với công ty. Trong bảng phân tích công việc, công ty có đưa ra bảng mô tả công việc và bảng tiêu chuẩn công việc rất rõ ràng để người lao động nắm thông tin khi làm việc tránh trường hợp bở ngỡ do nhiều điều kiện khác nhau Việc tuyển dụng của công ty thông qua giới thiệu vì do đặc thù công việc của công ty trong lĩnh vực xây dựng cầu đường thì công việc yêu cầu về sức khỏe, tinh thần chịu khó trong công việc. Định giá xếp hạng công việc
- 11 Công ty đã có sự sắp xếp công việc một cách rõ ràng ở từng bộ phận. Bảng 2.10 : Hệ số bậc lương chức danh công việc Đơn vị : 1000 đồng NHÓM Bậc Lương CHỨC DANH VỊ TRÍ I II III IV V VI VII CÔNG VIỆC 1. Giám đốc Công ty Mức Lương 8.000 8.400 8.820 9.261 9.724 10.210 10.720 2. Phó giám đốc Mức Lương 7.000 7.350 7.717 8.103 8.508 8.933 9.380 3. Kế toán trưởng, kỹ thuật Mức Lương 6.000 6.300 6.615 6.945 7.293 7.657 8.040 4. Lái máy, Thợ sữa Mức Lương 4.730 4.966 5.214 5.475 5.749 6.036 6.338 5. Nhân viên văn phòng Mức Lương 4.420 4.641 4.873 5.116 5.372 5.641 5.923 6. Thủ kho, Bảo vệ Mức Lương 2.750 2.900 3.100 3.259 3.750 3.900 4.000 (Nguồn : Phòng tài chính kế toán) Mức lương cho bộ phận lao động gián tiếp Công ty thường xuyên bổ sung và thay đổi áp dụng quy chế trả lương căn cứ theo quy định của nhà nước. Mức lương cho bộ phận trực tiếp sản xuất
- 12 Lao động trong nhóm này chủ yếu là bộ phận kỹ thuật và lao động phổ thông công ty ký hợp đồng thời vụ. Đối với mỗi công trình, trước khi giao khoán công ty tiến hành tính toán chi tiết về các yếu tố như: tiến độ thi công, máy móc thiết bị, khối lượng, chi phí nhân công theo định mức. Hiện nay, định mức lao động của công ty chủ yếu dựa vào định mức chung thị trường và sự thỏa thuận với người lao động. Quỹ tiền lương tính cho bộ phận gián tiếp được tính theo công thức sau : Trong đó : o : quỹ tiền lương của tổ lao động o : Đơn giá của công việc i o : Khối lượng công việc i hoàn thành Bảng 2.11 : Quỹ lương khoán cho lao động trực tiếp Khối STT Hạng mục công trình Đơn vị Đơn giá Thành tiền lƣợng I San nền 1,298,000,000 1 Đào san đất công trình 100 m3 450,000 1,500,000 675,000,000,000 2 San đầm đất mặt bằng 100 m3 450,000 600,000 270,000,000,000 Xây đá hộc mái Taluy m3 150,000 1,100,000 165,000,000,000 VXM M 100 dày 25 cm II Giao thông 5,500,000,000 1 Đào nền đường 100 m3 100,000 3,600,000 360,000,000,000 2 Đắp nền đường,độ 100 m3 70,000 1,399,000 97,930,000,000 chặt yêu cầu k=0,95 (đất tận dụng)
- 13 Khối STT Hạng mục công trình Đơn vị Đơn giá Thành tiền lƣợng Lu nền đường, độ chặt 100m2 40,000 49,000 1,960,000,000 yêu cầu K = 0,98 III Thoát nước 4,400,000,000 1 Đào đất mương, hố 100m3 35,000 6,499,000 227,465,000,000 ga, cống qua đường và cửa xả 2 Bê tông M100 đá 4x6 m3 10,000 8,999,000 89,990,000,000 lót cống, bậctiêu năng Cốt thép d
- 14 a. Tiền lương cơ bản Tiền lương cơ bản chiếm tỷ lệ khá lớn trong tổng quỷ lương chiếm 50% . Việc tiền lương cơ bản cao sẽ khiến cho người lao động không chủ động trong công việc lâu dài. Và tiền lương cơ bản này sẽ được thanh toán vào ngày 5 hằng tháng theo chính sách của công ty. b. Các khoản phụ cấp Ngoài tiền lương cơ bản thì tại Công ty TNHH MTV Hữu Hay người lao động còn nhận thêm các khoản phụ cấp đó là : Phụ cấp xăng xe: áp dụng cho những người được phân công theo dõi công tác, cán bộ thường xuyên giao dịch với đối tác với mức hỗ trợ hàng tháng là 1.000.000 đồng/tháng đối với 4 bánh và 300.000 đồng/tháng đối với xe 2 bánh. Phụ cấp ăn trưa với mức phí 500.000 đồng/tháng. Phụ cấp điện thoại là 200.000 đồng/tháng. Phụ cấp lưu trú 1.000.000 đồng/tháng tùy theo lịch trình mỗi tháng c. Tiền thưởng Công ty đã ban hành quy chế thi đua khen thưởng được quy định cụ thể qua các hình thức, đối tượng và tiêu chuẩn khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong mọi lĩnh vực hoạt động của tổ chức nhằm kịp thời động viên, khuyến khích, tạo động lực cho người lao động hăng say làm việc, nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc. Các khoản thưởng của công ty chủ yếu là thưởng kín Chi thưởng nhân dịp các ngày lễ 1/5,2/9, tết dương lịch (200.000đ/ người); tết âm lịch( 500.000đ/người), Thưởng hoàn thành kế hoạch năm ( tháng lương thứ 13) d. Phúc lợi
- 15 Chính sách về bảo hiểm xã hội : Công ty thực hiện khá tốt công tác bảo hiểm xã hội mà nhà nước quy định. Đối với công ty, người lao động được đóng bảo hiểm 100%. Bảng 2.13 : Tỷ lệ đóng bảo hiểm năm 2020 Tỷ lệ trích Tỷ lệ trích vào chi Các khoản trích vào lương phí của người sử Tổng cộng theo lương của người dụng lao động lao động BHXH 8% 17% 25% BHYT 1,5% 3% 4,5% BHTN 1% 1% 2% BHTNLĐ, BNN - 0,5% 0,5% Tổng tỷ lệ trích 10,5% 21,5% (Nguồn : Phòng tài chính kế toán) Ngoài ra, người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày Lễ, Tết sau đây : Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01/01 dương lịch), Tết Âm lịch: 05 ngày, Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30/4 dương lịch), Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01/5 dương lịch), Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02/9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau), Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10/3 âm lịch) 2.2.4. Thực trạng về hình thức trả lƣơng a. Trả lương theo thời gian Áp dụng đối với lao động khối văn phòng như Giám đốc, Phó Giám đốc, kế toán trưởng, trưởng phó phòng; người lao động làm công tác chuyên môn, nhân viên phục vụ và một số chức danh khác không thể thực hiện trả lương theo sản phẩm, lương khoán như lái xe, thủ kho, bảo vệ…. Tiền lương của mỗi lao động được xác định như sau:
- 16 Trong đó o : là hệ số lương của người lao động thứ i o : là đơn giá lương khoán của công ty được Giám đốc quyết định ở từng thời kỳ căn cứu vào tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh. o : là số ngày công theo chế độ, được xác định là 26 ngày làm việc. o : là số ngày công làm việc thực tế của người lao động thứ i, không tính công làm thêm giờ trong tháng và ngày công này được tính dựa vào bảng chấm công hàng tháng của công ty. b. Chế độ trả lương khoán sản phẩm Chế độ lương sản phẩm khoán tập thể Căn cứ vào yêu cầu của công việc công ty sẽ giao khoán cho các đội thi công công trình theo giá trị hợp đồng, tiến độ thi công. Khi tiến hành thi công công trình, các đội xây dựng thường khoán cho các tổ xây dựng như tổ nề, tổ cốp pha, tổ bê tông, tổ vật liệu.. Những đối tượng này chủ yếu là lao động phổ thông. Và tiền lương của đội được tính như sau: Trong đó o Tiền lương khoán của đội cho công việc i o : đơn giá khoán của công việc i o : Khối lượng hoàn thành công việc i Chế độ trả lương khoán công nhật Dựa vào bảng hợp đồng khoán công nhật, tổ trưởng tính toán đơn giá trung bình cho mỗi công nhật. Sau đó, tính tiền lương mà mỗi người nhận được:
- 17 Trong đó o : tiền lương khoán công nhật của lao động i o ĐG : đơn giá công nhật tùy vào công việc giao khoán và sự thỏa thuận của người lao động 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC TRẢ LƢƠNG CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV HỮU HAY TRONG THỜI GIAN QUA 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc 2.3.2. Những tồn tại cần khắc phục
- 18 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRẢ LƢƠNG CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV HỮU HAY 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 3.1.1. Xu hƣớng về công tác trả lƣơng Yếu tố kinh tế Nền kinh tế tăng trưởng hay suy thoái cũng ảnh hưởng đến việc cân nhắc xây dựng chế độ trả lương của công ty, đặc biệt là trong thời kỳ Covid khi mà tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, điều kiện phát triển kinh tế, toàn cầu hóa hay chi phí sinh hoạt là những yếu tố cần cân nhắc Yếu tố pháp luật Tiền lương của người lao động phải do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng lao động và được trả theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc.Chính sách lương thưởng phải tuân theo những quy định của Nhà nước về tiền lương 3.1.2. Căn cứ vào chiến lƣợc phát triển của công ty trong thời gian đến o Xây dựng chế độ đãi ngộ phù hợp thu hút nhân tài o Luôn tận tâm vì sự hài lòng của khách hàng, xây dựng mối quan hệ bền vững, tạo lòng tin với khách hàng o Tiếp tục đầu tư trang thiết bị máy móc phục vụ công tác quản lý và thi công cũng như đầu tư những thiết bị công nghệ phục vụ cho những lĩnh vực kinh doanh mới 3.1.3. Một số quan điểm có tính nguyên tắc khi đề xuất giải pháp
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm tra thuế của Cục thuế tỉnh Điện Biên đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản
9 p | 16 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn