intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 tại Công ty TNHH MTV cao su Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

16
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài "Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 tại Công ty TNHH MTV cao su Kon Tum" là đánh giá và phân tích được thực trạng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001 tại công ty TNHH MTV cao su Kon Tum; xác định được những vấn đề tồn tại trong HTQLCL và nguyên nhân của những tồn tại; đề xuất được những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và chuẩn bị những tiền đề cần thiết cho phiên bản ISO 9001:2015 tại Công ty TNHH MTV cao su Kon Tum.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 tại Công ty TNHH MTV cao su Kon Tum

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ VĂN TUÂN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001 TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KON TUM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.01.02 Đà Nẵng – 2017
  2. Công trình đƣợc hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: GS.TS. NGUYỄN TRƢỜNG SƠN Phản biện 1: PGS. TS. NGUYỄN PHÚC NGUYÊN Phản biện 2: TS. NGÔ QUANG HUÂN Luận văn đã đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum vào ngày 8 tháng 9 năm 2017 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chất lƣợng là một vấn đề quan trọng của bất cứ một doanh nghiệp nào. Chúng ta nghĩ nhƣ thế nào về chất lƣợng sản phẩm Việt Nam? Liệu sản phẩm Việt Nam có thể cạnh tranh với sản phẩm, hàng hóa nƣớc ngoài ở thị trƣờng trong nƣớc và thị trƣờng ngoài nƣớc. Nhìn chung với sự đổi mới đã là một bƣớc khởi đầu thuận lợi. Tuy nhiên phải quản lý chất lƣợng nhƣ thế nào? Và quản lý ra sao là tốt, vẫn là một bài toán khó. Để giúp các doanh nghiệp Việt Nam giải quyết vấn đề này, nhiều công cụ quản lý chất lƣợng ra đời, trong đó có bộ tiêu chuẩn ISO 9001. Góp phần giúp doanh nghiệp chứng tỏ với khách hàng về sự cam đoan chất lƣợng của mình. Công ty TNHH MTV cao su Kon Tum, là đơn vị hoạch toán phụ thuộc của Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam (VRG). Hiện tại đang sử dụng bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008, phiên bản tiếp theo vẫn còn khá mới tại công ty, thực hiện đề tài với việc trình bày cách hiểu khá đầy đủ về tiếp cận mới theo bộ tiêu chuẩn ISO 9001; tôi đã nghiên cứu về cách thức triển khai bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại công ty TNHH MTV cao su Kon Tum, đồng thời cũng nghiên cứu về bộ tiêu chuẩn mới ISO 9001:2015 có những cải tiến nào hơn so với bộ tiêu chuẩn cũ. Đề tài này cũng là một tài liệu nghiên cứu đầy tính thực tế, ý nghĩa và giá trị để công ty thực hiện việc triển khai bộ tiêu chuẩn mới ISO 9001:2015 trong việc hoàn thiện hệ thống quản lý chất lƣợng của công ty trong thời gian tới. Xuất phát từ thực tế đó tác giả chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 tại công ty TNHH MTV cao su Kon Tum” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn
  4. 2 thạch sĩ của mình nhằm phát hiện những vấn đề tồn tại của HTQLCL tại công ty và đƣa ra giải pháp hoàn thiện tƣơng ứng, góp phần nâng cao năng suất và năng lực cạnh tranh. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài gồm ba nội dung chủ yếu: - Đánh giá và phân tích đƣợc thực trạng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001 tại công ty TNHH MTV cao su Kon Tum. - Xác định đƣợc những vấn đề tồn tại trong HTQLCL và nguyên nhân của những tồn tại đó. - Đề xuất đƣợc những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và chuẩn bị những tiền đề cần thiết cho phiên bản ISO 9001:2015 tại công ty TNHH MTV cao su Kon Tum. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu b. Phạm vi nghiên cứu c. Cách tiếp cận nghiên cứu 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 6. Kết cấu luận văn Chƣơng 1: Tổng quan về hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn 9000. Chƣơng 2: Thực trạng áp dụng hệ thống QUẢN LÝ chất lƣợng theo tiêu chuần ISO 9001 tại công ty TNHH MTV cao su Kon Tum. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống QUẢN LÝ chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO 9001 tại công ty TNHH MTV cao su Kon Tum. 7. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
  5. 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9000 1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG 1.1.1. Khái niệm về chất lƣợng và tầm quan trọng của chất lƣợng a. Khái niệm về chất lượng Theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9000: 2007, “Chất lượng là mức độ tập hợp của một đặc tính vốn có đáp ứng các yêu cầu”. Trong đó: đặc tính là đặc trƣng để phân biệt và yêu cầu là nhu cầu hay mong đợi đã đƣợc công bố, ngầm hiểu chung hay bắt buộc. b. Tầm quan trọng của chất lượng - Chất lƣợng là sự sống còn của doanh nghiệp - Chất lƣợng là yếu tố quan trọng quyết định khả năng sinh lời của hoạt động sản xuất kinh doanh. - Nâng cao uy tín và tạo đƣợc thƣơng hiệu. 1.1.2. Khái niệm quản lý chất lƣợng Theo TCVN ISO 9000:2007: “Quản lý chất lƣợng là các hoạt động có phối hợp để định hƣớng và kiểm soát một tổ chức về chất lƣợng”. 1.1.3. Khái niệm về HTQLCL và sự cần thiết cuả HTQLCL a. Khái niệm hệ thống quản lý chất lượng HTQLCL là một hệ thống quản lý để định hƣớng và kiểm soát một tổ chức về chất lƣợng. b. Tầm quan trọng của hệ thống quản lý chất lượng - Kiểm soát tốt các hoạt động của tổ chức từ đầu vào đến đầu ra theo mục tiêu chung của tổ chức, doanh nghiệp.
  6. 4 - Tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lƣợng với chi phí thấp nhất, an toàn. - Dự báo và hạn chế những biến động trong và ngoài đơn vị. - Thúc đẩy kinh tế phát triển, ổn định xã hội và góp phần bảo vệ môi trƣờng bền vững. 1.2. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO:9000 1.2.1. Giới thiệu tổ chức quốc tế ISO và bộ tiêu chuẩn ISO 9000 a. Giới thiệu về tổ chức ISO b. Giới thiệu về bộ tiêu chuẩn ISO 9000 1.2.2. Giới thiệu bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008 Cải tiến liên tục HTQLCL Trách nhiệm của lãnh đạo KHÁCH KHÁCH HÀNG HÀNG Quản lý Đo các nguồn lƣờng, cải lực tiến, phân tích Yêu Sự cầu Đầu vào Thực hiện/ thỏa Đầu ra tạosản phẩm mãn Hình 1.2. Mô hình quá trình của HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008
  7. 5 a. Các yêu cầu của HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 b. Các nguyên tắc QLCL của tiêu chuẩn ISO 9001:2008 1.2.3. Sơ đồ tổng quát quá trình áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong doanh nghiệp Tùy thuộc vào tính chất của doanh nghiệp và tƣ vấn viên cho doanh nghiệp, từng doanh nghiệp có những cách thức áp dụng khác nhau. Tuy nhiên cơ bản quá trình áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong doanh nghiệp theo trình tự các bƣớc sau ( hình 1.4). Cam kết của lãnh đạo Đào tạo ISO 9001:2008 Bổ nhiệm Giám Đốc chất lƣợng Xây dựng nhóm ISO Xây dựng chính sách Xác định trách nhiệm chất lƣợng của mọi ngƣời Sự tham gia của mọi ngƣời QC Lập lƣu đồ, viết thủ tục Sổ tay chất lƣợng Thiết lập HTCL Đăng ký xin đánh giá chứng nhận Hình 1.4 Sơ đồ tổng quát quá trình áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong tổ chức (Nguồn: sách quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế, TS. Lưu Thanh Tâm) 1.2.4. Lợi ích của việc áp dụng bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008 - Sản phẩm có chất lƣợng cao hơn, ổn định hơn. - Tăng sản phẩm . - Lợi nhuận tăng cao
  8. 6 - Giảm giá thành sản phẩm - Kiểm soát đƣợc chất lƣợng nguyên vật liệu đầu vào - Luôn cải tiến đƣợc chất lƣợng sản phẩm và đáp ứng yêu cầu của khách hàng. - Tăng uy tín trên thị trƣờng 1.3. NHỮNG ĐIỂM HẠN CHẾ TRONG HTQLCL HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY SO VỚI ISO 9001:2015 1.3.1. Quy trình ban hành ISO 9001:2015 1.3.2. NHỮNG ĐIỂM MỚI TRONG ISO 9001:2015 a. Cấu trúc của tiêu chuẩn iso 9001:2015 Tiêu chuẩn iso 9001:2015 có thêm 2 điều so với cấu trúc của iso 9001:2008, có 7 phần chính (4-10) so với 5 phần chính(4-8) của iso 9001:2008 b. Bối cảnh của tổ chức Trong tiêu chuẩn mới đề cập đến mong muốn khi tổ chức thiết lập HTQLCL phải xem xét đến bối cảnh: các vấn đề bên trong và ngoài có liên quan đến mục đích và ảnh hƣởng gì đến hệ HTQLCL, kết quả của tổ chức hay không 1.3.3. Những điểm giống và khác nhau giữa ISO 9001:2008 với ISO 9001:2015 Nhìn chung thì bột tiêu chuẩn ISO 9001:2015 có những đổi mới cở bản so với phiên bản cũ, nhƣng có một số thay đổi lớn nhƣ chú ý đến “bối cảnh” bê trong cũng nhƣ bên ngoài của tổ chức, chú ý đến việc “suy nghỉ dựa trên rủi ro” hơn là “hành động phòng ngừa”. 1.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 CỦA TỔ CHỨC. 1.4.1. Các yếu tố khách quan a. Quá trình toàn cầu hóa Quá trình toàn cầu hóa đang diễn ra trên toàn thế giới một
  9. 7 cách nhanh chóng. Do đó, trong việc xây dựng QLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 cũng không là ngoại lệ. Các tiêu chuẩn, các quy trình trong bộ tiêu chuẩn ISO đƣợc thay đổi, đƣợc bổ sung theo từng thời kỳ cho phù hợp với tình hình kinh tế thế giới, việc quản lý theo ISO 9001 cũng phải linh hoạt tùy theo điều kiện phát triển của doanh nghiệp cũng nhƣ tình hình phát triển của nền kinh tế thế giới mà áp dụng cho phù hợp. b. Khách hàng Trong quá trình triển khai, các vấn đề thay đổi, yêu cầu, khiếu nại xuất phát từ khách hàng là một yếu tố quan trọng ảnh hƣởng lớn đến QLCL của công ty. Việc thay đổi yêu cầu của khách hàng, công ty sẽ phải xem xét tất cả các khâu trong quá trình quản lý, từ lập kế hoạch đến tổ chức triển khai chất lƣợng đến kiểm tra sản phẩm đƣa ra thị trƣờng. Nhu cầu và số lƣợng khách hàng càng tăng lên, các quá trình liên quan đến sản phẩm dịch vụ tăng lên làm tăng khối lƣợng công việc của QLCL ở các khâu và ở các quá trình. c. Trình độ phát triển của công nghệ thông tin Công nghệ thông tin là yếu tố quan trọng trong việc QLCL theo ISO 9001. Hệ thống máy móc, trang thiết bị hiện đại, doanh nghiệp có thể dễ dàng tự động hóa các khâu trong quá trình quản lý, nâng cao hoạt động quản lý. 1.4.2. Các yếu tố chủ quan a. Yếu tố con người Sự tham gia của mọi thành viên trong tổ chức giữ vai trò quyết định đối với sự thành công của việc triển khai HTQLCL. Trong đó, nhân viên QLCL, chuyên gia tƣ vấn, lãnh đạo doanh nghiệp là vô cùng quan trọng và mang tính quyết định.
  10. 8 b. Trình độ công nghệ thiết bị Trình độ công nghệ thiết bị không đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong việc áp dụng nhƣng nó ảnh hƣởng khá lớn đến việc cải tiến chất lƣợng. Công nghệ hiện đại có thể giúp các thành viên dễ dàng phối hợp đƣợc với nhau để hoàn thành mục tiêu chất lƣợng chung của tổ chức. c. Quy mô của doanh nghiệp Quy mô càng lớn thì khối lƣợng công việc phải thực hiện trong quá trình áp dụng càng nhiều. 1.5. CÁCH THỨC VÀ PHƢƠNG HƢỚNG THỰC HIỆN - Mục đích việc điều tra. - Phƣơng pháp thực hiện. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Trong phần này tác giả đã tóm tắc những khái niệm về CL, QLCL, HTQLCL, giới thiệu về tổ chức ISO và bộ tiêu chuẩn ISO 9000, bộ tiêu chuẩn về HTQLCL trong các tổ chức, từ đó tác giả đi sâu vào tìm hiểu tiêu chuẩn ISO 9001:2008, tiêu chuẩn mà hiện tại công ty đang vận hành. Và tác giả đã phân tích đánh giá những điểm hạn chế của HTQLCL hiện tại so với HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 mới. Từ đó tìm ra những ƣu và nhƣợc điểm để vận dụng tốt hơn cho việc xây dựng và vận hành hệ thống tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tới đây.
  11. 9 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001 TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KON TUM 2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KON TUM 2.1.1. Giới thiểu về Công ty 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh và sản phẩm, dịch vụ chủ yếu 2.1.3. Quá trình hình thành và phát triển 2.1.4.Cơ cấu tổ chức và quản lý 2.1.5. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật công ty TNHH MTV cao su Kon Tum 2.2. MÔ TẢ HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KON TUM Đại diện lãnh đạo Kiểm soát hệ thống tài liệu P. QLCL Thƣ ký chất lƣợng NM CB NT Yachim P. P. Tài P. Kế P Kinh P. P. Kỹ (NT điểm) Hàng chính hoạch doanh TT thuật Bộ phận ISO NM chính BV Bộ phận ISO NT Kỹ thuật Tổ trƣởng Bộ phận ISO phòng ban NM các tổ Kỹ Tổ thuật trƣởng NT Cán bộ chuyên viên phòng ban Công Công Công nhân nhân nhân sử Công nhân các tổ tổ cơ lý nƣớc viên SX khí thải Quan hệ chỉ đạo Quan hệ công việc Hình 2.4 Sơ đồ tổ chức bộ phận chất lượng (Nguồn ban ISO phòng quản lý chất lượng) 2.2.1. Chính sách chất lƣợng của công ty
  12. 10 “Chúng tôi luôn đồng hành với khách hàng trên cơ sở chất lượng, ổn định và niềm tin bền vững” 2.2.2. Mục tiêu chất lƣợng của Công ty Tất cả các sản phẩm của công ty đề đạt chất lƣợng theo quy trình kỹ thuật, không có khiếu nại của khách hàng. 2.2.3. Các giải pháp cho mục tiêu chất lƣợng công ty đề ra năm 2015 - Sản xuất chế biến dựa trên các quy trình đã ban hành. - Tăng cƣờng kiểm tra giám sát việc thực hiện theo ISO. - Phân tích những nguyên nhân, và có biện pháp khác phụ kịp thời… 2.2.4. Hệ thống tài liệu công ty áp dụng HTQTCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 2.3. ĐÁNH HTQLCL HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY. 2.3.1. Kết quả điều tra 2.3.2 Phân tích việc thực hiện hệ thống QLCL a. Yêu cầu chung b. Yêu cầu về hệ thống tài liệu Để kiểm soát tài liệu và hồ sơ chất lƣợng tại công ty, BLĐ đã cho ban hành 2 quy trình “Quy trình kiểm soát tài liệu”, (QT-VP-01); và “Quy trình kiểm soát hồ sơ” (QT-CL-07). 2.3.3. Phân tích trách nhiệm của lãnh đạo trong việc áp dụng QLCL a. Cam kết của lãnh đạo Qua khảo sát cho thấy NLĐ đã thấu hiểu CSCL của công ty, tuy nhiên mức độ đồng ý vẫn chƣa thực sự cao (3,45/5), điều này cho thấy CSCL của công ty đƣợc sửa đổi cập nhập vào giữa 2016 đã phù hợp với đặc điểm của công ty và ngành nghề của công ty, trong thời
  13. 11 buổi cạnh tranh nhƣ ngày nay vấn đề nguồn nhân lực có chất lƣợng cao là một lợi thế cạnh tranh quan trọng để duy trì và nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ của công ty b. Trách nhiệm, quyền hạn và trao đổi thông tin Về việc trao đổi thông tin: nhận thấy việc truyền đạt và chia sẻ thông tin là quan trọng nhƣng đồng thời cũng vẫn phải đảm bảo an toàn thông tin, thông tin chỉ đƣợc biết bởi các nhân viên liên quan, dễ dàng trong công tác quản lý nên công ty đã xây dựng một hệ thống dữ liệu của các phòng ban trên ổ đĩa mạng nội bộ của công ty. c. Xem xét lãnh đạo 2.3.4. Phân tích trách nhiệm trong quá trình quản lý nguồn lực a. Nguồn nhân lực Việc đào tạo cho nhân viên hiểu biết về bộ tiêu chuẩn ISO 9000, các yêu cầu trong tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vẫn chƣa đƣợc chú trọng, phần lớn nhân viên chƣa hiểu đƣợc đầy đủ về HTQLCL. NLĐ vẫn nghĩ tuân thủ theo ISO là những quy trình thủ tục rƣờm rà, phức tạp chƣa thấy đƣợc lợi ích lâu dài của tiêu chuẩn đối với sự phát triển của công ty, đáp ứng tốt hơn yêu cầu của khách hàng…, từ đó dẫn đến việc thực hiện các quy trình, thủ tục đó bị thiếu, bị sai còn lặp đi lặp lại nhiều lần ở các đơn vị trong công ty. b. Cơ sở hạ tầng Về môi trƣờng làm việc: hiện tại công ty có văn phòng với đầy đủ tiện nghi, có đội ngũ bảo vệ 24/24. Hệ thống PCCC cũng đƣợc nghiệm thu và chứng nhân bởi Phòng Cảnh sát PCCC của tỉnh, công ty cũng thành lập 1 đội PCCC và tham gia học một khóa về PCCC do công an đào tạo hàng năm. Điều này cho thấy việc nhân viên đánh giá cao tính an toàn và an ninh nơi làm việc (điểm trung bình là 3,9/5) là hoàn toàn chính xác.
  14. 12 Về cơ sở vật chất: công ty đáp ứng khá đầy đủ về các thiết bị hỗ trợ cho công việc, từ việc trang bị đầy đủ các thiết bị văn phòng, đến các thiết bị hỗ trợ cho nhân viên bảo trì - lắp đặt hoạt động bên ngoài (điểm trung bình chung là 3,77/5). c. Môi trường làm việc Hàng năm công ty thuê đơn vị đủ năng lực và thẩm quyền đo kiểm tra môi trƣờng lao động. Về cơ bản môi trƣờng làm việc đã đáp ứng yêu cầu quy định của nhà nƣớc cũng nhƣ các tiêu chuẩn ngành đặt ra về môi trƣờng làm việc. Đáp ứng các yêu cầu của Bộ Y tế. 2.3.5. Phân tích trách nhiệm trong quá trình tạo sản phẩm a. Hoạch định việc tạo sản phẩm b. Các quá trình liên quan đến khách hàng b. Thiết kế và phát triển c. Quá trình mua hàng d. Quá trình cung cấp dịch vụ e. Kiểm soát thiết bị theo dõi và đo lường 2.3.6. Phân tích trách nhiệm trong quá trình theo dõi, đo lƣờng, phân tích và cải tiến a. Sự thỏa mãn của khách hàng b. Đánh giá nội bộ c. Theo dõi và đo lường quá trình d. Theo dõi và đo lường sản phẩm e. Kiểm soát sản phẩm không phù hợp f. Phân tích dữ liệu g. Hành động khắc phục - phòng ngừa 2.3.7. Đánh giá việc thực hiện các mục tiêu a. Đánh giá kết quả kinh doanh Sau khi áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001 vào HTQLCL của công
  15. 13 ty, chúng ta thấy doanh thu công ty tăng rõ rệt ở những năm đầu 2007 cho đến 2012. Nhƣng đến năm 2015 giảm 101 tỷ đồng hay giảm 13 % so với năm 2014, do năm 2015 giá mủ giảm trầm trọng (2012 giá từ 57,527 triệu đồng/tấn đến 2015 xuống chạm đáy là 26,226 triệu đồng/tấn). Đến năm 2016 doanh thu tăng 52 tỷ đồng hay tăng 13% so với năm 2015. Bên canh đó, năm 2016 HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001, phát huy tác dụng đã làm cho doanh thu tăng lên mặc dù tổng chi phí có tăng 25 tỷ đồng (0.7%) so với năm 2015. Điều này làm cho lợi nhuận công ty cũng tăng lên 21 tỷ đồng. Bảng 2.19. Kết quả kinh doanh của công ty TNHH MTV cao su Kon Tum qua các năm ĐVT: tỷ đồng (Nguồn Thu Hằng, phòng tài chính kế toán, tổng hợp)
  16. 14 b. Đánh giá sản phẩm không phù hợp Bảng 2.22. Bảng thống kê chất lượng của công ty qua các năm ĐVT: tỷ đồng Chênh lệch Năm Năm Sản phẩm Năm 2016 năm 2016 2014 2015 với 2015 Tổng số tấn 14.951,03 14.723,5 15.289,835 566,335 Chất lƣợng 14.051,03 14.223,5 15.079,835 866,335 đạt 94% 97% 98,6% 2% Chất lƣợng 358 224 188 - 36 điều chỉnh 2,39% 1,52% 1,23% -0,29% Sản phẩm sự 900 500 210 - 290 cố 6,02% 3,40% 1,31% - 2,09% (Nguồn Trịnh Thị Hương, phòng chất lượng, tổng hợp) Bảng 2.23. Bảng thống kê chất lượng sản phẩm qua 6 tháng đầu năm 2016 Tháng 1 2 3 4 5 6 Tổng số kg 1.729.292 33.113 1.275.062 1.643.347 Chất lƣợng 1681564 32222 1261164 1590103 đạt 97,24% 97,3% 98,91% 96,76% Chất lƣợng 25594 430 20784 21199 điều chỉnh 1,48% 1,30% 1,63% 1,29% (Nguồn Trịnh Thị Hương, phòng chất lượng, tổng hợp)
  17. 15 Bảng 2.24. Bảng thống kê chất lượng sản phẩm qua 6 tháng cuối năm 2016 (Nguồn Trịnh Thị Hương, phòng chất lượng, tổng hợp) Qua bảng thống kê chất lƣợng từng tháng trong năm 2016, tình hình chất lƣợng công ty ngày càng đƣợc nâng cao.Tuy nhiên vẫn có một số tháng sản phẩm chƣa đạt còn cao so với mục tiêu đề ra. Nhƣ vậy, tỷ lệ phải điều chỉnh của công ty năm 2016 là 1.23% và tỷ lệ sản phẩm đạt yêu cầu (chất lƣợng đạt) chiếm 98,6%. Nhƣ vậy, mục tiêu thứ 3 của công ty cũng chƣa thể đạt đƣợc (99%). c. Đánh giá sự thỏa mãn khách hàng Trong năm, ta thấy đƣợc mục tiêu của công ty đề ra: số phàn nàn của khách hàng không quá 12 lần/năm, đạt yêu cầu, vì trong năm công ty chỉ có 3 lần/năm. Điều này thể hiện công ty đã thực hiện tốt nguyên tắc đầu tiên và điều khoản 5.2 của tiêu chuẩn ISO 9001:2008 là hƣớng vào khách hàng. d. Đánh giá sự đáp ứng của nhà cung ứng vật tư thiết bị e. Đánh giá máy móc thiết bị f. Đánh giá mức thực hiện các tài liệu ban hành và tính phù hợp của các tài liệu
  18. 16 2.4. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP CÁC MỤC TIÊU TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KON TUM Những hạn chế và nguyên nhân gây ra hạn chế trong bảng tóm tắt nhƣ sau: Hạn chế trong TT HTQLCL của Nguyên nhân Giải pháp công ty 1 Việc thực hiện mục tiêu chất lƣợng năm 2016 chỉ đạt 3 mục tiêu: - Mục tiêu - Đƣa ra chỉ tiêu cao so - Ban lãnh đạo xem xét tăng doanh với năng lực và tình hình nguyên nhân và đƣa ra thu 20 % so kinh tế của công ty và thị chỉ tiêu thích hợp trong với năm 2015 trƣờng năm 2014. năm 2015. - Nguyên vật liệu đầu vào - Thƣờng xuyên họp không đảm bảo do phụ xem xét lãnh đạo và đƣa thuộc vào nguồn nƣớc. ra các chiến lƣợc trong quá trình điều tiết hồ chứa. Mục tiêu số -Do nguyên vật liệu đầu - Dùng các công cụ hổ lƣợng sản vào không đảm bảo còn trợ (biểu đồ pareto, phẩm đạt tiêu phụ thuộc. xƣơng cá,..) để khắc chuẩn chiếm - Chƣa trao đổi thông tin phục lỗi 99% và tỷ lệ giữa các phòng ban kịp - Thực hiện tốt công tác phế phẩm thời. phòng ngừa giảm còn1% - Một số phòng ban vi - Kiểm tra nghiêm ngặt phạm thủ tục của công ty các qui trình thủ tục đã và điều khoản trong ISO. soạn thảo trong công tác - Chƣa thực hiện tốt công quản lý chất lƣợng tác phòng ngừa -Nâng cao công tác đào - Lãnh đạo cấp trung gian tạo cho CBNV về chất và công nhân chƣa hiểu lƣợng rõ tác dụng của chất - Thực hiện tốt và tăng lƣợng và thực hiện chƣa cƣờng công tác đánh giá tốt. nội bộ. Mục tiêu đảm - Một số phòng thực hiện -Thực hiện phòng ngừa bảo đủ và chƣa tốt công tác chất - Nâng cao chất lƣợng đúng chất lƣợng NVL lƣợng 100% -Ý thức về chất lƣợng - Nâng cao hiệu quả NVL của CBNV chƣa cao công tác đánh giá nội bộ 2 Một số thủ Nhận thức của CBNV -Bổ sung các qui trình tục vi phạm chƣa cao về chất lƣợng nêu thiếu nêu trong
  19. 17 Hạn chế trong TT HTQLCL của Nguyên nhân Giải pháp công ty và còn thiếu ĐBNB của công ty trong danh - Nâng cao hiệu quả mục tài liệu công tác quản lý. cần bổ sung: - Bổ sung thủ tục phòng chống sự cố điện. 3 Tính khách -Các nhân viên đánh giá - Nâng cao hiệu quả quan am hiểu nội bộ chƣa thực sự hiểu và công tác đánh giá nội bộ của nhân viên muốn tham gia công tác đánh giá nội này bộ chƣa cao - Chƣa thể hiện tính chuyên nghiệp trong quá trình đánh giá 4 Môi truờng - Công ty chƣa quan tâm - công ty có chính sách làm việc bên đến tâm lý XH của nhân khen thƣởng và quan trong của viên tâm đến nhân viên hơn công ty chƣa - Môi truờng làm việc nữa thực sự tốt chƣa đƣợc và gọn sạch - Thực hiện phƣơng pháp 5S 2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KON TUM Nhìn một cách tổng quát, việc xây dựng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001 tại công ty đã giúp việc sắp xếp và hệ thống lại toàn bộ hệ thống quản lý nói chung của công ty một cách khoa học, giúp cho công ty hệ thống lại toàn bộ các dòng công việc đang có, công việc diễn ra trôi chảy theo một quy trình nhất định, hạn chế các bƣớc dƣ thừa, các sự sai sót không đáng có. Việc áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001 cũng giúp công ty nhận thức đƣợc tầm quan trọng của sự thỏa mãn khách hàng và luôn tìm cách nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng lên một tầm mới. Tuy nhiên, HTQLCL của công ty vẫn còn có những mặt hạn chế, những thiếu sót cần khắc phục để có thể thực hiện tốt hơn nữa những yêu cầu của tiêu chuẩn, nâng cao hơn nữa sự
  20. 18 thỏa mãn của khách hàng và các bên quan tâm khác. Qua việc phân tích thực trạng trên về HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại công ty, tác giả thấy công ty đã đạt đƣợc những thành tựu và có những mặt hạn chế: - Về trách nhiệm của lãnh đạo và phương pháp quản lý: - Về nguyên vật liệu - Về thiết bị công nghệ và môi trường làm việc KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Trong chƣơng 2, tác giả đã giới thiệu tổng quan về công ty TNHH MTV cao su Kon Tum và về HTQLCL của công ty, từ đó tác giả nêu lên thực trạng vận hành của HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại công ty. Để đảm bảo tính khách quan, tác giả thực hiện phân tích thực trạng vận hành của HTQLCL thông qua bảng câu hỏi, khảo sát ý kiến nhân viên trong công ty về thực trạng của HTQLCL theo các yêu cầu trong tiêu chuẩn ISO 9001:2008. Sau khi có kết quả khảo sát và thực hiện phân tích, tác giả đƣa ra một đánh giá tổng quan về những thành tựu đạt đƣợc và những mặt hạn chế, tồn tại trong HTQLCL của công ty, nêu một số nguyên nhân chủ yểu của những mặt hạn chế đã nêu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2