intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài "Hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk" là nhằm đề xuất các khuyến nghị có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐINH THỊ THANH LOAN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - 2018
  2. Công trình đƣợc hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. Đặng Tùng Lâm Phản biện 1: PGS.TS. Lâm Chí Dũng Phản biện 2: GS.TS. Dƣơng Thị Bình Minh Luận văn đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 24 tháng 8 năm 2018 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài Công tác nhận tiền gửi ngày càng có vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động của các NHTM cũng nhƣ đối với nền kinh tế. Đặc biệt, khi nguồn thu nhập chính của Ngân hàng chủ yếu từ chênh lệch lãi suất giữa huy động và cho vay. Đắk Lắk đƣợc coi là thủ phủ của Tây nguyên, nhƣng thu nhập của ngƣời dân lại thấp, nguồn thu nhập chủ yếu là từ nông nghiệp (cà phê, cao su, chăn nuôi nhỏ), nguồn vốn rất khan hiếm trong khi đó số lƣợng Ngân hàng thƣơng mại hoạt động trên địa bàn lại rất đông.Với chức năng và nhiệm vụ quan trọng của Ngân hàng là luôn luôn cố gắng huy động mọi nguồn vốn của xã hội, trong những năm qua Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk (sau đây gọi là Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk) đang tiếp tục khẳng định là một trong những Ngân hàng có vị trí trong nhóm dẫn đầu hoạt động nhận tiền gửi trên địa bàn tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu cung cấp vốn cho nền kinh tế, thực hiện chính sách tiền tệ Nhà nƣớc trong phát triển kinh tế, chống lạm phát và giảm phát. Nguồn tiền gửi huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk đã có sự tăng trƣởng tốt qua các năm, tuy nhiên sự tăng trƣởng và quy mô của nguồn huy động tại BIDV Đắk Lắk đạt đƣợc trong thời gian qua chƣa tƣơng xứng với quy mô của Chi nhánh. Nhận thức đƣợc vai trò đặc biệt quan trọng của hoạt động nhận tiền gửi đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng và thực trạng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk nên tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk”.
  4. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của đề tài là nhằm đề xuất các khuyến nghị có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động nhận tiền gửi cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại. - Phân tích thực trạng hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk giai đoạn 2015-2017. - Đƣa ra những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi cá nhân để đáp ứng các mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk. 3. Câu hỏi nghiên cứu 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tƣợng phân tích: tập trung phân tích hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại chi nhánh. Những vấn đề lý luận về hoạt động nhận tiền gửi cá nhân và thực trạng nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk. - Đối tƣợng khảo sát cụ thể: + Các bộ phận liên quan đến hoạt động nhận tiền gửi tiết kiệm của Chi nhánh. + Khách hàng tiền gửi cá nhân. 4.2 Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Có nhiều hình thức huy động vốn trong ngân hàng, trong đó tại
  5. 3 các Chi nhánh chủ yếu là huy động dƣới hình thức nhận tiền gửi. Trong các hình thức nhận tiền gửi, đề tài chỉ tập trung vào nhận tiền gửi cá nhân, không đề cập đến hình thức phát hành giấy tờ có giá và tài khoản tiền gửi thanh toán cũng nhƣ tiền gửi của các tổ chức. Đề tài cũng chỉ giới hạn nghiên cứu thực tiễn công tác nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk. - Về thời gian: Số liệu khảo sát thực trạng đƣợc giới hạn trong khoảng thời gian từ năm 2015-2017. Về các khuyến nghị đề tài đề xuất các khuyến nghị áp dụng cho giai đoạn đến năm 2020. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu a. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp, hệ thống hóa, đối chiếu đƣợc vận dụng trong xây dựng cơ sở lý luận và phân tích các thông tin có tính định tính và nghiên cứu đề xuất giải pháp. b. Phƣơng pháp quan sát:. c. Phƣơng pháp phân tích thống kê. d. Phƣơng pháp điều tra, khảo. 6. Nội dung nghiên cứu và tiến độ thực hiện 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Nhận tiền gửi tại NHTM đƣợc hệ thống hóa lý luận. Qua quá trình phân tích, đánh giá thực trạng nhận tiền gửi cá nhân từ năm 2015 đến năm 2017, rút ra những mặt đạt đƣợc và những hạn chế trong hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk. Từ đó đƣa ra những khuyến nghị có tính khả thi để góp phần phát triển cho hoạt động nhận tiền gửi cá nhân, tăng hiệu quả kinh doanh cho Chi nhánh, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội địa phƣơng.
  6. 4 8. Bố cục của luận văn Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động nhận tiền gửi cá nhân của NHTM. Chƣơng 2: Thực trạng về hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk. Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk. 9. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu tác giả nhận thấy tuy có rất nhiều nội dung nghiên cứu về hoạt động nhận tiền gửi tại các NHTM dƣới nhiều hình thức bài báo, tạp chí, luận văn thạc sĩ. Tuy nhiên, cho đến bây giờ chỉ có một số tạp chí nêu rõ vấn đề này mà tác giả đã tham khảo, cụ thể nhƣ sau: 9.1. Các bài báo trên tạp chí khoa học Bài báo của Ths. Đƣờng Thị Thanh Hải “Nâng cao khả năng huy động vốn của Ngân hàng, các nhân tố ảnh hƣởng đến huy động vốn”; Tạp chí tài chính số 05-2014: Bài báo của Ths. Nguyễn Hồng Yến và Ths. Vũ Thị Kim Thanh (2017) “Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của các Ngân hàng thƣơng mại”; Đăng trên tạp chí Công thƣơng - Chuyên đề: 10 năm thành lập Công đoàn Công thƣơng Việt Nam: 9.2. Một số luận văn thạc sĩ đã được bảo vệ tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng có nội dung liên quan đến hoạt động nhận tiền gửi, cụ thể như sau Tóm lại, các luận văn nghiên cứu về huy động vốn nói trên có rất nhiều điểm có thể kế thừa. Tuy nhiên, nhận tiền gửi đƣợc nghiên
  7. 5 cứu tại các NHTM trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng hoặc từng ngân hàng cụ thể, trong một giai đoạn kinh tế khác nhau, thời điểm khác nhau. Do đó, tuy tiếp cận và cơ sở lý luận hầu nhƣ là đồng nhất giữa các đề tài nhƣng phần đánh giá thực trạng mỗi ngân hàng là khác nhau do đặc thù của từng ngân hàng, nên các đề tài chỉ có ý nghĩa sử dụng cho chính ngân hàng đƣợc nghiên cứu và chỉ phù hợp với giai đoạn đƣợc nghiên cứu. Kết quả của những nghiên cứu trên đã chỉ ra những mặt đƣợc và không đƣợc của hoạt động huy động vốn, cũng nhƣ những giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động đó. 9.3. Các đề tài khoa học liên quan trực tiếp đến đề tài trong ba năm gần nhất tại đơn vị CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA TIỀN GỬI CÁ NHÂN 1.1.1. Khái niệm 1.1.2. Phân loại tiền gửi cá nhân a. Phân loại tiền gửi theo mục đích - Tiền gửi thanh toán - Tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi tiết kiệm gồm hai loại chính là tiết kiệm không kỳ hạn và tiết kiệm có kỳ hạn. b. Phân loại tiền gửi theo kỳ hạn - Tiền gửi không kỳ hạn: - Tiền gửi có kỳ hạn c. Phân loại tiền gửi theo loại tiền gửi
  8. 6 - Tiền gửi bản tệ - Tiền gửi ngoại tệ 1.1.3. Vai trò tiền gửi cá nhân Với nguồn tiền gửi cá nhân lớn, Ngân hàng có thể kinh doanh đa năng trên thị trƣờng, có thể kinh doanh trên thị trƣờng liên Ngân hàng, thị trƣờng mở, kinh doanh trên thị trƣờng chứng khoán...nhằm phân tán rủi ro, gia tăng lợi nhuận, tăng sức cạnh trạnh của Ngân hàng. 1.2. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Mục tiêu của hoạt động nhận tiền gửi cá nhân a. Phát triển quy mô hoạt động nhận tiền gửi cá nhân b. Phát triển thị phần hoạt động nhận tiền gửi cá nhân c. Cơ cấu hoạt động nhận tiền gửi cá nhân hợp lý d. Đảm bảo chi phí hợp lý e. Nâng cao chất lượng dịch vụ g. Kiểm soát rủi ro trong hoạt động nhận tiền gửi cá nhân 1.2.2. Các biện pháp nhằm đạt mục tiêu hoạt động nhận tiền gửi cá nhân - Các NHTM thƣờng xuyên xây dựng các sản phẩm nhận tiền gửi cá nhân và nhận tiện ích kèm theo. - Xây dựng chính sách khách hàng. - Xây dựng mức lãi suất phù hợp với từng thời kỳ. - Hoàn thiện công tác truyền thông, quảng cáo. - Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ. - Đổi mới phong cách làm việc, thái độ phục vụ.
  9. 7 1.2.3. Tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động nhận tiền gửi cá nhân Hoạt động nhận tiền gửi cá nhân của một Ngân hàng đƣợc xem là có hiệu quả khi: - Quy mô nhận tiền gửi cá nhân. - Tốc độ tăng trƣởng thị phần. - Cơ cấu huy động hợp lý. - Chi phí huy động hợp lý. - Kiểm soát đƣợc rủi ro tác nghiệp. 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI CÁ NHÂN 1.3.1. Nhân tố bên ngoài Ngân hàng a. Nhân tố Kinh tế - Xã hội b. Nhân tố pháp lý c. Nhân tố cạnh tranh d. Nhân tố liên quan đến khách hàng 1.3.2. Nhóm nhân tố bên trong Ngân hàng a. Mục tiêu, chiến lược hoạt động nhận tiền gửi cá nhân của Ngân hàng b. Thương hiệu, uy tín của Ngân hàng c. Chính sách lãi suất d. Sự đa dạng của sản phẩm tiền gửi và chất lượng dịch vụ e. Chính sách khách hàng g. Chính sách Marketing h. Mạng lưới hoạt động KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
  10. 8 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẮK LẮK 2.1. SỰ RA ĐỜI, PHÁT TRIỂN VÀ TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẮK LẮK 2.1.1. Sự ra đời và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam và Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Đắk Lắk 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk 2.1.3. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk năm 2015 – 2017 Bảng 2.2. Tình hình Thu nhập - Chi phí Đvt: Tỷ đồng Thực hiện Thực hiện Thực hiện tt Chỉ tiêu kế hoạch 2015 2016 2017 I QUY MÔ 1 HĐV Cuối kỳ 2.166 2.607 3.161 2 HĐV bình quân 1.861 2.264 2.771 3 Dƣ nợ tín dụng cuối kỳ 4.345 4.458 5.271 DNTD bán lẻ (ko gồm CCTC) 2.486 2.964 3.384 4 Dƣ nợ tín dụng bình quân 3.985 4.370 4.865 II KẾT QUẢ 1 Thu nợ hạch toán ngoại bảng 14 21 19
  11. 9 Thực hiện Thực hiện Thực hiện tt Chỉ tiêu kế hoạch 2015 2016 2017 2 Thu nhận ròng 25 27 31 - Không bao gồm KDNT+Phái 22 20 30 sinh - KDNT+Phái sinh 3 7 1 3 Chênh lệch thu chi 143.4 161.4 173.2 4 Lợi nhuận trƣớc thuế 104 125 128 Doanh thu khai thác phí bảo 5 hiểm 4 5 7 III CƠ CẤU - CHẤT LƢỢNG 1 Tỷ lệ nợ nhóm II 2.84% 2.12% 1.18% 2 Tỷ lệ nợ xấu 0.95% 0.76% 1.44% 3 Tỷ lệ TDH/TDN 39,2% 28.7 25 (Nguồn: Phòng KHTC – BIDV Đắk Lắk) 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2015-2017 2.2.1. Đặc điểm khách hàng, thị trƣờng tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Đắk Lắk a. Đặc điểm khách hàng * Khách hàng tổ chức: Hầu hết khách hàng tổ chức là mở tài khoản tiền gửi thanh toán, trong đó có một số khách hàng tổ chức, chủ yếu là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, xuất nhập khẩu có mở tài khoản tiền gửi có kỳ hạn với kỳ hạn ngắn, tỷ trọng còn khiêm tốn.
  12. 10 Một số khách hàng có số lƣợng và doanh số giao dịch qua tài khoản tiền gửi thanh toán nhiều, góp phần tăng trƣởng số dƣ tiền gửi thanh toán bình quân tại chi nhánh trong những năm qua. * Khách hàng cá nhân: Với lƣợng khách hàng cá nhân có độ tuổi giao dịch sớm từ 15- 60 tuổi; Khách hàng sinh sống tại địa bàn tỉnh Đắk Lắk và một số địa bàn lân cận nhƣ Đắk Nông, Gia Lai, KomTum, Tp. Hồ Chí Minh,... nhƣng tập trung và chiếm tỷ trọng lớn là các khách hàng sống tại địa bàn tỉnh thành phố Buôn Ma Thuột. Với số lƣợng doanh nghiệp và thành phần kinh tế đa dạng, cũng nhƣ dân số tỉnh Đắk Lắk nhƣ hiện nay cho thấy tiềm năng phát triển khách hàng mới đặc biệt khách hàng tiền gửi cá nhân tại địa bàn đối với BIDV Đắk Lắk còn rất lớn. b. Đặc điểm thị trường Đắk Lắk là thủ phủ của khu vực Tây Nguyên có nền kinh tế phát triển, cùng với việc phát triển các ngành mũi nhọn nhƣ khai thác công nghiệp, năng lƣợng điện năng (thủy điện), chế biến gỗ, hàng nông sản có chất lƣợng cao, ngành nhận cũng đang trở thành ngành mũi nhọn của tỉnh. Với kết quả khả quan của nền kinh tế địa phƣơng đạt đƣợc trong những năm qua, và những mục tiêu định hƣớng tăng trƣởng các chỉ tiêu GDP, thu nhập bình quân đầu ngƣời, kim ngạch xuất khẩu… trong thời gian tới sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho BIDV Đắk Lắk có thể mở rộng quy mô nhận tiền gửi cá nhân từ các khách hàng hiện tại và khách hàng mới trong tƣơng lai. 2.2.2. Các giải pháp mà Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
  13. 11 triển Đắk Lắk đang áp dụng trong nhận tiền gửi cá nhân a. Các giải pháp liên quan đến lập và đánh giá thực hiện kế hoạch nhận tiền gửi cá nhân Nhìn chung kể từ khi áp dụng giải pháp này trong công tác nhận tiền gửi cá nhân tại chi nhánh cho thấy đây là giải pháp có tính thiết thực đem lại hiệu quả, cụ thể số dƣ nhận tiền gửi tăng 995 tỷ đồng so với trƣớc khi áp dụng dụng biện pháp này (từ mức 2.166 tại năm 2015 tỷ đồng lên mức 3.161 tỷ đồng tại năm 2017). b. Thành lập bộ phận chăm sóc khách hàng và phát triển sản phẩm nhận tiền gửi cá nhân Nhìn chung giải pháp này góp phần đem lại hiệu quả cho hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại chi nhánh tuy thực sự chƣa cao. Trong quá trình thực hiện giải pháp này cho thấy còn nhiều hạn chế nhƣ công tác chăm sóc khách hàng chƣa đƣợc chuyên nghiệp hóa, còn sự chồng chéo giữa các bộ phận ra chƣơng trình chăm sóc khách hàng, tiêu chí phân đoạn chƣa thể hiện đƣợc sự hiệu quả của từng khách hàng đem lại cho ngân hàng. c. Giải pháp tuyên truyền, quảng cáo Giải pháp tuyên truyền quảng cáo hình ảnh BIDV và sản phẩm tại chi nhánh chƣa đƣợc chú trọng, còn hời hợt, quảng cáo trên tạp chí 1 lần/năm, tờ rơi chƣa đƣợc phát đến tận tay khách hàng. Chi phí in tờ rơi nhiều nhƣng chƣa đƣợc sử dụng một cách có hiệu quả. d. Giải pháp thực hiện quy chuẩn đạo đức và không gian giao dịch Nhờ thƣờng xuyên thực hiện giải pháp này mà chi nhánh đã giảm thiểu tối đa rủi ro tác nghiệp trong nhận tiền gửi, góp phần nâng cao hình ảnh và uy tín của BIDV nói chung cũng nhƣ BIDV Đắk Lắk nói riêng.
  14. 12 e. Giải pháp công nghệ g. Giải pháp thi đua khen thưởng h. Giải pháp phát triển mạng lưới Phát triển mạng lƣới Phòng Giao dịch: để tăng thu nhập cho chi nhánh trong khi mức độ cạnh tranh trên địa bàn thành phố ngày càng gay gắt, phải chia sẻ khách hàng. i. Khảo sát đo lường sự hài lòng khách hàng Định kỳ thực hiện các cuộc khảo sát ý kiến khách hàng sử dụng sản phẩm tiền gửi cá nhân để từ đó tiếp tục phát huy những mặt đạt đƣợc, đồng thời khắc phục những mặt chƣa đạt đƣợc. Nhìn chung những giải pháp chi nhánh đã và đang áp dụng vừa có giải pháp truyền thống vừa có giải pháp mới có tính đột phá, những giải pháp này đã góp phần tăng trƣởng cả số lƣợng và quy mô huy động cho chi nhánh. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện có một số giải pháp chƣa đƣợc áp dụng thƣờng xuyên và giữa các giải pháp chƣa có sự đồng bộ nên hiệu quả đem lại chƣa thực sự cao. Do đó mặc dù quy mô và số lƣợng khách hàng có sự tăng trƣởng qua các năm tuy nhiên so với mức tăng trƣởng của khối NHTM nhà nƣớc và địa bàn, mức tăng trƣởng của chi nhánh còn thấp, thị phần có xu hƣớng đi xuống. 2.2.3. Thực trạng tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Đắk Lắk giai đoạn 2015-2017 a. Về quy mô * Tăng trưởng quy mô huy động Bảng 2.3. Quy mô nhận tiền gửi cá nhân từ năm 2015-2017
  15. 13 Đvt: tỷ đồng Số dƣ tiền gửi Tăng trƣởng cá nhân (tỷ đồng) (%) Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2015/2014 2016/2015 2017/2016 Số dƣ huy động 2.166 2.607 3.161 17,08% 20,36% 21,25% cuối kỳ Số dƣ huy động 1.861 2.264 2.771 15,38% 21,66% 22,39% bình quân (Nguồn: Báo cáo tổng kết của BIDV Đắk Lắk) Từ bảng 2.3, tăng trƣởng nhận tiền gửi cá nhân cuối kỳ tại chi nhánh tăng đều qua các năm; năm 2015 đạt 2.166 tỷ đồng, tăng trƣởng 17,08% so với năm 2014; năm 2016 đạt 2.607 tỷ đồng, tăng trƣởng 20,36% so với năm2015; và năm 2017 đạt 3.161 tỷ đồng, tăng trƣởng 21,25% so với năm 2016. Quy mô nhận tiền gửi bình quân cũng có sự tăng trƣởng tốt qua các năm từ 2015-2017 cụ thể: năm 2015 đạt 1.861 tỷ đồng, tăng trƣởng là 15,38% so với 2014; năm 2016 đạt 2.264 tỷ đồng, tăng trƣởng 21,66% so với năm 2015; năm 2016 đạt 2.771 tỷ đồng, tăng trƣởng 22,39% so với năm 2017. * Tăng trưởng số lượng khách hàng tiền gửi cá nhân: Bảng 2.4. Số lượng phát triển khách hàng tiền gửi cá nhân từ năm 2015-2017 Đvt: khách hàng Số lƣợng khách hàng Tăng trƣởng (%) Chỉ tiêu 2015/ 2016/ 2017/ 2015 2016 2017 2014 2015 2016 Dân cƣ 35.549 39.756 47.087 9,39% 11,83% 18,44% (Nguồn: Báo cáo tổng kết của BIDV Đắk Lắk) Bảng 2.4: Số lƣợng khách hàng tiền gửi cá nhân có sự tăng
  16. 14 trƣởng tốt qua các năm, cụ thể: Năm 2015: 35.549 khách hàng, tăng trƣởng 9,39%; Năm 2016: 39.756 khách hàng, tăng trƣởng 11,83%; Năm 2017: 47.087 khách hàng, tăng trƣởng 18,44%. Số lƣợng khách hàng cá nhân mới tăng từ 2015-2017 là 11.538 khách hàng. b. Thị phần hoạt động nhận tiền gửi cá nhân Bảng 2.5. Thị phần nhận tiền gửi cá nhân từ năm 2015-2017 Tổng số tiền gửi Thị phần (tỷ đồng) nhận tiền gửi (%) Ngân hàng Năm Năm Năm Năm Năm Năm 2015 2016 2017 2015 2016 2017 Nhóm NHTM có vốn nhà 16.371 18.999 21.360 80,8% 61,9% 44,6% nƣớc - BIDV Đắk Lắk 2.550 2.870 3.110 17,1% 12,5% 8,4% - VietinBank Đắk Lắk 2.459 2.864 3.186 25,5% 16,5% 11,2% - VCB Đắk Lắk 3.036 3.515 3.875 15,6% 15,8% 10,2% - Agribank Đắk Lắk 8.326 9.750 11.189 22,7% 17,1% 14,8% Nhóm các ngân hàng và 10.970 15.193 23.629 19,2% 38,5% 55,5% TCTD khác Tổng nhận tiền gửi toàn 27.341 34.192 44.989 100% 100% 100% địa bàn (Nguồn: Báo cáo tổng kết Nhân hàng Nhà nước tỉnh Đắk Lắk) Xét về thị phần nhận tiền gửi cá nhân trong giai đoạn 2015- 2017, cho thấy thị phần nhận tiền gửi cá nhân của BIDV Đắk Lắk có xu hƣớng giảm từ mức năm 2015 là 17,1%; năm 2016 là 12,5%; và năm 2017 là 8,4% => thị phần nhận tiền gửi cá nhân của chi nhánh ngày càng bị thu hẹp. c. Cơ cấu nhận tiền gửi cá nhân
  17. 15 * Cơ cấu nhận tiền gửi cá nhân theo loại tiền Nhận tiền gửi cá nhân theo loại tiền tại BIDV Đắk Lắk đƣợc phân thành hai nhóm chính là bản tệ (VNĐ) và ngoại tệ (USD). Bảng 2.6. Cơ cấu nhận tiền gửi cá nhân theo loại tiền từ năm 2015-2017 Số dư nhận tiền gửi cá nhân (tỷ đồng) Tỷ trọng (%) Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2015 2016 2017 1. Ngoại tệ 54 62 89 3% 2% 3% 2. Bản tệ 2.112 97% 98% 97% (VNĐ) 2.545 3.072 Cộng 2.166 2.607 3.161 100% 100% 100% (Nguồn: Báo cáo tổng kết của BIDV Đắk Lắk) Cơ cấu nhận tiền gửi cá nhân theo loại tiền có sự dịch chuyển từ ngoại tệ sang bản tệ. Sự dịch chuyển này phù hợp với định hƣớng của BIDV TW và tình hình kinh doanh thực tế của ngân hàng; đồng thời cũng phù hợp và nhất quán với chính sách điều hành tiền tệ của NHNN cũng nhƣ chỉ đạo của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. * Cơ cấu nhận tiền gửi cá nhân theo kỳ hạn Nhận tiền gửi cá nhân theo kỳ hạn tại BIDV Đắk Lắk đƣợc phân thành hai nhóm chính là không kỳ hạn và có kỳ hạn, trong đó có kỳ hạn đƣợc phân thành tiền gửi cá nhân ngắn hạn và tiền gửi cá nhân trung dài hạn.
  18. 16 Bảng 2.7. Cơ cấu nhận tiền gửi cá nhân theo kỳ hạn từ năm 2015-2017 Số dƣ nhận tiền gửi Tỷ trọng (%) Chỉ tiêu cá nhân (tỷ đồng) 2015 2016 2017 2015 2016 2017 Tiền gửi KKH 433 547 727 20% 21% 23% Tiền gửi ngắn hạn 1603 1825 2276 74% 70% 72% Tiền gửi trung dài hạn 130 235 158 6% 9% 5% Cộng 2166 2607 3161 100% 100% 100% (Nguồn: Báo cáo tổng kết của BIDV Chi nhánh Đắk Lắk) Nhìn chung cơ cấu nhận tiền gửi cá nhân theo kỳ hạn tại BIDV Đắk Lắk còn chƣa hợp lý, quy mô tiền gửi cá nhân tăng nhƣng chủ yếu là tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ngắn hạn. Do đó trong thời gian tới, BIDV Đắk Lắk cần đẩy mạnh huy động tại các kỳ hạn trung dài hạn cả quy mô lẫn tỷ trọng để gia tăng tính ổn định cho nguồn tiền gửi huy động. * Cơ cấu nhận tiền gửi cá nhân theo mục đích gửi Bảng 2.8. Cơ cấu nhận tiền gửi cá nhân theo mục đích gửi từ năm 2015-2017 Số dƣ nhận tiền gửi Tỷ trọng Chỉ tiêu (tỷ đồng) (%) 2015 2016 2017 2015 2016 2017 1. Tiền gửi thanh toán 433 547 727 20% 21% 23% 2. Hợp đồng tiền gửi có 217 209 95 10% 8% 3% kỳ hạn 3. Tiền gửi tiết kiệm 1.733 1.851 2.339 80% 71% 74% Cộng 2166 2607 3161 100% 100% 100% (Nguồn: Báo cáo tổng kết của BIDV Đắk Lắk)
  19. 17 Từ bảng 2.8 cho thấy tiền gửi thanh toán ngày càng phát triển cả về quy mô lẫn tỷ trọng, cụ thể năm 2015 đạt 433 tỷ đồng, chiếm 20% trên tổng nhận tiền gửi tại chi nhánh; năm 2016 đạt 547 tỷ đồng, chiếm 21% trên tổng nhận tiền gửi tại chi nhánh; năm 2017 đạt 727 tỷ đồng, chiếm 23% trên tổng nhận tiền gửi. Đây là nguồn tiền phục vụ mục tiêu thanh toán, có chi phí thấp, đem lại hiệu quả cao cho chi nhánh. d. Chi phí nhận tiền gửi cá nhân - Chênh lệch nhận tiền gửi tại chi nhánh = lãi suất bán vốn BIDV TW – lãi suất nhận tiền gửi khách hàng - Tỷ suất chi phí lãi bình quân = (∑chi phí trả lãi tiền gửi/HĐTG bình quân)x100%. Trong đó chi phí trả lãi tiền gửi = Số dƣ nhận tiền gửi x lãi suất - Tỷ suất bán vốn bình quân = (∑thu nhập bán vốn BIDV TW/HĐTG bình quân)x100%. - Nim nhận tiền gửi = LS bán vốn bình quân – LS HĐTG bình quân. Chi phí nhận tiền gửi cá nhân hợp lý đảm bảo tỷ suất chi phí lãi bình quân nhỏ hơn tỷ suất bán vốn bình quân của từng giai đoạn. Bảng 2.9. Chi phí nhận tiền gửi cá nhân từ năm 2015-2017 Chỉ tiêu 2015 2016 2017 1. HĐTG BQ 1.861 2.264 2.771 (tỷ đồng) 2. Tổng chi phí 338,4 435,03 485,06 lãi (tỷ đồng) 2.1 Tỷ suất chi phí lãi bình quân 18,18% 19,22% 17,50% (%) 3. Thu nhập từ 504,60 619,01 678,52 HĐTG (tỷ đồng)
  20. 18 3.1 Tỷ suất bán vốn HSC bình 27,11% 27,34% 24,49% quân (%) (Nguồn: Báo cáo Phòng Kế hoạch Tài chính) e. Nâng cao chất lượng dịch vụ Định kỳ 06 tháng/lần, BIDV Đắk Lắk thực hiện một cuộc khảo sát ý kiến khách hàng đối với các sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng cung cấp. Thông qua kết quả của cuộc điều tra, chi nhánh có thể phân tích, đánh giá đƣợc mức độ hài lòng của khách hàng với các dịch vụ ngân hàng đặc biệt là các sản phẩm dịch vụ tiền gửi tại chi nhánh. Qua khảo sát 500 khách hàng đƣợc lựa chọn ngẫu nhiên trong 6 tháng cuối năm 2017 về khảo sát trƣng cầu ý kiến khách hàng sử dụng sản phẩm tiền gửi cá nhân, khách hàng cá nhân có mở tài khoản thanh toán, gửi tiết kiệm và sử dụng các sản phẩm khác tại BIDV Đắk Lắk, phiếu khảo sát đƣợc phát trực tiếp đến khách hàng. Kết quả nhƣ sau: 2.2.4. Đánh giá chung hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Đắk Lắk a. Những kết quả đạt được b. Những tồn tại hạn chế c. Nguyên nhân KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2