intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Đà Nẵng" nghiên cứu xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân; xác định mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại VPBank chi nhánh Đà Nẵng; căn cứ vào kết quả nghiên cứu kiến nghị một số giải pháp nhằm duy trì và thu hút thêm khách hàng vay mới cho VPBank chi nhánh Đà Nẵng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Đà Nẵng

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THẾ DOANH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.01.02 Đà Nẵng - Năm 2017
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS. TS. LÊ THẾ GIỚI Phản biện 1: TS. Hồ Huy Tựu Phản biện 2: GS. TS. Nguyễn Trường Sơn Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 19 tháng 8 năm 2017 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Theo định hướng phát triển của Thị trường chứng khoán Việt Nam, một trong những mục tiêu quan trọng là phát triển thị trường chứng khoán đồng bộ, toàn diện, hoạt động hiệu quả, vận hành an toàn, lành mạnh, vừa góp phần huy động vốn cho đầu tư phát triển của xã hội vừa tạo ra những cơ hội đầu tư sinh lợi, góp phần nâng cao mức sống và an sinh xã hội. Tuy nhiên, sự biến động giá cổ phiếu của các công ty niêm yết đang có nhiều ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của thị trường. Theo Adaramola và Atanda (2014) cho rằng giá cổ phiếu chịu tác động giá cổ phiếu bị tác động mạnh bởi các chỉ tiêu tài chính. Tuy nhiên, tại Việt Nam, nhiều nhận định cho rằng nhà đầu tư chịu ảnh hưởng bởi “tâm lý đám đông”. Theo Đoàn Anh Tuấn và Hoàng Mai Phương (2016), các quyết định mua bán cổ phiếu của các nhà đầu tư đang mang tính cảm tính tương đối cao. Cùng với đó, các nghiên cứu về ảnh hưởng của mối quan hệ giữa nhóm chỉ tiêu tài chính, cụ thể là các chỉ tiêu sinh lợi tới giá cổ phiếu tại VN vẫn còn hạn chế. VN-Index luôn đuợc xem là hàn vũ biểu của thị trường chứng khoán, nhưng những bất cập về phuơng pháp tính khiến VNIndex bộc lộ những hạn chế trong việc phản ánh thị truờng, điều này dẫn đến sự ra đời của VN30. VN30 là chỉ số giá của 30 công ty niêm yết trên HOSE có giá trị vốn hoá và thanh khoản hàng đầu, đáp ứng các tiêu chí sàng lọc, giúp khắc phục những hạn chế của VN-Index. Trong hơn 300 cổ phiếu niêm yết trên HOSE được phân làm 11 ngành chính thì riêng VN30 đã có đại diện của 9 ngành, chiếm khoảng 80% tổng giá trị vốn hóa và 60% thanh khoản của thị
  4. 2 trường.Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, ngành Ngân hàng là ngành biến động nhiều nhất với sự sát sao của Chính Phủ cũng như Ngân hàng nhà nước để tái cơ cấu ngành Ngân Hàng. Rất nhiều vụ sát nhập hay một số ngân hàng không hiệu quả bị giám sát hoạt động đặc biệt hoặc trở thành Ngân Hàng giá trị 0 đồng và bị NHNN nước mua lại nhằm điều chỉnh hoạt động hiệu quả hơn, chuyên nghiệp hơn. Chủ động tái cơ cấu hoạt động chuyên sâu, VPBank là một trong những ngân hàng đầu tiên trong cả nước thuê nhà tư vấn hàng đầu thế giới Mckinsey tư vấn chiến lược toàn diện để tái cơ cấu hệ thống, chuyển đổi sang một mô hình hoạt động hiệu quả hơn và chuyên nghiệp hơn phù hợp với xu hướng thế giới. Việc thực hiện chuyển đổi mô hình sang quản lý ngành dọc, biến ngân hàng thành một “attacker bank” đúng nghĩa với nhiều hoạt động như: tách phần phê duyệt tín dụng về Hội Sở, tách định giá ra công ty riêng, xử lý nợ được chuyên nghiệp bằng công ty Vpbank AMC, hệ thống chi nhánh chỉ phục vụ khách hàng cá nhân. KHDN được tách ra thành trung tâm phục vụ chuyên sâu...những điều đó đã gây rất nhiều bỡ ngỡ với khách hàng trên cả nước cũng như dẫn đến nhiều xáo trộn trong hoạt động. Trước tình hình chuyển đổi đó, có khá nhiều khách hàng truyền thống chuyển qua giao dịch tại Ngân Hàng khác, tuy nhiên cũng rất nhiều khách hàng mới lại về giao dịch với ngân hàng. Nên việc nghiên cứu các nhân tố nào quan trọng đã đưa khách hàng đến với VPBank sẽ giúp cho ngân hàng có cái nhìn chính xác, chuyên sâu để phát huy thế mạnh của mình nhằm đưa hoạt động hiệu quả và phát triển mạnh mẽ hơn. Do đó đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
  5. 3 định vay vốn của khách hàng cá nhân đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Đà Nẵng” được lựa chọn để thực hiện nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân. - Xác định mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại VPBank chi nhánh Đà Nẵng. - Căn cứ vào kết quả nghiên cứu kiến nghị một số giải pháp nhằm duy trì và thu hút thêm khách hàng vay mới cho VPBank chi nhánh Đà Nẵng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân. - Phạm vi nghiên cứu: Mảng tín dụng khách hàng cá nhân tại VPBank chi nhánh Đà Nẵng. - Địa điểm và thời gian: Dữ liệu sơ cấp được thu thập trong 3 năm 2014 – 2016. Khảo sát bằng bảng câu hỏi đối với khách hàng đã vay vốn tại VPBank chi nhánh Đà Nẵng khoảng thời gian từ tháng 1/2014 đến tháng 3/2017. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Nghiên cứu sơ bộ được tiến hành trong giai đoạn đầu từ việc tổng hợp các lý thuyết và thang đo từ các nghiên cứu thực nghiệm trước đây, xây dựng mô hình nghiên cứu lý thuyết. - Nghiên cứu chính thức định lượng: tiến hành từ bước hoàn thiện bảng câu hỏi để đưa vào điều tra chính thức với kích thước mẫu lớn, hơn 200 mẫu. Khảo sát ý kiến khách hàng được thực hiện bằng
  6. 4 phương pháp phỏng vấn trực tiếp, trả lời qua email thông qua bảng câu hỏi chính thức thực hiện tại thành phố Đà Nẵng. Nghiên cứu định lượng được tiến hành để đánh giá về độ tin cậy và giá trị thang đo, kiểm định mô hình và các giả thuyết đặt ra (trình bày chi tiết ở chương 2). Phương pháp độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis). Công cụ: phiếu điều tra, phần mềm SPSS 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Đề tài này sẽ nêu ra các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại VPBank chi nhánh Đà Nẵng. Từ đó đề xuất các giải pháp ngằm duy trì khách hàng cũ và thu hút thêm khách hàng mới. 6. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, mục lục, phụ lục và danh mục các bảng, hình vẽ, các chữ viết tắt khảo thì bố cục đề tài gồm bốn chương: - Chương 1: Cơ sở lý thuyết và thực tiễn về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân. - Chương 2: Thiết kế nghiên cứu - Chương 3: Kết quả nghiên cứu - Chương 4: Kết luận và hàm ý chính sách. 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
  7. 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 1.1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của cho vay KHCN a. Khái niệm “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi” (khoản 16 điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH 12 ngày 16/06/2010). b. Đặc điểm Đối tượng cho vay là cá nhân, hộ gia đình. Quy mô khoản vay nhỏ, số lượng nhiều nhưng mang lại lợi nhuận cao. Chất lượng các thông tin tài chính của khách hàng vay thường không cao và không đầy đủ Nhu cầu vay của khách hàng cá nhân thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế. Quy trình xét duyệt cho vay và hồ sơ khách hàng cá nhân thường đơn giản hơn so với doanh nghiệp, tổ chức. Tư cách của khách hàng là yếu tố khó xác định song lại rất quan trọng, quyết định sự hoàn trả của khoản vay. 1.1.2. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân a. Căn cứ vào mục đích vay Cho vay cư trú: là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng, cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình.
  8. 6 Cho vay phi cư trú: là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch,... của cá nhân, hộ gia đình b. Phương thức cho vay: Theo điều 27 thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 và hiệu lực ngày 15 tháng 3 năm 2017 thì các phương thức cho vay như sau: Cho vay từng lần Cho vay hợp vốn Cho vay lưu vụ Cho vay theo hạn mức Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán Cho vay quay vòng. Cho vay tuần hoàn (rollover) c.Phương thức trả nợ + Gốc trả hàng kỳ: - Gốc lãi giảm dần - Trả lãi add-on - Trả theo Phương thức niên kim + Gốc trả cuối kỳ d. Thời hạn khoản vay Ngắn hạn: các khoản vay cá nhân có thời gian vay từ 12 tháng trở xuống. Trung và dài hạn: các khoản vay có thời hạn từ 1 đên 5 năm được xếp vào khoản vay trung hạn và từ 5 năm trở lên là các khoản cho vay dài hạn.
  9. 7 e.Hình thức bảo đảm Cho vay có tài sản bảo đảm Cho vay không có tài sản bảo đảm f. Nguồn gốc của khoản nợ Cho vay trực tiếp: Khách hàng cá nhân và ngân hàng trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng tín dụng để nhân tiền vay từ ngân hàng hoặc chuyển khoản vào các doanh nghiệp,cá nhân mà họ nợ tiền. Cho vay gián tiếp: Ngân hàng cho khách hàng cá nhân vay thông qua các tổ chức trung gian. (hiện Vpbank không áp dụng phương thức này cho khách hàng cá nhân). 1.1.3. Khác biệt giữa KHCN với khách hàng Doanh Nghiệp Khách hàng cá nhân thường vay các khoản vay nhỏ lẻ, không thường xuyên và không ổn định. Các khoản vay này thông thường phát sinh từ nhu cầu chi tiêu của cá nhân, hộ gia đình, do đó đáp ứng nhu cầu tức thời cho nhóm đối tượng KHCN là mục tiêu của các NHTM hướng tới. Khách hàng doanh nghiệp, tổ chức thường có nhu cầu vay các khoản lớn, nhu cầu có tính ổn định cao. 1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN CỦA NHTM 1.2.1 Các nhân tổ bên ngoài Ngân hàng a. Môi trường kinh tế b. Chính trị và pháp luật c. Văn hóa d. Đối thủ cạnh tranh 1.2.2 Các nhân tổ bên trong Ngân hàng
  10. 8 a. Nguồn vốn của ngân hàng b. Cơ sở vật chất của ngân hàng c. Chính sách tín dụng của ngân hàng d. Nhân viên ngân hàng e. Thương hiệu ngân hàng f. Hoạt động marketing ngân hàng g. Công nghệ kỹ thuật 1.3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 1.3.1. Khái niệm về quyết định vay vốn Quyết định vay vốn là một quá trình được diễn ra kể từ khi người đi vay hình thành ý thức về nhu cầu, đến khi tiến hành tìm hiểu thông tin để đưa ra quyết định vay, hoặc lặp lại quyết định vay vốn, trong đó quyết định vay được xem là giai đoạn cuối cùng của quá trình thông qua quyết định vay vốn (Quan Minh Nhựt và Huỳnh Văn Tùng, 2013). 1.3.2. Quá trình ra quyết định vay vốn Khách hàng cá nhân thường tìm kiếm trong bộ nhớ của mình trước khi họ tìm kiếm các nguồn thông tin bên ngoài về nhu cầu vay vốn mà họ muốn.. Kotler (2003) mô tả quá trình thông qua quyết định vay của KHCN diễn ra qua các giai đoạn theo hình 1.1. Nhận Tìmkiếm Đánh giá Ra quyết Hành vi thức vấn thông tin lựa chọn định vay sau khi đề vi Hình 1.1. Quy trình ra quyết định vay vốn của KHCN (Nguồn: Kotler, 2003)
  11. 9 1.3.3. Các mô hình lý thuyết về ý định hành vi a. Thuyết hành động hợp lý (TRA-Theory of Reasoned Action) b. Thuyết hành vi có kế hoạch (TPB - Theory of Planned Behaviour) 1.3.4. Các mô hình nghiên cứu ý định chấp nhận và sử dụng sản phẩm dịch vụ của khách hàng a. Mô hình lý thuyết phổ biến sự đổi mới – IDT (Inovation Diffusion Theory) b. Mô hình ENGEL-KOLLAT-BLACKWELL (EKB) c. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM - Technology Acceptance Model) d. Lý thuyết hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT - Unified Theory of Acceptance and Use of Technology) 1.4. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN TRƢỚC ĐÂY 1.4.1. Nghiên cứu của Frangos, Konstantinos, Ioannis, Giannis, and Valvi (2012) “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định vay ngân hàng của khách hàng Hi Lạp” 1.4.2. Nghiên cứu của Devlin (2002) “Nghiên cứu phân tích các tiêu chí lựa chọn vay mua nhà trên thị trƣờng tại Vƣơng Quốc Anh” Kết quả phân tích cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn tổ chức vay của khách hàng dựa trên lời khuyên của chuyên gia, và tiêu chí được khách hàng quan tâm nhất là lãi suất. 1.4.3. Nghiên cứu của Phạm Thị Tâm và Phạm Ngọc Thúy (2013) về “Yếu tố ảnh hƣởng đến xu hƣớng chọn lựa Ngân Hàng của khách hàng cá nhân” Nghiên cứu được thực hiện thông qua 2 giai đoạn: Nghiên cứu
  12. 10 sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn Ngân hàng là: vẻ bề ngoài, thuận tiện về thời gian, thuận tiện về vị trí, ảnh hưởng của người thân, nhận biết thương hiệu và thái độ với chiêu thị. 1.4.4. Mô hình nghiên cứu những nhân tố ảnh hƣởng đến ý định và quyết định sử dụng thẻ ATM tại Việt Nam của PGS.TS. Lê Thế Giới và ThS. Lê Văn Huy, 2005 Nghiên cứu khẳng định trong điều kiện tại Việt Nam, mô hình tối ưu gồm 7 nhân tố: yếu tố luật pháp, hạ tầng công nghệ, nhận thức vai trò của thẻ ATM, độ tuổi của người tham gia, khả năng sẵn sàng của hệ thống ATM và dịch vụ cấp thẻ của ngân hàng, chính sách marketing của đơn vị cấp thẻ, tiện tích của thẻ; 2 nhân tố không tồn tại trong mô hình là yếu tố kinh tế và thói quen sử dụng. Trong đó, nhận thấy, yếu tố Khả năng sẵn sàng của hệ thống ATM và dịch vụ cấp thẻ của ngân hàng có tác động mạnh nhất đến ý định sử dụng thẻ ATM của người dân. 1.4.5. Nghiên cứu của Quan Minh Nhựt và Huỳnh Văn Tùng (2013) “Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc sử dụng tín dụng nhà ở tại Thành phố Cần Thơ”. 1.4.6. Một số nghiên cứu khác
  13. 11 CHƢƠNG 2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG (VPBANK – CN ĐÀ NẴNG) 2.1.1. Vài nét về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng – Chi nhánh Đà Nẵng a. Lịch sử hình thành và phát triển của VPBank CN Đà Nẵng b. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của VPBank CN Đà Nẵng 2.1.2. Tình hình cho vay khách hàng cá nhân của VPbank– Chi nhánh Đà Nẵng 2.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.2.1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân khi vay vốn tại các ngân hàng thƣơng mại Chính sách tín dụng Giá của Ngân Hàng Quyết Định Vay Vốn Chất lượng dịch vụ của NH Hình ảnh và danh tiếng của NH Chính sách truyền thông tiếp thị và khuyến mãi của Ngân Hàng Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu Quyết định vay vốn của KHCN Giả thiết nghiên cứu: - H1: Chất lượng dịch vụ của ngân hàng cung cấp tác động dương đến quyết định vay vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần của
  14. 12 khách hàng cá nhân - H2: Hình ảnh và danh tiếng của ngân hàng tác động dương đến đến quyết định vay vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần của khách hàng cá nhân - H3: Giá cả của ngân hàng tác động dương đến quyết định vay vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần của khách hàng cá nhân - H4: Chính sách tín dụng của ngân hàng tác động dương đến quyết định vay vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần của khách hàng cá nhân - H5: Chính sách truyền thông tiếp thị và khuyến mãi tác động dương đến quyết định vay vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần của khách hàng cá nhân 2.2.2. Chất lƣợng dịch vụ của ngân hàng cung cấp - Ngân hàng trân trọng khi khách hàng đến giao dịch. - Các sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng cung cấp đều làm hài lòng khách hàng. - Các thông tin về sản phẩm cho vay đều được ngân hàng cung cấp và cập nhật đầy đủ các thông tin đen khách hàng. - Nhân viên tự tin và chuyên nghiệp 2.2.3. Hình ảnh và danh tiếng của ngân hàng - Ngân hàng có chi nhánh rộng khắp - Ngân hàng có nhiều máy ATM. - Ngân hàng có nơi giao dịch với khách hàng rộng, thoáng mát và sang trọng. - Ngân hàng có thương thiệu dễ nhân biết 2.2.4. Giá cả của ngân hàng Có 3 nhân tố đã được sử dụng để đo lường: - Lãi suất và phí cho vay thấp
  15. 13 - Chương trình ưu đãi lãi suất cho vay theo từng thời kỳ - Thủ tục hồ sơ vay vốn đơn giản, nhanh gọn 2.2.5. Chính sách truyền thông, tiếp thị và khuyến mãi của ngân hàng - Mức độ xuất hiện thường xuyên của ngân hàng trên các phương tiện truyền thông - Ngân hàng có chương trình khuyến mãi, quà tặng hấp dẫn và hâu mãi (khách hàng VIP, tích điểm khi giao dịch, ...) - Đa dạng về phương thức tiếp thị (Điện thoại, gửi email, tin nhắn, tờ rơi, nhân viên đi tiếp thị,.) 2.2.6. Chính sách tín dụng của ngân hàng - Sản phẩm cho vay đa dạng. - Vay tín chấp và không cần bảo lãnh của công ty. - Mức giới hạn thu nhập để được vay vốn thấp. - Mức độ bảo mật, an toàn thông tin khi giao dịch cao. 2.3. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VPBANK. 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu a. Phương pháp nghiên cứu Mẫu nghiên cứu được thu thập qua bảng câu hỏi. Kích thước mẫu phụ thuộc vào phương pháp phân tích, nghiên cứu này có sử dụng nhân tố khám phá (EFA), phân tích nhân tố cần có mẫu ít nhất là 150 quan sát, được tính dựa trên lý thuyết Hair & cộng sự (2006), yêu cầu tối thiểu là 5 mẫu cho 1 biến quan sát. Do đó, mô hình có 30 biến quan sát thì số mẫu tối thiểu là n = 30 x 5 = 150 mẫu. Mầu sau khi thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS. Bảng câu hỏi gồm 30 phát biểu, mỗi câu hỏi được đo lường
  16. 14 dựa trên thang đo Likert 5 điểm. Phương pháp xử lý dữ liệu: Nghiên cứu sử dụng nhiều công cụ phân tích dữ liệu: - Sử dụng hệ số Cronbach Alpha để đánh giá độ tin cây của thang đo - Sử dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA) để kiểm định giá trị khái niệm thang đo. • Kiểm tra độ thích hợp của mô hình bằng phương pháp hồi quy bội b. Quy trình nghiên cứu 200 Hình 2.3. Quy trình thực hiện nghiên cứu 2.3.2. Thang đo Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 5 điểm với 5 mức độ: 1 là hoàn toàn không đồng ý, 2 là không đồng ý, 3 là không có ý kiến, 4 là đồng ý, 5 là hoàn toàn đồng ý.
  17. 15 Bảng 2.2. Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng vay cá nhân tại VPBank Đà Nẵng STT Ký hiệu Các phát biểu đo lường khái niệm Chất lượng dịch vụ 1 CLDV1 Ngân hàng trân trọng khi khách hàng đến giao dịch. 2 Các sản phẩm và dịch vụ của Ngân hàng cung cấp đều CLDV2 làm hài lòng khách hàng. 3 Các thông tin về sản phẩm cho vay đều được Ngân CLDV3 hàng cung cấp và cập nhật đầy đủ các thông tin đen khách hàng. 4 CLDV4 Nhân viên tự tin và chuyên nghiệp Hình ánh ngân hàng 5 HANH1 Ngân hàng có chi nhánh rộng khắp 6 HANH2 Ngân hàng có nhiều máy ATM. Ngân hàng có nơi giao dịch với khách hàng rộng, 7 HANH3 thoáng mát và sang trọng. 8 HANH4 Ngân hàng có thương thiệu dễ nhân biết Giá cả 9 GIA1 Lãi suất và phí cho vay thấp 10 GIA2 Chương trình khuyến mãi, ưu đãi lãi suất cho vay 11 GIA3 Thủ tục hồ sơ vay vốn đơn giản, nhanh gọn Chính sách tín dụng 12 CSTD1 Sản phẩm cho vay đa dạng. 13 CSTD2 Vay tín chấp và không cần bảo lãnh của công ty. 14 CSTD3 Mức giới hạn thu nhập để được vay vốn thấp. 15 CSTD4 Mức độ bảo mật, an toàn thông tin khi giao dịch cao Chính sách truyền thông tiếp thị, khuyến mãi Mức độ xuất hiện thường xuyên của ngân hàng trên 16 TTKM1 các phương tiện truyền thông Ngân hàng có chương trình khuyến mãi, quà tặng hấp 17 TTKM2 dẫn và hâu mãi (khách hàng VIP, tích điểm khi giao
  18. 16 STT Ký hiệu Các phát biểu đo lường khái niệm dịch, ...) Đa dạnh về phương thức tiếp thị (Điện thoại, gửi 18 TTKM3 email, tin nhắn, tờ rơi, nhân viên đi tiếp thị,.) Quyết định lựa chọn Lựa chọn/sử dụng dịch vụ ngân hàng này vì lãi suất 19 QDVV1 cho vay thấp Lựa chọn/sử dụng dịch vụ ngân hàng này vì nhân viên 20 QDVV2 năng động, chuyên nghiệp và nhiệt tình Lựa chọn/sử dụng dịch vụ ngân hàng này vì ngân 21 QDVV3 hàng có thương hiệu mạnh, nổi tiếng. 2.3.3. Quy trình phân tích dữ liệu a. Kiểm định thang đo Hệ số Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát. Hệ so Cronbach’s alpha được sử dụng trước nhằm loại các biến không phù hợp. b. Phân tích nhân tố khám phá EFA Sau khi loại đi các biến không đảm bảo độ tin cây qua đánh giá độ tin cây bằng hệ số Cronbach Alpha, tiến hành phân tích nhân tố. Để có thể phân tích nhân tố thì phải đảm bảo các điều kiện: chỉ số Kaiser- Meyer-Olkin (KMO) > 0.5: dữ liệu phù hợp để phân tích nhân tố và mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett < 0.05: xem xét các biến có tương quan với nhau trên tổng thể. Số lượng nhân tố được xác định dựa trên chỉ so Eigenvalue đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser thì những nhân tố có Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mô hình nghiên cứu.
  19. 17 c.Xây dựng phương trình hồi qui Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Vpbank Chi nhánh Đà Nẵng, mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Vpbank chi nhánh Đà Nẵng có dạng tổng quát như sau: Y = β0 + β1 *X1 + β2*X2 + β3* X3 + β4 * X4 + β5* X5 + Trong đó: Y: là biến phụ thuộc phản ánh quyết định vay vốn Xi (i=1...5): là các biến độc lập, phản ánh các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn vay vốn βi (i=1...5): Các hệ số hồi quy β0: Hằng số : Sai số CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. MÔ TẢ MẪU Tổng số bảng câu hỏi phát ra là 270, số bảng câu hỏi thu về là 243. Sau khi kiểm tra và phân tích có 43 bảng bị loại. Do đó, có 200 bảng câu hỏi được sử dụng trong bài nghiên cứu (tỷ lệ hồi đáp 86%), đảm bảo điều kiện cỡ mẫu là n = 5 x m (cỡ mẫu >100), với m = 30. 3.2. PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO THÔNG QUA HỆ Kết quả kiểm định Cronbach Alpha cho thấy: Tất cả các Thang đo “Chất lượng dịch vụ”, Thang đo “Hình ánh ngân hàng”, Thang đo “Truyền thông tiếp thị, khuyến mãi”, Thang đo “Chính sách tín dụng”, Thang đo “Giá” , Thang đo “Quyết định lựa chọn” đều có hệ số Cronbach Alpha lớn hơn 0.6. Hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát lớn hơn 0.3. Do đó, tất cả
  20. 18 các biến quan sát đều được chấp nhân và được sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo. 3.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA 3.3.1. Phân tích nhân tố đối với biến độc lập Tiến hành phân tích nhân tố với 18 biến sau khi sử dụng phương pháp hệ số Cronbach’s Alpha để loại bỏ biến xấu thuộc 5 thành phần. Kết quả phân tích nhân tố khám phát (EFA) cho thấy 21 biến quan sát trong 5 thành phần phân tán vào 5 thành phần khác nhau. Tại hệ so Eigenvalue = 1.058phương sai trích là 68.465%. Hệ số KMO là .812 (lớn hơn 0.5) với mức ý nghĩa bằng 0 (sig = .000) do vây các biến quan sát có tương quan với nhau xét trên phạm vi tổng thể. Phương sai trích được là 68.465% thể hiện rằng 5 nhân tố rút ra giải thích 68.465% biến thiên của dữ liệu tại hệ so Eigenvalue = 1.058. Do vây các thang đo rút ra là chấp nhân được 3.3.2. Phân tích nhân tố đối với các biến phụ thuộc Tương tự như trên, ta tiến hành phân tích nhân tố với 3 biến quan sát của thang đo “Quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân” bằng phương pháp Principal Components. Kết quả phân tích nhân tố cho thấy chỉ số KMO là .648 (lớn hơn 0.5) với mức ý nghĩa bằng 0 (sig = .000) cho thấy phân tích nhân tố là phù hợp. Nhân tố Biến 1 QDVV1 .575 QDVV2 .650 QDVV3 .554 3.4. KHẲNG ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Từ kết quả phân tích ở trên cho thấy các biến quan sát được phân thành 5 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc như sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2