Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận sử dụng thẻ thanh toán của người tiêu dùng tại Ngân hàng ACB Đà Nẵng
lượt xem 2
download
Mục tiêu của đề tài "Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận sử dụng thẻ thanh toán của người tiêu dùng tại Ngân hàng ACB Đà Nẵng" là xác định những nhân tố tác động đến việc chấp nhận sử dụng thẻ ngân hàng như một phương tiện thanh toán; từ đó có những đề xuất giúp ngân hàng ACB hoàn thiện phát triển hệ thống thẻ thanh toán của mình cả về lượng và về chất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận sử dụng thẻ thanh toán của người tiêu dùng tại Ngân hàng ACB Đà Nẵng
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG VÕ THỊ THANH NGHI NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC CHẤP NHẬN SỬ DỤNG THẺ THANH TOÁN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG ACB ĐÀ NẴNG Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.05 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng - Năm 2012
- Công trình được hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. TRƯƠNG BÁ THANH Phản biện 1: TS. LÊ VĂN HUY Phản biện 2: TS. NGUYỄN VĂN HÙNG Luận văn đã được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 30 tháng 11 năm 2012. Có thể tìm hiểu luận văn tại: Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời đại ngày nay, công nghệ thông tin ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống, sản phẩm thông minh xuất hiện trên thị trường ngày càng nhiều. Con người có xu hướng hiện đại hóa cuộc sống của mình. Xu hướng sử dụng thẻ thanh toán qua thẻ thay cho tiền mặt nhằm có thể giúp quản lý tốt chi tiêu của mình, hạn chế cầm tiền mặt khi đi ra ngoài và hạn chế dòng chảy của tiền mặt trên thị trường…ngày càng được quan tâm. Nhiều ngân hàng đã mở rộng, phát triển mạng lưới thẻ thanh toán của mình bằng nhiều hình thức như thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ…Tuy nhiên việc sử dụng thẻ thanh toán hiện cũng chưa được phát triển rộng. Ở nước ta, mặc dù hoạt động thanh toán đã có nhiều chuyển biến tích cực, nhưng vẫn chưa đáp ứng kịp yêu cầu phát triển kinh tế trong tình hình mới, tỉ lệ thanh toán bằng tiền mặt vẫn còn khá cao. Dịch vụ thẻ ngân hàng mới chỉ gia tăng về số lượng mà chưa có chuyển biến về chất, chưa làm thay đổi thói quen sử dụng tiền mặt trong xã hội. Hầu hết các giao dịch trên hệ thống ATM là rút tiền để chi tiêu hay nói cách khác thẻ thanh toán chưa phát huy hết tính năng của nó. Đứng trước thực tế đó, song song với việc Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương mại cổ phần hoàn thiện hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt. Xuất phát từ ý đó và với niềm tin rằng sử dụng thẻ thanh toán thay cho tiền mặt là xu hướng của tương lai. Vì vậy, em phát triển đề tài của mình “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận sử dụng thẻ thanh toán của người tiêu dùng tại ngân hàng ACB Đà Nẵng”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Xác định những nhân tố tác động đến việc chấp nhận sử dụng thẻ ngân hàng như một phương tiện thanh toán.
- 2 - Từ đó có những đề xuất giúp ngân hàng ACB hoàn thiện phát triển hệ thống thẻ thanh toán của mình cả về lượng và về chất. 3. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và p hương pháp nghiên cứu định lượng 4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: là nhóm khách hàng cá nhân chỉ cần biết đến hoặc đã từng nghe qua thẻ thanh toán ngân hàng. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu các biến số ảnh hưởng đến nhóm khách hàng cá nhân trong việc sử dụng thẻ thanh toán 5. Bố cục của luận văn Cấu trúc của luận văn bao gồm phần mở đầu và 5 chương 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC CHẤP NHẬN CÔNG NGHỆ 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ THANH TOÁN 1.1.1. Khái niệm về thẻ thanh toán Thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ hoặc để rút tiền mặt 1.1.2. Đặc điểm Thẻ thanh toán có các đặc điểm đặc trưng tính linh hoạt, tính tiện lợi, tính an toàn và nhanh chóng. 1.1.3. Phân loại Được phân theo nhiều tiêu thức khác nhau 1.2. MỘT SỐ MÔ HÌNH CHẤP NHẬN SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ
- 3 1.2.1. Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action) Thuyết hành động hợp lý (TRA) được Ajzen và Fishbein xây dựng từ năm 1967 và được hiệu chỉnh mở rộng theo thời gian. Mô hình TRA gồm 2 thành phần tác động đến xu hướng hành vi là thái độ và chuẩn chủ quan. 1.2.2. Thuyết hành vi có kế hoạch (Theory of Planned Behaviour) Thuyết hành vi dự định (TPB) được Ajzen (1985) xây dựng bằng cách bổ sung thêm yếu tố nhận thức kiểm soát hành vi vào mô hình TRA. Thành phần nhận thức kiểm soát hành vi phản ánh việc dễ dàng hay khó khăn khi thực hiện hành vi. 1.2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model) Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) do Davis (1989) đề xuất, mô hình TAM đã được công nhận rộng rãi là mô hình tin cậy và mạnh trong việc mô hình hóa việc chấp nhận công nghệ thông tin của người sử dụng. Gồm 2 thành phần chính tác động đến định sử dụng là nhận thức sự hữu ích và nhận thức tính dễ sử dụng. 1.2.4. Mô hình kết hợp TAM và TPB (C-TAM-TPB) Taylor và Todd (1995) đã bổ sung vào mô hình TAM hai yếu tố chính là chuẩn chủ quan và nhận thức kiểm soát hành vi. Taylor và Todd cho rằng việc tăng thêm các yếu tố cho TAM (kết hợp với thuyết dự định hành vi TPB) thì sẽ cung cấp một mô hình thích hợp cho việc sử dụng sản phẩm công nghệ thông tin. 1.2.5 Mô hình hợp nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (Unified Theory of acceptance and Use of Technology) Năm 2003, mô hình UTAUT được xây dựng bởi Viswanath Venkatesh, Michael G. Moris, Gordon B. Davis, và Fred D. Davis
- 4 dựa trên tám mô hình/lý thuyết thành phần, đó là : Thuyết hành động hợp lý (TRA – Ajzen & Fishbein, 1980), thuyết hành vi dự định (TPB – Ajzen, 1985), mô hình chấp nhận công nghệ (TAM – Davis, 1980; TAM2 – Venkatesh & Davis, 2000), mô hình động cơ thúc đẩy (MM – Davis, Bagozzi và Warshaw, 1992), mô hình kết hợp TAM và TPB (C-TAM-TPB – Taylor & Todd, 1995), mô hình sử dụng máy tính cá nhân (MPCU – Thompson, Higgins & Howell, 1991), thuyết truyền bá sự đổi mới (IDT – Moore & Benbasat, 1991), thuyết nhận thức xã hội (SCT – Compeau & Higgins, 1995). + Hiệu quả mong đợi (Performance Expectancy - PE): Là mức độ mà một cá nhân tin rằng bằng cách sử dụng hệ thống đặc thù nào đó sẽ giúp họ đạt được hiệu quả công việc cao. + Nỗ lực mong đợi (Effort Expectancy - EE): Là mức độ dễ dàng sử dụng hệ thống. + Ảnh hưởng của xã hội (Social Influence - SI): Là mức độ mà một cá nhân nhận thức những người khác tin rằng họ nên sử dụng hệ thống.
- 5 + Các điều kiện thuận tiện (Facilitating Conditions - FC): Là mức độ mà một cá nhân tin rằng tổ chức cơ sở hạ tầng và kỹ thuật tồn tại để hỗ trợ việc sử dụng hệ thống. + Các yếu tố trung gian : Giới tính, độ tuổi, kinh nghiệm và tự nguyện sử dụng tác động gián tiếp đến dự dịnh hành vi. 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC CHẤP NHẬN SỬ DỤNG THẺ THANH TOÁN 1.3.1 Yếu tố kinh tế - chính trị - xã hội 1.3.2 Các nhân tố thuộc về ngân hàng - Cơ sở vật chất (CSVC) công nghệ của Ngân hàng phục vụ phát triển thẻ: Như hệ thống máy POS, hệ thống thẻ ATM… - Uy tín của Ngân hàng - Chính sách hỗ trợ phát triển thẻ của Ngân hàng 1.3.3 Các yếu tố thuộc về khách hàng - Nhận thức lợi ích của việc sử dụng thẻ thanh toán - Lo lắng của người dùng - Thái độ của người dùng - Ngoài ra các yếu tố như giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập cũng ảnh hưởng đến việc chấp nhận sử dụng thẻ thanh toán của người tiêu dùng. CHƯƠNG 2 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CHẤP NHẬN THẺ THANH TOÁN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG ACB ĐÀ NẴNG 2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ACB ĐÀ NẴNG 2.1.1 Vài nét về Ngân hàng Á Châu Đà Nẵng - Giới thiệu về CN Ngân hàng Á Châu Đà Nẵng: Ngày 08/01/1997 Chi nhánh ACB Đà Nẵng được thành lập. Ngày 26/3/2010, Ngân hàng Á Châu khánh thành Trụ sở mới chi nhánh Đà Nẵng.
- 6 - Lịch sử phát triển thẻ của Ngân hàng Á Châu: Ngân hàng ACB là một trong các ngân hàng Việt Nam đi đầu trong việc giới thiệu các sản phẩm thẻ quốc tế tại Việt Nam. ACB chiếm thị phần cao về các loại thẻ tín dụng quốc tế như Visa và MasterCard. Trong năm 2003, ACB là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam đưa ra thị trường thẻ thanh toán và rút tiền toàn cầu Visa Electron. Hiện nay, Ngân hàng Á Châu là thành viên của các tổ chức thẻ quốc tế: Visa, MasterCard, CUP (China UnionPay) và thanh toán đồng thương hiệu: Citimart, Standard Chartered, Vietbank, Đại Á Bank. 2.1.2 Thực trạng về hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng Á Châu a. Các loại thẻ do ngân hàng ACB phát hành Gồm thẻ tín dụng, thẻ trả trước, thẻ ghi nợ b. Thực trạng về thị trường thẻ Ngân hàng Á Châu - Ngân hàng Á Châu lại không chiếm tỉ lệ đáng kể về thị phần thẻ nội địa - Thị trường thẻ quốc tế Ngân hàng Á Châu đứng thứ 2 (17.13%) sau ngân Ngân hàng Ngoại thương (33.05%) Ngân hàng ACB cần có định hướng chính xác hơn để phát triển thị trường thẻ nội địa, song song cùng với thị trường thẻ quốc tế. 2.2 XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.2.1 Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận sử dụng thẻ thanh toán Nhận thấy, mô hình UTAUT giải thích được 70% các trường hợp mà ý định hành vi, tốt hơn so với bất kì mô hình nào trước đây, khi mà chúng chỉ có thể giải thích được từ 30-40% (Verkatesh, 2003). Đây là mô hình được sử dụng nhiều nhất trong việc giải thích
- 7 hành vi chấp nhận công nghệ, đặc biệt là trong lĩnh vực e-banking tại nhiều quốc gia trên thế giới. Tại Việt Nam, mô hình này đã được Minh Anh và cộng sự (2010) nghiên cứu và áp dụng đối với việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận sử dụng thẻ thanh toán xăng dầu. Tuy nhiên, mô hình của Minh Anh (2010) ứng dụng cho việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thẻ thanh toán nói chung, đề tài hướng đến việc sử dụng mô hình nghiên cứu áp dụng cho ngân hàng Á Châu. Để giải quyết vấn đề này, tác giả đã căn cứ trên kết quả của các nghiên cứu và những nhân tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận sử dụng thẻ thanh toán của ngân hàng, tiến hành thiết lập ma trận tích hợp giữa các nhân tố của mô hình UTAUT và các nhân tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận sử dụng thẻ thanh toán áp dụng cho Ngân hàng Á Châu. Và đề xuất mô hình nghiên cứu. 2.2.2 Mô hình nghiên cứu Định nghĩa các biến trong mô hình
- 8 - Lợi ích mong đợi của thẻ: Đó là những lợi ích mà người tiêu dùng mong muốn khi sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán - CSVC công nghệ mong đợi phục vụ phát triển thẻ của ngân hàng: cơ sở chấp nhận thanh toán, cơ sở chấp nhận thẻ, mạng lưới ngân hàng liên kết với nhiều ngân hàng khác giúp người sử dụng dễ dàng sử dụng dịch vụ - Chính sách hỗ trợ mong đợi của ngân hàng phát triển dịch vụ thẻ: gồm những hỗ trợ về phí dịch vụ và những hỗ trợ về chăm sóc khách hàng - Uy tín của ngân hàng: Thể hiện sự tín nhiệm của mọi người thông qua việc ủng hộ sử dụng thẻ Ngân hàng Á Châu của gia đình, bạn bè, đơn vị học hành, làm việc - Lo lắng: là trạng thái tình cảm hoặc tình trạng không hài lòng, không an tâm của mỗi cá nhân bị gây ra bởi lo âu, căng thẳng, lo lắng, chủ quan. - Thái độ là “cảm giác tích cực hay tiêu cực (có tính ước lượng) về việc thực hiện hành vi” (Fishbein và Ajzen, 1980). 2.2.2 Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu a. Câu hỏi nghiên cứu - Những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc chấp nhận sử dụng thẻ thanh toán Ngân hàng ACB của người tiêu dùng Đà Nẵng? - Có sự khác biệt trong đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận sử dụng thẻ thanh toán của người dùng theo đặc điểm cá nhân không? b. Các nhóm giả thuyết H1: Lợi ích mong đợi của thẻ thanh toán càng tăng (giảm) thì ý định sử dụng thẻ thanh toán sẽ gia tăng (giảm). H2: CSVC công nghệ mong đợi của ngân hàng càng tăng (giảm) thì ý định sử dụng thẻ ngân hàng để thanh toán sẽ gia tăng (giảm)
- 9 H3: Chính sách hỗ trợ mong đợi của ngân hàng càng tăng (giảm) thì ý định sử dụng thẻ thanh toán cũng tăng (giảm) theo. H4: Uy tín của ngân hàng càng tăng thì ý định sử dụng thẻ thanh toán Ngân hàng càng tăng. H5: Có khả năng khi người tiêu dùng càng lo lắng thì dự định sử dụng thẻ ngân hàng để thanh toán càng giảm. H6: Có khả năng thái độ của người tiêu dùng đối với việc sử dụng thẻ ngân hàng để thanh toán càng tích cực thì dự định hành vi của họ càng tăng. CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 3.1 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1.1 Nghiên cứu định tính + Nghiên cứu tài liệu, nghiên cứu các đề tài, bài báo, tạp chí liên quan, đọc và tham khảo tài liệu trên internet: nhằm xây dựng cơ sở lý thuyết, đề xuất mô hình, thiết lập tiêu chí đánh giá, xác định thang đo lường, xây dựng dàn bài khảo sát thử. + Khảo sát thử: Khảo sát thử 10 người tiêu dùng, phương pháp này nhằm khám phá ra những vấn đề cần chỉnh 3.1.2 Nghiên cứu định lượng • Thiết kế bảng câu hỏi. • Phỏng vấn chính thức • Xử lý dữ liệu thông qua phần mềm SPSS 18.0 3.2 THIẾT KẾ MẪU - Phương pháp chọn mẫu: Mẫu được chọn theo phương pháp chọn mẫu phán đoán phi xác xuất - Kích thước mẫu: Theo Bollen (1989), kích thước mẫu tối thiểu là năm mẫu cho mỗi tham số cần ước lượng. Theo cách này, thì
- 10 kích thước mẫu tối thiểu là 160 (32*5), kích thước mẫu này chỉ tính cho các 33 biến quan sát chính. Tuy nhiên để giảm sai số ngẫu nhiên, gia tăng độ tin cậy cho dữ liệu thì kích thước mẫu tối thiểu được gia tăng thành 200 (Hoelter, 1983). 3.3 XÂY DỰNG THANG ĐO Dựa trên mô hình đề xuất, đề tài áp dụng thang đo Likert 5 điểm do Venkatesh và cộng sự đề nghị (2003) để đo lường 7 thành phần trong mô hình UTAUT. Theo đó thang đo hành vi sử dụng thẻ thanh toán gồm 7 thành phần, tương ứng với 33 biến quan sát 3.4 BẢN CÂU HỎI Gồm 3 phần: Nhận biết về thẻ, đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận sử dụng thẻ thanh toán Ngân hàng Á Châu, thông tin cá nhân 3.5 CHUẨN BỊ DỮ LIỆU PHÂN TÍCH - Mã hóa dữ liệu: Tiến hành mã hóa dữ liệu sau khi thu thập dữ liệu để nhập liệu sau khi thu hồi phiếu điều tra. Bảng dữ liệu mã hóa được trình bày ở bảng sau. Ký Thành phần Các chỉ báo đo lường hiệu Giới tính GT Giới tính của đáp viên Độ tuổi ĐT Độ tuổi của đáp viên Học vấn HV Trình độ học vấn của đáp viên Thu nhập TN Thu nhập của đáp viên Nghề nghiệp NN Nghề nghiệp của đáp viên Lợi ích mong LI1 Thanh toán bằng thẻ giúp kiểm soát chi tiêu dễ dàng đợi của thẻ LI2 Thanh toán bằng thẻ giúp thực hiện giao dịch một cách nhanh chóng
- 11 Ký Thành phần Các chỉ báo đo lường hiệu Thanh toán bằng thẻ giúp tránh nhầm lẫn trong quá trình LI3 thanh toán LI4 Thanh toán bằng thẻ hạn chế tiền giả LI5 Thanh toán bằng thẻ giúp chủ động trong giao dịch LI6 Nhìn chung, thẻ thanh toán hữu ích với cuộc sống Dễ dàng tiếp cận cơ sở chấp nhận thanh toán của NH Á CSVC1 Châu CSVC công CSVC2 Dễ dàng tiếp cận với cơ cở chấp nhận thẻ của NH Á Châu nghệ mong đợi CSVC3 Thẻ ngân hàng Á Châu liên kết với nhiều ngân hàng khác CSVC4 Nói chung, CSVC của NH phục vụ phát triển thẻ HT1 Không mất phí khi mở thẻ NH Á Châu HT2 Lãi suất tiền gởi NH hấp dẫn Có sự hướng dẫn cần thiết từ NVBH tại điểm chấp nhận Chính sách hỗ HT3 thẻ trợ mong đợi Có sự hỗ trợ từ nhân viên ngân hàng với những khó khăn HT4 mà anh chị gặp phải khi thanh toán HT5 Nhìn chung, NH Á Châu có nhiều chính sách hỗ trợ Uy tín của NH UT1 Gia đình ủng hộ tôi sử dụng thẻ thanh toán NH Á Châu Bạn bè, đồng nghiệp ủng hộ tôi sử dụng thẻ thanh toán UT2 NH Á Châu Đơn vị nơi học hành, làm việc, đối tác...ủng hộ tôi sử dụng UT3 thẻ NH Á Châu UT4 NV Ngân hàng khuyến khích tôi sử dụng thẻ để thanh toán
- 12 Ký Thành phần Các chỉ báo đo lường hiệu Nói chung, mọi người ủng hộ tôi sử dụng thẻ thanh toán UT5 NH LL1 Về việc nắm rõ các kỹ năng sử dụng thẻ LL2 Về việc học cách sử dụng thẻ LL3 Về việc thao tác với máy chấp nhận thanh toán (máy POS) LL4 Về kiến thức cần thiết để sử dụng thẻ ngân hàng Lo lắng (LL) LL5 Về nguồn lực tài chính để sử dụng thẻ ngân hàng LL6 Về hệ thống bảo mật thông tin trong quá trình thanh toán LL7 Hệ thống máy POS có lỗi, dẫn đến mất tiền. LL8 NVBH có thể gây ra lỗi khi thanh toán bằng thẻ LL9 Thanh toán bằng thẻ sẽ tốn phí hơn thanh toán tiền mặt LL10 Nói chung, anh/chị lo lắng khi sử dụng thẻ thanh toán NH TĐ1 Sử dụng thẻ ngân hàng thanh toán là thể hiện sự văn minh Thái độ (TD) TĐ2 Sử dụng thẻ NH để thanh toán là thể hiện sự đẳng cấp TĐ3 Nói chung, thích thanh toán bằng thẻ hơn bằng tiền mặt Tôi sẽ dự định sử dụng hoặc tiếp tục sử dụng thẻ ngân DD1 Dự định hàng để thanh toán trong tương lai DD2 Tôi sẽ giới thiệu cho mọi người cùng sử dụng thẻ + Phân tích mô tả: Để phân tích các thuộc tính của mẫu nghiên cứu như thông tin về độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp, trình độ học vấn, thu nhập hàng tháng, sử dụng thẻ ngân hàng, sử dụng thẻ ngân hàng để thanh toán.
- 13 + Kiểm định và đánh giá thang đo: để đánh giá thang đo các khái niệm trong nghiên cứu, cần phải kiểm tra độ tin cậy, độ giá trị của thang đo. + Phân tích hồi quy đa biến: Để xác định mối quan hệ giữa các biến độc lập (các nhân tố thành phần) và nhóm biến phụ thuộc (ý định sử dụng) trong mô hình nghiên cứu. + Phân tích ANOVA CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1 MÔ TẢ MẪU Gồm các thông tin ngân hàng được nghĩ đến đầu tiên, thông tin về sử dụng thẻ của ngân hàng, sử dụng thẻ ngân hàng để thanh toán, về tuổi, trình độ học vấn, thu nhập và nghề nghiệp. 4.2 KIỂM ĐỊNH VÀ ĐÁNH GIÁ THANG ĐO 4.2.1 Phân tích Cronbach’s Alpha Nhận thấy tất cả đều có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3. Tuy nhiên, với nhân tố “uy tín của ngân hàng” thì khi loại bỏ biến “gia đình ủng hộ” thì Cronbach’s Alpha tăng tên. Do đó, loại bỏ biến này ở bước tiếp theo. 4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA + Phân tích nhân tố cho các biến độc lập Kết quả phân tích nhân tố có sự thay đổi nhóm biến so với mô hình đề xuất ban đầu. Có 7 nhân tố được trích ra từ kết quả phân tích nhân tố EFA, trong đó nhân tố “Lo lắng” được tách thành 2 nhóm riêng biệt (1) Nhóm thứ nhất tương ứng với các phát biểu: “Lo lắng việc nắm rõ các kỹ năng sử dụng”, “việc học cách sử dụng thẻ”, “thao tác với máy chấp nhận thẻ thanh toán”, “ kiến thức cần thiết để sử dụng thẻ”, “Nguồn lực tài chính để sử dụng thẻ”. Đây là các phát
- 14 biểu nói lên lo lắng về kiến thức khi sử dụng thẻ và nguồn tài chính cần thiết để sử dụng thẻ, vì vậy tác giả đã đặt tên cho nhóm nhân tố này là lo lắng về kiến thức và tài chính. (2) Nhóm nhân tố còn lại gồm biến “lo lắng về hệ thống bảo mật thông tin trong quá trính thanh toán”, “lo lắng hệ thống máy POS có lỗi dẫn đến mất tiền”, “NVBH có thể gây ra lỗi khi thanh toán bằng thẻ”, “thanh toán bằng thẻ tốn phí hơn thanh toán bằng tiền mặt”, nhóm nhân tố này đại diện cho những lo lắng về lỗi kỹ thuật khi sử dụng thẻ thanh toán và tác giả đặt tên cho nhân tố này là lo lắng về lỗi kỹ thuật. + Phân tích nhân tố cho các biến phụ thuộc + Tóm tắt kết quả phân tích nhân tố (EFA) Kết quả phân tích nhân tố cho thấy các biến độc lập và các biến phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu đều đạt giá trị hội tụ và giá trị phân biệt chấp nhận được. Phân tích EFA là thích hợp với dữ liệu nghiên cứu. Có 7 nhân tố được trích ra từ kết quả phân tích gồm 32 biến quan sát. Tất cả các biến quan sát trong từng nhân tố tương ứng đều đạt yêu cầu và được sử dụng trong các bước phân tích tiếp theo. 4.3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU HIỆU CHỈNH - Mô hình nghiên cứu gồm các biến: (1) Nhận thức lợi ích của thẻ thanh toán, (2) CSVC công nghệ phát triển thẻ thanh toán, (3) Chính sách hỗ trợ dịch vụ thẻ, (4) Uy tín của ngân hàng, (5) Thái độ. Và biến lo lắng trong mô hình được tách ra làm 2 biến gồm (6) lo lắng về tài chính – kiến thức và (7) Lo lắng lỗi kỹ thuật. - Các giả thuyết của mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh được trình bày như sau
- 15 Bảng 4.5: Các thuyết của mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh Giả thuyết Nội dung H1 Lợi ích mong đợi của thẻ thanh toán (LI) tác động dương (+) lên ý định (YD) sử dụng dịch vụ thẻ H2 CSVC công nghệ mong đợi phát triển thẻ thanh toán tác động dương (+) lên ý định (YD) sử dụng dịch vụ thẻ H3 Chính sách hỗ trợ mong đợi phát triển thẻ tác động dương (+) lên ý định (YD) sử dụng dịch vụ thẻ H4 Uy tín của ngân hàng tác động dương (+) lên ý định (YD) sử dụng dịch vụ thẻ H5a Lo lắng tài chính – kiến thức tác động âm (-) lên ý định (YD) sử dụng dịch vụ thẻ H5b Lo lắng lỗi kỹ thuật tác động âm (-) lên ý định (YD) sử dụng dịch vụ thẻ H6 Thái độ tác động dương (+) lên ý định (YD) sử dụng dịch vụ thẻ 4.4 KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH VÀ CÁC GIẢ THUYẾT 4.4.1 Phân tích tương quan Kết quả phân tích tương quan cho thấy, tất cả các biến độc lập (LI, HT, LL, LKT, CSVC, TD, UT) đều có tương quan với biến phụ thuộc (YD) ở mức ý nghĩa 1%. 4.4.2 Phân tích hồi qui đa biến Bảng 4.7: Tổng kết mô hình hồi qui Model R R Adjusted Std. Error of Durbin- Square R Square the Estimate Watson a 1 .785 .617 .602 .63054304 1.357
- 16 ANOVAb Model Sum of df Mean F Sig. Squares Square 1 Regression 118.447 7 16.921 42.559 .000a Residual 73.553 185 .398 Total 192.000 192 Unstandardized Standardized Collinearity Model Coefficients Coefficients t Sig. Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) 2.301E- .045 .000 1.000 16 LI .224 .046 .224 4.916 .000 1.000 1.000 HT .253 .046 .253 5.568 .000 1.000 1.000 LL -.415 .046 -.415 -9.123 .000 1.000 1.000 LKT -.330 .046 -.330 -7.262 .000 1.000 1.000 CSVC .394 .046 .394 8.656 .000 1.000 1.000 TD .204 .046 .204 4.483 .000 1.000 1.000 UT .156 .046 .156 3.428 .001 1.000 1.000 Tóm lại, dựa vào kết quả phân tích hồi qui ở trên, tác giả kết luận có 07 nhân tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận sử dụng thẻ thanh toán của nguời tiêu dùng tại Ngân hàng ACB Đà Nẵng theo các mức độ khác nhau, đó là: (1) Lợi ích mong đợi của thẻ thanh toán, (2) CSVC công nghệ mong đợi phục vụ phát triển thẻ của ngân hàng, (3) Dịch vụ hỗ trợ mong đợi phục vụ phát triển thẻ, (4) Uy tín của ngân hàng, (5) Lo lắng của người dùng về tài chính và kiến thức, (6) Lo lắng của người dùng về lỗi trong thanh toán, (7) Thái độ của người dùng. YD = 2.301*10-16 + 0.224*LI – 0.415*LL + 0.394*CSVC - 0.330*LKT + 0.253*HT + 0.204*TD + 0.156*UT
- 17 4.4.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận sử dụng thẻ thanh toán Ngân hàng Á Châu Lợi ích mong đợi của thẻ Kết quả hồi qui cho thấy có sự tương quan dương giữa “Lợi ích mong đợi” và “Ý định sử dụng”. Hệ số hồi qui này là 0.224, điều này có nghĩa: trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, khi “Lợi ích mong đợi” tăng lên 1 đơn vị thì “Ý định sử dụng” sẽ tăng lên 0.224 CSVC công nghệ mong đợi Kết quả hồi qui cho thấy có sự tương quan dương giữa “CSVC công nghệ mong đợi” và “Ý định sử dụng”. Hệ số hồi qui này là 0.394, điều này có nghĩa: trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, khi “Lợi ích mong đợi” tăng lên 1 đơn vị thì “Ý định sử dụng” sẽ tăng lên 0.394 Chính sách hỗ trợ mong đợi Kết quả hồi qui cho thấy có sự tương quan dương giữa “Chính sách hỗ trợ mong đợi” và “Ý định sử dụng”. Hệ số hồi qui này là . 253, điều này có nghĩa: trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, khi “Chính sách hỗ trợ mong đợi” tăng lên 1 đơn vị thì “Ý định sử dụng” sẽ tăng lên .253 Uy tín của ngân hàng Kết quả hồi qui cho thấy có sự tương quan dương giữa “Uy tín của ngân hàng” và “Ý định sử dụng”. Hệ số hồi qui này là .156, điều này có nghĩa trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, khi “Uy tín của ngân hàng” tăng lên 1 đơn vị thì “Ý định sử dụng” sẽ tăng lên .156 Lo lắng của người dùng về tài chính và kiến thức Kết quả hồi qui cho thấy có sự tương quan âm giữa “lo lắng về tài chính và kiến thức” và “Ý định sử dụng”. Hệ số hồi qui này là -.415, điều này có nghĩa trong điều kiện các nhân tố khác không đổi,
- 18 khi “lo lắng về tài chính và kiến thức” tăng lên 1 đơn vị thì “Ý định sử dụng” sẽ giảm .415 Lo lắng của người dùng về lỗi kỹ thuật Kết quả hồi qui cho thấy có sự tương quan âm giữa “lo lắng về lỗi kỹ thuật” và “Ý định sử dụng”. Hệ số hồi qui này là -.330, điều này có nghĩa trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, khi “lo lắng về lỗi kỹ thuật” tăng lên 1 đơn vị thì “ý định sử dụng” sẽ giảm .330 Thái độ của người tiêu dùng Kết quả hồi qui cho thấy có sự tương quan dương giữa “thái độ” và “ý định sử dụng”. Hệ số hồi qui này là .204, điều này có nghĩa trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, khi “thái độ” tăng lên 1 đơn vị thì “ý định sử dụng” sẽ tăng lên .204 4.4.4 Kiểm định giả thuyết Giả Kết quả Nội dung thuyết kiểm định H1 Lợi ích mong đợi của thẻ thanh toán (LI) tác Chấp động dương (+) lên ý định (YD) sử dụng nhận dịch vụ thẻ H2 CSVC công nghệ mong đợi phát triển thẻ Chấp thanh toán tác động dương (+) lên ý định nhận (YD) sử dụng dịch vụ thẻ H3 Chính sách hỗ trợ mong đợi phát triển thẻ tác Chấp động dương (+) lên ý định (YD) sử dụng nhận dịch vụ thẻ H4 Uy tín của ngân hàng tác động dương (+) lên Chấp ý định (YD) sử dụng dịch vụ thẻ nhận H5a Lo lắng tài chính – kiến thức tác động âm (-) Chấp
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn