Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố tạo áp lực trong công việc đối với công chức ngành thuế Trà Vinh
lượt xem 4
download
Mục tiêu đề tài nhằm phân tích và xác định các nhân tố tạo áp lực trong công việc đối với công chức ngành Thuế tỉnh Trà Vinh, từ đó rút ra hàm ý nhằm giảm áp lực trong công việc của công chức ngành Thuế tỉnh Trà Vinh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố tạo áp lực trong công việc đối với công chức ngành thuế Trà Vinh
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH ____________________________ ISO 9001:2008 LÂM THỊ NGỌC THUẬN NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TẠO ÁP LỰC TRONG CÔNG VIỆC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC NGÀNH THUẾ TRÀ VINH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TRUNG ĐÔNG TRÀ VINH, NĂM 2015
- TÓM TẮT Đề tài “Nghiên cứu các nhân tố tạo áp lực trong công việc đối với công chức ngành Thuế tỉnh Trà Vinh” được thực hiện nhằm: (1) Phân tích thực trạng công việc của công chức tại ngành Thuế tỉnh Trà Vinh, sau đó dựa vào các cơ sở lý thuyết để xác định các nhân tố tạo áp lực trong công việc cho phù hợp; (2) Phân tích các nhân tố tạo áp lực trong công việc đối với công chức Thuế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; (3) Đề ra một số hàm ý nhằm giảm áp lực trong công việc và nâng cao tính gắn kết đối với công việc của công chức ngành Thuế tỉnh Trà Vinh. Mô hình nghiên cứu gồm 5 nhân tố: Bản chất công việc, Việc nhà – cơ quan, Môi trường làm việc, Mối quan hệ, Chính sách đãi ngộ và 5 giả thuyết tương ứng với từng nhân tố được phát triển dựa trên cơ sở lý thuyết về áp lực trong công việc đối với người lao động. Nghiên cứu định tính được thực hiện nhằm điều chỉnh, bổ sung biến quan sát cho thang đo. Nghiên cứu định lượng thực hiện với 259 công chức đang làm việc tại ngành Thuế tỉnh Trà Vinh thông qua bảng câu hỏi chi tiết để đánh giá thang đo và mô hình nghiên cứu. Phần mềm phân tích thống kê SPSS 20 được sử dụng để phân tích dữ liệu. Kết quả phân tích đã đưa ra mô hình về các nhân tố tạo áp lực trong công việc đối với công chức ngành Thuế tỉnh Trà Vinh bao gồm 5 nhân tố: Bản chất công việc, Việc nhà – cơ quan, Môi trường làm việc, Mối quan hệ, Chính sách đãi ngộ. Trong đó, các nhân tố ảnh hưởng đến áp lực công việc của công chức tại ngành Thuế gồm có: “Bản chất công việc”, “Môi trường làm việc”, “Chính sách đãi ngộ”. Kết quả kiểm định sự khác biệt về mức độ áp lực trong công việc theo các giả thuyết đưa ra (chức vụ; phòng, đội nơi làm việc; nơi công tác; giới tính; thâm niên công tác). Dựa trên kết quả phân tích Independent T – test và ANOVA cho thấy: Không có sự khác biệt về mức độ áp lực công việc theo các yếu tố như giới tính, chức vụ, phòng đội nơi làm việc, thâm niên công tác; Có sự khác biệt về mức độ áp lực công việc theo nơi công tác. - iii -
- Về mặt thực tiễn, nghiên cứu giúp cho lãnh đạo ngành Thuế tỉnh Trà Vinh thấy được những yếu tố nào tạo nên áp lực trong công việc đối với công chức, dựa vào những hàm ý tác giả đưa ra nhằm giảm áp lực trong công việc của công chức, lãnh đạo ngành Thuế tỉnh Trà Vinh có thể có những giải pháp cần thiết và phù hợp để hạn chế những yếu tố tạo áp lực trong công việc đối với công chức, từ đó làm cho công chức ngành Thuế luôn an tâm công tác và gắn kết với ngành hơn. Kết quả nghiên cứu cũng đề ra một số hướng nghiên cứu tiếp theo nhằm hoàn thiện lý thuyết về các nhân tố tạo áp lực trong công việc đối với công chức ngành Thuế tỉnh Trà Vinh. - iv -
- MỤC LỤC TRANG Trang tựa Quyết định giao đề tài LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ii TÓM TẮT .............................................................................................................iii DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... viii DANH SÁCH CÁC HÌNH ................................................................................... ix DANH SÁCH CÁC BẢNG ................................................................................... x CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ......................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 3 1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................... 3 1.2.2 Các mục tiêu cụ thể .................................................................................... 3 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 3 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4 1.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 1.4.1 Nghiên cứu định tính .................................................................................. 4 1.4.2 Nghiên cứu định lượng ............................................................................... 4 1.5 Kết quả mong đợi ............................................................................................ 5 1.6 Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................... 7 2.1 Tổng quan về áp lực đối với công việc ............................................................ 7 2.1.1 Khái niệm về áp lực .................................................................................... 7 2.1.2 Tác hại của áp lực đối với công việc ........................................................... 8 -v-
- 2.1.3 Các triệu chứng của áp lực công việc ........................................................ 10 2.2 Các lý thuyết nghiên cứu những vấn đề áp lực trong công việc ...................... 11 2.2.1 Mô hình Donald F. Parker & Thomas A. Decotiis (1983) ......................... 11 2.2.2 Mô hình Palmer S, Cooper C, Thomas K (2001)....................................... 12 2.2.3 Mô hình Rollison 2005 ............................................................................. 14 2.2.4 Mô hình Joseph C. Sanders, Daniel L. Fulks và James K. Knoblett, 1995. 16 2.2.5 Mô hình của Stavroula Leka 2003 ............................................................ 17 2.2.6 Mô hình Dr Tang 2008 ............................................................................. 18 2.3 Đặc điểm công việc ngành Thuế, thành tựu của ngành Thuế tỉnh Trà Vinh và những thách thức đối với công chức Thuế ........................................................... 20 2.3.1 Đặc điểm công việc ngành Thuế tỉnh Trà Vinh ......................................... 20 2.3.2 Những thành tựu đạt được của ngành Thuế tỉnh Trà Vinh......................... 22 2.3.3 Những thách thức đối với công chức ngành Thuế tỉnh Trà Vinh ............... 23 2.4 Đề xuất mô hình giả thuyết ............................................................................ 27 2.4.1 Xây dựng giả thuyết nghiên cứu ............................................................... 27 2.4.2 Mô hình lý thuyết ..................................................................................... 36 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .......................................................... 38 3.1 Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 38 3.2 Nghiên cứu định tính ..................................................................................... 40 3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính ................................................................... 40 3.2.2 Kết quả nghiên cứu định tính .................................................................... 40 3.3 Nghiên cứu định lượng .................................................................................. 49 3.3.1 Mô hình nghiên cứu định lượng ................................................................ 49 3.3.2 Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................ 49 3.3.3 Thiết kế mẫu và phương pháp chọn mẫu................................................... 50 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............. 52 4.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu ............................................................................. 52 4.2 Phân tích kết quả nghiên cứu ......................................................................... 55 4.2.1 Kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’ s Alpha .... 55 - vi -
- 4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ........................................................... 58 4.2.2.1 Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho các biến độc lập ................. 59 4.2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá - Biến phụ thuộc .................................... 62 4.2.3 Điều chỉnh mô hình nghiên cứu ................................................................ 62 4.2.4 Phân tích tương quan hệ số Pearson .......................................................... 63 4.2.5 Phân tích hồi qui đa biến .......................................................................... 66 4.2.5.1 Đánh giá độ phù hợp của mô hình và kiểm định các giả thuyết .......... 67 4.2.5.2 Dò tìm lỗi mô hình ............................................................................ 69 4.2.5.3 Kiểm định các giả thuyết của mô hình đưa ra .................................... 71 4.2.6 Phân tích phương sai ANOVA và T-test ................................................... 73 4.2.7 Kết quả thống kê mức độ áp lực công việc theo từng nhóm nhân tố .......... 74 4.2.7.1 Kết quả đánh giá về Bản chất công việc ............................................ 75 4.2.7.2 Kết quả đánh giá về Môi trường làm việc .......................................... 75 4.2.7.3 Kết quả đánh giá về Chính sách đãi ngộ ............................................ 75 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý .............................................................. 78 5.1 Kết luận ......................................................................................................... 78 5.2 Hàm ý............................................................................................................ 79 5.2.1 Hàm ý liên quan đến Chính sách đãi ngộ .................................................. 79 5.2.2 Hàm ý liên quan đến Môi trường làm việc ................................................ 80 5.2.3 Hàm ý về Bản chất công việc.................................................................... 81 5.3 Những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .............................. 82 5.3.1 Hạn chế của đề tài .................................................................................... 82 5.3.2 Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 83 PHỤ LỤC ............................................................................................................. 86 - vii -
- DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT NSNN : Ngân sách nhà nước QĐ – BTC : Quyết định - Bộ Tài Chính TT - BTC : Thông tư - Bộ Tài Chính UBND : Ủy ban nhân dân TH : Thực hiện DTPL : Dự toán pháp lệnh CNTT : Công nghệ thông tin QLT : Quản lý thuế ĐTNT : Đối tượng nộp thuế NNT : NNT TNHH : Trách nhiệm hữu hạn HTX : Hợp tác xã DNNN TW : Doanh nghiệp nhà nước trung ương TNCN : Thu nhập cá nhân GTGT : Giá trị gia tăng CCT : Chi cục Thuế TCCB : Tổ chức cán bộ QLN & CCNT : Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế HCQTTVAC : Hành chánh quản trị tài vụ ấn chỉ CPI : Chỉ số giá tiêu dùng - viii -
- DANH SÁCH CÁC HÌNH Số hiệu hình Tên hình Trang Hình 2.1 Mô hình áp lực công việc của Donalde và cộng sự (1983) 12 Hình 2.2 Mô hình của Cooper & Palmer (2001) 13 Hình 2.3 Mô hình của Rollison 2005 14 Hình 2.4 Mô hình áp lực nhân viên trong lĩnh vực kế toán công 16 Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất các nhân tố tạo áp lực 36 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu 39 Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu sau hiệu chỉnh 63 Hình 4.2 Kết quả kiểm tra giả định liên hệ tuyến tính 69 Hình 4.3 Kết quả kiểm tra giả định phần dư có phân phối chuẩn 70 - ix -
- DANH SÁCH CÁC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1 Kết quả thu NSNN của Cục Thuế tỉnh Trà Vinh trong 10 năm 22 (2005-2014) Bảng 2.2 Bảng thống kê tình hình quản lý ĐTNT đang hoạt động trên 24 địa bàn Bảng 2.3 Kế hoạch thu NSNN của Cục thuế tỉnh Trà Vinh từ năm 26 2007-2014 Bảng 2.4 Thang đo Bản chất công việc đề xuất cho nghiên cứu định tính 29 Bảng 2.5 Thang đo Việc nhà – cơ quan cho nghiên cứu định tính 30 Bảng 2.6 Thang đo nhân tố Môi trường cho nghiên cứu định tính 32 Bảng 2.7 Thang đo Mối quan hệ phục vụ nghiên cứu định tính 33 Bảng 2.8 Thang đo nhân tố Chính sách đãi ngộ phục vụ nghiên cứu 35 định tính Bảng 2.9 Thang đo nhân tố Áp lực cho nghiên cứu định tính 36 Bảng 3.1 Thang đo đo lường Bản chất công việc sau khi hiệu chỉnh 42 Bảng 3.2 Thang đo Việc nhà – cơ quan sau hiệu chỉnh 43 Bảng 3.3 Thang đo Môi trường sau hiệu chỉnh 44 Bảng 3.4 Thang đo Mối quan hệ sau hiệu chỉnh 45 Bảng 3.5 Thang đo Chính sách đãi ngộ sau hiệu chỉnh 46 Bảng 3.6 Thang đo Áp lực công việc sau hiệu chỉnh 47 Bảng 3.7 Bảng tổng hợp các thang đo sau hiệu chỉnh 47 Bảng 3.8 Mẫu thống kê 51 Bảng 4.1 Bảng thống kê Chức vụ của mẫu khảo sát 52 Bảng 4.2 Bảng thống kê Giới tính của mẫu khảo sát 53 Bảng 4.3 Bảng thống kê Nơi công tác của mẫu khảo sát 53 Bảng 4.4 Bảng thống kê Phòng, đội nơi làm việc của mẫu khảo sát 54 -x-
- -24- -1- hài lòng và làm cho công chức gắn kết với ngành hơn. CHƯƠNG 1 Điều này sẽ giúp cho ngành Thuế tỉnh Trà Vinh luôn luôn TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI đạt được nhiệm vụ thu NSNN, từ đó góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà. 1.1 Lý do chọn đề tài Cùng với sự bùng nổ và tiến bộ của khoa học, công nghệ, cuộc sống xã hội ngày càng bận rộn, con người luôn phải chạy đua với thời gian, với công việc, áp lực cuộc sống ngày càng tăng khiến ai cũng mệt mỏi về thể chất, căng thẳng tinh thần. Con người dành thời gian cho công việc ngày càng nhiều hơn, thời gian dành cho gia đình, giải trí, nghỉ ngơi sau những giờ làm việc căng thẳng ngày càng ít đi. Không chỉ riêng khu vực tư nhân, những công chức ngày nay cũng phải đối mặt với áp lực lớn này trong đó công chức ngành Thuế là không ngoại lệ. Thuế là nguồn thu chủ yếu, quan trọng nhất của NSNN, nguồn thu từ Thuế, phí, lệ phí tạo nên nguồn thu cho NSNN không những đáp ứng nhu cầu chi thường xuyên ngày càng tăng của Nhà nước, mà còn dành một phần cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cho phát triển kinh doanh, cho tích lũy, cho xây dựng các công trình phúc lợi công cộng, vv... Từ khi đất nước bước vào thời kỳ đổi mới, ngành Thuế cũng đã tiến hành cải cách toàn diện từ hệ thống chính sách đến bộ máy tổ chức của công tác hành thu. Công tác Thuế đã theo kịp với quá trình chuyển đổi cơ chế của nền kinh tế, đồng thời đã góp phần ổn định và phát triển kinh tế cũng như mọi mặt của đất nước. Cùng với các ngành liên quan, ngành Thuế đã đóng vai trò tích cực vào công cuộc cải cách Thuế bước một, rồi sang bước
- -2- -23- hai tạo môi trường pháp lý thuận lợi trong sản xuất kinh - Số lượng mẫu chưa đủ lớn và mới chỉ nghiên cứu doanh cho mỗi doanh nghiệp, mọi thành phần kinh tế. tại tỉnh Trà Vinh nên chưa mang tính đại diện cho ngành Ngành Thuế đã liên tục triển khai và cải cách các biện Thuế nói chung. pháp nghiệp vụ, thực hiện cải cách hành chính Thuế. 5.3.2 Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo Bên cạnh sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, - Tiếp tục có những kiểm nghiệm nghiên cứu các trong vai trò của mình, ngành Thuế không chỉ dừng ở chỗ nhân tố tạo áp lực trong công việc của công chức toàn đảm bảo nguồn thu cho nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, mà ngành Thuế tỉnh Trà Vinh, để bổ sung bằng chứng thực còn phải đảm bảo vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thúc tiễn cho việc cần thiết và ý nghĩa của mô hình. đẩy kinh tế phát triển. Chiến lược cải cách Thuế giai đoạn - Nghiên cứu thêm những nhân tố chưa được đưa vào 2011-2020, mục tiêu đặt ra của ngành Thuế là đưa Việt mô hình có ảnh hưởng không nhỏ đến áp lực trong công Nam trở thành một trong bốn nước đứng đầu khu vực việc của công chức. Đông Nam Á về mức độ thuận lợi về Thuế; cải cách thủ - Có thể nghiên cứu thêm mối quan hệ giữa những tục hành chính Thuế tiếp tục được đẩy mạnh; áp dụng nhân tố tạo đến áp lực trong công việc sẽ ảnh hưởng như Thuế điện tử toàn diện trong công tác quản lý Thuế; để thế nào đến hiệu quả công việc, thái độ né tránh công việc, thực hiện được điều đó thì cần có hai điều kiện tiên quyết: hài lòng với nghề nghiệp, tính gắn kết với ngành của cán thứ nhất là sự nỗ lực vượt bậc của cơ quan Thuế hay nói bộ công chức ngành Thuế. khác hơn là sự nỗ lực của toàn bộ cán bộ công chức ngành Kết luận chương 5: Thuế; thứ hai là sự ủng hộ của NNT. Từ kết quả mô hình hồi qui các nhân tố tạo áp lực Và để đạt được những mục tiêu của ngành thì vai trò trong công việc đối với công chức Thuế ngành Thuế tỉnh của mỗi công chức Thuế là rất quan trọng, do đó việc chú Trà Vinh, Chương V đưa ra 3 vấn đề cơ bản như sau: (1) tâm chăm sóc đến đời sống của công chức Thuế, cụ thể là Kết luận sơ lược cho nghiên cứu, (2) Qua kinh nghiệm tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng của công chức Thuế sẽ rất công tác tại ngành Thuế tỉnh Trà Vinh và qua kết quả khảo cần thiết, nó vừa mang tính nhân văn, vừa thể hiện sự sát tác giả đưa ra một số hàm ý nhằm giảm áp lực trong chuyên nghiệp trong công tác quản lý và đào tạo nhân sự công việc cho công chức, (3) Nêu ra những hạn chế của đề và giúp cho ngành Thuế tỉnh Trà Vinh hoàn thành các tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo. nhiệm vụ được giao, thu hút nhân tài và giữ lại những Việc xác định các nhân tố tạo áp lực trong công việc người có tâm, có tầm để phục vụ cho ngành. đối với công chức ngành Thuế tỉnh Trà Vinh cùng với những hàm ý đưa ra sẽ góp phần nâng cao sự thỏa mãn,
- -22- -3- mới, vừa mất thời gian lại không đạt hiệu quả đối với Với nhiều doanh nghiệp thì ngành Thuế là một trong những công chức chậm tiếp thu về công việc mới. Do đó, những ngành gây nhiều khó khăn khi thực hiện thủ tục có thể xem xét kéo dài thời gian thuyên chuyển, hay quy hành chính, thực tế cho thấy, do luật Thuế thay đổi liên định những bộ phận nào không nên thuyên chuyển thay tục, NNT chậm cập nhật về chế độ, chính sách Thuế và vào đó là cho các phòng đội quản lý chéo với nhau. một phần do hạn chế về nguồn lực của ngành Thuế vẫn - Nâng cao nhận thức của xã hội về Thuế, bản chất còn một số công chức thiếu năng lực chưa nắm vững và thực hiện tốt các chính sách Thuế để đáp ứng được yêu của Thuế nhằm giảm bớt áp lực cho công chức trong đơn cầu của NNT; thái độ và phong cách ứng xử chưa thật sự vị khi thực hiện nhiệm vụ với NNT, tuyên truyền cho tận tụy, công tâm khách quan, văn minh lịch sự, chưa coi NNT hiểu tiền Thuế là để đóng góp vào ngân sách nhà NNT là khách hàng quan trọng nhất, chưa trở thành người nước, để phát triển kinh tế xã hội, góp phần tạo sự công bạn đồng hành của NNT, từ đó dẫn đến mối quan hệ của bằng trong xã hội chứ không phải của công chức ngành NNT và cơ quan Thuế luôn luôn là một bài toán nan giải. Thuế. Từ những bất cập nêu trên dẫn đến những áp lực lớn 5.3 Những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu trong công việc, tạo nên sự căng thẳng trong quá trình làm tiếp theo việc đối với công chức ngành Thuế, nếu tình trạng này 5.3.1 Hạn chế của đề tài không được giải quyết kịp thời sẽ làm ảnh hưởng đến hiệu Luận văn đã đóng góp tích cực cho ngành Thuế tỉnh quả làm việc của Ngành Thuế nói chung và Cục Thuế tỉnh Trà Vinh và qua những hàm ý đưa ra với tình hình thực tế Trà Vinh nói riêng. Thấy được những vấn đề đó qua thời tại đơn vị có thể làm giảm bớt áp lực cho công chức. Tuy gian công tác tại Cục Thuế tỉnh Trà Vinh, tôi chọn đề tài nhiên, đề tài cũng còn nhưng hạn chế sau: “Nghiên cứu các nhân tố tạo áp lực trong công việc đối - Các nhân tố đưa ra mức độ giải thích cho áp lực với công chức ngành Thuế tỉnh Trà Vinh” làm luận văn trong công việc chưa cao, có lẽ còn nhiều nhân tố khác thạc sỹ của mình. Những nghiên cứu trong luận văn sẽ ảnh hưởng đến áp lực trong công việc mà tác giả chưa đem đến những kiến thức không chỉ có ý nghĩa về mặt lý thuyết mà còn có ý nghĩa thực tiễn về nghiên cứu các nhân nhận thấy. tố tạo áp lực trong công việc của công chức Thuế tại tỉnh - Đề tài chỉ nghiên cứu theo hướng những nhân tố tạo Trà Vinh, từ đó giúp lãnh đạo ngành hiểu rõ nguyên nhân áp lực trong công việc, nhưng chưa đi sâu nghiên cứu mối giảm hiệu suất công việc, khai thác năng lực công chức liên hệ giữa các nhân tố tạo áp lực ảnh hưởng đến hiệu quả Thuế một cách hiệu quả nhất nhưng vẫn mang lại cho công việc, hài lòng về nghề nghiệp, né tránh công việc hay công chức sự hài lòng trong công việc đồng thời tìm ra tính gắn kết với công việc của công chức.
- -4- -21- những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao tính gắn kết 5.2.3 Hàm ý về Bản chất công việc ngành của công chức Thuế và thu hút, giữ chân người tài Đây là nhân tố thứ 3 tạo nên áp lực trong công việc của giúp cho ngành Thuế tỉnh Trà Vinh luôn luôn hoàn thành công chức do đó tác giả xin đưa ra một số hàm ý như sau: kế hoạch thu ngân sách đề ra. - Kịp thời sử dụng các ứng dụng khoa học vào thực 1.2 Mục tiêu nghiên cứu tiễn, đào tạo cho công chức Thuế có thể sử dụng thành 1.2.1 Mục tiêu chung thạo tin học, để giúp cho công chức Thuế khai thác hết các Mục tiêu đề tài nhằm phân tích và xác định các nhân chức năng trong các ứng dụng QLT, vận dụng tin học hóa tố tạo áp lực trong công việc đối với công chức ngành vào công tác quản lý đối tượng nộp thuế từ đó sẽ hạn chế Thuế tỉnh Trà Vinh, từ đó rút ra hàm ý nhằm giảm áp lực được về mặt thời gian, khối lượng công việc. Do nguồn trong công việc của công chức ngành Thuế tỉnh Trà Vinh. nhân lực hiện tại của ngành Thuế chưa đồng đều về trình 1.2.2 Các mục tiêu cụ thể độ, cũng như về độ tuổi, độ tuổi bình quân của công chức - Phân tích thực trạng công việc của công chức tại tương đối cao, nên việc cập nhật kiến thức công nghệ còn ngành Thuế tỉnh Trà Vinh, sau đó vận dụng các cơ sở lý yếu, đây là vấn đề bất cập hiện nay. thuyết để xác định các nhân tố tạo áp lực trong công việc - Cần bố trí đúng người đúng việc, phân bổ nhân sự cho phù hợp. hợp lý giữa các phòng, đội, tránh tình trạng đưa những - Phân tích các nhân tố tạo áp lực trong công việc đối người không có năng lực vào các phòng đội quan trọng với công chức Thuế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. như thanh tra, kiểm tra; giảm lượng quá tải công việc giữa - Đề ra một số hàm ý nhằm giảm áp lực trong công các phòng, vẫn đảm bảo đủ số lượng công chức theo quy việc và nhằm nâng cao tính gắn kết đối với công việc của định của Bộ tài chính nhưng vẫn cho các công chức khác công chức ngành Thuế tỉnh Trà Vinh. làm công tác hỗ trợ cho các phòng thanh tra kiểm tra nhằm 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu giảm bớt áp lực về công việc cho các phòng này và các 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu công chức phòng khác cũng không cảm thấy nhàm chán Các nhân tố tạo áp lực trong công việc đối với công khi nhàn rỗi, ít công việc. chức ngành Thuế tỉnh Trà Vinh. - Hiện nay, ngành Thuế có chính sách luân chuyển vị 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu trí công tác sau 3 năm đảm nhiệm giữa các công chức - Việc điều tra, thu thập thông tin từ báo cáo của Cục Thuế qua các phòng đội khác, việc thuyên chuyển làm cho Thuế tỉnh Trà Vinh và Cục thống kê, tạp chí Thuế do Tổng công chức Thuế không quản lý sát sao NNT, mỗi lần thay cục Thuế phát hành. đổi phải học lại chuyên môn nghiệp vụ của công việc
- -20- -5- - Giảm tính rườm rà, phức tạp, minh bạch hóa các - Phạm vi nghiên cứu bao gồm cán bộ, công chức thủ tục hành chính về Thuế, tăng cường tính ứng dụng làm việc tại Văn phòng Cục Thuế và các Chi cục Thuế ở trong thực tế, tránh tình trạng các văn bản Pháp luật về các huyện, Thành Phố trực thuộc Cục Thuế tỉnh Trà Vinh. Thuế vừa ban hành đã không còn phù hợp và chồng Nghiên cứu được thực hiện trong khoảng thời gian chéo. Triển khai kịp thời các thay đổi về luật Thuế cho 10/2014 đến 6/2015. công chức, để công chức nắm bắt kịp thời thực hiện 1.4 Phương pháp nghiên cứu đúng theo quy định của Pháp luật. Trong thực tế có 1.4.1 Nghiên cứu định tính nhiều vấn đề về Thuế liên quan đến các ban ngành Thông qua các nguồn dữ liệu thứ cấp là kết quả các khác, các kiến thức chuyên ngành rất rộng gây nhiều nghiên cứu trước đây, các bài viết tham luận trên báo, tạp cách hiểu khác nhau giữa cơ quan Thuế và NNT, do đó chí, web. Nghiên cứu định tính được thực hiện bằng cần đẩy mạnh đào tạo về nghiệp vụ chuyên môn cho phương pháp thảo luận tay đôi (gặp trực tiếp, trao đổi qua các công chức, đồng thời thường xuyên tổ chức các thư điện tử, điện thoại), phỏng vấn một nhóm gồm 10 buổi đối thoại với NNT để kịp thời triển khai những người (có chức vụ từ phó Cục trưởng, các Chi cục trưởng, thay đổi vế chính sách Thuế và giải đáp thắc mắc cho trưởng phòng, đội trưởng) để thu thập ý kiến đóng góp dựa NNT hiểu và thực hiện đúng. vào dàn bài thảo luận được chuẩn bị trước nhằm mục đích - Giảm bớt tính mệnh lệnh hành chính trong công phát hiện các tiêu thức không cần thiết, điều chỉnh, bổ việc, không gò bó công chức trong vấn đề giải quyết công sung thang đo các nhân tố tạo áp lực trong công việc. Từ việc, theo các quy trình cứng nhắc, tính chất công việc đó hoàn chỉnh bảng câu hỏi khảo sát. giống nhau nhưng tại mỗi nơi sẽ có những khó khăn khác Bảng câu hỏi hoàn chỉnh được tác giả suy luận, phân nhau về điều kiện kinh tế, xã hội, dẫn đến những khó khăn tích từ các mô hình trong chương cơ sở lý thuyết và sự khác nhau trong việc giải quyết vấn đề chuyên môn, vì bản tổng hợp ý kiến từ thảo luận tay đôi. chất của công việc ngành Thuế luôn gắn liền với điều kiện 1.4.2 Nghiên cứu định lượng kinh tế, xã hội của địa phương. Được thực hiện bằng kỹ thuật phỏng vấn công chức - Cần chú trọng đến việc tạo môi trường làm việc gần thông qua bảng câu hỏi chi tiết đã được xây dựng sau quá gủi, cảm thông giữa cơ quan Thuế và NNT, bộ phận một trình nghiên cứu định tính. Mục đích của bước nghiên cứu cửa cần có thùng thư góp ý để cho NNT đánh giá công này là đo lường các nhân tố tạo áp lực trong công việc, chức về thái độ tác phong làm việc của công chức Thuế. đồng thời kiểm tra mô hình lý thuyết đặt ra.
- -6- -19- Sử dụng công cụ phân tích độ tin cậy Cronbach việc như: sân bóng bàn, sân tennis, sân cầu lông, từng Alpha để loại các biến rác. Sau đó, phân tích nhân tố khám bước gầy dựng phong trào, thành lập câu lạc bộ thể thao phá EFA để xác định các nhân tố tạo áp lực trong công tại đơn vị; nên có nhà công vụ cho những công chức có việc của công chức ngành Thuế tỉnh Trà Vinh. Cuối cùng hoàn cảnh khó khăn hay những công chức từ huyện công sử dụng phân tích hồi qui tuyến tính để xác định các nhân tác tại tỉnh. tố thực sự tạo áp lực trong công việc đối với công chức 5.2.2 Hàm ý liên quan đến Môi trường làm việc cũng như hệ số của các nhân tố (mức độ ảnh hưởng của Nhân tố Môi trường làm việc ảnh hưởng thứ 2 đến các nhân tố) này trong phương trình hồi qui tuyến tính. áp lực trong công việc của công chức, do đó cần có những 1.5 Kết quả mong đợi biện pháp chấn chỉnh thay đổi để làm giảm áp lực trong Nghiên cứu về các nhân tố tạo áp lực trong công việc công việc của công chức từ đó làm cho công chức thỏa của công chức sẽ đóng góp phần nào vào thực tiễn khoa mãn hơn với công việc, giúp họ thêm gắn kết với ngành. học, qua đề tài đánh giá được những nhân tố nào tạo nên Tác giả xin đưa ra một số hàm ý sau: áp lực trong công việc đối với công chức, từ đó rút ra - Sử dụng kịp thời các công nghệ, thiết bị, kỹ thuật những hàm ý làm cho công chức ngành Thuế giảm bớt áp mới trong quản lý, liên tục cập nhật kiến thức về công lực trong công việc, tạo điều kiện thoải mái cho công chức nghệ thông tin cho công chức trong quản lý thông tin khi làm việc, yêu ngành, yêu nghề, công tâm khách quan doanh nghiệp, tránh sai sót gây ra thất thoát tiền Thuế và trong thực thi công vụ giúp cho ngành Thuế tỉnh Trà Vinh giảm sai sót do làm thủ công, từ đó công chức Thuế sẽ luôn luôn đạt được chỉ tiêu ngân sách đề ra. giảm được áp lực công việc do nguyên nhân sai sót từ quy Mối quan hệ giữa áp lực công việc và kết quả thực trình quản lý nghiệp vụ và bỏ sót các gian lận về Thuế. hiện công việc của công chức sẽ là cơ sở khoa học và - Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, điều kiện làm việc khách quan giúp cho các nhà lãnh đạo nhìn nhận lại công thuận lợi, sạch sẽ, đảm bảo điều kiện sức khỏe cho công tác quản trị nguồn nhân lực của mình, hiểu rõ hơn công chức: đặt ra các tiêu chí xây dựng cơ quan văn minh, đẩy chức của mình và tìm ra các giải pháp nào cần tập trung mạnh các mặc phục vụ vệ sinh cơ quan, cần có khu nghỉ thực hiện để có thể thu hút, gìn giữ, nâng cao mức độ hài giữa giờ để công chức có thể thư giãn, …Khuyến khích lòng của công chức đối với công việc hiện tại và kết quả các tấm gương thực hiện tốt văn hóa nơi công sở, xây làm việc của họ trong điều kiện các nguồn lực có giới hạn. dựng văn hóa ngành thật sự là môi trường tốt, lành mạnh Đề tài cũng cung cấp thông tin hữu ích cho người cho công chức sống và làm việc. đọc về bức tranh bộ máy tổ chức, đặc điểm của công việc
- -18- -7- của Nhà nước. Cho nên, để tăng nguồn thu nhập cho công và khối lượng công việc công chức ngành Thuế tỉnh Trà chức ngành Thuế thì ngoài lương, thưởng lãnh đạo phải Vinh đang đảm nhiệm. Đề tài nghiên cứu trực tiếp ngành tạo điều kiện tốt về một số mặt khác cho công chức thông Thuế tỉnh Trà Vinh, ngoài ra có thể sử dụng làm tài liệu qua các hình thức sau: tham khảo cho ngành Thuế của các tỉnh khác góp phần - Thực hiện công bằng trong đánh giá hiệu quả thúc đẩy cho ngành Thuế cả nước phát triển theo định làm việc của công chức. Để làm tốt việc này, cần có hướng phát triển ngành Thuế 2011 -2020. biện pháp khuyến khích, đãi ngộ, động viên, khen 1.6 Cấu trúc của luận văn thưởng kịp thời cho những công chức có tinh thần trách Ngoài phần mục lục, tài liệu tham khảo, luận văn có nhiệm, nghiêm túc chấp hành kỷ luật lao động, hoàn kết cấu như sau: thành xuất sắc nhiệm vụ được giao; đồng thời xử lý kỷ Chương 1: Tổng quan luật nghiêm khắc những công chức vi phạm quy định Chương 2: Cơ sở khoa hoc và mô hình nghiên cứu của pháp luật, quy chế của cơ quan. Trong chương 2 sẽ trình bày nội dung cơ bản sau: - Tăng cường tạo điều kiện cho công chức Thuế - Trình bày tổng quan về lý thuyết liên quan đến đề tài. được học lên cao, đào tạo các kỹ năng chuyên môn cho - Nêu ra các lý thuyết nghiên cứu về áp lực trong công chức, mở ra hướng phát triển nghề nghiệp cho công công việc. chức như tạo điều kiện học hỏi kinh nghiệm từ các nước - Trình bày đặc điểm công việc và những thách thức phát triển, mở các lớp đào tạo nghiệp vụ chuyên sâu, mở hiện tại của công chức ngành Thuế tỉnh Trà Vinh, một số thêm các lớp học về kỹ năng giao tiếp ứng xử, chú trọng thành tựu của ngành Thuế tỉnh Trà Vinh. việc áp dụng vào thực tế, đánh giá chính xác chương trình Trên cơ sở lý thuyết kết hợp với phân tích thực trạng đào tạo tập huấn, để công chức chú tâm hơn vào việc học, công việc hiện tại của công chức tác giả sẽ đưa ra mô hình cố gắng tiếp thu kiến thức chứ không chỉ có lý thuyết nghiên cứu đề xuất các nhân tố tạo áp lực trong công việc. xuông mà qua các lớp tập huấn trước đã tổ chức. Chương 3: Thiết kế nghiên cứu - Chăm lo đến đời sống vật chất tinh thần cho công Chương 3 sẽ giải quyết vấn đề xác minh mô hình đề chức một cách chu đáo, cần quan tâm hơn đến chế độ hỗ xuất dựa trên lý thuyết có đúng với ngành Thuế trên địa trợ công chức khám sức khỏe định kỳ mỗi năm, nâng cao bàn tỉnh Trà Vinh hay không thông qua nghiên cứu định về chế độ nghĩ dưỡng, thăm hỏi, trợ cấp khó khăn, động tính và thực hiện nghiên cứu định lượng, sau đó kiểm tra viên người thân công chức khi bị ốm đau; tạo điều kiện và hiệu chỉnh lại mô hình sao cho phù hợp thực tế của cho công chức hoạt động giải trí thể thao ngoài giờ làm ngành Thuế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
- -8- -17- Chương 4: Phân tích dữ liệu và kết quả nghiên cứu Thành công của bất cứ tổ chức nào cũng cần đến một Dựa trên mô hình nghiên cứu lý thuyết và các bước nguồn lực quan trọng là nguồn nhân lực đó là những nhân nghiên cứu định lượng, tác giả đưa ra số lượng nhân tố viên, những người lao động làm việc trong tổ chức, để họ trong mô hình nghiên cứu định lượng. Sau đó phân tích luôn cống hiến hết mình vì tổ chức, luôn lao động với hiệu Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá, phân tích quả công việc cao nhất thì tổ chức cần tạo cho họ trạng hồi qui tuyến tính. thái làm việc thoải mái về tinh thần cũng như về vật chất, Chương 5: Kết luận và hàm ý đây là việc làm rất cần thiết góp phần tạo nên thành công Rút ra kết luận và đưa ra một số hàm ý nhằm giảm cho tổ chức, cho doanh nghiệp. Do đó, ngành Thuế tỉnh thiểu áp lực trong công việc, nâng cao cảm xúc gắn kết với Trà Vinh cũng không ngoại lệ, công chức ngành Thuế ngành của công chức ngành Thuế tỉnh Trà Vinh. đóng vai trò quan trọng góp phần làm cho ngành Thuế tỉnh nhà luôn luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao, vì thế việc chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần cho công chức cần được lãnh đạo quan tâm hơn nữa. 5.2 Hàm ý 5.2.1 Hàm ý liên quan đến Chính sách đãi ngộ Chính sách đãi ngộ là nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến áp lực trong công việc đối với công chức ngành Thuế tỉnh Trà Vinh. Qua kết quả phân tích về nhân tố Chính sách đãi ngộ thì vấn về lương, thưởng là được công chức quan tâm hàng đầu. Thực tế lương ngành Thuế không thấp so với một số ngành khác tuy nhiên tổng thu nhập không đủ để trang trải cho chi phí bản thân và gia đình. Do đó, cần có chính sách về lương, thu nhập hợp lý cho công chức Thuế, để họ có thể tạo được cuộc sống tốt đẹp cho bản thân và gia đình vì đây là ngành nhạy cảm rất dễ dẫn đến vấn đề hối lộ, nhũng nhiễu giúp họ tránh xa vấn nạn này. Nhưng thực tế ngành Thuế là cơ quan hành chính nhà nước do đó quy định về lương, thưởng phải theo quy định
- -16- -9- CHƯƠNG 5 CHƯƠNG 2 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Trong chương V sẽ trình bày các kết luận chính, từ Trong chương II sẽ trình bày nội dung cơ bản về lý kết quả nghiên cứu sẽ đưa ra một số hàm ý, những đóng thuyết liên quan đến đề tài như khái niệm về áp lực trong góp của nghiên cứu, hạn chế và hướng nghiên cứu cho các công việc, ảnh hưởng của áp lực đến công việc như thế nghiên cứu khác trong tương lai. Nội dung cụ thể như sau: nào để hiểu rõ hơn những tác hại của áp lực gây ra đến sức khỏe và tinh thần của nhân viên cũng như công chức Thuế 5.1 Kết luận như thế nào, đó là nguyên nhân cho sự gắn bó lâu dài của Nhìn chung, nghiên cứu đã đạt được mục tiêu đề ra công chức Thuế với ngành, và tạo hiệu quả công việc, là nghiên cứu các nhân tố tạo áp lực trong công việc đối mang lại hình ảnh đẹp của công chức Thuế trong mắt của với công chức ngành Thuế tỉnh Trà Vinh. Kết quả nghiên doanh nghiệp và NNT trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Phân cứu và những đóng góp của đề tài được tổng hợp như sau: tích thực trạng công việc của công chức ngành Thuế tỉnh Mô hình nghiên cứu ban đầu đưa ra gồm có 5 nhân Trà Vinh đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất kế thừa từ tố: (1) Bản chất công việc, (2) Việc nhà – cơ quan, (3) Môi các mô hình nghiên cứu thành công trước đó và có điều trường, (4) Mối quan hệ, (5) Chính sách đãi ngộ với 30 chỉnh các thang đo phù hợp với tình hình thực tế công việc biến trong đó có 25 biến độc lập và 5 biến phụ thuộc. Qua của công chức ngành Thuế tỉnh Trà Vinh. quá trình xử lý số liệu, kết quả cuối cùng cho thấy có 3 2.1 Tổng quan về áp lực đối với công việc nhân tố có ý nghĩa thống kê tạo nên áp lực trong công việc 2.1.1 Khái niệm về áp lực đối với công chức Thuế tại tỉnh Trà Vinh đó là: (1) Chính 2.1.2 Tác hại của áp lực đối với công việc sách đãi ngộ, (2) Môi trường làm việc, (3) Bản chất công 2.1.3 Các triệu chứng của áp lực công việc việc. Trong đó nhân tố Chính sách đãi ngộ có ảnh hưởng 2.2 Các lý thuyết nghiên cứu những vấn đề áp lực lớn nhất đến mức độ áp lực trong công việc đối với công trong công việc chức Thuế, tiếp đến là nhân tố Môi trường làm việc và 2.2.1 Mô hình Donald F. Parker & Thomas A. Decotiis (1983) cuối cùng là nhân tố Bản chất công việc. 2.2.2 Mô hình Palmer S, Cooper C, Thomas K (2001) Kết quả nghiên cứu cho thấy không có sự khác biệt 2.2.3 Mô hình Rollison 2005 về mức độ áp lực theo giới tính, chức vụ, thâm niên công 2.2.4 Mô hình Joseph C. Sanders, Daniel L. Fulks và tác, phòng đội nơi làm việc; tuy nhiên có sự khác biệt về James K. Knoblett, 1995 mức độ áp lực theo nhóm ở những nơi làm việc khác nhau.
- -10- -15- 2.2.5 Mô hình của Stavroula Leka 2003 việc 2.2.6 Mô hình Dr Tang 2008 H3 Chấp Môi trường làm việc tương Hồi qui Sig = 2.3 Đặc điểm công việc ngành Thuế, thành tựu của nhận quan thuận đến áp lực công tuyến tính 0.001 ngành Thuế tỉnh Trà Vinh và những thách thức đối với việc công chức Thuế H4 Không Mối quan hệ tương quan Hồi qui Sig = 2.3.1 Đặc điểm công việc ngành Thuế tỉnh Trà Vinh chấp nghịch đến áp lực công việc tuyến tính 0.399 2.3.2 Những thành tựu đạt được của ngành Thuế nhận tỉnh Trà Vinh H5 Không Việc nhà – cơ quan tương Hồi qui Sig = 2.3.3 Những thách thức đối với công chức ngành chấp quan thuận đến áp lực công tuyến tính 0.329 Thuế tỉnh Trà Vinh 2.4 Đề xuất mô hình giả thuyết nhận việc 2.4.1 Xây dựng giả thuyết nghiên cứu H6 Không Có sự khác biệt về mức độ áp ANOVA Sig > 2.4.2 Mô hình lý thuyết chấp lực công việc của công chức 0.05 nhận Thuế theo chức vụ Bản chất công việc H7 Không Có sự khác biệt về mức độ áp ANOVA Sig > chấp lực công việc của công chức 0.05 nhận Thuế giữa các phòng, đội khác Việc nhà – cơ quan nhau H8 Không Có sự khác biệt về mức độ áp ANOVA Sig > chấp lực công việc của công chức 0.05 Môi trường Áp lực nhận Thuế theo thâm niên công tác H9 Chấp Có sự khác biệt về mức độ áp ANOVA Sig < Mối quan hệ nhận lực công việc của công chức 0.05 Thuế theo nơi làm việc H10 Không Có sự khác biệt về mức độ áp T-test Sig > Chính sách đãi ngộ chấp lực công việc của công chức 0.05 nhận Thuế theo giới tính Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu đề xuất các nhân tố tạo áp lực
- -14- -11- Kết luận chương 4: Năm giả thiết H1, H2, H3, H4, H5 được tóm tắt lại Chương 4 tác giả đã tiến hành phân tích dữ liệu và và xây dựng thành mô hình nghiên cứu như hình 2.5. Mô đưa ra kết quả nghiên cứu. Cụ thể, trong phân tích dữ liệu hình này thể hiện mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đã mô tả về mẫu nghiên cứu theo các đặc điểm như: Chức đến áp lực trong công việc của công chức ngành Thuế tỉnh vụ; Giới tính; Phòng, đội nơi làm việc; Nơi công tác; Trà Vinh. Thâm niên công tác. Kết quả kiểm đinh Cronbach’s Alpha Kết luận chương 2 của các thang đo đều có giá trị lớn hơn 0.6, tuy nhiên Chương II hệ thống hóa về cơ sở lý thuyết liên quan thang đo Việc nhà – cơ quan có 1 biến VN1 và thang đo đến các nhân tố tạo ra áp lực trong công việc của nhân Mối quan hệ có biến QH4 có hệ số tương quan biến tổng viên doanh nghiệp. nhỏ hơn 0.3 cho nên biến này đã được loại bỏ khi đưa vào Đối với ngành Thuế, do đặc thù công việc của ngành phân tích nhân tố khám phá. Kết quả phân tích nhân tố Thuế tương đối khác so với doanh nghiệp, khối lượng khám phá xác định được 5 nhân tố tạo nên áp lực trong công việc của công chức Thuế đang đảm nhận có sự chồng công việc. Sau đó tiến hành tương quan hồi qui kết quả chéo, thiếu khoa học, công nghệ quản lý Thuế của chúng xác định được 3 biến có ý nghĩa trong mô hình nghiên cứu ta khá lạc hậu, mặc dù ngày dần có cải tiến nhưng vẫn đó là Bản chất công việc, Chính sách đãi ngộ, Môi trường chưa bắt kịp các nước trên thế giới. Chính sách Thuế thì làm việc. Cuối cùng kiểm định các giả thuyết nghiên cứu thay đổi liên tục, không nhất quán, công chức chưa nắm đưa ra bằng kiểm định ANOVA và T-test. Kết quả chung bắt kịp thời các chính sách Thuế do đó rất khó trong việc của phần nghiên cứu định lượng được thể hiện trong bảng hoàn thành nhiệm vụ được giao, mà trách nhiệm công sau: chức thì cao, và còn nhiều vấn đề nhạy cảm khác diễn ra Bảng 4.15: Kết quả các kiểm định mô hình trong môi trường làm việc của ngành Thuế. Đây là những Giả Kết Nội dung Phương Mức ý tiền đề tác giả xây dựng nên mô hình lý thuyết nghiên cứu thuyết quả pháp nghĩa các nhân tố tạo ra áp lực trong công việc đối với công H1 Chấp Bản chất công việc tương Hồi qui Sig = chức ngành Thuế tỉnh Trà Vinh. nhận quan thuận đến áp lực trong tuyến tính 0.002 công việc H2 Chấp Chính sách đãi ngộ tương Hồi qui Sig = nhận quan thuận đến áp lực công tuyến tính 0.000
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn