intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu mức độ hài lòng của Giảng viên tại các trường Đại học, Cao đẳng

Chia sẻ: Thuong Thuong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

40
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài nghiên cứu mức độ hài lòng của Giảng viên tại các trường Đại học, Cao đẳng và đưa ra hàm ý chính sách để cải thiện mức độ hài lòng của Giảng viên trong tương lai. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu mức độ hài lòng của Giảng viên tại các trường Đại học, Cao đẳng

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN THỊ THU DUNG NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA GIẢNG VIÊN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.01.02 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng - Năm 2018
  2. Công trình đƣợc hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ MỸ HƢƠNG Phản biện 1: TS. Nguyễn Xuân Lãn Phản biện 2: GS. TS. Nguyễn Kế Tuấn . Luận văn đã đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 27 tháng 01 năm 2018. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng; - Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Cũng giống nhƣ các công ty, nhân viên chính là khách hàng nội bộ của các tổ chức. Tuy nhiên, hầu nhƣ các tổ chức chỉ tập trung vào sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm, mà rất ít quan tâm việc nhân viên có hài lòng với công việc của mình không. Các tổ chức giáo dục cũng không ngoại lệ. Hầu hết các nghiên cứu hiện nay chỉ tập trung vào sinh viên là "khách hàng", trong khi đó thƣờng bỏ qua sự hài lòng của giảng viên trong trƣờng. Nhiều công trình nghiên cứu đã cung cấp các bằng chứng phong phú chứng tỏ rằng sự hài lòng đối với công việc là rất quan trọng đối với đời sống tâm lý và hạnh phúc cá nhân (Blackbum, Horowitz, Edington, và Klos, 1986 dẫn theo Saeed Karimi, 2006). Vì vậy, đo lƣờng mức độ hài lòng của nhân viên s giúp nhận ra và cải thiện mối quan hệ tiêu cực gi a sự căng thẳng đối với công việc với sức khỏe, tinh thần (dẫn theo Nguyễn Văn Thuận, 2010). Trong lĩnh vực giáo dục, đo lƣờng sự hài lòng đối với công việc đã trở thành một yếu tố chủ chốt trong nghiên cứu về quản lý và hành vi tổ chức (Spector 1997, Cranny, Smith và Stone, 1992). Bên cạnh nh ng kỹ năng và chuyên môn, các nhà quản lý giáo dục cần một sự hiểu biết tốt hơn về mức độ hài lòng của giảng viên ở nh ng khía cạnh khác nhau, nh ng khó khăn mà các giảng viên phải đối mặt và làm thế nào để tăng mức độ hài lòng chung của họ (Houchins, Slippern & Cattret, 2004). Tại sao lựa chọn các trƣờng Đại học, Cao đẳng: Sự tăng lên nhanh chóng về số lƣợng các trƣờng Đại học, Cao đẳng trong thời gian qua đã tạo nên áp lực rất lớn cho các nhà quản lý trong việc đảm bảo lực lƣợng giảng viên đủ về số lƣợng và chất lƣợng. Gần đây, tại
  4. 2 Việt Nam có hiện tƣợng giảng viên xin nghỉ việc nhiều. Một trong nh ng nguyên nhân đƣợc xác định là Giảng viên chƣa hoàn toàn hài lòng khi làm việc tại các trƣờng. Nghiên cứu đo lƣờng về sự hài lòng của Giảng viên s giúp nh ng nhà hoạch định chính sách và quản lý trƣờng Đại học, Cao đẳng biết đƣợc hoàn cảnh hiện tại của đội ngũ Giảng viên, theo đó mức độ hài lòng s ảnh hƣởng tới việc giảng dạy, hiệu quả làm việc của Giảng viên (Spector, 1997, Mertler 2002), chất lƣợng đào tạo của cơ sở giáo dục và hơn thế n a khi giảng viên không hài lòng với công việc của họ dẫn đến họ s vắng mặt hoặc chuyển công tác khác điều này làm tăng chi phí lao động, sự không ổn định của tổ chức (Steers và Rhodes, 1978; Spector 1997). Mức độ hài lòng của các Giảng viên là cái tạo nên sức mạnh kích thích nhà giáo nỗ lực thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao, nâng cao chất lƣợng dạy học. Và thực hiện một cuộc nghiên cứu về mức độ hài lòng của Giảng viên là một điều cần thiết cho sự phát triển của nền giáo dục. Chính vì các lý do nêu trên, em quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu mức độ hài lòng của Giảng viên tại các trƣờng Đại học, Cao đẳng” để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu mức độ hài lòng của Giảng viên tại các trƣờng Đại học, Cao đẳng và đƣa ra hàm ý chính sách để cải thiện mức độ hài lòng của Giảng viên trong tƣơng lai. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận, liên quan đến việc đo lƣờng, đánh giá sự hài lòng của Giảng viên. - Xác định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu, xây dựng
  5. 3 thang đó để đo lƣờng các yếu tố ảnh hƣởng đến mức độ hài lòng của Giảng viên tại các trƣờng Đại học, Cao đẳng. - Thu thập và điều tra d liệu để tiến hành đo lƣờng, từ đó chỉ ra mức độ hài lòng của Giảng viên tại các trƣờng. - Đƣa ra một số hàm ý chính sách góp phần nâng cao mức độ hài lòng của Giảng viên tại các trƣờng Đại học, cao đẳng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Về khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu là đội ngũ Giảng viên tại các trƣờng Đại học, Cao đẳng - Đối tƣợng nghiên cứu là các vấn đề lý luận, thực tiễn, và các nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ hài lòng của Giảng viên tại các trƣờng Đại học, Cao đẳng 3.2. Về phạm vi nghiên cứu + Về không gian: Do hạn chế về mặc thời gian và chi phí nên tác giả chọn mẫu nghiên cứu là các trƣờng Đại học, Cao đẳng trên địa bàn Đà Nẵng + Về thời gian: - Các d liệu đƣợc tiến hành thu thập từ tháng 6 đến tháng 12 năm 2017 - Các đề xuất kiến nghị đƣa ra đƣợc áp dụng cho đến năm 2020 và nh ng năm tiếp theo. 4. Câu hỏi nghiên cứu - Nh ng yếu tố nào ảnh hƣởng đến mức độ hài lòng của Giảng viên tại các trƣờng Đại học, Cao đẳng? - Xây dựng và kiểm định các thang đo từng nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ hài lòng chung của Giảng viên?
  6. 4 - So sánh mức độ hài lòng có sự khác nhau về giới tính, độ tuổi, thời gian công tác, trình độ học vấn hay không? 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong đề tài này là phƣơng pháp nghiên cứu định tính kết hợp với nghiên cứu định lƣợng. Phƣơng pháp phân tích số liệu thông qua phần mềm SPSS 20.0. 6. Ý nghĩa của đề tài - Kết quả nghiên cứu giúp cho các nhà quản lí trong các trƣờng đại học cũng nhƣ nh ng nhà xây dựng chính sách vĩ mô tập trung nguồn lực cần thiết để cải thiện hoặc xây dựng các chính sách nhân sự phù hợp để nâng cao mức độ hài lòng của đội ngũ Giảng viên các trƣờng Đại học, Cao đẳng. - Mô hình nghiên cứu này làm cơ sở cũng nhƣ là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu liên quan hay các nghiên cứu khác. 7. Bố cục của đề tài Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo và phụ lục thì nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày nhƣ sau: - Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC - Chƣơng 2. GIỚI THIỆU MẪU VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU - Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA GIẢNG VIÊN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG - Chƣơng 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
  7. 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÕNG CÔNG VIỆC 1.1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC 1.2. CÁC LÝ THUYẾT VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC 1.2.1. Thuyết nhu cầu ERG của Clayton P.Alderfer (1969) Thuyết ERG của Alderfer cũng chỉ ra rằng thƣờng xuyên có nhiều hơn một nhu cầu có thể ảnh hƣởng và tác động trong cùng một con ngƣời, vào cùng một thời gian. Nếu nh ng nhu cầu ở mức cao không đƣợc đáp ứng đủ, khao khát thoả mãn nh ng nhu cầu ở mức dƣới (của mô hình) s tăng cao. 1.2.2. Lý thuyết hai nhân tố của Herzberg Các nhân tố đƣợc F. Herzberg liệt kê nhƣ sau: Nhân tố duy trì gồm sự quản lý của cấp trên, tiền lƣơng, phúc lợi, sự giám sát, môi trƣờng làm việc, chính sách của công ty, cuộc sống cá nhân, sự ổn định công việc, mối quan hệ với đồng nghiệp. Đây đƣợc xem là nguồn gốc của sự bất mãn. Nhân tố thúc đẩy gồm trách nhiệm, sự công nhận, cơ hội phát triển, và các khía cạnh khác của công việc. Bởi vì nh ng yếu tố này đại diện cho nguồn gốc của sự hài lòng nên chúng đƣợc gọi là nhân tố thúc đẩy. 1.2.3. Thuyết kỳ vọng Victor. Vroom Thuyết kỳ vọng là một lý thuyết rất quan trọng trong lý thuyết quản trị nhân sự, bổ sung cho lý thuyết nhu cầu của Abraham Maslow. Hình 1.3. Thuyết kỳ vọng của Victor Vroom
  8. 6 1.3. CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÕNG CÔNG VIỆC 1.3.1. Chỉ số mô tả công việc (JDI) của Smith, Kendall và Hulin (1969) Nghiên cứu sử dụng 5 khía cạnh thành phần thỏa mãn công việc của Smith với nội dung chính sau: Bản chất công việc, Cơ hội đào tạo và thăng tiến, Lãnh đạo, Đồng nghiệp, Lƣơng. 1.3.2. Mô hình đặc điểm công việc (Job Diagnostic Survey - JDS) của Richard Hackman và Greg Oldham (1975) Dựa trên ý tƣởng của V.Vroom, Hackman và Oldham đề xuất rằng sự thỏa mãn của ngƣời lao động có liên quan đến việc trải qua ba trạng thái tâm lý khi làm việc đó là: Yếu tố cốt lõi của công việc, Trạng thái tâm lý chuẩn mực, Kết quả về cá nhân và công việc. 1.3.3. Tiêu chí đo lƣờng thỏa mãn Minnesota Satisfaction Questionnaire (MSQ) của Weiss, Dawis, England và Lofquist (1967) MSQ là một công cụ đo lƣờng cũng khá phổ biến. MSQ bao gồm 20 khía cạnh và các thang đo của MSQ thì cụ thể hơn so với các thang đó khác về mức độ hài lòng ở các khía cạnh. 1.3.4. Job Satisfaction Survey (JSS) của Spector (1985) Trong mô hình nghiên cứu xây dựng của mình Spector (1997) đƣa ra 9 yếu tố đƣợc thiết kế để đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên và thái độ của họ về một số khía cạnh nhƣ: (1) Lương (2) Cơ hội thăng tiến, (3) Điều kiện làm việc, (4) Sự giám sát, (5) Đồng nghiệp, (6) Yêu thích công việc, (7) Giao tiếp thông tin, (8) Phần thưởng bất ngờ, (9) Phúc lợi.
  9. 7 1.3.5. Mô hình AJDI của PGS.TS Trần Kim Dung (2005) PGS.TS Trần Kim Dung đã thực hiện nghiên cứu đo lƣờng mức độ thỏa mãn công việc trong điều kiện của Việt Nam bằng cách sử dụng Chỉ số mô tả công việc (JDI) của Smith và đồng nghiệp. 1.3.6. Job in General scale (JIG) - Đo lƣờng về sự hài lòng tổng thể của Spector (1997) Mô hình JIG bao gồm 18 mục mô tả cảm nhận chung của ngƣời lao động về công việc của mình, cấu trúc và cách cho điểm mỗi mục cũng giống nhƣ JDI. 1.4. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.4.1. Một số nghiên cứu của nƣớc ngoài a. Nghiên cứu của June Lee “Hỗ trợ giảng dạy cho động lực học tập, giảng dạy, cam kết, sự hài lòng” Từ khảo sát giảng viên quốc gia của họ, Blackburn và Lawrence (1995) kết luận rằng, khi giảng viên nói rằng hỗ trợ đầy đủ tồn tại từ cả hai cơ sở vật chất và con ngƣời, động lực của họ để cống hiến nỗ lực để các vấn đề giảng dạy cao và làm cho mức độ hài lòng với công việc tăng. b. Nghiên cứu của Rahman Bin Abdullah và cộng sự “Sự liên kết của sự hài lòng của nhân viên và lòng trung thành trong giáo dục” Nghiên cứu nhấn mạnh sự tồn tại mối liên hệ gi a sự hài lòng và lòng trung thành của nhân viên. Nói cách khác, gia tăng sự hài lòng của nhân viên thực sự có thể dẫn đến gia tăng sự trung thành của nhân viên và có khả năng làm cho ngƣời sử dụng lao động đều trung thành với công ty. c. Nghiên cứu của Mosammod Mahamuda Parvin (2011)
  10. 8 Tác giả đã cố gắng để đánh giá sự hài lòng công việc của nhân viên trong các công ty dƣợc phẩm khác nhau. Nghiên cứu tập trung vào tầm quan trọng tƣơng đối của các yếu tố: điều kiện làm việc, tiền lƣơng và thăng tiến, công bằng, công việc an toàn, mối quan hệ với đồng nghiệp, mối quan hệ với cấp trên ảnh hƣởng đến sự hài lòng công việc và tác động của chúng vào việc làm hài lòng tổng thể của ngƣời lao động. d. Nghiên cứu của Luddy (2005) Luddy (2005) đã sử dụng chỉ số mô tả công việc JDI để tìm hiểu về sự thỏa mãn của ngƣời lao động ở Viện y tế công cộng ở Western Cape, Nam Phi. Kết quả cho thấy rằng ngƣời lao động ở đây hài lòng với đồng nghiệp của họ hơn hết, kế đến là bản chất công việc và sự giám sát của cấp trên. Cơ hội thăng tiến và tiền lƣơng là hai nhân tố mà ngƣời lao động ở đây cảm thấy bất mãn. e. Nghiên cứu của Cheng-Kuang Hsu Cheng - Kuang Hsu (1977) đã sử dụng chỉ số mô tả công việc JDI của Smith và đồng nghiệp để tiến hành nghiên cứu sự thỏa mãn của công nhân nhà máy dệt ở Đài Loan. Kết quả cho thấy rằng các chỉ số JDI đã phản ánh đƣợc sự thỏa mãn của công nhân tại đây. Trong chín nhân tố các nhân thì có bốn nhân tố (giới tính, tuổi, trình độ học vấn và ý kiến gia đình về công việc) có mối quan hệ nhất định với sự thỏa mãn của nhân viên. f. Nghiên cứu của Smith, Kendall và Hulin (1969) Các nhà nghiên cứu Smith, Kendall và Hulin (1969) của trƣờng Đại học Cornell đã xây dựng các chỉ số mô tả công việc (JDI) để đánh giá mức độ thỏa mãn của một nhân viên thông qua các nhân tố là bản chất công việc, tiền lƣơng, thăng tiến, đồng nghiệp và sự giám sát của cấp trên.
  11. 9 g. Nghiên cứu của Weiss và đồng nghiệp (1976) Các nhà nghiên cứu Weiss và đồng nghiệp (1967) của trƣờng Đại học Minnesota thì đƣa ra các tiêu chí đo lƣờng sự thỏa mãn thông qua bảng câu hỏi Minnesota (Minnesota Satisfaction Questionnaire - MSQ) trong đó có các câu hỏi về khả năng sử dụng năng lực bản thân, thành tựu, tiến bộ, thẩm quyền, chính sách công ty, đãi ngộ, đồng nghiệp, sáng tạo, sự độc lập, giá trị đạo đức, sự thừa nhận, trách nhiệm, sự đảm bảo, địa vị xã hội, sự giám sát của cấp trên, điều kiện làm việc,... 1.4.1. Một số nghiên cứu trong nƣớc a. Đánh giá sự hài lòng trong công việc của giảng viên tại Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam Mục tiêu của nghiên cứu này là sử dụng mô hình nhân tố khám phá nhằm xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng trong công việc của giảng viên tại Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp. Kết quả nghiên cứu chỉ ra 6 nhóm nhân tố ảnh hƣởng tới mức độ hài lòng trong công việc của giảng viên bao gồm: mối quan hệ với đồng nghiệp, sự lãnh đạo, đặc điểm công việc, khả năng phát triển cá nhân, tiền lƣơng và chính sách quản lý, trong khi đó điều kiện làm việc và mối quan hệ với sinh viên không có quan hệ với sự hài lòng của giảng viên. b. Nghiên cứu của PGS.TS Trần Kim Dung (2005) Mục tiêu chính của nghiên cứu này nhằm kiểm định giá trị các thang đo JDI cũng nhƣ là xác định các nhân tố ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến mức thỏa mãn công việc của nhân viên ở Việt Nam. c. Một số ứng dụng của mô hình AJDI tại Việt Nam
  12. 10 CHƢƠNG 2 GIỚI THIỆU MẪU VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2.1. GIỚI THIỆU MẪU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1.1. Giới thiệu tổng thể, đối tƣợng và mẫu nghiên cứu Theo thống kê của Bộ GD-ĐT, tính đến hết năm học 2016- 2017, hệ thống hiện có 235 trƣờng đại học, học viện (bao gồm 170 trƣờng công lập, 60 trƣờng tƣ thục và dân lập, 5 trƣờng có 100% vốn nƣớc ngoài), 37 viện nghiên cứu khoa học đƣợc giao nhiệm vụ đào tạo trình độ tiến sĩ, 33 trƣờng cao đẳng sƣ phạm và 2 trƣờng trung cấp sƣ phạm. Trong nghiên cứu này, do hạn chế về mặt chi phí và thời gian nên tác giả chọn mẫu nghiên cứu là các trƣờng Đại học, cao đẳng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Hiện nay, tại thành phố Đà Nẵng có 23 trƣờng Đại học, Cao đẳng. Trong đó, 7 Đại học công lập tại Đà Nẵng thuộc bộ Giáo dục và Đào tạo, 7 trƣờng Đại học công lập tại thuộc ngoài bộ Giáo dục và Đào tạo và 9 trƣờng Dân Lập và thƣ thục. 2.1.2. Chọn mẫu a. Phương pháp chọn mẫu Do hạn chế về thời gian cũng nhƣ kinh phí cho nghiên cứu nên trong nghiên cứu này sử dụng phƣơng pháp chọn mẫu không ngẫu nhiên thuận tiện. Mẫu đƣợc lựa chọn là các đối tƣợng: các giảng viên đang làm việc tại các trƣờng Đại học, Cao đẳng tại Đà Nẵng. b. Kích thước mẫu Dựa trên nh ng quy tắc tính kích thƣớc mẫu, tác giả chọn cỡ mẫu 250 cho nghiên cứu. Để đảm bảo số lƣợng bảng câu hỏi thu thập cho mẫu thì thực tế tác giả phát ra 270 bảng câu hỏi. 2.1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
  13. 11 - Phƣơng pháp nghiên cứu định tính Phƣơng pháp nghiên cứu định tính đƣợc sử dụng trong giai đoạn khám phá thông qua: tổng quan cơ sở lý thuyết, và kế thừa các nghiên cứu đi trƣớc về mức độ hài lòng của giảng viên các trƣờng ĐH, CĐ từ các nguồn thông tin thu thập có độ tin cậy khoa học. - Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng D liệu đƣợc thu thập qua việc phát phiếu khảo sát trực tiếp đến từng giảng viên. 2.2. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU Quy trình nghiên cứu đƣợc tác giả tiến hành gồm 10 bƣớc: Xác nhận tiêu đề nghiên cứu, Xác định mục tiêu nghiên cứu cụ thể của đề tài, Xác định cơ sở lý luận của nghiên cứu, đề xuất mô hình nghiên cứu cho đề tài, điều chỉnh, bổ sung mô hình nghiên cứu, mô hình nghiên cứu chính thức, thực hiện một khảo sát với 10 giảng viên, Xây dựng thang đo chính thức, tiến hành các phân tích, trình bày các kết quả nghiên cứu và rút ra các kết luận 2.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT SỬ DỤNG 2.3.1. Hình thành mô hình nghiên cứu 2.3.2. Giả thuyết nghiên cứu Giả thuyết H1: Đặc điểm trƣờng Đại học, Cao đẳng nơi Giảng viên công tác có ảnh hƣởng tích cực đến mức độ hài lòng của Giảng viên. Giả thuyết H2: Nhân tố bản chất công việc có ảnh hƣởng tích cực đến mức độ hài lòng của giảng viên tại các trƣờng Đại học, Cao đẳng. Giả thuyết H3: Nhân tố cơ hội đào tạo và thăng tiến có ảnh hƣởng tích cực đến mức độ hài lòng của giảng viên tại các trƣờng Đại học, Cao đẳng. Giả thuyết H4: Nhân tố lãnh đạo có ảnh hƣởng tích cực đến mức độ
  14. 12 hài lòng của giảng viên tại các trƣờng Đại học, Cao đẳng đối với công việc. Giả thuyết H5: Nhân tố mối quan hệ với đồng nghiệp có ảnh hƣởng tích cực đến mức độ hài lòng của giảng viên tại các trƣờng Đại học, Cao đẳng. Giả thuyết H6: Nhân tố thu nhập có ảnh hƣớc tích cực đến sự hài lòng chung của ngƣời lao động đối với công việc. Giả thuyết H7: Nhân tố phúc lợi có ảnh hƣớc tích cực đến mức độ hài lòng của giảng viên tại các trƣờng Đại học, Cao đẳng. Giả thuyết H8: Nhân tố điều kiện làm việc có ảnh hƣởng tích cực đến mức độ hài lòng chung của giảng viên đối với công việc. Giả thuyết H9: Tồn tại mối quan hệ cùng chiều gi a yếu tố mối quan hệ với ngƣời học và mức độ hài lòng của giảng viên. 2.3.3. Các thang đo ban đầu đo lƣờng các nhân tố 2.4. THIẾT KẾ THANG ĐO LƢỜNG Trong mô hình nghiên cứu này, ngƣời thực hiện sử dụng thang đo 6 điểm 1 là Hoàn toàn không đồng ý đến 6 là Hoàn toàn đồng ý 2.4.1. Thang đo mức độ thỏa mãn với các yếu tố bối cảnh công tác ảng Thang đo mức độ thỏa mãn với các yếu tố thành phần của công việc Nguồn Nội dung Thang đo Đặc điểm của trƣờng đại học nơi Thầy/Cô công tác Trần Minh Hiếu Nhà trƣờng có uy tín về học thuật (2013), Huỳnh Nhà trƣờng có chính sách ra quyết định dựa Trƣờng Huy (2014). vào ý kiến tập thể Likert 6 mức Chen et al (2004), Nhà trƣờng áp dụng phƣơng thức quản trị từ độ Lerburtarat (2008) trên xuống (Top down) Nhà trƣờng áp dụng chính sách quản trị định
  15. 13 Nguồn Nội dung Thang đo hƣớng theo hiệu quả Nhà trƣờng duy trì môi trƣờng tự do học thuật Nguồn tài chính cho nghiên cứu của trƣờng dồi dào Thời gian giảng viên của trƣờng tham gia hoạt động dịch vụ/ hành chính thấp Lãnh đạo Trần Kim Dung Thầy/Cô không gặp khó khăn trong việc giao (2005), Nguyễn Thị tiếp và trao đổi với lãnh đạo Thúy Quỳnh (2012), Lãnh đạo luôn hỗ trợ Thầy/Cô khi cần thiết Nguyễn Thị Hoài Lãnh đạo ghi nhận sự đóng góp của Thầy/Cô Thƣơng (2017), với nhà trƣờng Sadegh Rast và Lãnh đạo sẵn sàng bảo vệ Thầy/Cô khi cần Azadeh Tourani thiết (2012) Lãnh đạo của Thầy/Cô là ngƣời có năng lực Likert 6 mức Thầy/Cô đƣợc quyết định cách thức thực hiện độ công việc và nhiệm vụ chính của mình Lãnh đạo của Thầy/Cô đối xử công bằng với cấp dƣới Lãnh đạo của Thầy/Cô sẵn sàng lắng nghe ý kiến, thảo luận của Thầy/Cô hơn là sự áp đặt, sắp xếp Lãnh đạo của Thầy/Cô quan tâm đến đời sống và công việc của cấp dƣới Bản chất công việc Trần Kim Dung Công việc phù hợp với năng lực của thầy cô (2005), Nguyễn Thị Công việc cho phép Thầy/Cô sử dụng nhiều Thúy Quỳnh (2012), các kỹ năng khác nhau Nguyễn Thị Hoài Thầy/Cô hiểu rõ về công việc mà mình đang Thƣơng (2017), làm Landy (1989) Công việc của Thầy/Cô có tầm quan trọng đối Likert 6 mức với hoạt động của nhà trƣờng độ Thầy/Cô đƣợc quyền quyết định một số vấn đề công việc nằm trong năng lực của mình Thầy/Cô đƣợc quyết định cách thức thực hiện công việc và nhiệm vụ chính của mình Thầy cô luôn nhận đƣợc phản hồi của cấp trên về hiệu quả công việc
  16. 14 Nguồn Nội dung Thang đo Lãnh đạo của Thầy/Cô đối xử công bằng với nhân viên cấp dƣới Cơ hội đào tạo và thăng tiến Trần Kim Dung Nhà trƣờng có hỗ trợ các khóa huấn luyện hay (2005), Nguyễn Thị chƣơng trình đào tạo để thầy cô có đủ các kỹ Thúy Quỳnh (2012), năng để thực hiện tốt công việc Nguyễn Thị Hoài Trƣờng tạo điều kiện cho Thầy/Cô học tập Thƣơng (2017), nâng cao kiến thức, kỹ năng Likert 6 mức Pergamit và Veum, Trƣờng tạo nhiều cơ hội thăng tiến cho độ 1999, Sclafane, 1999, Thầy/Cô Ellickson và Logsdon, Chính sách thăng tiến của nhà trƣờng nơi 2002; Peterson và Thầy/Cô công tác là công bằng cộng sự, 2003) Tiền lƣơng Trần Kim Dung Tiền lƣơng phù hợp với năng lực và đóng góp (2005), Nguyễn Thị của Thầy/Cô Thúy Quỳnh (2012), Các khoản trợ cấp của trƣờng là hợp lý Nguyễn Thị Hoài Thầy cô nhận đƣợc các khoản thƣởng thoả Likert 6 mức Thƣơng (2017), đáng từ hiệu quả làm việc của mình độ Robbins (2003), Lƣơng, thƣởng và trợ cấp tại trƣờng hiện đƣợc Brainard thực hiện phân phối khá công bằng (2005), Taylor và Thầy/Cô có thể sống hoàn toàn dựa vào thu West (1992) nhập từ công việc tại trƣờng Phúc lợi Trần Kim Dung Nhà trƣờng có chế độ về bảo hiểm xã hội và (2005), Nguyễn Thị bảo hiểm y tế tốt Thúy Quỳnh (2012), Thầy/Cô đƣợc nghỉ phép, nghỉ bệnh khi có Nguyễn Thị Hoài yêu cầu Thƣơng (2017) Hàng năm trƣờng đều có tổ chức cho Thầy/Cô đi du lịch, nghỉ dƣỡng Likert 6 mức Trƣờng có bộ phận Công đoàn bảo vệ quyền độ lợi chính đáng của Thầy/Cô Thầy/Cô không lo bị mất việc khi công tác tại trƣờng Nhà trƣờng có các phúc lợi khác tốt (ví dụ: hỗ trợ cho vay tiền mua nhà,...) Điều kiện làm việc Trần Kim Dung Thời gian trƣờng bố trí việc giảng dạy và Likert 6 mức
  17. 15 Nguồn Nội dung Thang đo (2005), Nguyễn Thị nghiên cứu khoa học của Thầy/Cô là hợp lý độ Thúy Quỳnh (2012), Thầy/Cô không phải làm thêm giờ quá nhiều Nguyễn Thị Hoài Thầy/Cô đƣợc cung cấp đầy đủ các phƣơng Thƣơng (2017), tiện, máy móc và thiết bị phục vụ cho công M.M. Gruneberg & R. việc Startup (1978) Nơi làm việc hiện tại đảm bảo đƣợc tính an toàn và thoải mái cho Thầy/Cô Thầy/Cô không phải tốn nhiều thời gian đi lại từ nhà đến Trƣờng Đồng nghiệp Trần Kim Dung Đồng nghiệp của Thầy/Cô luôn hỗ trợ và cho (2005), Nguyễn Thị lời khuyên khi cần thiết Thúy Quỳnh (2012), Đồng nghiệp của Thầy/Cô là ngƣời thân thiện, Nguyễn Thị Hoài dễ gần và hoà đồng Thƣơng (2017), Đồng nghiệp của Thầy/Cô luôn tận tâm, tận Likert 6 mức Khaleque và tụy để hoàn thành tốt công việc độ Choudhury, 1984, Đồng nghiệp của Thầy/Cô là ngƣời đáng tin Riordan và Griffeth cậy (1995) Đồng nghiệp của Thầy/Cô là nh ng ngƣời có năng lực Thầy/Cô có mối quan hệ tốt với đồng nghiệp Mối quan hệ với học viên Phạm Đức Chính Thầy/Cô cảm thấy công việc của mình mang (2016),M.M.Gruneb lại hiệu quả và lợi ích cao cho sinh viên erg & R. Startup Thầy/Cô luôn thƣờng nhận đƣợc phản hồi tốt Likert 6 mức (1978) từ sinh viên độ Ý thức học tập của sinh viên là động lực để Thầy/Cô hoàn thành tốt công việc Nguồn Nội dung Mức độ đồng ý Trần Kim Dung (2005), Thầy/Cô hài lòng khi làm Nguyễn Thị Thúy Quỳnh việc tại trƣờng (2012), Nguyễn Thị Hoài Thầy/Cô s giới thiệu cho Thƣơng (2017) mọi ngƣời đến làm việc tại Likert 6 mức độ trƣờng Thầy/Cô muốn gắn bó lâu dài với trƣờng
  18. 16 2.4.2. Thang đo về thông tin cá nhân 2.5. THIẾT KẾ BẢN CÂU HỎI ĐIỀU TRA Thang đánh giá Likert 6 điểm, đi từ hoàn toàn không đồng ý đến hoàn toàn đồng ý, đƣợc chọn sử dụng để thiết lập các câu hỏi cho biến chính của nghiên cứu nhằm đo lƣờng các biến. Ngoài ra, thang đo biểu danh đƣợc chọn để thiết lập các câu hỏi cho biến phụ nhƣ độ tuổi, giới tính, trình độ học vấn và thu nhập… Về mặt hình thức bản câu hỏi đƣợc in trên khổ giấy bìa cứng A4 màu xanh, đƣợc trình bày rõ ràng, dễ đọc, dễ hiểu và bao gồm các nội dung sau:  PHẦN I. THÔNG TIN CÁ NHÂN  PHẦN II. BỐI CẢNH CÔNG TÁC  PHẦN III. MỨC ĐỘ HÀI LÒNG Bảng câu hỏi hoàn chỉnh đƣợc trình bày tại phụ lục 2. CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ HÀI LÕNG CỦA GIẢNG VIÊN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG 3.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ. 3.1.1. Mô tả mẫu Trong cuộc khảo sát trực tiếp từ tháng 6 đến tháng 12 năm 2017, có 270 phiếu thu về, tác giả đã lọc ra đƣợc 250 phiếu hợp lệ và đầy đủ thông tin nhất để đem vào bài phân tích. 3.1.2. Cơ cấu mẫu theo tên trƣờng Đại học, Cao đẳng Trong 250 phiếu trả lời hợp lệ có 95 phiếu trả lời là Giảng viên đang công tác tại trƣờng Cao đẳng (38%), 155 phiếu trả lời là Giảng viên đang công tác tại trƣờng Đại học (62%). 3.1.3. Cơ cấu mẫu theo lĩnh vực chuyên môn
  19. 17 Trong 250 phiếu trả lời hợp lệ đƣợc thu về, số lƣợng giảng viên thuộc lĩnh vực Khoa học tự nhiên nhiều nhất. 3.1.4. Cơ cấu mẫu theo giới tính Qua khảo sát đối tƣợng đƣợc phỏng vấn cho thấy tỷ lệ n giới chiếm nhiều hơn tỷ lệ nam giới. Trong tổng số 250 mẫu nghiên cứu có 61% lao động là n giới và 39% là nam giới. 3.1.5. Cơ cấu mẫu theo Tuổi Kết quả khảo sát cho thấy giảng viên tại các trƣờng Đại học, Cao đẳng đƣợc khảo sát có tỉ lệ nhƣ sau: có 33% giảng viên trong độ tuổi dƣới 30 tuổi, 25% là giảng viên có độ tuổi từ 30 đến 40 tuổi, 27% là giảng viên trên từ 41 đến 50 tuổi và còn lại là trên 50 tuổi. 3.1.6. Cơ cấu mẫu theo học hàm, học vị Kết quả nghiên cứu về trình độ học vấn của giảng viên phản ánh đúng đặc trƣng ngành. Trong số 250 giảng viên đƣợc khảo sát thì có tới 52% giảngviên có trình độ là Cử nhân; 37% giảng viên có trình độ Thạc sĩ; Số giảng viên còn lại có trình độ Tiến sĩ, Phó giáo sƣ. Số giảng viên có trình độ Tiến sĩ và Phó giáo sƣ, Giáo sƣ chiếm tỷ lệ rất nhỏ. 3.1.7. Cơ cấu mẫu theo thời gian công tác Kết quả khảo sát cho thấy thời gian làm việc trung bình của giảng viên tại các trƣờng Đại học, Cao đẳng là khá cao. Trong số 250 giảng viên đƣợc khảo sát thì chỉ có 10% giảng viên có thời gian công tác dƣới 5 năm, 26% giảng viên làm việc tại trƣờng từ 5 đến 10 năm, 27% giảng viên làm việc tại các trƣờng đƣợc 10 đến 15 năm; 24% có thời gian công tác là từ 15 đến dƣới 20 năm. Số giảng viên còn lại có thời gian công tác là trên 20 năm. 3.1.8. Cơ cấu mẫu theo mức thu nhập hiện nay Trong 250 mấu hợp lệ thu về có 37 ngƣời có mức thu nhập từ
  20. 18 3 đến 5triệu/tháng (15%), 52 ngƣời có mức thu nhập từ 5 đến 10 triệu/tháng (21%), mức thu nhập từ 10 đến 15 triệu đồng/tháng có 72 ngƣời (29%); giảng viên có thu nhập từ 15 đến 20 triệu đồng/tháng có 50 ngƣời (20%) và còn lại thì có thu nhập từ 20 triệu trở lên, chiếm 15% 3.2. KIỂM ĐỊNH THANG ĐO BẰNG HỆ SỐ TIN CẬY CRONBACHALPHA. 3.3. ĐÁNH GIÁ THANG ĐO BẰNG PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA). 3.3.1. Phân tích nhân tố cho nhóm biến độc lập 3.3.2. Phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc 3.4. TƢƠNG QUAN VÀ HỒI QUY 3.4.1. Xem xét ma trận tƣơng quan giữa các biến trong mô hình 3.4.2. Phân tích hồi quy Tiến hành chạy hồi quy gi a biến phụ thuộc Mức độ hài lòng với các biến độc lập MQH, BC, ĐN, ĐKLV, ĐĐ, TL, LĐ, PL, CHĐT. 3.4.3. Kiểm định mô hình hồi quy 3.4.4. Kiểm định các giả thuyết của mô hình Bảng 3.11. Kết quả kiểm định các giả thuyết Hệ số Kết quả Giả thuyết hồi quy kiểm định H1 ĐĐ tác động tích cực đến Mức độ hài lòng 0.246 Chấp nhận H2 LĐ tác động tích cực đến Mức độ hài lòng 0.152 Chấp nhận H3 CHĐT tác động tích cực đến Mức độ hài lòng 0.206 Chấp nhận H4 BC tác động tích cực đến Mức độ hài lòng 0.059 Chấp nhận H5 TL tác động tích cực đến Mức độ hài lòng 0.156 Chấp nhận H6 PL tác động tích cực đến Mức độ hài lòng 0.070 Chấp nhận H7 ĐKLV tác động tích cực đến Mức độ hài lòng 0.084 Chấp nhận H8 ĐN tác động tích cực đến Mức độ hài lòng 0.076 Chấp nhận H9 MQH tác động tích cực đến Mức độ hài lòng 0.073 Chấp nhận
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2