Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng Sông Cửu Long chi nhánh Dak Lak
lượt xem 3
download
Đề tài "Phân tích tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng Sông Cửu Long chi nhánh Dak Lak" cơ sở lý luận về phân tích tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn của NHTM; phân tích tình hình RRTD trong cho vay TDH tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Dak Lak; giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - chi nhánh Đắk Lắk.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng Sông Cửu Long chi nhánh Dak Lak
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGÔ TRẦN QUANG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH DAK LAK Chuyên ngành : Tài Chính - Ngân hàng Mã số : 60.34.02.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng, Năm 2015
- Công trình được hoàn thành tại : Đại học Đà Nẵng Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Lâm Chí Dũng Phản biện 1: PGS.TS. Hoàng Tùng Phản biện 2: TS. Phạm Long Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 12 tháng 09 năm 2015 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng. - Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu Tín dụng là hoạt động chủ yếu mang lại lợi nhuận cao nhất trong tất cả các hoạt động của ngân hàng ở Việt Nam do vậy hoạt động tín dụng là mối quan tâm hàng đầu trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại nói chung trong đó có Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long. Mặt khác, trong điều kiện cụ thể ở nước ta hiện nay cũng như trong thời gian tới, nguồn vốn tín dụng ngân hàng thương mại là nguồn vốn quan trọng, đóng vai trò chủ lực của các doanh nghiệp, hộ gia đình và toàn bộ nền kinh tế nói chung, nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và kiềm chế lạm phát. Tuy nhiên hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, vì vậy việc phân tích rủi ro tín dụng nhằm hiểu rõ nguyên nhân từ đó đưa ra biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng có ý nghĩa quyết định đến hoạt động kinh doanh của một ngân hàng, một hệ thống ngân hàng thương mại và thậm chí đối với cả nền kinh tế. Trong những năm gần đây, vấn đề quản lý rủi ro tín dụng được Ngân hàng TMCP phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long cũng như các chi nhánh trực thuộc hết sức quan tâm, trong đó có chi nhánh Đắk Lắk. Ngân hàng TMCP phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long hoạt động ở vùng Tây Nguyên một trong những vùng chuyên canh cây cà phê do đó tồn tại nhiều nhiều rủi ro trong hoạt động tín dụng, tuy nhiên qua thời gian hoạt động đã đạt được những kết quả quan trọng, đã nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thiểu được rủi ro trong hoạt động tín dụng. Ngân hàng TMCP phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long - chi nhánh Đắk Lắk, nhờ có những giải pháp hiệu quả trong công tác quản lý rủi ro nên tỷ lệ nợ xấu vào loại
- 2 thấp trong toàn hệ thống MHB. Tuy nhiên những tiềm ẩn rủi ro không phải là nhỏ và đứng trước yêu cầu hội nhập quốc tế, cạnh tranh của các chi nhánh NHTM khác trên địa bàn ngày càng gay gắt, môi trường hoạt động tín dụng ngày càng có nhiều rủi ro, đòi hỏi Ngân hàng TMCP phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long - chi nhánh Đắk Lắk cần phải có những giải pháp phù hợp hơn nữa để nâng cao chất lượng tín dụng và hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng hơn nữa trong thời gian tới. Vì lý do đó, luận án chọn đề tài " Phân tích tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng TMCP phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Đắk Lắk". 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích rủi ro tín dụng trong cho vay trung và dài hạn của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường. - Phân tích tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng TMCP phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long - chi nhánh Đắk Lắk. - Đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng TMCP phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long - chi nhánh Đắk Lắk. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để phù hợp với nội dung và mục tiêu nghiên cứu, đề tài phải trả lời được các câu hỏi sau: - Nội dung phân tích rủi ro tín dụng là gì? Tiêu chí nào đánh giá kết quả phân tích RRTD? Nhân tố nào ảnh hưởng đến tình hình RRTD trung & dài hạn?
- 3 - Thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay trung, dài hạn tại chi nhánh như thế nào? Những vấn đề nào cần phải được giải quyết trong công tác quản lý RRTD tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - chi nhánh Đắk Lắk? - Các giải pháp nào cần được tiến hành nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - chi nhánh Đắk Lắk? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu: - Những vấn đề lý luận liên quan đến rủi ro tín dụng trong cho vay của Ngân hàng TM và thực tiễn rủi ro tín dụng tại NH phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long - chi nhánh Đắk Lắk. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Tập trung nghiên cứu về rủi ro tín dụng trong cho vay trung và dài hạn. - Về không gian: Tại MHB Daklak - Số liệu thu thập, sử dụng trong nghiên cứu, phân tích, đánh giá và minh chứng trong đề tài là của Ngân hàng TMCP phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long - chi nhánh Đắk Lắk trong khoảng thời gian từ 2012 – 2014. 5. Phương pháp nghiên cứu Dựa trên phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin. Đồng thời, luận án chủ yếu áp dụng phương pháp nghiên cứu cụ thể như thống kê, so sánh, các phương pháp suy luận diễn dịch và quy nạp; phân tích - tổng hợp.... 6. Ý nghĩa khoa học của công trình nghiên cứu - Làm tài liệu tham khảo cho nghiên cứu khoa học, giảng dạy
- 4 và đào tạo trong lĩnh vực chuyên ngành. - Góp phần hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý nhà nước về quản lý rủi ro tín dụng của Đảng và Nhà nước. - Góp phần hạn chế nợ xấu, hạn chế rủi ro tín dụng, nâng cao chất lượng tín dụng, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long - chi nhánh Đắk Lắk. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được kết cấu thành 3 chương; bao gồm: Chương1: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn của NHTM Chương 2: Phân tích tình hình RRTD trong cho vay TDH tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Dak Lak Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - chi nhánh Đắk Lắk. 8. Tổng quan tài liệu
- 5 CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN CỦA NHTM 1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN CỦA NHTM 1.1.1. Tín dụng và cấp tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. 1.1.2. Tổng quan cho vay TDH a) Khái niệm cho vay TDH Cho vay TDH là một hình thức cấp tín dụng theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi (Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng; Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ 60 tháng trở lên) b) Phương thức cho vay THD - Cho vay trung hạn : Thời hạn cho vay từ trên 1 năm đến 5 năm dùng để đầu tư mua sắm TSCĐ, cải tiến đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
- 6 - Cho vay dài hạn : Thời hạn tín dụng từ 5 năm, tối đa có thể lên 20, 30 năm thậm chí 40 năm. Loại TD này dùng để đáp ứng các nhu cầu đầu tư dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. - Tín dụng trung dài hạn được chia ra một số hình thức sau: + Cho vay theo dự án. + Tín dụng hợp vốn (tín dụng đồng tài trợ). + Tín dụng tuần hoàn (cho vay theo hạn mức tín dụng). + Tín dụng thuê mua. + Cho vay trả góp. c) Đặc điểm cho vay TDH - Tín dụng trung - dài hạn được cấp cho khách hàng nhằm hỗ trợ cho họ trong việc mua sắm, tạo lập tài sản cố định. - Do gắn liền với tài sản cố định và vốn vố định của khách hàng, tín dụng trung - dài hạn của ngân hàng thương mại thường gắn liền với các dự án đầu tư. - Tín dụng trung - dài hạn của ngân hàng thương mại có thời gian hoàn vốn chậm. - Tín dụng trung - dài hạn thường có thời gian kéo dài, quy mô tín dụng thường lớn, nguy cơ rủi ro cao vì nền kinh tế quốc gia luôn biến động. hơn. 1.1.3. Rủi ro tín dụng trong cho vay TDH của NHTM a) Khái niệm rủi ro tín dụng “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết ”. b) Phân loại rủi ro tín dụng
- 7 - Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được chia thành các loại sau đây: - Căn cứ theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro thì rủi ro tín dụng được phân thành rủi ro khách quan, rủi ro chủ quan. Rủi ro tín Rủi ro Rủi ro giao danh mục dịch Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro lựa chọn đảm bảo nghiệp vụ nội tại tập c) Nguyên nhân của RRTD Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan Những nguyên nhân này phần lớn xuất hiện từ môi trường xung quanh như chất lượng thông tin, biến động kinh tế, chính sách pháp luật… Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan - Rủi ro do các nguyên nhân từ phía khách hàng vay : ( Do khách hàng kinh doanh thua lỗ nên mất khả năng trả nợ hoặc do khách hàng cố tình chiếm dụng vốn của ngân hàng, cố tình kéo dài với ý định không trả nợ hoặc tiếp tục sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt)
- 8 - Rủi ro do các nguyên nhân từ phía ngân hàng cho vay : (Sự yếu kém của đội ngũ cán bộ, sự giám sát của các cấp quản lý trong ngân hàng là thiếu sát sao…) d) Tác động của RRTD - Đối với NHTM - Đối với nền kinh tế e) Đặc điểm của RRTD trong cho vay TDH của NHTM - RRTD trong cho vay trung, dài hạn là thường cao hơn so với cho vay ngắn hạn - Quy mô của khoản vay trung dài hạn thường lớn, số món vay không nhiều, vì vậy việc đa dạng hóa danh mục cho vay TDH sẽ khó hơn. - Công tác thẩm định tín dụng TDH phức tạp, chi phí thẩm định cao f) Những nhân tố ảnh hưởng đến RRTD trong cho vay TDH Nhân tố bên ngoài: - Từ phía khách hàng. - Môi trường tự nhiên. - Môi trường chính trị, xã hội. - Môi trường pháp lý. Nhân tố bên trong : - Quy mô và cơ cấu kỳ hạn của nguồn vốn NHTM. - Năng lực của ngân hàng trong việc thẩm định các dự án
- 9 - Năng lực giám sát và xử lý các tình huống tín dụng của ngân hàng. - Chính sách tín dụng của ngân hàng. 1.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TDH 1.2.1. Mục tiêu phân tích tình hình RRTD trong cho vay TDH Với mục tiêu phân tích rõ tình hình rủi ro của ngân hàng, chính sách quản trị rủi ro của MHB Dak Lak đồng thời qua đó có những giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng MHB chi nhánh Dak Lak 1.2.2. Nội dung, tiêu chí và phương pháp phân tích tình hình RRTD trong cho vay TDH a. Phân tích các đặc điểm cơ bản về tổ chức thực hiện công tác quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay TDH của NH b. Phân tích về các hoạt động NH đã thực hiện nhằm đạt các mục tiêu của công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay TDH, bao gồm phân tích về các hoạt động chủ yếu sau - Hoạt động nâng cao chất lượng thẩm định. - Hoạt động kiểm tra mục đích sử dụng vốn trước trong và sau khi cho vay. - Hoạt động thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau nhằm giảm thiểu tình trạng thông tin bất đối xứng về khách hàng. - Thực hiện chấm điểm tín dụng nội bộ khách hàng vay vốn trung và dài hạn. - Thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng.
- 10 - Hoạt động xử lý nợ khi rủi ro tín dụng xảy ra. c. Phân tích chính sách quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay TDH - Phân quyền phán quyết tín dụng tối đa và phân quyền phán quyết phê duyệt tín dụng. - Lựa chọn đối tượng tín dụng theo tiêu chí cụ thể như theo vùng ngành, vùng, đối tượng khách hàng cụ thể để có chính sách phù hợp để chăm sóc khách hàng. - Xây dựng giới hạn an toàn tín dụng. - Xây dựng chính sách khách hàng trong hoạt động tín dụng. d. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến tình hình rủi ro tin dụng Nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng gồm các nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài. e. Phân tích tình hình rủi ro tín dung và kết quả của công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay TDH: Tình hình rủi ro tín dụng được thể hiện qua các chỉ tiêu DN từ nhóm 2-5 - Tỷ lệ nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 = x 100% Tổng dư nợ cho vay - Tỷ lệ nợ xấu: Nợ xấu là các khoản nợ được phân loại từ nhóm 3 đến nhóm 5, tức là các khoản nợ được phân loại vào các nhóm nợ : + Nhóm nợ dưới tiêu chuẩn. + Nhóm nợ nghi ngờ. + Nhóm nợ có khả năng mất vốn.
- 11 - Tỷ lệ xóa nợ ròng Các khoản xóa nợ ròng Tỷ lệ xóa nợ ròng = x 100% Tổng tài sản có Nợ xóa ròng = Dư nợ đã xử lý rủi ro xuất ngoại bảng – Các khoản thực thu hồi ( từ phát mãi tài sản bảo đảm, thu được từ người vay ...) - Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro Số trích lập dự phòng Tỷ lệ trích lập dự phòng = x 100% Tổng dư nợ cho vay - Mức giảm lãi treo Lãi treo là số tiền mà KH không trả được khi đến hạn thanh toán lãi. Lãi treo là một dấu hiệu quan trọng để nhận biết RRTD vì việc thanh toán lãi của khách hàng không đúng với cam kết trong hợp đồng tín dụng. Số lãi của món vay có giá trị nhỏ hơn gốc rất nhiều, được trả vào cuối tháng nên khi khách hàng không thanh toán đủ phần lãi, chứng tỏ khách hàng đang gặp khó khăn về tài chính và nguy cơ dẫn đến RRTD cho NH. f. Phương pháp phân tích Phương pháp phân tích sẽ được vận dụng phù hợp với từng nội dung phân tích (Phân tích định tính và phân tích định lượng). KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
- 12 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RRTD TRONG CHO VAY TDH TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH DAK LAK 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NHTMCP PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL – CN DAKLAK 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển MHB - Chi nhánh Daklak Tên giao dịch tiếng Việt: Ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long – Chi nhánh ĐakLak. Tên giao dịch tiếng Anh: Housing Bank of Mekong Delta – ĐakLak Branch. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức Ban Giám đốc Phòng Phòng Kế Phòng Phòng Phòng Phòng Kinh Toán Ngân Hành quản lý bán lẻ Giao Dịch doanh quỹ Chính rủi ro Nhân sự (Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự) 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của MHB Đaklak trong 3 năm a) Kết quả huy động vốn Nguồn vốn huy động năm 2013 đạt 64 tỷ đồng, tăng trưởng hơn so với năm 2012 là 18 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng là
- 13 39.13 %. Nguồn vốn huy động năm 2014 đạt 79 tỷ đồng, tăng trưởng hơn so với năm 2013 là 15 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng trưởng là 23.43 %. Trong điều kiện kinh doanh gặp nhiều khó khăn với rất nhiều thử thách và áp lực cạnh tranh đồng thời chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới thì kết quả đạt được của công tác huy động vốn của MHB Đắk Lắk được đánh giá là khá tốt. b) Kết quả hoạt động tín dụng Dư nợ năm 2013 tăng 63 tỷ đồng so với năm 2012, tăng 79.74%. Qua năm 2014 dư nợ tăng 89 tỷ đồng so với năm 201, tăng 62.67%. Trong tổng dư nợ của chi nhánh thì doanh số cho vay cá nhân luôn chiếm tỷ trọng cao và tăng dần qua các năm so với doanh số cho vay TCKT (năm 2012 chiếm tỷ trọng 68 % đến năm 2013 chiếm tỷ trọng 79 % và năm 2014 chiếm tỷ trọng 86 %). c) Kết quả kinh doanh Năm 2012 do mới thành lập chi nhánh phải chi trả các chi phí cố định lớn nên lợi nhuận (- 5.357) tỷ đồng, sang năm 2013 đạt 0.380 tỷ đồng, tăng hơn so với năm 2012 là 5.737 tỷ đồng; sang năm 2014 đạt 0.942 , tăng so với năm 2013 là 0.562 tỷ đồng. Những con số này cho thấy hoạt động kinh doanh của chi nhánh đạt hiệu quả khá tốt. 2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TDH TẠI NHTMCP PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL – CN DAKLAK 2.2.1. Khái quát về hoạt động cho vay TDH tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Dak Lak . - Hoạt động cho vay tại Ngân hàng trong những năm qua có xu hướng tăng mạnh.
- 14 - Hoạt động bảo lãnh tại chi nhánh chưa nhiều, ít khách hàng và doanh thu từ hoạt động này chưa cao. - Tỷ lệ nợ xấu : Cùng với sự tăng trưởng của dư nợ, nợ xấu cũng tăng dần qua các năm tuy nhiên tỷ lệ nợ xấu tại MHB Dak Lak là rất thấp, nằm trong giới hạn cho phép của Ngân hàng nhà nước là 5% - Nợ quá hạn có xu hướng tăng qua các năm, chủ yếu do phát sinh quá hạn lãi, nguyên nhân là do tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nguồn thu trả nợ ngân hàng chỉ có khi đến kỳ thu hoạch. - Kết quả kinh doanh của Chi nhánh : MHB Dak lak là ngân hàng mới thành lập trên địa bàn Dak Lak tuy nhiên đã có nhiều cố gắng hoạt động kinh doanh và tăng trưởng ổn định từ 2012-2014. Năm 2012 do đang trong giai đoạn mới thành lập do đó chênh lệch thu chi là -5.357 triệu đồng nhưng qua năm 2013 chênh lệch thu chi đạt mức 380 triệu đồng, và đến quý II/2014 chênh lệch thu chi đã đạt 942 triệu đồng. 2.2.2. Phân tích tình hình rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay TDH tại Chi nhánh a) Phân tích về công tác tổ chức thực hiện quản lý rủi ro tín dụng TDH - Cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng và cơ cấu quản lý, giám sát rủi ro tín dụng : - Cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng và cơ cấu quản lý, giám sát rủi ro tín dụng: + Tại Chi nhánh: tách bạch các bộ phận riêng bộ phận kinh doanh với bộ phận Quản lý rủi ro (Trong đó có quàn lý rủi ro tín dụng).
- 15 + Tại các Phòng giao dịch: Bố trí CBQLRR tác nghiệp riêng biệt so với CBKD. + Chi nhánh, phòng giao dịch và các cán bộ nghiệp vụ có liên quan: có trách nhiệm thực thi Chính sách Quản lý rủi ro tín dụng. - Xây dựng hệ thống văn bản chế độ, quy chế, qui trình, thủ tục cấp tín dụng - Nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay TDH. + Xây dựng môi trường rủi ro tín dụng phù hợp. + Hoạt động trong khuôn khổ cấp tín dụng an. + Duy trì quy trình quản lý - đo lường - kiểm soát tín dụng phù hợp. + Đảm bảo kiểm soát được rủi ro. b) Phân tích về các hoạt động NH đã thực hiện nhằm đạt các mục tiêu của công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay TDH - Hoạt động nâng cao chất lượng thẩm định. - Hoạt động kiểm tra mục đích sử dụng vốn trước trong và sau khi cho vay. - Hoạt động thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau nhằm giảm thiểu tình trạng thông tin bất đối xứng về khách hàng. - Thực hiện chấm điểm tín dụng nội bộ khách hàng vay vốn trung và dài hạn. c) Phân tích chính sách quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay TDH - Phân quyền phán quyết tín dụng tối đa đối với khách hàng. - Phân quyền phán quyết trong phê duyệt tín dụng. - Lựa chọn đối tượng tín dụng.
- 16 - Xây dựng giới hạn an toàn tín dụng. - Xây dựng chính sách khách hàng trong hoạt động tín dụng TDH. d) Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến tình hình rủi ro tin dụng trong cho vay trung và dài hạn * Nhân tố bên trong: * Nhân tố bên ngoài: e) Phân tích kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay TDH + Cơ cấu nhóm nợ của tổng dư nợ cho vay TDH : Nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 có xu hướng giảm trong năm 2013 và tăng trong năm 2014, thì nợ nhóm 1 lại có xu hướng tăng trong năm 2013, giảm trong năm 2014 và chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng dư nợ trong cho vay trung, dài hạn (90.83% trong năm 2013). Năm 2013, tỷ trọng nợ nhóm 2 giảm, nhóm 3 tăng, nhóm 4 tăng, tỷ trọng nợ nhóm 5 giảm xuống còn 0% do cuối năm 2012 chi nhánh đã xử lý hết toàn bộ nợ nhóm 5( Nợ xảy ra chủ yếu do để quá hạn lãi), cụ thể tỷ trọng nợ nhóm 2 giảm 2.26%, tỷ trọng nợ nhóm 3 tăng 1.22%, tỷ trọng nợ nhóm 4 tăng 0.25%, tỷ trọng nợ nhóm 5 giảm 0.35% so với năm 2012. Đây là dấu hiệu mà chi nhánh cần quan tâm hơn nữa đến công tác hạn chế RRTD nếu muốn đạt được các mục tiêu đề ra. Năm 2014, tỷ trọng nợ nhóm 2 tăng (tăng 5.88% so với năm 2013), chi nhánh không có nợ nhóm 3 và nhóm 5, tỷ trọng nợ nhóm 4 tăng (tăng 1.53% so với năm 2013). + Tỷ lệ dư nợ cho vay TDH từ nhóm 2 đến nhóm 5 : Tỷ lệ dư nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 của khoản vay trung, dài hạn đã tăng trong 03 năm qua từ 10.30% năm 2013 lên thành 14.58
- 17 % năm 2014. Năm 2014, tỷ lệ này khá cao so với các năm còn lại, đạt 14.58%. + Tỷ lệ nợ xấu cho vay TDH : Nợ xấu phát sinh khá cao trong năm 2013, 2014. Tuy nhiên năm 2014, tỷ lệ nợ xấu là 0.33 % được xem là mức thấp nhất trong 03 năm (2012-2014) do tại thời điểm này chi nhánh phát sinh 2 phòng giao dịch nên tỷ lệ tăng dư nợ khá cao, nợ xấu cũng không tăng nhiều so với năm 2013. Đến năm 2013, tỷ lệ nợ xấu tăng lên 2.25%. + Tỷ lệ xóa nợ ròng cho vay TDH : Do chi nhánh mới thành lập nên chưa phát sinh nợ xóa, hầu hết các khoản nợ mới chỉ phát sinh nợ quá hạn, chi nhánh đã sử dụng mọi biện pháp thu hồi nợ và đã đạt được hiệu quả nhất định. + Mức giảm tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro các khoản vay TDH : Tỷ lệ trích lập dự phòng của chi nhánh tăng lên trong năm 2013 và giảm đi trong năm 2014 (năm 2012 là 0,02%, năm 2013 là 0,04%, năm 2014 là 0,04%). Nguyên nhân là do chi nhánh đã giảm khoản nợ không thu hồi bằng cách xử lý từ quỹ DPRR để làm trong sạch bảng cân đối kế toán. Đồng thời, sự giảm xuống của DPRR chứng tỏ nợ xấu trong năm 2014 đã giảm đi và chi nhánh đã hạn chế khá tốt rủi ro trong cho vay trung và dài hạn, qua đó giảm bớt khả năng gánh chịu tổn thất do rủi ro gây ra. + Mức giảm lãi treo : Tồn lãi treo tương đối lớn điều này sẽ làm cho Chi nhánh không thực hiện được kế hoạch lợi nhuận kỳ vọng, nhất là trong năm 2014 tồn lãi treo 0.21 tỷ đồng và năm 2012 tồn lãi treo là 0.19 tỷ đồng.
- 18 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG a) Những thuận lợi, thành quả đạt được MHB chi nhánh Đắk Lắk đã thành công trong công tác hạn chế rủi ro cho vay trung, dài hạn trong những năm qua. Mặc dù, dư nợ cho vay trung, dài hạn tăng qua các năm nhưng NH vẫn kiểm soát tốt chất lượng khoản nợ. Ngân hàng tích cực áp dụng các biện pháp để hạn chế rủi ro trong cho vay trung, dài hạn. b) Những hạn chế cần khắc phục Tỷ lệ nợ xấu có khuynh hướng gia tăng, chất lượng của hệ thống thông tin vẫn còn nhiều điểm bất cập cần được hoàn thiện. Công tác dự báo hoạt động chưa hiệu quả. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng chưa bao quát, toàn diện. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TDH TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH DAKLAK 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 3.1.1. Định hướng hoạt động tín dụng nói chung và công tác quản trị rủiro tín dụng nói riêng trong thời gian tới của MHB Daklak a. Định hướng chung của MHB Định hướng chung của MHB là tiếp tục tăng trưởng bền vững; lấy an toàn, chất lượng và hiệu quả làm mục tiêu hàng đầu trong hoạt động b. Định hướng của MHB Daklak
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn