intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ thẻ nội địa tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Bình Định

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

63
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về phát triển dịch vụ thẻ nội địa của NHTM; phân tích đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ nội địa tại ACB Bình Định, xác định những thành công, hạn chế và nguyên nhân; đề xuất giải pháp nhằm tiếp tục phát triển dịch vụ thẻ nội địa tại ACB Bình Định.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ thẻ nội địa tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Bình Định

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÊ THỊ TƯỜNG VY PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU, CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng - Năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÊ THỊ TƯỜNG VY PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU, CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60.34.20 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ HỮU TIẾN Đà Nẵng - Năm 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Luận Văn Lê Thị Tường Vy
  4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 2 5. Kết cấu của luận văn .............................................................................. 3 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................... 3 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ NỘI ĐỊA CỦA NHTM .................................................................................... 6 1.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ THẺ NỘI ĐỊA CỦA NHTM ..................... 6 1.1.1. Khái niệm và phân loại .................................................................... 6 1.1.2. Đặc điểm .......................................................................................... 9 1.1.3. Các chủ thể tham gia vào dịch vụ thẻ nội địa. ............................... 11 1.1.4. Những lợi ích trong dịch vụ thẻ nội địa ......................................... 13 1.1.5. Rủi ro trong dịch vụ thẻ nội địa ..................................................... 16 1.2. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ NỘI ĐỊA CỦA NHTM ......................... 21 1.2.1. Nội dung phát triển dịch vụ thẻ nội địa: ........................................ 21 1.2.2. Các tiêu chí phản ánh kết quả phát triển dịch vụ thẻ nội địa của NHTM ............................................................................................................. 24 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động phát triển dịch vụ thẻ nội địa của NHTM................................................................................................. 29 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHẤU – CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH .............................................................................................................. 33
  5. 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH. ................................................................................................... 33 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................... 33 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ................................................................. 33 2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý .................................................................. 34 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB Bình Định ..................... 36 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH ................................. 42 2.2.1. Môi trường kinh doanh dịch vụ thẻ nội địa ................................... 42 2.2.2. Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ nội địa Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Bình Định .......................................................................... 45 2.2.3. Kết quả phát triển dịch vụ thẻ nội địa của Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Bình Định .......................................................................... 49 2.2.4. Đánh giá chung về phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Bình Định ...................................................................... 58 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 63 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH ........ 64 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP .................................................. 64 3.1.1. Chiến lược kinh doanh thẻ của Hội sở ACB ................................. 64 3.1.2. Định hướng kinh doanh thẻ của ACB Bình Định trong thời gian tới .................................................................................................................. 66 3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH ................................. 67 3.2.1. Phát triển số lượng khách hàng và giảm bớt số lượng thẻ “non active”.............................................................................................................. 67 3.2.2. Chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ ......................................... 70
  6. 3.2.3. Tăng cường đào tạo phát triển nguồn nhân lực ............................. 75 3.2.4. Chú trọng công tác quảng cáo, truyền thông ................................. 75 3.2.5. Mở rộng và củng cố mạng lưới...................................................... 77 3.2.6. Tăng cường công tác quản trị rủi ro .............................................. 78 3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 82 3.3.1. Đối với NHNN ............................................................................... 82 3.3.2. Đối với ACB .................................................................................. 83 3.3.3. Đối với Hiệp hội thẻ Việt Nam...................................................... 85 KẾT LUẬN .................................................................................................... 87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao) PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Ý nghĩa ACB Ngân hàng TMCP Á Châu ACB Bình Định Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Bình Định ATM Máy rút tiền tự động CNVCNN Công nhân viên chức Nhà nước ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ KPP Kênh phân phối NHNN Ngân hàng nhà nước NHPH Ngân hàng phát hành NHTM Ngân hàng thương mại PGD Phòng giao dịch POS Điểm chấp nhận dịch vụ TCPHT Tổ chức phát hành thẻ TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TTT Trung tâm thẻ
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang bảng 2.1 Huy động vốn của ACB Bình Định từ 2012 – 2014 36 2.2 Dư nợ của ACB Bình Định từ năm 2012 – 2014 38 2.3 Thu nhập dịch vụ của ACB Bình Định từ 2012 – 2014 40 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB Bình Định từ 2012 – 2014 41 2.5 Vị thế của ACB Bình Định so với các ngân hàng tại địa phương 43 2.6 Tình hình hoạt động thẻ tại địa phương. 44 2.7 Số lượng thẻ nội địa phát hành tại ACB Bình Định từ 2012-2014 50 2.8 Số lượng thẻ không hoạt động, thẻ hủy từ 2012-2014 51 2.9 Số dư tài khoản thẻ tại ACB Bình Định từ 2012-2014. 52 2.10 Doanh số giao dịch qua thẻ nội địa tại ACB Bình Định từ 2012-2014 53 2.11 Cơ cấu dịch vụ thẻ nội địa tại ACB Bình Định từ 2012-2014 53 2.12 Giao dịch qua ATM/POS có tra soát khiếu nại tại ACB Bình Định từ 2012-2014 54 2.13 Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ nội địa tại ACB Bình Định từ 2012-2014 58
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hội nhập vào xu thế chung của nền kinh tế trong thời kì đổi mới, các ngân hàng Việt Nam đã có những bước chuyển biến tích cực nhằm góp phần đưa nền kinh tế phát triển. Với việc áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật ngày càng góp phần thúc đẩy ngành ngân hàng đạt được những bước tiến to lớn. Các sản phẩm ngân hàng ngày càng đa dạng, phong phú mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng trong đó có dịch vụ thẻ. Đây là sản phẩm kết hợp được những thành tựu về công nghệ thông tin và ngành tài chính ngân hàng, một mãng dịch vụ đang được coi là cơ hội mới cho các ngân hàng với số lượng khách hàng tiềm năng rất lớn. Với những ưu điểm vượt trội so với hình thức thanh toán bằng tiền mặt, thẻ đã trở thành một phương tiện thanh toán thông dụng tại các nước phát triển trên thế giới. Tại Việt Nam, dịch vụ thẻ nói chung và thẻ nội địa nói riêng cũng nhanh chóng phát triển và trở thành phương tiện thanh toán khá phổ biến. Điều này được thể hiện rất rõ ở số lượng thẻ phát hành, số lượng máy ATM, mạng lưới chấp nhận thẻ cũng như doanh số thanh toán thẻ của các NHTM tăng trưởng khá nhanh trong những năm vừa qua. Bên cạnh những bước tiến mạnh mẽ thì thị trường thẻ Việt Nam vẫn còn một số bất cập. Đó chính là lý do tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Phát triển dịch vụ thẻ nội địa tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Bình Định” để nghiên cứu nhằm góp phần giải quyết những vấn đề về thực tiễn phát triển dịch vụ thẻ nội địa của Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Bình Định nói riêng và các NHTM nói chung. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về phát triển dịch vụ thẻ nội địa của NHTM.
  10. 2 - Phân tích đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ nội địa tại ACB Bình Định, xác định những thành công, hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất giải pháp nhằm tiếp tục phát triển dịch vụ thẻ nội địa tại ACB Bình Định. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng: nghiên cứu lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ thẻ nội địa tại ACB Bình Định. Phạm vi: - Về nội dung: phát triển dịch vụ thẻ nội địa của ngân hàng. - Về thời gian: Trong ba năm 2012, 2013 và 2014. - Về không gian: nghiên cứu phát triển dịch vụ thẻ nội địa tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Bình Định, Tỉnh Bình Định. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê: thống kê mô tả, thu thập và xử lý thông tin từ các nguồn tìm kiếm từ đó phân tích diễn giải. Phương pháp phân tích, tổng hợp: Sàng lọc và đúc kết từ thực tiễn kết hợp với lý luận để đưa ra giải pháp cho vấn đề đặt ra. Phương pháp lịch sử… * Ý nghĩa lý luận và thực tiễn. Đề tài thực hiện thành công sẽ góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về phát triển dịch vụ thẻ nội địa của NHTM, giúp Ban lãnh đạo ACB Bình Định sẽ có được cái nhìn đúng đắn về thực trạng dịch vụ thẻ nội địa tại đơn vị mình cả góc nhìn từ chính những người trong đơn vị lẫn ý kiến của khách hàng. Quan trọng hơn đề tài sẽ đề xuất một số giải pháp giúp chi nhánh hoàn thiện hơn nữa hoạt động phát triển dịch vụ thẻ nội địa, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh thẻ tại chi nhánh.
  11. 3 5. Kết cấu của luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo và mục lục, gồm có 3 chương: Chương 1: Lý luận cơ bản về phát triển dịch vụ thẻ nội địa của NHTM. Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ nội địa tại Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Bình Định. Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ nội địa tại Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Bình Định. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Thực hiện nghiên cứu đề tài này, tác giả đã đọc và nghiên cứu một số nguồn tài liệu sau đây: TS. Vũ Văn Thực; Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam; Tháng 11-12/2012; Tạp chí phát triển và hội nhập. Nội dung của nghiên cứu này đã trình bảy khá rõ về thực trạng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Trên cơ sở những nguyên nhân tồn tại, tác giả đã đề ra một số giải pháp để phát triển dịch vụ thẻ tại Agribank cụ thể như: đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ thẻ; Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật; Chính sách phí phát hành; Tăng cường công tác tiếp thị quảng cáo…. Phạm Thị Bích Hạnh; Định hướng phát triển Thẻ thanh toán trong nền kinh tế Việt Nam; 2008; Tạp chí công nghệ ngân hàng. Trong đề tài này tác giả đã đề cập về sự cần thiết của thẻ thanh toán trong xã hội hiện đại, đánh giá những kết quả đạt được về phát triển dịch vụ thẻ. Trên cơ sở định hướng phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tác giả đã đề xuất các giải pháp phát triển thẻ thanh toán ở Việt Nam. Bên cạnh những vấn đề được giải quyết, đề tài vẫn còn những tồn tại: Đề tài nghiên cứu đã được thực hiện trong những
  12. 4 năm trước nên không còn phù hợp với điều kiện hiện tại do có nhiều thay đổi trong các chính sách chung. Trần Công Sơn; Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Chi nhánh ngân hàng Đầu tư và Phát triển Gia Lai; Năm 2013; Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh; Đại học Đà Nẵng. Đề tài đã giải quyết những nội dung sau: hệ thống hóa các vấn đề lý luận chung về phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng, làm rõ nội dung và các tiêu chí phát triển dịch vụ thẻ. Tác giả đã phân tích thực trạng, qua đó đánh giá được những kết quả, những hạn chế trong việc phát triển dịch vụ thẻ tại Chi nhánh ngân hàng Đầu tư và Phát triển Gia Lai. Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Chi nhánh ngân hàng Đầu tư và Phát triển Gia Lai. Đỗ Quang Thạch; Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam; 2012; Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh; Đại học Đà Nẵng. Đề tài đã giải quyết được những nội dung sau: Nêu ra những lý luận chung như: khái niệm, tiện ích, rủi ro của dịch vụ thẻ, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM. Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam để cung cấp dịch vụ tốt hơn cho khách hàng, tạo sự hài lòng và tin cậy, củng cố duy trì và phát triển thị phần thẻ tại địa phương. Tuy nhiên đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động kinh doanh thẻ quốc tế đặc biệt là thẻ tín dụng, không phù hợp với thực trạng và tồn tại của ACB Bình Định. Trần Thu Thảo; Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Thủ Đức; Năm 2013; Luận văn Thạc sĩ; Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh. Đề tài đã giải quyết được những nội dung sau: nêu ra những lý luận chung như khái niệm, đặc điểm, chủ thể tham gia, quy trình phát hành
  13. 5 thẻ ngân hàng. Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Thủ Đức, bao gồm thực trạng về xác định nhiệm vụ, mục tiêu kinh doanh thẻ trong những năm gần đây, thực trạng về phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu và triển khai các chiến lược kinh doanh thẻ. Trên cơ sở đó nêu ra những ý kiến đánh giá của khách hàng về dịch vụ thẻ và đánh giá của chính tác giả về những thành công đạt được cũng như những tồn tại của hoạt động phát triển dịch vụ thẻ hiện tại của Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Thủ Đức. Tuy nhiên đề tài vẫn còn tồn tại: tập trung nghiên cứu, phân tích và đưa ra các giải pháp để phát triển dịch vụ thẻ quốc tế, ít đề cập đến thẻ nội địa. Đề tài nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Thủ Đức, khác địa bàn hoạt động kinh doanh nên không áp dụng trực tiếp vào thực trạng hoạt động và những tồn tại ở ACB Bình Định
  14. 6 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ NỘI ĐỊA CỦA NHTM 1.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ THẺ NỘI ĐỊA CỦA NHTM 1.1.1. Khái niệm và phân loại a. Khái niệm Thẻ ngân hàng là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ (thường là ngân hàng) phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận. Thẻ ngân hàng được làm bằng plastic theo kích cỡ tiêu chuẩn quốc tế và bao gồm các yếu tố: Nhãn hiệu thương mại của thẻ (Visa, Master...); Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ; Loại thẻ (ATM, debit, prepaid, credit...); Thời hạn hiệu lực của thẻ; Hạng thẻ (Chuẩn, vàng, bạch kim...); Số thẻ, tên chủ thẻ, các yếu tố bảo mật. Ngoài ra trên thẻ còn có tên công ty chịu trách nhiệm thanh toán hoặc thêm một số yếu tố khác theo quy định của tổ chức thẻ quốc tế. Thẻ nội địa là thẻ do tổ chức phát hành thẻ phát hành sử dụng thay thế tiền mặt để thanh toán hàng hóa dịch vụ, rút tiền mặt trong phạm vi quốc gia và đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó. Thông thường, thẻ nội địa của các NHTM phát hành chỉ sử dụng tại hệ thống máy ATM và mạng lưới các đơn vị chấp nhận thẻ của ngân hàng phát hành và ngân hàng đại lý, ngân hàng liên kết với ngân hàng phát hành trong phạm vi một nước. b. Phân loại thẻ nội địa Có nhiều tiêu thức phân loại thẻ khác nhau, chẳng hạn: · Theo tính chất thanh toán của thẻ: - Thẻ tín dụng (Credit Card): là loại thẻ cho phép chủ thẻ sử dụng thẻ
  15. 7 trong hạn mức tín dụng tuần hoàn được cấp và chủ thẻ phải thanh toán toàn bộ các khoản dư nợ phát sinh theo quy định. Thẻ tín dụng là phương thức thanh toán cho phép người sử dụng chi tiêu trước trả tiền sau. Tại thời điểm khách hàng thanh toán hàng hóa dịch vụ, ngân hàng sẽ đứng ra tạm ứng thanh toán cho đơn vị cung cấp hàng hóa dịch vụ và sau đó sẽ tiến hành thu hồi khoản tiền này từ khách hàng sau một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận giữa ngân hàng và chủ thẻ. Khoảng thời gian kể từ khi thẻ được dùng để thanh toán hàng hóa tới lúc chủ thẻ phải trả tiền cho ngân hàng có độ dài tùy thuộc vào từng loại thẻ tín dụng của từng tổ chức thẻ khác nhau. Nếu chủ thẻ thanh toán toàn bộ số dư nợ vào ngày đến hạn, thời gian này sẽ trở thành thời gian ân hạn và chủ thẻ hoàn toàn được miễn lãi đối với số dư nợ cuối kỳ. Tuy vậy nếu hết thời gian này mà chủ thẻ vẫn chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán hết dư nợ cuối kỳ cho ngân hàng thì chủ thẻ sẽ phải chịu những khoản phí và lãi chậm trả trên dư nợ còn lại. Sau khi thanh toán hết dư nợ phát sinh trong kỳ, hạn mức tín dụng của chủ thẻ sẽ được khôi phục như ban đầu. Đây chính là tính chất tuần hoàn của thẻ tín dụng. Ngân hàng và các tổ chức tài chính phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng dựa trên uy tín và khả năng đảm bảo chi trả của từng khách hàng. Khả năng đảm bảo chi trả được xác định dựa trên các tiêu chí như: thu nhập, tình hình chi tiêu, uy tín, mối quan hệ sẵn có với các tổ chức tài chính, tài sản thế chấp... của khách hàng. Khi sử dụng thẻ, thay bằng tiền mặt, chủ thẻ xuất trình thẻ của mình tại các điểm cung ứng hàng hóa dịch vụ có chấp nhận thẻ để thanh toán. - Thẻ ghi nợ (Debit Card): Là thẻ kết nối với tài khoản, cho phép khách hàng có thể rút tiền trong tài khoản của mình tại các máy ATM hoặc thực hiện các giao dịch mua sắm hàng hóa, thanh toán hóa đơn. Giống như thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ cũng là phương tiện thanh toán
  16. 8 không dùng tiền mặt. Nó cho phép khách hàng tiếp cận với số dư tài khoản của mình qua hệ thống kết nối trực tuyến để thanh toán hàng hóa dịch vụ tại các ĐVCNT hoặc thực hiện các giao dịch liên quan tới tài khoản tại các máy ATM. Mức chi tiêu của chủ thẻ phụ thuộc chủ yếu vào số dư trong tài khoản. Ngân hàng giữ vai trò cung cấp dịch vụ cho chủ thẻ và thu phí dịch vụ. Đối với thẻ ghi nợ, giữa ngân hàng và khách hàng không diễn ra quá trình cho vay tín dụng, không có việc phân loại khách hàng nên mọi khách hàng chỉ cần có tài khoản tại ngân hàng đều có thể tiếp cận với sản phẩm thẻ ghi nợ của ngân hàng. Chính vì vậy về mức độ có thể thay thế tiền mặt, thẻ ghi nợ chiếm ưu thế vượt trội hơn so với thẻ tín dụng. - Thẻ trả trước (Prepaid Card): Là loại thẻ do các ngân hàng và tổ chức tín dụng phát hành cho phép khách hàng nộp trước một khoản tiền và dùng để thanh toán khi sử dụng các sản phẩm dịch vụ. Tính năng sử dụng của thẻ trả trước giống như thẻ ghi nợ. Nhưng có một sự khác biệt là thẻ không kết nối với tài khoản, chủ thẻ phải nộp tiền vào thẻ mới có thể sử dụng và chỉ được sử dụng trên số tiền có trong thẻ. · Theo công nghệ sản xuất: - Thẻ in nổi (Embossed Card): Là loại thẻ mà trên bề mặt thẻ được khăc nổi các thông tin cần thiết. Ngày nay loại thẻ này ít được sử dụng vì công nghệ in quá thô sơ, dễ bị làm giả. - Thẻ băng từ (Magnetic stripe): Là loại thẻ mà toàn bộ thông tin về chủ thẻ được mã hóa trong dãi băng từ ở mặt sau của thẻ. Thẻ băng từ hiện nay đang chiếm phần lớn trong tổng số lượng thẻ đang được sử dụng trên thị trường. Tuy nhiên, thẻ từ có nhược điểm là số lượng các thông tin được mã hóa không nhiều và mang tính chất cố định nên không thể áp dụng kỹ thuật mã hóa an toàn và có thể bị ăn cắp thông tin và lợi dụng để làm thẻ giả hoặc thực hiện các giao dịch giả gây thiệt hại cho chủ thẻ và ngân hàng.
  17. 9 - Thẻ thông minh (Smart Card): Đây là thế hệ mới nhất của thẻ có đặc tính bảo mật và an toàn rất cao, dựa trên kỹ thuật xử lý tin học, gắn vào thẻ một chíp điện tử để thay thế cho dãi băng từ sau thẻ. Cũng có trường hợp thẻ thông minh có cả chíp điện tử và băng từ. Chíp điện tử độc lập với thẻ và được gắn trên bề mặt của thẻ, về bản chất gồm 2 loại chíp: chíp bộ nhớ và chíp xử lý dữ liệu. Chíp bộ nhớ lưu trữ toàn bộ các thông tin cần thiết phục vụ cho công tác thanh toán thẻ trong mỗi lần sử dụng còn chíp xử lý dữ liệu có khả năng bổ sung, xóa bỏ hoặc điều chỉnh các thông tin trong bộ nhớ. Thẻ thông minh gắn chíp xử lý dữ liệu có khả năng vừa lưu trữ các thông tin về chủ thẻ, điểm thưởng tích lũy đồng thời lưu trữ cả số liệu về những lần giao dịch của chủ thẻ tại ĐVCNT. Tính năng vượt trội này của thẻ thông minh giúp cắt giảm chi phí xử lý đối với ngân hàng và các trung gian thanh toán bởi việc đối chiếu thông tin tài khoản và thông tin của chủ thẻ cũng như việc cập nhật thông tin liên quan tới thẻ giờ đây đã được thực hiện ngay tại ĐVCNT. Tuy nhiên, do sử dụng công nghệ mới nên giá thành cao, hệ thống máy móc chấp nhận thanh toán thẻ này cũng đắt nên sử dụng còn chưa phổ biến như thẻ từ. Việc phát hành và chấp nhận thanh toán thẻ này chỉ mới phổ biến ở các nước phát triển dù các tổ chức thẻ quốc tế vẫn khuyễn khích các ngân hàng thành viên phát hành và thanh toán loại thẻ này nhằm giảm tỷ lệ rủi ro do giả mạo thẻ. Dịch vụ thẻ nội địa của NHTM là tập hợp những sản phẩm mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng sử dụng thẻ nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng như: rút tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, thanh toán hàng hóa dịch vụ và các nhu cầu khác trong phạm vi quốc gia. 1.1.2. Đặc điểm Dịch vụ thẻ nội địa mang những đặc điểm sau: Dịch vụ thẻ nội địa là sự phát triển cao của hoạt động ngân hàng, là kết
  18. 10 quả của sự phát triển khoa học và công nghệ với quá trình tự do hóa và toàn cầu hóa của các hoạt động dịch vụ tài chính ngân hàng và đặc biệt là sự phát triển mạng lưới toàn cầu của các ngân hàng và sự liên kết giữa các ngân hàng thành một khối thống nhất trên cơ sở một trung tâm thanh toán bù trừ. Dịch vụ thẻ nội địa mang lại nhiều tiện ích không chỉ đối với nền kinh tế và hệ thống ngân hàng mà còn với những chủ thể sử dụng thẻ. Tuy nhiên, bên cạnh những tiện ích, dịch vụ thẻ nội địa là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro và tổn thất như: Giả mạo thẻ, ăn cắp mà PIN để rút tiền, giao dịch tại máy ATM không thành công nhưng trên tài khoản vẫn bị trừ tiền, nhận thiếu tiền hoặc tiền kém chất lượng... Cùng với các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt khác như: séc, ủy nhiệm chi, Internet Banking, E-banking, Home banking, Phone banking... thẻ nội địa góp phần làm giảm tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt trong các giao dịch kinh tế. So với các công cụ thanh toán khác thì chi phí đầu tư đối với lĩnh vực thẻ trong việc xây dựng hệ thống phát hành và thanh toán thẻ là rất lớn, thời gian hoàn vốn dài. Dịch vụ thẻ nội địa đòi hỏi đội ngủ cán bộ giỏi chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm xử lý để đảm bảo thông suốt và an toàn trong hoạt động thẻ và đáp ứng yêu cầu của các tổ chức thẻ quốc tế. Không giống các sản phẩm, dịch vụ khác, dịch vụ thẻ nội địa mang tính đồng nhất cao, sự khác biệt hóa sản phẩm hầu như không có. Do vậy, cần tập trung vào các hoạt động liên quan đến việc marketing sản phẩm, dịch vụ chăm sóc sau bán hàng hơn là tập trung nghiên cứu tạo ra sự khác biệt về đặc tính giữa các sản phẩm. Sự liên minh liên kết: Bên cạnh sự phát triển ngày một sôi động của thị trường thẻ, để nâng cao năng lực cạnh tranh , cac NHTM cũng đang tích cực
  19. 11 tìm các đối tác chiến lược nhằm hỗ trợ việc mở rộng và phát triển dịc vụ thẻ cũng như góp phần giảm thiểu chi phí đầu tư phần mềm, phần cứng phục vụ cho lĩnh vực thẻ. Hiện nay thị trường thẻ Việt Nam đang hướng tới trở thành một liên minh thống nhất mang lại sự tiện lợi tối đa cho khách hàng sử dụng thẻ. 1.1.3. Các chủ thể tham gia vào dịch vụ thẻ nội địa. Hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ nội địa có sự tham gia chặc chẽ của 4 thành phần cơ bản là: Ngân hàng phát hành; Ngân hàng thanh toán thẻ; Chủ thẻ và Đơn vị chấp nhận thẻ. Mỗi chủ thể đóng vai trò quan trọng khác nhau trong việc phát huy tối đa tính năng phương tiện thanh toán hiện đại không dung tiền mặt của thẻ ngân hàng. a. Ngân hàng phát hành thẻ (Issuer) Ngân hàng phát hành thẻ là tổ chức tài chính – tín dụng thực hiện việc phát hành thẻ cho chủ thẻ một cách hợp pháp. Ngân hàng phát hành thẻ cũng có thể là ngân hàng được sự cho phép của tổ chức thẻ hoặc công ty thẻ trao quyền phát hành thẻ mang thương hiệu của những tổ chức và công ty thẻ này. Tên của ngân hàng phát hành thẻ được in trên thẻ, thể hiện thẻ đó là sản phẩm do mình phát hành. Ngân hàng phát hành thẻ quy định các điều khoản, điều kiện sử dụng thẻ cho chủ thẻ tuân thủ và có quyền ký kết hợp đồng đại lý với bên thứ ba là một ngân hàng hoặc một tổ chức tài chính tín dụng khác trong việc thanh toán hoặc phát hành thẻ tín dụng. Trong trường hợp này, ngân hàng phát hành thẻ tận dụng được ưu thế của bên thứ ba về kinh nghiệm, khả năng thâm nhập thị trường và những ưu việt về vị trí địa lý. Tuy nhiên, cũng phải chịu tủi ro về tài chính bởi bên thứ ba (lúc này hoạt động dưới danh nghĩa là ngân hàng đại lý). Bên thứ ba khi ký kết hợp đồng đại lý với ngân hàng phát hành thẻ được gọi là ngân hàng đại lý phát hành. Nêu tên của ngân hàng đại lý xuất hiện trên
  20. 12 tấm thẻ của khách hàng thì nhất thiết ngân hàng đại lý phát hành thẻ phải là thành viên chính thức của tổ chức thẻ hoặc các công ty thẻ. Ngân hàng phát hành thẻ có trách nhiệm quản lý hệ thống tài khoản thẻ, hệ thống phát hành thẻ và các hoạt động liên quan sử dụng thẻ. b. Ngân hàng thanh toán thẻ (Acquirer) Ngân hàng thanh toán thẻ là ngân hàng trong hệ thống các ngân hàng quốc tế chấp nhận thanh toán các loại dịch vụ liên quan đến thẻ do ngân hàng phát hành đã phát hành. Vai trò của ngân hàng thanh toán là thiết lập và duy trì quan hệ với các chủ thẻ. Nhiều NHTM cũng như các tổ chức tài chính làm nghiệp vụ thẻ với tư cách vừa là nhà phát hành vừa là nhà thanh toán thẻ. Quản lý tốt hệ thông ĐVCNT có thể thu lợi nhuận cho nhà thanh toán và nhiều lợi ích khác cho việc liên kết. Các NHTM thực hiện nghiệp vụ thanh toán thẻ phải đầu tư hệ thống máy móc xử lý và quản lý giao dịch, hệ thống cấp phép tại nội bộ ngân hàng và hệ thống máy móc chấp nhận thẻ tại các ĐVCNT. Các ngân hàng thu phí chấp nhận thẻ từ cac ĐVCNT để bù đắp chi phí đầu tư, phí trao đổi thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng và thu lợi nhuận. c. Đơn vị chấp nhận thẻ (Merchant) Đơn vị chấp nhận thẻ là các tổ chức hay cá nhân cung ứng hàng hóa, dịch vụ chấp nhận thẻ làm phương tiện thanh toán. ĐVCNT hoạt động trên nhiều lĩnh vực: nhà hàng, khách sạn, sân bay, thời trang, sức khỏe… Để trở thành ĐVCNT của ngân hàng, các ĐVCNT phải ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ như một phương tiện thanh toán, có tình hình tài chính tốt và có năng lực kinh doanh. Cũng như việc các ngân hàng phát hành thẻ thẩm định khách hàng trước khi phát hành thẻ, các ngân hàng thanh toán thẻ cũng sẽ chỉ quyết định ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với những đơn vị kinh doanh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2