intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển tín dụng trung dài hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tp. Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:24

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Phát triển tín dụng trung dài hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Đà Nẵng" gồm 3 chương trình bày tổng quan về tín dụng trung dài hạn NHTM; thực trạng hoạt động tín dụng TDH tại CN Agribank Đà Nẵng; giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển tín dụng TDH tại CN Agribank Đà Nẵng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển tín dụng trung dài hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tp. Đà Nẵng

  1. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Là một NHTM nhà nước phục vụ chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn đồng thời là ngân hàng tiên phong trong việc thực hiện các chính sách tiền tệ của NHNN, Agribank Việt Nam nói chung, Agribank Đà Nẵng nói riêng phải luôn phấn đấu để vừa đạt được mục tiêu kinh tế chính trị của đất nước vừa đạt được mục tiêu kinh doanh của mình. Theo chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011-2020, mục tiêu tổng quát của nước ta là phấn đấu đến năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại, để đạt được mục tiêu này, tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ phải chiếm khoảng 85% trong GDP. Để tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa thì nhu cầu vốn đòi hỏi rất lớn đặc biệt là nguồn vốn trung dài hạn để đầu tư cơ sở hạ tầng, mở rộng sản xuất, đầu tư máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ... Ngoài nguồn vốn do ngân sách nhà nước cấp, huy động từ thị trường chứng khoán hoặc bộ phận dân cư thì nguồn vốn vay trung dài hạn của Ngân hàng thương mại được các doanh nghiệp quan tâm trước tiên. Ngoài ra nguồn thu từ hoạt động tín dụng lại chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng nguồn thu của Ngân hàng. Do đó Ngân hàng cần đẩy mạnh đầu tư tín dụng đặc biệt là tín dụng TDH do có tính ổn định và lâu dài nhằm giữ vững và phát triển thị phần tiến tới hoàn thành các mục tiêu đề ra theo định hướng. Tuy nhiên trong bối cảnh nền kinh tế chưa vượt qua được cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, môi trường kinh tế chưa ổn định, môi trường pháp lý đang dần được hoàn chỉnh, hoạt động tín dụng
  2. 2 của NHTM còn gặp nhiều khó khăn do tỷ lệ nợ xấu ngày càng tăng, các vụ việc lừa đảo chiếm đoạt vốn của ngân hàng xuất hiện ngày càng nhiều, đạo đức nghề nghiệp ngày càng xuống cấp thì bên cạnh việc mở rộng quy mô hoạt động tín dụng TDH, Ngân hàng còn phải đảm bảo chất lượng và hiệu quả tín dụng do hoạt động tín dụng TDH có rủi ro lớn hơn so với tín dụng ngắn hạn. Xuất phát từ thực tiễn và định hướng phát triển kinh tế trong thời gian tới, em đã chọn đề tài sau làm nội dung nghiên cứu của luận văn tốt nghiệp: “Phát triển tín dụng trung dài hạn tại Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thành phố Đà Nẵng” 2. Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu các vấn đề lý luận chung về tín dụng ngân hàng, tín dụng TDH và phát triển tín dụng TDH của ngân hàng thương mại. - Đánh giá thực trạng tín dụng TDH tại CN Agribank Đà Nẵng, từ đó rút ra những kết quả đã đạt được và những tồn tại cần khắc phục. - Đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển tín dụng TDH tại CN Agribank Đà Nẵng nhằm đáp ứng các mục tiêu phát triển của nền kinh tế theo định hướng phát triển kinh tế xã hội 2011-2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Phát triển hoạt động tín dụng TDH của các doanh nghiệp và hộ cá thể tại CN Agribank Đà Nẵng. - Phạm vi nghiên cứu: Các giải pháp phát triển tín dụng TDH tại CN Agribank Đà Nẵng qua 4 năm từ năm 2007 đến năm 2010. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, điều tra thống kê, so sánh và phân tích.
  3. 3 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, tài liệu tham khảo và các bảng biểu, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về tín dụng trung dài hạn NHTM. Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng TDH tại CN Agribank Đà Nẵng. Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển tín dụng TDH tại CN Agribank Đà Nẵng.
  4. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN NHTM 1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay (ngân hàng hoặc các định chế tài chính) và bên đi vay (các cá nhân và thành phần kinh tế) trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định kèm theo các điều kiện bảo đảm thỏa thuận giữa hai bên, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi khi đến hạn thanh toán. 1.1.2. Bản chất 1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng 1.1.3.1. Theo mục đích tín dụng 1.1.3.2. Theo thời hạn tín dụng 1.1.3.3. Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng 1.1.3.4. Theo phương thức cho vay 1.2. Tín dụng trung dài hạn 1.2.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng trung dài hạn 1.2.1.1. Khái niệm Tín dụng TDH là hoạt động cho vay của NHTM nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư vào tài sản cố định, thực hiện các dự án phát triển sản xuất kinh doanh hoặc nhu cầu tiêu dùng cá nhân, phục vụ đời sống có thời hạn trên 12 tháng. 1.2.1.2. Các hình thức tín dụng trung dài hạn Cho vay theo dự án đầu tư, tín dụng tuần hoàn, thuê mua, tiêu dùng 1.2.1.3. Đặc điểm * Thời hạn vay và trả nợ - Thời hạn vay
  5. 5 + Tín dụng trung hạn có thời gian vay từ 12 tháng đến 60 tháng + Tín dụng dài hạn có thời hạn vay từ trên 60 tháng nhưng không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập đối với pháp nhân và không quá 15 năm đối với các dự án phục vụ đời sống. - Kỳ hạn trả nợ theo lịch phân kỳ trả nợ phụ thuộc vào dòng tiền và khả năng trả nợ của KH * Đối tượng cho vay Giá trị máy móc thiết bị, các công trình xây dựng cơ bản, cải tạo hay mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, khôi phục, thay thế tài sản cố định. * Rủi ro và lãi suất cho vay 1.2.2. Các nguồn vốn hình thành nên nguồn vốn cho vay trung dài hạn - Nguồn vốn huy động có thời hạn gửi còn lại từ 1 năm trở lên - Vốn vay trong nước thông qua phát hành trái phiếu, giấy tờ có giá có thời hạn thanh toán còn lại trên 1 năm - Các khoản vay của các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước có thời hạn thanh toán còn lại trên 1 năm - Vốn tài trợ ủy thác của Nhà nước và các tổ chức quốc tế - Vốn điều lệ và quỹ dự trữ của các tổ chức tín dụng tích lũy được trong quá trình kinh doanh sau khi đã trừ đi các khoản đầu tư tài sản cố định, góp vốn, mua cổ phần.... - Một phần vốn huy động ngắn hạn và không kỳ hạn 1.2.3. Vai trò của tín dụng trung dài hạn 1.2.3.1. Đối với nền kinh tế 1.2.3.2. Đối với doanh nghiệp 1.2.3.3. Đối với ngân hàng
  6. 6 1.3. Phát triển tín dụng trung dài hạn 1.3.1. Nội dung phát triển tín dụng trung dài hạn 1.3.1.1. Phát triển quy mô tín dụng trung dài hạn Phát triển quy mô tín dụng bằng cách mở rộng số lượng KH, tăng trưởng dư nợ TDH, đa dạng hóa cơ cấu tín dụng TDH và mở rộng các kênh phân phối dịch vụ tín dụng. 1.3.1.2. Đảm bảo chất lượng tín dụng trung dài hạn 1.3.1.3. Đảm bảo hiệu quả tín dụng trung dài hạn 1.3.1.4. Kiểm soát rủi ro 1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh phát triển tín dụng trung dài hạn 1.3.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh quy mô tín dụng trung dài hạn - Tổng dư nợ TDH và tỷ trọng dư nợ TDH trong tổng dư nợ - Số lượng KH - Đa dạng hóa cơ cấu tín dụng TDH + Dư nợ TDH theo thành phần kinh tế + Dư nợ TDH theo ngành kinh tế 1.3.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng trung dài hạn - Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay TDH - Tỷ lệ nợ xấu cho vay TDH - Tỷ lệ dư nợ TDH có tài sản đảm bảo - Tỷ trọng thu nhập từ tín dụng TDH Ngoài ra chất lượng tín dụng còn được thể hiện qua sự đánh giá từ phía KH, đó là sự hài lòng của KH khi quan hệ tín dụng với ngân hàng, sự hài lòng của KH được thể hiện qua một số yếu tố như sau: * Khả năng đáp ứng * Sự tin cậy * Yếu tố hữu hình * Sự đảm bảo
  7. 7 * Sự cảm thông * Lãi suất 1.3.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng trung dài hạn - Tỷ lệ lợi nhuận - Tỷ lệ thu nhập lãi ròng cận biên NIM - Chênh lệch lãi suất bình quân 1.3.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng trung dài hạn - Hệ số rủi ro tín dụng TDH - Tỷ lệ nợ XLRR / Tổng dư nợ - Tỷ lệ trích lập dự phòng/Tổng dư nợ - Tỷ lệ vốn NH để cho vay TDH 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng trung dài hạn NHTM. 1.3.3.1. Về phía ngân hàng - Chính sách tín dụng - Chính sách khách hàng - Năng lực tài chính của ngân hàng - Định hướng kinh doanh: - Chất lượng dịch vụ ngân hàng 1.3.3.2. Về phía khách hàng - Khả năng đáp ứng yêu cầu của dự án - Năng lực tài chính của khách hàng - Tài sản đảm bảo 1.3.3.3. Các nhân tố khác - Môi trường kinh tế - Môi trường chính trị, xã hội - Môi trường pháp lý. - Môi trường thiên nhiên
  8. 8 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Chương 1 khái quát lý luận chung về tín dụng và tín dụng trung dài hạn. Nội dung chương này đã hệ thống hóa những khái niệm cơ bản về tín dụng ngân hàng, các đặc điểm, vai trò, phân loại và chất lượng tín dụng. Luận văn tập trung nghiên cứu các chỉ tiêu đánh giá phát triển tín dụng trung dài hạn, nội dung phát triển tín dụng TDH bao gồm: phát triển quy mô tín dụng TDH, đảm bảo chất lượng tín dụng TDH và hiệu quả từ hoạt động này mang lại, đồng thời kiểm soát mức độ rủi ro tín dụng trong phạm vi cho phép. Từ đó, luận văn cũng nêu ra các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng trung dài hạn như các nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng, khách hàng và nhóm nhân tố khách quan khác.
  9. 9 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI CN AGRIBANK ĐÀ NẴNG 2.1. Khái quát về CN Agribank Đà Nẵng 2.1.1. Lịch sử thành lập và phát triển 2.1.2. Mô hình tổ chức và mạng lưới 2.1.3. Hoạt động kinh doanh 2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn 2.1.3.2. Hoạt động tín dụng 2.2. Thực trạng phát triển tín dụng trung dài hạn 2.2.1. Tăng nguồn vốn huy động Năm 2007 tại CN Đà Nẵng, tiền gửi TDH chiếm tỷ trọng trên 51% nhưng từ năm 2008 trở đi, tỷ trọng này liên tục giảm sút, chỉ còn chiếm tỷ trọng 19,45% vào năm 2010, nguyên nhân là do lãi suất tiền gửi kỳ hạn ngắn cao hơn so với kỳ hạn từ 12 tháng trở lên, mặt khác do CN phải chấp nhận sự cạnh tranh không lành mạnh trong việc huy động vốn với các NHTM cổ phần khác. 2.2.2. Quy mô tín dụng trung dài hạn Bảng 2.5: Các chỉ tiêu đánh giá quy mô tín dụng TDH Năm Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010 Dư nợ TDH 1,310 1,645 2,197 2,133 Số lượng KH vay TDH 9,458 6,569 4,826 3,249 Trong đó: SL KH DN 152 144 159 145 Số điểm giao dịch 32 33 34 34 2.2.2.1. Dư nợ trung dài hạn - Tín dụng TDH có tốc độ tăng trưởng tương đối đều từ năm 2007 đến 2009. Đến năm 2010, khi nền kinh tế toàn cầu bắt đầu phục hồi sau thời kỳ suy thoái và để giảm tốc độ tăng trưởng tín dụng,
  10. 10 NHNN đã ban hành chính sách thắt chặt tiền tệ, CN Agribank Đà Nẵng phải hạn chế tiếp nhận các dự án mới, các dự án có giá trị lớn, nên dư nợ tín dụng TDH đã giảm đi so với năm 2009, ngoải ra nguồn vốn huy động TDH giảm đi cũng khiến dư nợ TDH giảm nhẹ. 2.2.2.2. Theo số lượng khách hàng Không giống xu hướng tăng trưởng dư nợ TDH, số lượng KH quan hệ tín dụng TDH tại ngân hàng lại có xu hướng thu hẹp dần chủ yếu là KH cá nhân do CN nâng nhóm nợ theo định tính để XLRR đối với các KH chây ỳ và các khoản nợ tiêu dùng nhằm đạt kế hoạch XLRR và thu nợ XLRR mà Agribank Việt Nam giao, nguyên nhân nữa là do ngân hàng không đáp ứng đủ nhu cầu đầu tư của KH. Số lượng KH doanh nghiệp vay vốn TDH thì hầu như rất ít biến động qua từng năm. 2.2.2.3. Đa dạng hóa cơ cấu tín dụng trung dài hạn - Cơ cấu tín dụng TDH theo thành phần kinh tế Xét chi tiết dư nợ TDH theo thành phần kinh tế thì thấy rằng xu hướng tăng hay giảm nợ TDH của từng loại hình doanh nghiệp (trừ DNNN) từ năm 2007 đến 2009 đều theo chiều hướng giống nhau nhưng đến năm 2010 thì thay đổi ngược chiều. Cá biệt, dư nợ đối với loại hình cá nhân giảm dần là do CN đang thanh lọc dần loại hình KH này. - Cơ cấu tín dụng TDH theo ngành kinh tế Agribank Đà Nẵng đã đầu tư đa dạng vào nhiều ngành khác nhau từ nông nghiệp nông thôn đến sản xuất công nghiệp, chế tạo máy móc thiết bị, sản xuất thép, xi măng, thủy điện, xây dựng, giáo dục, y tế, các hoạt động thương mại dịch vụ, tiêu dùng đời sống... trong đó dư nợ TDH ngành nông nghiệp tại CN chỉ dao động trong khoảng 2% tổng dư nợ TDH, ngược lại các ngành dịch vụ du lịch,
  11. 11 sản xuất công nghiệp, xây dựng trong những năm gần đây lại tăng trưởng khá mạnh đặc biệt là ngành sản xuất, công nghiệp chế tạo máy móc, sản xuất thép, vật liệu xây dựng, đầu tư thủy điện. 2.2.2.4. Theo mạng lưới Năm 2007 CN Agribank Đà Nẵng chỉ có 32 điểm giao dịch trong đó 01 CN loại 1, 14 CN loại 3 và 17 phòng giao dịch thì qua từng mỗi năm số lượng điểm giao dịch tăng lên đều đặn, đến năm 2010 đã có 34 điểm giao dịch trong đó có 01 CN loại 1, 14 CN loại 3 và 19 phòng giao dịch phân bố đều trên địa bàn Đà Nẵng. Từ các chỉ tiêu đánh giá phát triển quy mô tín dụng TDH tại CN có thể đánh giá chung rằng: thời gian qua CN Agribank Đà Nẵng có mở rộng quy mô tín dụng TDH nhưng chưa đồng đều, đặc biệt chỉ riêng năm 2010 các chỉ tiêu đánh giá quy mô tín dụng bị giảm sút nhẹ so với năm trước. 2.2.3. Chất lượng tín dụng trung dài hạn Bảng 2.7: Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng TDH Năm Năm Năm Năm CHỈ TIÊU 2007 2008 2009 2010 Nợ quá hạn TDH 67 625 617 453 Tỷ lệ nợ quá hạn TDH 5.11% 37.99% 28.08% 21.24% Nợ xấu TDH 42 70 71 74 Tỷ lệ nợ xấu TDH 3.21% 4.26% 3.23% 3.47% Tỷ lệ nợ TDH có TSĐB 62.75% 73.50% 89.49% 86.54% Tỷ trọng thu nhập từ tín dụng TDH 12.98% 46.87% 1.45% 73.92% - Tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn TDH Năm 2007 việc quản lý và phân loại nợ theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN tại CN chưa được thực hiện nghiêm túc do đó nợ quá hạn chỉ chiếm 5,11% và tỷ lệ nợ xấu TDH chỉ chiếm 3,21%,
  12. 12 sau đótừ năm 2008 Agribank Việt Nam đã có chỉ đạo phân loại nợ theo thông lệ quốc tế nên nợ quá hạn TDH và nợ xấu TDH đã có sự thay đổi lớn và từ năm 2008- 2010 nợ xấu TDH hầu như ít thay đổi. Đây là tín hiệu tích cực cho thấy chất lượng tín dụng TDH ngày càng được đảm bảo. - Tỷ lệ nợ trung dài hạn có tài sản đảm bảo Dư nợ TDH được đảm bảo bằng tài sản tăng dần qua từng năm, từ năm 2009 đến nay phần lớn dư nợ TDH của các tổ chức, doanh nghiệp đều có tài sản đảm bảo, phần dư nợ không được đảm bảo tập trung vào bộ phận cá nhân vay tiêu dùng và một số ít doanh nghiệp hoạt động hiệu quả nhưng chưa có khả năng bổ sung tài sản đảm bảo. - Tỷ trọng thu nhập từ tín dụng trung dài hạn Năm 2007 và 2009 hoạt động tín dụng TDH không mang lại hiệu quả cao, nhất là năm 2009 tỷ trọng thu nhập từ tín dụng TDH chỉ đạt 1,45%, lý do tập trung chủ yếu ở vài KH lớn thường chậm trả lãi trên một năm, đến năm 2010 các đơn vị này mới trả dứt điểm lãi của năm 2008. Năm 2008 tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng TDH của CN là 46,87% nên chất lượng tín dụng TDH ở thời gian này được đảm bảo đến năm 2009 thu nhập từ hoạt động này kém bao nhiêu thì năm 2010 tỷ trọng này lại cho thấy chất lượng tín dụng được cải thiện bấy nhiêu, đây là thời kỳ các dự án nêu trên đi vào khai thác có hiệu quả và đã trả lãi đầy đủ trong kỳ cộng với một phần lãi còn nợ của các năm trước, lãi TDH thu được của năm này đạt mức độ kỷ lục với tỷ trọng lãi TDH đem lại 73,92% tổng nhu nhập toàn CN. - Sự hài lòng của khách hàng: Mẫu điều tra khảo sát các câu hỏi dựa trên mô hình lý thuyết của Parasuraman được gửi ngẫu nhiên đến 170 KH vay vốn TDH kể cả doanh nghiệp cũng như cá nhân tại
  13. 13 hội sở và 14 CN trực thuộc. Kết quả thu về là 115 phiếu trong đó có 05 phiếu không hợp lệ. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha * Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố * Phân tích hồi quy đa biến SAT = 3,882 + 0,204 TC + 0,221 HC + 0,134 DU + 0,14 LS + 0,135 ML 2.2.4. Hiệu quả tín dụng trung dài hạn Bảng 2.8: Các chỉ tiêu hiệu quả tín dụng Năm Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010 Tỷ lệ lợi nhuận tín dụng TDH 0,54% 3,11% 0,1% 4,94% Tỷ lệ thu nhập lãi ròng cận biên 4,14% 4,51% 2,34% 4,17% Chênh lệch lãi suất bình quân 6,14% 7,25% 3,56% 6,3% - Tỷ lệ lợi nhuận tín dụng TDH Tỷ lệ lợi nhuận tín dụng TDH không ổn định qua nhiều năm, đặc biệt là thay đổi rất lớn, khó dự báo, chỉ tiêu này phản ánh đầu tư tín dụng TDH năm 2008 và năm 2010 mang lại hiệu quả, chỉ riêng năm 2009, chỉ số này cho thấy tín dụng TDH tỏ ra kém hiệu quả. - Tỷ lệ thu nhập lãi ròng cận biên Mặc dầu tỷ lệ thu nhập lãi ròng cận biên là một trong những thước đo tính toán khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng nói chung nhưng qua đó nó cũng phản ánh phần nào khả năng sinh lời của tín dụng TDH .nói riêng, tỷ lệ NIM năm 2008 thay đổi không đáng kể so với năm 2007 nhưng đến năm 2009 giảm mạnh và hồi phục vào năm 2010. - Chênh lệch lãi suất bình quân Nhìn chung chỉ tiêu chênh lệch lãi suất bình quân tại CN qua các năm đều thể hiện hoạt động tín dụng đem lại hiệu quả cao 2.2.5. Rủi ro tín dụng trung dài hạn
  14. 14 Bảng 2.9: Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng TDH NĂM NĂM NĂM NĂM CHỈ TIÊU 2007 2008 2009 2010 Hệ số rủi ro tín dụng TDH 40.07% 44.06% 47.25% 43.05% Tỷ lệ vốn NH cho vay TDH -34.67% 21.78% 31.81% 19,79% Tỷ lệ nợ XLRR 0.16% -0.43% -1.89% -1.35% Tỷ lệ trích lập dự phòng 3.96% 2.54% 1.35% 2.00% - Hệ số rủi ro tín dụng TDH Tỷ trọng tín dụng TDH trong tổng tài sản có của CN luôn chiếm trên 40% trong nhiều năm liền, đây là một tỷ trọng rất lớn nên có thể thấy lợi nhuận mang lại từ tín dụng TDH sẽ rất lớn nhưng đồng thời rủi ro tín dụng TDH cũng rất cao. - Tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay TDH Nhiều năm liền CN phải sử dụng nguồn vốn huy động ngắn hạn để cho vay TDH, đặc biệt năm 2009 phải sử dụng tới 31,81% nguồn vốn ngắn hạn để cho vay TDH. - Tỷ lệ nợ XLRR Trong giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2010, tỷ lệ nợ XLRR trên tổng dư nợ của CN rất tốt, riêng năm 2007, nợ XLRR gần như tương đương so với thu nợ XLRR nên phần thu nợ XLRR đủ để bù đắp cho nợ phải XLRR. - Tỷ lệ trích lập dự phòng Tỷ lệ trích lập dự phòng trên tổng dư nợ tại CN không ổn định qua từng năm nhưng luôn chiếm trung bình khoảng 2%, đặc biệt năm 2009 là thời gian mà hoạt động kinh doanh của CN khó khăn hơn các năm trước nên chỉ trích lập được 59,74 tỷ đồng tương đương với 1,35% tổng dư nợ. 2.3. Đánh giá tín dụng trung dài hạn
  15. 15 2.3.1. Những kết quả đạt được - Tăng trưởng nguồn vốn huy động đáp ứng nhu cầu tín dụng - Thực hiện nghiêm túc quy trình tín dụng - Dư nợ TDH đều tăng trưởng qua các năm - Đầu tư tín dụng TDH được mở rộng đến mọi thành phần kinh tế và ngành kinh tế - Mạng lưới hoạt động rộng khắp và phân bố đồng đều - Tín dụng TDH đảm bảo mang lại hiệu quả - Chất lượng tín dụng TDH từng bước được nâng cao 2.3.2. Những hạn chế trong việc phát triển tín dụng trung dài hạn - Tăng trưởng nguồn vốn TDH chưa đáp ứng được khả năng cho vay TDH - Số lượng KH giảm dần - Tỷ lệ nợ quá hạn khá cao, tỷ lệ nợ xấu có xu hướng tăng nhẹ - Tỷ lệ lợi nhuận tín dụng TDH không ổn định - Rủi ro tín dụng TDH có xu hướng tăng - Dư nợ đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn không phát triển kịp với định hướng của Agribank Việt Nam. - Chất lượng công tác thẩm định chưa cao 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế 2.3.3.1. Nhóm nguyên nhân từ phía ngân hàng - Lãi suất huy động vốn trong giai đoạn kinh tế khủng hoảng không ổn định. - Chính sách tiền tệ của NHNN - Mô hình quản lý tín dụng phân tán - Trình độ cán bộ tín dụng không đồng đều - Việc kiểm tra, giám sát hoạt động tín dụng của một số lãnh đạo tín dụng còn thiếu chặt chẽ
  16. 16 - Công tác kiểm tra, giám sát nội bộ chưa hoạt động hiệu quả, 2.3.3.2. Nhóm nguyên nhân từ phía khách hàng - Sử dụng vốn tự có sai mục đích - Khách hàng không thực hiện dự án như cam kết -Tình trạng tồn tại nhiều bản báo cáo tài chính trong một doanh nghiệp - Khách hàng cố ý lừa đảo 2.3.3.3. Nhóm nguyên nhân khác - Hệ thống khai thác thông tin tín dụng chưa đáp ứng kịp nhu cầu của các NHTM - Thủ tục vay vốn quá đơn giản, chủ yếu chỉ có tài sản đảm bảo của các NHTM - Sự thiếu trách nhiệm của một số cơ quan chức năng có liên quan làm ảnh hưởng đến chất lượng tài sản đảm bảo của ngân hàng. TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Từ thực trạng tín dụng TDH tại CN Agribank Đà Nẵng giai đoạn từ 2007 – 2010 có thể rút ra những mặt tích cực cũng như hạn chế mà nó mang lại cho CN như: quy mô tín dụng TDH được mở rộng nhưng chưa đồng đều đặc biệt là số lượng KH cá nhân vay vốn TH ngày càng giảm mạnh mặc dù các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả và lợi nhuận tín dụng TDH tại CN tương đối đảm bảo, mức độ hài lòng của KH có quan hệ tín dụng TDH tại CN ở mức khá cao nhưng rủi ro tín dụng càng có xu hướng tăng lên làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng TDH. CHƯƠNG 3
  17. 17 GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI CN AGRIBANK ĐÀ NẴNG 3.1. Căn cứ tiền đề đề xuất giải pháp phát triển tín dụng trung dài hạn tại CN Agribank Đà Nẵng 3.1.1 Định hướng hoạt động tín dụng đến năm 2020 3.1.2. Định hướng phát triển tín dụng trung dài hạn - Phát triển tín dụng đối với KH đặc biệt doanh nghiệp nhỏ và vừa trực tiếp sản xuất, đổi mới trang thiết bị, công nghệ - Tiếp tục phát triển hoạt động cho vay dự án với tỷ lệ tăng trưởng phù hợp với định hướng phát triển của toàn ngành, dư nợ tín dụng TDH tối đa chiếm 40% tổng dư nợ - Ưu tiên cho vay các dự án có quy mô nhỏ, các dự án phục vụ sản xuất, kinh doanh, khu vực nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa phục vụ các nhu cầu thiết yếu như lương thực, thực phẩm, thủy, hải sản - Đào tạo, nâng cao trình độ cán bộ - Thực hiện hiện đại hóa thiết bị công nghệ 3.2.Giải pháp phát triển tín dụng TDH tại CN Agribank Đà Nẵng 3.2.1. Giải pháp về nguồn vốn - Đẩy mạnh công tác huy động vốn ở những khu giải tỏa đền bù, khu tái định cư. - Thường xuyên áp dụng các hình thức tiết kiệm dự thưởng để thu hút lượng tiền gửi dân cư, trước khi ngừng đợt tiết kiệm dự thưởng này thì phải trình ngân hàng cấp trên để xin mở đợt dự thưởng tiếp theo. - Triển khai rộng rãi hình thức gửi tiết kiệm một nơi, rút được nhiều nơi tại tất cả các CN trong hệ thống Agribank Việt Nam.
  18. 18 - Nghiên cứu để phát triển thêm các hình thức tiết kiệm mới đáp ứng nhu cầu đa dạng của KH chẳng hạn như hình thức “tiết kiệm tuổi già”, “tiết kiệm an cư” - Quảng cáo tuyên truyền trên trang chủ của các website về nhà đất, tài chính, chứng khoán... - Tích cực tìm hiểu các dịch vụ cùng loại tại các ngân hàng bạn hoặc định kỳ khảo sát ý kiến của KH để kịp thời điều chỉnh mức phí, lãi suất cho phù hợp với từng thời kỳ. - Phối hợp rộng rãi với các đơn vị hành chính sự nghiệp, các tập đoàn, tổng công ty lớn trong việc thanh toán dịch vụ công cộng. 3.2.2. Giải pháp phát triển quy mô tín dụng - Mở thêm phòng giao dịch tại khu vực Nguyễn Hữu Thọ hoặc Nguyễn Tri Phương - Phân công nhiệm vụ cho CBTD một cách hợp lý thông qua số lượng KH và dư nợ mà họ đảm trách - Xây dựng hạn mức vay vốn theo KH, nhóm KH và theo ngành kinh tế, phát triển cho vay TDH đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân, tập trung phát triển tín dụng sản xuất - Đẩy mạnh cho vay nông nghiệp, nông thôn - Chứng khoán hóa các khoản cho vay TDH có tài sản thế chấp 3.2.3. Giải pháp đảm bảo chất lượng tín dụng - Đối với các dự án TDH phải áp dụng tối đa hình thức cho vay có tài sản đảm bảo, có biện pháp kịp thời và hữu hiệu về việc xử lý tài sản đảm bảo khi KH mất khả năng thanh toán. - Thường xuyên kiểm tra các khoản nợ đến hạn trong thời gian nhất định để kịp thời đôn đốc KH
  19. 19 - Thành lập tổ thẩm định giá thuộc bộ phận thẩm định và các cán bộ thẩm định giá phải được đào tạo kỹ năng đánh giá tài sản để đánh giá chất lượng, tính thanh khoản và giá trị tài sản đảm bảo chính xác, khách quan. - Nâng cao năng lực thẩm định dự án đầu tư TDH, tổ chức rà soát đánh giá chất lượng cán bộ đặc biệt là CBTD - Tổ chức thi nghiệp vụ cho toàn thể cán bộ công nhân viên kể cả bộ phận lãnh đạo hàng năm, cần có chính sách, chế độ cho CBTD - Tham khảo và so sánh các chỉ tiêu tài chính của KH với các doanh nghiệp có quy mô hoạt động tương đương cùng ngành đang được niêm yết trên thị trường chứng khoán trong quá trình phân tích tài chính doanh nghiệp. - Ngoài ra CN cần quan tâm đến các giải pháp để đổi mới tác phong và thái độ giao dịch, xây dựng thương hiệu Agribank 3.2.4. Giải pháp đảm bảo hiệu quả tín dụng - Kiểm soát chặt chẽ ở khâu sử dụng vốn, CBTD nên buộc KH có thỏa thuận bằng văn bản với đối tác để quản lý dòng thu của dự án - Cơ cấu lại các khoản nợ đang có nguy cơ chuyển sang nợ xấu để giúp KH đối đầu và vượt qua những khó khăn ngắn hạn. - Cần quan tâm đến việc tối đa hóa tài sản của KH vay - Hoàn thiện cơ chế, chính sách cho vay, tiếp tục rà soát đánh giá cơ chế cho vay hiện hành, bổ sung sửa đổi cho phù hợp với thực tiễn và những thay đổi trong chính sách phát triển kinh tế và chính sách đầu tư tín dụng của nhà nước trong những năm tiếp theo - Sử dụng rộng rãi hơn nữa hình thức cho vay đồng tài trợ - Cần thường xuyên trau dồi, rèn luyện đạo đức cho CBTD - Bố trí cán bộ có năng lực, được đào tạo chính quy vào công tác ở bộ phận tín dụng và kiểm tra kiểm soát
  20. 20 3.2.5. Giải pháp kiểm soát rủi ro - Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ: nâng cao trình độ đội ngũ kiểm tra viên trong việc kiểm tra quy trình cho vay, đánh giá tài sản đảm bảo, tính hợp pháp của hồ sơ pháp lý, phân loại nợ và thực trạng nợ. - Giao khoán địa bàn hoạt động của các CN trực thuộc Agribank Đà Nẵng cho từng nhóm cán bộ kiểm tra kiểm soát nội bộ, gắn trách nhiệm hoặc khen thưởng đối với các vi phạm hoặc thành tích mà CN trực thuộc đang có với từng nhóm cán bộ kiểm soát. - Triển khai và thực hiện đồng bộ các biện pháp phòng ngừa và XLRR: lưu trữ và bảo quản tốt thông tin KH nhằm tránh cho vay chồng chéo, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro phản ánh đúng thực trạng tín dụng, thực hiện cơ cấu lại nợ, cho vay lưu vụ, cho vay khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, xử lý khoanh nợ, xóa nợ, miễn giảm lãi kịp thời đúng quy định. - Trước khi cho vay một KH mới phải tra cứu thông tin về người đại diện doanh nghiệp hoặc những thành viên của hội đồng sáng lập doanh nghiệp có liên quan đến KH khác ở các NH thuộc CN Đà Nẵng hay không, từ đó tránh được hiện tượng cho vay trùng lắp giữa các CN trong cùng hệ thống, đồng thời cũng thu thập được thông tin KH nhằm tránh rủi ro tín dụng phát sinh trong tương lai. - Nên áp dụng lãi suất thỏa thuận với KH theo hình thức lãi suất thả nổi hoặc lãi suất có điều chỉnh định kỳ tối đa 3 tháng/lần - Đầu tư phân tán và áp dụng nhiều hình thức cho vay thích hợp với từng đối tượng cho vay. 3.2.6. Một số giải pháp khác -Tăng cường phối hợp với các bộ, ngành và các tổ chức chính trị - xã hội trong hoạt động tín dụng (phối hợp với công an, tòa án...)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2