intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển tín dụng trung dài hạn tại Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thành phố Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Phát triển tín dụng trung dài hạn tại Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Đà Nẵng" gồm 3 chương trình bày tổng quan về tín dụng trung dài hạn NHTM; thực trạng hoạt động tín dụng TDH tại CN Agribank Đà Nẵng; giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển tín dụng TDH tại CN Agribank Đà Nẵng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển tín dụng trung dài hạn tại Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thành phố Đà Nẵng

  1. 24 1 KẾT LUẬN MỞ ĐẦU Tín dụng TDH có thể được xem là quá trình tổ chức, khai thác 1. Tính cấp thiết của đề tài các nguồn lực tài chính, đưa vào phục vụ cho đầu tư, sản xuất nhằm Là một NHTM nhà nước phục vụ chủ yếu trong lĩnh vực nông kích thích sự tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội. Việc phát triển nghiệp nông thôn đồng thời là ngân hàng tiên phong trong việc thực tín dụng trung dài hạn đóng vai trò quan trọng và thực sự cần thiết hiện các chính sách tiền tệ của NHNN, Agribank Việt Nam nói trong việc tài trợ vốn cho nền kinh tế, giải quyết vấn đề lao động chung, Agribank Đà Nẵng nói riêng phải luôn phấn đấu để vừa đạt đồng thời đem lại lợi nhuận có tính ổn định cao, giúp ngân hàng hòa được mục tiêu kinh tế chính trị của đất nước vừa đạt được mục tiêu nhập với xu thế chung của thời đại. Tuy nhiên hoạt động tín dụng kinh doanh của mình. TDH thời gian qua tại CN Agribank Đà Nẵng còn nhiều bất cập, Theo chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011-2020, mục tiêu chưa mang lại hiệu quả và chất lượng cao nhất. tổng quát của nước ta là phấn đấu đến năm 2020 đưa nước ta cơ bản Qua luận văn này, tác giả đã phân tích thực trạng tín dụng TDH trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại, để đạt được mục giai đoạn từ năm 2007 – 2010 để tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu, tiêu này, tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ phải chiếm những mặt hạn chế và nguyên nhân để khắc phục. Mặc dầu giai đoạn khoảng 85% trong GDP. hiện nay, việc phát triển tín dụng TDH tại CN Agribank Đà Nẵng sẽ Để tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa thì nhu cầu vốn đòi gặp không ít khó khăn nhưng xét về lâu dài, với sự kết hợp của định hỏi rất lớn đặc biệt là nguồn vốn trung dài hạn để đầu tư cơ sở hạ hướng phát triển tín dụng của Agribank Việt Nam thì việc đưa ra các tầng, mở rộng sản xuất, đầu tư máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ... giải pháp, kiến nghị và vận dụng nó là thật sự cần thiết để cải thiện Ngoài nguồn vốn do ngân sách nhà nước cấp, huy động từ thị trường các mặt còn hạn chế nhằm phát triển tín dụng TDH trong thời gian chứng khoán hoặc bộ phận dân cư thì nguồn vốn vay trung dài hạn tới hiệu quả hơn, đáp ứng các yêu cầu phát triển tín dụng của thời kỳ của Ngân hàng thương mại được các doanh nghiệp quan tâm trước hội nhập và thông lệ quốc tế, từng bước khẳng định vị thế của một tiên. NHTM hàng đầu trên địa bàn hiện nay. Ngoài ra nguồn thu từ hoạt động tín dụng lại chiếm tỷ trọng Mặc dầu đã cố gắng nhiều trong quá trình thực hiện luận văn chủ yếu trong tổng nguồn thu của Ngân hàng. Do đó Ngân hàng cần nhưng thời gian và khả năng nghiên cứu còn hạn chế nên luận văn đẩy mạnh đầu tư tín dụng đặc biệt là tín dụng TDH do có tính ổn không tránh khỏi thiếu sót và khiếm khuyết nhất định. Vì vậy, tác giả định và lâu dài nhằm giữ vững và phát triển thị phần tiến tới hoàn mong muốn nhận được nhiều góp ý từ các Quý hội đồng, quý thầy thành các mục tiêu đề ra theo định hướng. cô, các nhà khoa học, đồng nghiệp và những ai quan tâm đến vấn đề Tuy nhiên trong bối cảnh nền kinh tế chưa vượt qua được cuộc này để luận văn được hoàn thiện hơn. khủng hoảng tài chính toàn cầu, môi trường kinh tế chưa ổn định, môi trường pháp lý đang dần được hoàn chỉnh, hoạt động tín dụng
  2. 2 23 của NHTM còn gặp nhiều khó khăn do tỷ lệ nợ xấu ngày càng tăng, 3.3.3. Đối với Agribank Việt Nam các vụ việc lừa đảo chiếm đoạt vốn của ngân hàng xuất hiện ngày - Ban dự án cần xây dựng hệ thống cảnh báo cho vay nhóm KH càng nhiều, đạo đức nghề nghiệp ngày càng xuống cấp thì bên cạnh có liên quan, cho vay trùng lắp giữa các CN trong cùng hệ thống việc mở rộng quy mô hoạt động tín dụng TDH, Ngân hàng còn phải - Nới lỏng một số quy định về tài sản đảm bảo để chương trình đảm bảo chất lượng và hiệu quả tín dụng do hoạt động tín dụng TDH cho vay thực hiện dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông có rủi ro lớn hơn so với tín dụng ngắn hạn. nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học cho các đối tượng là Xuất phát từ thực tiễn và định hướng phát triển kinh tế trong hộ gia đình, trang trại trên địa bàn các vùng sâu vùng xa như huyện thời gian tới, em đã chọn đề tài sau làm nội dung nghiên cứu của luận Hòa Vang và một số phường ở quận Ngũ Hành Sơn dễ thực hiện hơn. văn tốt nghiệp: - Cần ban hành cơ chế xử lý, thưởng phạt đối với các CBTD. “Phát triển tín dụng trung dài hạn tại Chi nhánh ngân hàng - Bộ phận công nghệ thông tin tại trụ sở chính cần đáp ứng đầy nông nghiệp và phát triển nông thôn Thành phố Đà Nẵng” đủ và kịp thời các yêu cầu tác nghiệp trong chương trình IPCAS 2. Mục tiêu nghiên cứu - Nên ban hành quy định cụ thể để quản lý giới hạn cho vay, - Nghiên cứu các vấn đề lý luận chung về tín dụng ngân hàng, cho vay ngoài địa bàn, cho vay trùng lắp tín dụng TDH và phát triển tín dụng TDH của ngân hàng thương mại. - Nâng cao hiệu quả của công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ, - Đánh giá thực trạng tín dụng TDH tại CN Agribank Đà Nẵng, điều kiện để tuyển dụng nhân sự cho bộ phận này. Cần tách bạch bộ từ đó rút ra những kết quả đã đạt được và những tồn tại cần khắc phận kiểm tra kiểm soát nội bộ ra khỏi biên chế tại CN phục. - Đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển tín dụng TDH tại CN TÓM TẮT CHƯƠNG 3 Agribank Đà Nẵng nhằm đáp ứng các mục tiêu phát triển của nền Từ thực trạng tín dụng trung dài hạn, những hạn chế và nguyên kinh tế theo định hướng phát triển kinh tế xã hội 2011-2020. nhân của hạn chế ở chương 2, kết hợp với những định hướng hoạt 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu động tín dụng của Agribank Việt Nam trong thời gian tới ở chương 3, - Đối tượng nghiên cứu: Phát triển hoạt động tín dụng TDH của luận văn đã đưa ra hệ thống các giải pháp để phát triển tín dụng TDH các doanh nghiệp và hộ cá thể tại CN Agribank Đà Nẵng. tại CN Agribank Đà Nẵng như các giải pháp về nguồn vốn, tín dụng, - Phạm vi nghiên cứu: Các giải pháp phát triển tín dụng TDH nhân lực đào tạo, kiểm soát rủi ro và một số giải pháp khác, đồng tại CN Agribank Đà Nẵng qua 4 năm từ năm 2007 đến năm 2010. thời nêu lên các kiến nghị đối với các cơ quan có thẩm quyền để các 4. Phương pháp nghiên cứu giải pháp đưa ra khả thi hơn đồng thời có thể giải quyết các vướng Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp duy vật biện mắc mà thực tế trong quá trình tác nghiệp tác giả đã gặp phải. chứng, duy vật lịch sử, điều tra thống kê, so sánh và phân tích.
  3. 22 3 - NHNN cần trang bị mạng thông tin CIC có thể liên kết trực 5. Kết cấu của luận văn tiếp với các NHTM trong cả nước để cập nhật thông tin kịp thời, cần Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, tài liệu tham khảo và các bảng bổ sung thêm nhiều thông tin cần cung cấp cho các NHTM biểu, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương: - NHNN thực hiện rà soát sửa đổi lại các văn bản hướng dẫn, Chương 1: Tổng quan về tín dụng trung dài hạn NHTM. quy định, tiếp tục hoàn thiện hệ thống cơ chế nghiệp vụ trong hoạt Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng TDH tại CN động tín dụng, cơ chế huy động vốn, các cơ chế chính sách mới ban Agribank Đà Nẵng. hành cần tiến sát với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển tín dụng - Chính phủ nên xem xét thêm địa bàn được vay vốn theo Nghị TDH tại CN Agribank Đà Nẵng. định 41/2010/NĐ-CP 3.3.2. Đối với Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng và các cơ quan chức năng khác - Rủi ro liên quan đến việc các NHTM nhận thế chấp tài sản là quyền sử dụng đất mà chủ sở hữu đất có giấy chứng nhận hợp pháp nhưng do sai phạm của cơ quan chức năng như cấp sai quy hoạch hoặc do tranh chấp về thừa kế từ nhiều năm trước - Các sở kế hoạch đầu tư tại các tỉnh, thành khi cấp phép mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho các doanh nghiệp phải kiểm tra tính thực tế của số vốn đăng ký tránh trường hợp các doanh nghiệp hoạt động với số vốn thực tế thấp hơn vốn đăng ký. - Việc thực hiện đăng ký giao dịch đảm bảo ở các văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất còn chưa đáp ứng nhu cầu đăng ký bổ sung của các NHTM trong trường hợp giá trị tài sản thay đổi do định giá lại tài sản đảm bảo. - Việc đăng ký thế chấp đối với trường hợp tài sản hình thành trong tương lai còn nhiều bất cập
  4. 4 21 CHƯƠNG 1 để quản lý tài sản thế chấp, quản lý các khoản nợ khó đòi. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN NHTM - Hợp tác với các ngân hàng trong tổ chức các ngân hàng thanh 1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại toán song phương hoặc các ngân hàng trong cùng tổ chức Banknet 1.1.1. Khái niệm tạo nên hệ thống thông tin liên ngân hàng để cung cấp thông tin KH Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho lẫn nhau vay (ngân hàng hoặc các định chế tài chính) và bên đi vay (các cá - Định kỳ tổ chức hội nghị KH để thu thập ý kiến KH nhân và thành phần kinh tế) trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản - Thị trường hóa các khoản nợ cho bên đi vay sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định kèm theo 3.3. Kiến nghị các điều kiện bảo đảm thỏa thuận giữa hai bên, bên đi vay có trách 3.3.1. Đối với Chính phủ và ngân hàng nhà nước nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi khi đến hạn thanh toán. - Bảo hiểm tiền gửi cho các khoản tiền gửi với giá trị lớn và 1.1.2. Bản chất tiền gửi ngoại tệ. 1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng - Quy định nơi gửi nguồn tiền nhàn rỗi từ Kho bạc nhà nước 1.1.3.1. Theo mục đích tín dụng - NHNN nên bỏ trần lãi suất huy động cũng như lãi suất cho 1.1.3.2. Theo thời hạn tín dụng vay mà cung cầu vốn trên thị trường quyết định các mức lãi suất. 1.1.3.3. Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng - Chính phủ cần ổn định môi trường vĩ mô của nền kinh tế, các 1.1.3.4. Theo phương thức cho vay cơ quan quản lý cần có sự phối hợp chặt chẽ với nhau trong việc cân 1.2. Tín dụng trung dài hạn đối nhu cầu đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng, tránh tình trạng đầu tư 1.2.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng trung dài hạn ồ ạt vào một ngành hay lĩnh vực nào đó. 1.2.1.1. Khái niệm - Tăng cường các biện pháp quản lý nhà nước đối với doanh Tín dụng TDH là hoạt động cho vay của NHTM nhằm đáp ứng nghiệp, bảo đảm các doanh nghiệp hoạt động theo đúng chức năng, nhu cầu đầu tư vào tài sản cố định, thực hiện các dự án phát triển sản quy mô hoạt động phù hợp với vốn điều lệ, năng lực trình độ quản lý. xuất kinh doanh hoặc nhu cầu tiêu dùng cá nhân, phục vụ đời sống có - Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về thị trường tài chính, phát thời hạn trên 12 tháng. triển các thị trường phụ trợ như thị trường các sản phẩm phái sinh, 1.2.1.2. Các hình thức tín dụng trung dài hạn hình thành các tổ chức xếp hạng tín nhiệm có uy tín và năng lực, Cho vay theo dự án đầu tư, tín dụng tuần hoàn, thuê mua, tiêu dùng chuẩn bị cơ sở hạ tầng kỹ thuật, các tổ chức tài chính có liên quan… 1.2.1.3. Đặc điểm để có thể ứng dụng kỹ thuật chứng khoán hóa tại Việt Nam. * Thời hạn vay và trả nợ - Thời hạn vay
  5. 20 5 3.2.5. Giải pháp kiểm soát rủi ro + Tín dụng trung hạn có thời gian vay từ 12 tháng đến 60 tháng - Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ: nâng cao + Tín dụng dài hạn có thời hạn vay từ trên 60 tháng nhưng trình độ đội ngũ kiểm tra viên trong việc kiểm tra quy trình cho vay, không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc đánh giá tài sản đảm bảo, tính hợp pháp của hồ sơ pháp lý, phân loại giấy phép thành lập đối với pháp nhân và không quá 15 năm đối với nợ và thực trạng nợ. các dự án phục vụ đời sống. - Giao khoán địa bàn hoạt động của các CN trực thuộc - Kỳ hạn trả nợ theo lịch phân kỳ trả nợ phụ thuộc vào dòng Agribank Đà Nẵng cho từng nhóm cán bộ kiểm tra kiểm soát nội bộ, tiền và khả năng trả nợ của KH gắn trách nhiệm hoặc khen thưởng đối với các vi phạm hoặc thành * Đối tượng cho vay tích mà CN trực thuộc đang có với từng nhóm cán bộ kiểm soát. Giá trị máy móc thiết bị, các công trình xây dựng cơ bản, cải - Triển khai và thực hiện đồng bộ các biện pháp phòng ngừa và tạo hay mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, khôi phục, thay thế tài XLRR: lưu trữ và bảo quản tốt thông tin KH nhằm tránh cho vay sản cố định. chồng chéo, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro phản ánh đúng * Rủi ro và lãi suất cho vay thực trạng tín dụng, thực hiện cơ cấu lại nợ, cho vay lưu vụ, cho vay 1.2.2. Các nguồn vốn hình thành nên nguồn vốn cho vay trung dài khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, xử lý khoanh nợ, xóa nợ, hạn miễn giảm lãi kịp thời đúng quy định. - Nguồn vốn huy động có thời hạn gửi còn lại từ 1 năm trở lên - Trước khi cho vay một KH mới phải tra cứu thông tin về - Vốn vay trong nước thông qua phát hành trái phiếu, giấy tờ người đại diện doanh nghiệp hoặc những thành viên của hội đồng có giá có thời hạn thanh toán còn lại trên 1 năm sáng lập doanh nghiệp có liên quan đến KH khác ở các NH thuộc CN - Các khoản vay của các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước Đà Nẵng hay không, từ đó tránh được hiện tượng cho vay trùng lắp có thời hạn thanh toán còn lại trên 1 năm giữa các CN trong cùng hệ thống, đồng thời cũng thu thập được - Vốn tài trợ ủy thác của Nhà nước và các tổ chức quốc tế thông tin KH nhằm tránh rủi ro tín dụng phát sinh trong tương lai. - Vốn điều lệ và quỹ dự trữ của các tổ chức tín dụng tích lũy - Nên áp dụng lãi suất thỏa thuận với KH theo hình thức lãi được trong quá trình kinh doanh sau khi đã trừ đi các khoản đầu tư tài suất thả nổi hoặc lãi suất có điều chỉnh định kỳ tối đa 3 tháng/lần sản cố định, góp vốn, mua cổ phần.... - Đầu tư phân tán và áp dụng nhiều hình thức cho vay thích - Một phần vốn huy động ngắn hạn và không kỳ hạn hợp với từng đối tượng cho vay. 1.2.3. Vai trò của tín dụng trung dài hạn 3.2.6. Một số giải pháp khác 1.2.3.1. Đối với nền kinh tế -Tăng cường phối hợp với các bộ, ngành và các tổ chức chính 1.2.3.2. Đối với doanh nghiệp trị - xã hội trong hoạt động tín dụng (phối hợp với công an, tòa án...) 1.2.3.3. Đối với ngân hàng
  6. 6 19 1.3. Phát triển tín dụng trung dài hạn - Thành lập tổ thẩm định giá thuộc bộ phận thẩm định và các 1.3.1. Nội dung phát triển tín dụng trung dài hạn cán bộ thẩm định giá phải được đào tạo kỹ năng đánh giá tài sản để 1.3.1.1. Phát triển quy mô tín dụng trung dài hạn đánh giá chất lượng, tính thanh khoản và giá trị tài sản đảm bảo chính Phát triển quy mô tín dụng bằng cách mở rộng số lượng KH, xác, khách quan. tăng trưởng dư nợ TDH, đa dạng hóa cơ cấu tín dụng TDH và mở - Nâng cao năng lực thẩm định dự án đầu tư TDH, tổ chức rà rộng các kênh phân phối dịch vụ tín dụng. soát đánh giá chất lượng cán bộ đặc biệt là CBTD 1.3.1.2. Đảm bảo chất lượng tín dụng trung dài hạn - Tổ chức thi nghiệp vụ cho toàn thể cán bộ công nhân viên kể 1.3.1.3. Đảm bảo hiệu quả tín dụng trung dài hạn cả bộ phận lãnh đạo hàng năm, cần có chính sách, chế độ cho CBTD 1.3.1.4. Kiểm soát rủi ro - Tham khảo và so sánh các chỉ tiêu tài chính của KH với các 1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh phát triển tín dụng trung dài hạn doanh nghiệp có quy mô hoạt động tương đương cùng ngành đang 1.3.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh quy mô tín dụng trung dài hạn được niêm yết trên thị trường chứng khoán trong quá trình phân tích - Tổng dư nợ TDH và tỷ trọng dư nợ TDH trong tổng dư nợ tài chính doanh nghiệp. - Số lượng KH - Ngoài ra CN cần quan tâm đến các giải pháp để đổi mới tác - Đa dạng hóa cơ cấu tín dụng TDH phong và thái độ giao dịch, xây dựng thương hiệu Agribank + Dư nợ TDH theo thành phần kinh tế 3.2.4. Giải pháp đảm bảo hiệu quả tín dụng + Dư nợ TDH theo ngành kinh tế - Kiểm soát chặt chẽ ở khâu sử dụng vốn, CBTD nên buộc KH 1.3.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng trung dài hạn có thỏa thuận bằng văn bản với đối tác để quản lý dòng thu của dự án - Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay TDH - Cơ cấu lại các khoản nợ đang có nguy cơ chuyển sang nợ xấu - Tỷ lệ nợ xấu cho vay TDH để giúp KH đối đầu và vượt qua những khó khăn ngắn hạn. - Tỷ lệ dư nợ TDH có tài sản đảm bảo - Cần quan tâm đến việc tối đa hóa tài sản của KH vay - Tỷ trọng thu nhập từ tín dụng TDH - Hoàn thiện cơ chế, chính sách cho vay, tiếp tục rà soát đánh Ngoài ra chất lượng tín dụng còn được thể hiện qua sự đánh giá giá cơ chế cho vay hiện hành, bổ sung sửa đổi cho phù hợp với thực từ phía KH, đó là sự hài lòng của KH khi quan hệ tín dụng với ngân tiễn và những thay đổi trong chính sách phát triển kinh tế và chính hàng, sự hài lòng của KH được thể hiện qua một số yếu tố như sau: sách đầu tư tín dụng của nhà nước trong những năm tiếp theo * Khả năng đáp ứng - Sử dụng rộng rãi hơn nữa hình thức cho vay đồng tài trợ * Sự tin cậy - Cần thường xuyên trau dồi, rèn luyện đạo đức cho CBTD * Yếu tố hữu hình - Bố trí cán bộ có năng lực, được đào tạo chính quy vào công * Sự đảm bảo tác ở bộ phận tín dụng và kiểm tra kiểm soát
  7. 18 7 - Nghiên cứu để phát triển thêm các hình thức tiết kiệm mới * Sự cảm thông đáp ứng nhu cầu đa dạng của KH chẳng hạn như hình thức “tiết kiệm * Lãi suất tuổi già”, “tiết kiệm an cư” 1.3.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng trung dài hạn - Quảng cáo tuyên truyền trên trang chủ của các website về nhà - Tỷ lệ lợi nhuận đất, tài chính, chứng khoán... - Tỷ lệ thu nhập lãi ròng cận biên NIM - Tích cực tìm hiểu các dịch vụ cùng loại tại các ngân hàng bạn - Chênh lệch lãi suất bình quân hoặc định kỳ khảo sát ý kiến của KH để kịp thời điều chỉnh mức phí, 1.3.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng trung dài hạn lãi suất cho phù hợp với từng thời kỳ. - Hệ số rủi ro tín dụng TDH - Phối hợp rộng rãi với các đơn vị hành chính sự nghiệp, các - Tỷ lệ nợ XLRR / Tổng dư nợ tập đoàn, tổng công ty lớn trong việc thanh toán dịch vụ công cộng. - Tỷ lệ trích lập dự phòng/Tổng dư nợ 3.2.2. Giải pháp phát triển quy mô tín dụng - Tỷ lệ vốn NH để cho vay TDH - Mở thêm phòng giao dịch tại khu vực Nguyễn Hữu Thọ hoặc 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng trung dài Nguyễn Tri Phương hạn NHTM. - Phân công nhiệm vụ cho CBTD một cách hợp lý thông qua số 1.3.3.1. Về phía ngân hàng lượng KH và dư nợ mà họ đảm trách - Chính sách tín dụng - Xây dựng hạn mức vay vốn theo KH, nhóm KH và theo - Chính sách khách hàng ngành kinh tế, phát triển cho vay TDH đối với các doanh nghiệp nhỏ - Năng lực tài chính của ngân hàng và vừa, các tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân, tập trung phát triển tín - Định hướng kinh doanh: dụng sản xuất - Chất lượng dịch vụ ngân hàng - Đẩy mạnh cho vay nông nghiệp, nông thôn 1.3.3.2. Về phía khách hàng - Chứng khoán hóa các khoản cho vay TDH có tài sản thế chấp - Khả năng đáp ứng yêu cầu của dự án 3.2.3. Giải pháp đảm bảo chất lượng tín dụng - Năng lực tài chính của khách hàng - Đối với các dự án TDH phải áp dụng tối đa hình thức cho vay - Tài sản đảm bảo có tài sản đảm bảo, có biện pháp kịp thời và hữu hiệu về việc xử lý 1.3.3.3. Các nhân tố khác tài sản đảm bảo khi KH mất khả năng thanh toán. - Môi trường kinh tế - Thường xuyên kiểm tra các khoản nợ đến hạn trong thời gian - Môi trường chính trị, xã hội nhất định để kịp thời đôn đốc KH - Môi trường pháp lý. - Môi trường thiên nhiên
  8. 8 17 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 CHƯƠNG 3 Chương 1 khái quát lý luận chung về tín dụng và tín dụng trung GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG dài hạn. Nội dung chương này đã hệ thống hóa những khái niệm cơ TRUNG DÀI HẠN TẠI CN AGRIBANK ĐÀ NẴNG bản về tín dụng ngân hàng, các đặc điểm, vai trò, phân loại và chất 3.1. Căn cứ tiền đề đề xuất giải pháp phát triển tín dụng trung lượng tín dụng. dài hạn tại CN Agribank Đà Nẵng Luận văn tập trung nghiên cứu các chỉ tiêu đánh giá phát triển 3.1.1 Định hướng hoạt động tín dụng đến năm 2020 tín dụng trung dài hạn, nội dung phát triển tín dụng TDH bao gồm: 3.1.2. Định hướng phát triển tín dụng trung dài hạn phát triển quy mô tín dụng TDH, đảm bảo chất lượng tín dụng TDH - Phát triển tín dụng đối với KH đặc biệt doanh nghiệp nhỏ và và hiệu quả từ hoạt động này mang lại, đồng thời kiểm soát mức độ vừa trực tiếp sản xuất, đổi mới trang thiết bị, công nghệ rủi ro tín dụng trong phạm vi cho phép. Từ đó, luận văn cũng nêu ra - Tiếp tục phát triển hoạt động cho vay dự án với tỷ lệ tăng các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng trung dài hạn như các trưởng phù hợp với định hướng phát triển của toàn ngành, dư nợ tín nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng, khách hàng và nhóm nhân tố dụng TDH tối đa chiếm 40% tổng dư nợ khách quan khác. - Ưu tiên cho vay các dự án có quy mô nhỏ, các dự án phục vụ sản xuất, kinh doanh, khu vực nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa phục vụ các nhu cầu thiết yếu như lương thực, thực phẩm, thủy, hải sản - Đào tạo, nâng cao trình độ cán bộ - Thực hiện hiện đại hóa thiết bị công nghệ 3.2.Giải pháp phát triển tín dụng TDH tại CN Agribank Đà Nẵng 3.2.1. Giải pháp về nguồn vốn - Đẩy mạnh công tác huy động vốn ở những khu giải tỏa đền bù, khu tái định cư. - Thường xuyên áp dụng các hình thức tiết kiệm dự thưởng để thu hút lượng tiền gửi dân cư, trước khi ngừng đợt tiết kiệm dự thưởng này thì phải trình ngân hàng cấp trên để xin mở đợt dự thưởng tiếp theo. - Triển khai rộng rãi hình thức gửi tiết kiệm một nơi, rút được nhiều nơi tại tất cả các CN trong hệ thống Agribank Việt Nam.
  9. 16 9 - Việc kiểm tra, giám sát hoạt động tín dụng của một số lãnh CHƯƠNG 2 đạo tín dụng còn thiếu chặt chẽ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - Công tác kiểm tra, giám sát nội bộ chưa hoạt động hiệu quả, TẠI CN AGRIBANK ĐÀ NẴNG 2.3.3.2. Nhóm nguyên nhân từ phía khách hàng 2.1. Khái quát về CN Agribank Đà Nẵng - Sử dụng vốn tự có sai mục đích 2.1.1. Lịch sử thành lập và phát triển - Khách hàng không thực hiện dự án như cam kết 2.1.2. Mô hình tổ chức và mạng lưới -Tình trạng tồn tại nhiều bản báo cáo tài chính trong một doanh 2.1.3. Hoạt động kinh doanh nghiệp 2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn - Khách hàng cố ý lừa đảo 2.1.3.2. Hoạt động tín dụng 2.3.3.3. Nhóm nguyên nhân khác 2.2. Thực trạng phát triển tín dụng trung dài hạn - Hệ thống khai thác thông tin tín dụng chưa đáp ứng kịp nhu 2.2.1. Tăng nguồn vốn huy động cầu của các NHTM Năm 2007 tại CN Đà Nẵng, tiền gửi TDH chiếm tỷ trọng trên - Thủ tục vay vốn quá đơn giản, chủ yếu chỉ có tài sản đảm bảo 51% nhưng từ năm 2008 trở đi, tỷ trọng này liên tục giảm sút, chỉ của các NHTM còn chiếm tỷ trọng 19,45% vào năm 2010, nguyên nhân là do lãi suất - Sự thiếu trách nhiệm của một số cơ quan chức năng có liên tiền gửi kỳ hạn ngắn cao hơn so với kỳ hạn từ 12 tháng trở lên, mặt quan làm ảnh hưởng đến chất lượng tài sản đảm bảo của ngân hàng. khác do CN phải chấp nhận sự cạnh tranh không lành mạnh trong việc huy động vốn với các NHTM cổ phần khác. TÓM TẮT CHƯƠNG 2 2.2.2. Quy mô tín dụng trung dài hạn Từ thực trạng tín dụng TDH tại CN Agribank Đà Nẵng giai Bảng 2.5: Các chỉ tiêu đánh giá quy mô tín dụng TDH đoạn từ 2007 – 2010 có thể rút ra những mặt tích cực cũng như hạn Năm Năm Năm Năm chế mà nó mang lại cho CN như: quy mô tín dụng TDH được mở Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010 rộng nhưng chưa đồng đều đặc biệt là số lượng KH cá nhân vay vốn Dư nợ TDH 1,310 1,645 2,197 2,133 TH ngày càng giảm mạnh mặc dù các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả và Số lượng KH vay TDH 9,458 6,569 4,826 3,249 lợi nhuận tín dụng TDH tại CN tương đối đảm bảo, mức độ hài lòng Trong đó: SL KH DN 152 144 159 145 của KH có quan hệ tín dụng TDH tại CN ở mức khá cao nhưng rủi ro Số điểm giao dịch 32 33 34 34 2.2.2.1. Dư nợ trung dài hạn tín dụng càng có xu hướng tăng lên làm ảnh hưởng đến chất lượng tín - Tín dụng TDH có tốc độ tăng trưởng tương đối đều từ năm dụng TDH. 2007 đến 2009. Đến năm 2010, khi nền kinh tế toàn cầu bắt đầu phục
  10. 10 15 hồi sau thời kỳ suy thoái và để giảm tốc độ tăng trưởng tín dụng, 2.3. Đánh giá tín dụng trung dài hạn NHNN đã ban hành chính sách thắt chặt tiền tệ, CN Agribank Đà 2.3.1. Những kết quả đạt được Nẵng phải hạn chế tiếp nhận các dự án mới, các dự án có giá trị lớn, - Tăng trưởng nguồn vốn huy động đáp ứng nhu cầu tín dụng nên dư nợ tín dụng TDH đã giảm đi so với năm 2009, ngoải ra nguồn - Thực hiện nghiêm túc quy trình tín dụng vốn huy động TDH giảm đi cũng khiến dư nợ TDH giảm nhẹ. - Dư nợ TDH đều tăng trưởng qua các năm 2.2.2.2. Theo số lượng khách hàng - Đầu tư tín dụng TDH được mở rộng đến mọi thành phần kinh Không giống xu hướng tăng trưởng dư nợ TDH, số lượng KH tế và ngành kinh tế quan hệ tín dụng TDH tại ngân hàng lại có xu hướng thu hẹp dần - Mạng lưới hoạt động rộng khắp và phân bố đồng đều chủ yếu là KH cá nhân do CN nâng nhóm nợ theo định tính để XLRR - Tín dụng TDH đảm bảo mang lại hiệu quả đối với các KH chây ỳ và các khoản nợ tiêu dùng nhằm đạt kế hoạch - Chất lượng tín dụng TDH từng bước được nâng cao XLRR và thu nợ XLRR mà Agribank Việt Nam giao, nguyên nhân 2.3.2. Những hạn chế trong việc phát triển tín dụng trung dài hạn nữa là do ngân hàng không đáp ứng đủ nhu cầu đầu tư của KH. Số - Tăng trưởng nguồn vốn TDH chưa đáp ứng được khả năng lượng KH doanh nghiệp vay vốn TDH thì hầu như rất ít biến động cho vay TDH qua từng năm. - Số lượng KH giảm dần 2.2.2.3. Đa dạng hóa cơ cấu tín dụng trung dài hạn - Tỷ lệ nợ quá hạn khá cao, tỷ lệ nợ xấu có xu hướng tăng nhẹ - Cơ cấu tín dụng TDH theo thành phần kinh tế - Tỷ lệ lợi nhuận tín dụng TDH không ổn định Xét chi tiết dư nợ TDH theo thành phần kinh tế thì thấy rằng - Rủi ro tín dụng TDH có xu hướng tăng xu hướng tăng hay giảm nợ TDH của từng loại hình doanh nghiệp - Dư nợ đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn không phát (trừ DNNN) từ năm 2007 đến 2009 đều theo chiều hướng giống nhau triển kịp với định hướng của Agribank Việt Nam. nhưng đến năm 2010 thì thay đổi ngược chiều. Cá biệt, dư nợ đối với - Chất lượng công tác thẩm định chưa cao loại hình cá nhân giảm dần là do CN đang thanh lọc dần loại hình 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế KH này. 2.3.3.1. Nhóm nguyên nhân từ phía ngân hàng - Cơ cấu tín dụng TDH theo ngành kinh tế - Lãi suất huy động vốn trong giai đoạn kinh tế khủng hoảng Agribank Đà Nẵng đã đầu tư đa dạng vào nhiều ngành khác không ổn định. nhau từ nông nghiệp nông thôn đến sản xuất công nghiệp, chế tạo - Chính sách tiền tệ của NHNN máy móc thiết bị, sản xuất thép, xi măng, thủy điện, xây dựng, giáo - Mô hình quản lý tín dụng phân tán dục, y tế, các hoạt động thương mại dịch vụ, tiêu dùng đời sống... - Trình độ cán bộ tín dụng không đồng đều trong đó dư nợ TDH ngành nông nghiệp tại CN chỉ dao động trong
  11. 14 11 2.2.5. Rủi ro tín dụng trung dài hạn khoảng 2% tổng dư nợ TDH, ngược lại các ngành dịch vụ du lịch, Bảng 2.9: Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng TDH sản xuất công nghiệp, xây dựng trong những năm gần đây lại tăng NĂM NĂM NĂM NĂM trưởng khá mạnh đặc biệt là ngành sản xuất, công nghiệp chế tạo máy CHỈ TIÊU 2007 2008 2009 2010 móc, sản xuất thép, vật liệu xây dựng, đầu tư thủy điện. Hệ số rủi ro tín dụng TDH 40.07% 44.06% 47.25% 43.05% 2.2.2.4. Theo mạng lưới Tỷ lệ vốn NH cho vay TDH -34.67% 21.78% 31.81% 19,79% Năm 2007 CN Agribank Đà Nẵng chỉ có 32 điểm giao dịch Tỷ lệ nợ XLRR 0.16% -0.43% -1.89% -1.35% trong đó 01 CN loại 1, 14 CN loại 3 và 17 phòng giao dịch thì qua Tỷ lệ trích lập dự phòng 3.96% 2.54% 1.35% 2.00% từng mỗi năm số lượng điểm giao dịch tăng lên đều đặn, đến năm - Hệ số rủi ro tín dụng TDH 2010 đã có 34 điểm giao dịch trong đó có 01 CN loại 1, 14 CN loại 3 Tỷ trọng tín dụng TDH trong tổng tài sản có của CN luôn và 19 phòng giao dịch phân bố đều trên địa bàn Đà Nẵng. chiếm trên 40% trong nhiều năm liền, đây là một tỷ trọng rất lớn nên Từ các chỉ tiêu đánh giá phát triển quy mô tín dụng TDH tại có thể thấy lợi nhuận mang lại từ tín dụng TDH sẽ rất lớn nhưng CN có thể đánh giá chung rằng: thời gian qua CN Agribank Đà Nẵng đồng thời rủi ro tín dụng TDH cũng rất cao. có mở rộng quy mô tín dụng TDH nhưng chưa đồng đều, đặc biệt chỉ - Tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay TDH riêng năm 2010 các chỉ tiêu đánh giá quy mô tín dụng bị giảm sút Nhiều năm liền CN phải sử dụng nguồn vốn huy động ngắn nhẹ so với năm trước. hạn để cho vay TDH, đặc biệt năm 2009 phải sử dụng tới 31,81% 2.2.3. Chất lượng tín dụng trung dài hạn nguồn vốn ngắn hạn để cho vay TDH. Bảng 2.7: Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng TDH - Tỷ lệ nợ XLRR Năm Năm Năm Năm Trong giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2010, tỷ lệ nợ XLRR CHỈ TIÊU 2007 2008 2009 2010 trên tổng dư nợ của CN rất tốt, riêng năm 2007, nợ XLRR gần như Nợ quá hạn TDH 67 625 617 453 tương đương so với thu nợ XLRR nên phần thu nợ XLRR đủ để bù Tỷ lệ nợ quá hạn TDH 5.11% 37.99% 28.08% 21.24% đắp cho nợ phải XLRR. Nợ xấu TDH 42 70 71 74 - Tỷ lệ trích lập dự phòng Tỷ lệ nợ xấu TDH 3.21% 4.26% 3.23% 3.47% Tỷ lệ trích lập dự phòng trên tổng dư nợ tại CN không ổn định Tỷ lệ nợ TDH có TSĐB 62.75% 73.50% 89.49% 86.54% qua từng năm nhưng luôn chiếm trung bình khoảng 2%, đặc biệt năm Tỷ trọng thu nhập từ tín dụng TDH 12.98% 46.87% 1.45% 73.92% 2009 là thời gian mà hoạt động kinh doanh của CN khó khăn hơn các - Tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn TDH năm trước nên chỉ trích lập được 59,74 tỷ đồng tương đương với Năm 2007 việc quản lý và phân loại nợ theo quyết định 1,35% tổng dư nợ. 493/2005/QĐ-NHNN tại CN chưa được thực hiện nghiêm túc do đó
  12. 12 13 nợ quá hạn chỉ chiếm 5,11% và tỷ lệ nợ xấu TDH chỉ chiếm 3,21%, đến 170 KH vay vốn TDH kể cả doanh nghiệp cũng như cá nhân tại sau đótừ năm 2008 Agribank Việt Nam đã có chỉ đạo phân loại nợ hội sở và 14 CN trực thuộc. Kết quả thu về là 115 phiếu trong đó có theo thông lệ quốc tế nên nợ quá hạn TDH và nợ xấu TDH đã có sự 05 phiếu không hợp lệ. thay đổi lớn và từ năm 2008- 2010 nợ xấu TDH hầu như ít thay đổi.  Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha Đây là tín hiệu tích cực cho thấy chất lượng tín dụng TDH ngày càng * Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố được đảm bảo. * Phân tích hồi quy đa biến - Tỷ lệ nợ trung dài hạn có tài sản đảm bảo SAT = 3,882 + 0,204 TC + 0,221 HC + 0,134 DU + 0,14 LS + 0,135 ML Dư nợ TDH được đảm bảo bằng tài sản tăng dần qua từng năm, 2.2.4. Hiệu quả tín dụng trung dài hạn từ năm 2009 đến nay phần lớn dư nợ TDH của các tổ chức, doanh Bảng 2.8: Các chỉ tiêu hiệu quả tín dụng nghiệp đều có tài sản đảm bảo, phần dư nợ không được đảm bảo tập Năm Năm Năm Năm Chỉ tiêu trung vào bộ phận cá nhân vay tiêu dùng và một số ít doanh nghiệp 2007 2008 2009 2010 Tỷ lệ lợi nhuận tín dụng TDH 0,54% 3,11% 0,1% 4,94% hoạt động hiệu quả nhưng chưa có khả năng bổ sung tài sản đảm bảo. Tỷ lệ thu nhập lãi ròng cận biên 4,14% 4,51% 2,34% 4,17% - Tỷ trọng thu nhập từ tín dụng trung dài hạn Chênh lệch lãi suất bình quân 6,14% 7,25% 3,56% 6,3% Năm 2007 và 2009 hoạt động tín dụng TDH không mang lại - Tỷ lệ lợi nhuận tín dụng TDH hiệu quả cao, nhất là năm 2009 tỷ trọng thu nhập từ tín dụng TDH Tỷ lệ lợi nhuận tín dụng TDH không ổn định qua nhiều năm, chỉ đạt 1,45%, lý do tập trung chủ yếu ở vài KH lớn thường chậm đặc biệt là thay đổi rất lớn, khó dự báo, chỉ tiêu này phản ánh đầu tư trả lãi trên một năm, đến năm 2010 các đơn vị này mới trả dứt điểm tín dụng TDH năm 2008 và năm 2010 mang lại hiệu quả, chỉ riêng lãi của năm 2008. Năm 2008 tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín năm 2009, chỉ số này cho thấy tín dụng TDH tỏ ra kém hiệu quả. dụng TDH của CN là 46,87% nên chất lượng tín dụng TDH ở thời - Tỷ lệ thu nhập lãi ròng cận biên gian này được đảm bảo đến năm 2009 thu nhập từ hoạt động này Mặc dầu tỷ lệ thu nhập lãi ròng cận biên là một trong những kém bao nhiêu thì năm 2010 tỷ trọng này lại cho thấy chất lượng tín thước đo tính toán khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng nói dụng được cải thiện bấy nhiêu, đây là thời kỳ các dự án nêu trên đi chung nhưng qua đó nó cũng phản ánh phần nào khả năng sinh lời vào khai thác có hiệu quả và đã trả lãi đầy đủ trong kỳ cộng với một của tín dụng TDH .nói riêng, tỷ lệ NIM năm 2008 thay đổi không phần lãi còn nợ của các năm trước, lãi TDH thu được của năm này đáng kể so với năm 2007 nhưng đến năm 2009 giảm mạnh và hồi đạt mức độ kỷ lục với tỷ trọng lãi TDH đem lại 73,92% tổng nhu phục vào năm 2010. nhập toàn CN. - Chênh lệch lãi suất bình quân - Sự hài lòng của khách hàng: Mẫu điều tra khảo sát các câu Nhìn chung chỉ tiêu chênh lệch lãi suất bình quân tại CN qua hỏi dựa trên mô hình lý thuyết của Parasuraman được gửi ngẫu nhiên các năm đều thể hiện hoạt động tín dụng đem lại hiệu quả cao
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0