Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản lý nhà nước về hoạt động giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam
lượt xem 4
download
Mục tiêu của đề tài "Quản lý nhà nước về hoạt động giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam" là hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác quản lý Nhà nước về giải quyết việc làm cho LĐNT; phân tích thực trạng công tác quản lý Nhà nước về giải quyết việc làm cho LĐNT trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018 đến 2020; đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý Nhà nước về giải quyết việc làm cho LĐNT trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam trong những năm đến.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản lý nhà nước về hoạt động giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN THỊ KIM NGU T QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT Đ NG GIẢI QU ẾT VI C LÀM CHO LAO Đ NG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HU N TIÊN PHƢỚC, TỈNH QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 834.04.10 ĐÀ NẴNG - Năm 2022
- Công trình được hoành thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. Ngu n Ch n Phản biện 1: GS TS V u n Ti n Phản biện 2: TS Phan Văn T m Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý kinh t họp tại trường Đại học kinh t , Đại học Đà nẵng vào ngày 05 tháng 03 năm 2022. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh t , Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. T nh cấp thiết của đề tài Tiên Phước là huyện miền núi, nằm ở phía T y của tỉnh Quảng Nam. Trong nh ng năm qua, huyện đ tập trung th c hiện công t c quản lý nhà nước về giải quy t việc làm và th c hiện công t c giải quy t việc làm tại chổ cho lao động nông thôn thông qua đề n ph t triển kinh t vườn, kinh t trang trại gắn với ph t triển du lịch sinh th i mang nét đặc trưng của huyện nhà và k t hợp với việc thu hút c c doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn huyện Tiên Phước Bình qu n mỗi năm huyện đ giải quy t trên 2 000 việc làm mới cho lao động Tuy nhiên, vẫn chưa đ p ứng được nhu cầu việc làm th c t hiện nay Tình trạng chuyển dịch cơ cấu lao động vẫn còn diễn ra kh chậm Thu nhập của người lao động nông thôn trên địa bàn huyện còn thấp, số lao động tham gia bảo hiểm x hội, bảo hiểm y t và bảo hiểm thất nghiệp còn nhiều hạn ch Thời gian nhàn rồi của người lao động nông thôn vẫn còn khá cao. uất ph t từ nh ng tồn tại, hạn ch trong công t c quản lý Nhà nước về giải quy t việc làm cho lao động nông thôn, t c giả quy t định chọn đề tài “Quản lý nhà nước về hoạt động giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam” làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh t Hy vọng thông qua đề tài này, t c giả đề xuất một số giải ph p góp phần hoàn thiện công t c quả lý nhà nước về giải quy t việc làm và n ng cao thu nhập cho người lao động trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam trong thời gian đ n 2. Mục tiêu nghiên cứu. 2.1. Mục tiêu chung 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa nh ng vấn đề lý luận và th c tiễn liên quan đ n công t c quản lý Nhà nước về giải quy t việc làm cho LĐNT
- 2 - Ph n tích th c trạng công t c quản lý Nhà nước về giải quy t việc làm cho LĐNT trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018 đ n 2020 - Đề xuất giải ph p nhằm hoàn thiện công t c quản lý Nhà nước về giải quy t việc làm cho LĐNT trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam trong nh ng năm đ n 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tập hợp c c vấn đề lý luận và th c tiễn liên quan đ n công t c quản lý Nhà nước về giải quy t việc làm và c c tiêu chí đ nh gi th c trạng công t c quản lý Nhà nước về giải quy t việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam Phạm vi nội dung: Nghiên cứu lý luận và th c tiễn về công t c quản lý Nhà nước về giải quy t việc làm cho lao động nông thôn y d ng một số tiêu chí đ nh gi về hoạt động này Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Nghiên cứu th c trạng công t c quản lý Nhà nước về giải quy t việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Tiên Phước giai đoạn 2018 đ n 2020 Đề xuất c c giải ph p cho vấn đề này giai đoạn 2021 – 2025. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề th c hiện luận văn này t c giả sử dụng c c phương ph p cơ bản sau: Phương ph p thu thập d liệu; Phương ph p thống kê; Phương ph p thảo luận nhóm; Phương ph p ph n tích, tổng hợp: 5. Bố cục luận văn Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý Nhà nước về giải quy t việc làm cho lao động nông thôn
- 3 Chương 2: Th c trạng quản lý Nhà nước về giải quy t việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam Chương 3: Giải ph p hoàn thiện công t c quản lý Nhà nước về giải quy t việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam 6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT Đ NG GIẢI QU ẾT VI C LÀM CHO LAO Đ NG NÔNG THÔN 1.1. KHÁI QUÁT CHUNG C QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HO N IẢI QUYẾ VIỆC LÀM CHO L O N NÔNG THÔN 1.1.1. M t số hái niệm cơ ản a Kh i niệm về lao động b Kh i niệm về việc làm c Kh i niệm quản lý Nhà nước d Giải quy t việc làm cho lao động thôn e Quản lý Nhà nước về GQVL cho người lao động 1.1.2. Đặc điểm lao đ ng nông thôn và việc làm lao đ ng nông thôn 1.1.3. Vai trò của QLNN về GQVL cho ngƣời lao đ ng 1.2. N I DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT Đ NG GIẢI QU ẾT VI C LÀM CHO LAO Đ NG NÔNG THÔN 1.2.1. Xâ dựng ế hoạch, ch nh sách giải qu ết việc làm cho lao đ ng nông thôn Tiêu chí đánh giá: - Số lượng văn bản được ban hành - Tính kịp thời của văn bản được ban hành
- 4 - Chất lượng của văn bản được ban hành 1.2.3. Phổ iến, tu ên tru ền các văn ản, ch nh sách về GQVL cho ngƣời lao đ ng nông thôn Tiêu chí đánh giá: - C c hình thức tuyên truyền, phổ bi n - Số lượng c c hoạt động tuyên truyền, phổ bi n - Kinh phí cho hoạt động tuyên truyền, phổ bi n 1.2.3. Tổ chức thực hiện các ch nh sách về giải qu ết việc làm cho lao đ ng nông thôn a. Thực hiện chính sách đào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho lao động nông thôn Tiêu chí đ nh gi : - Số lượng lao động tham gia đào tạo nghề tại địa phương - Số lượng lượng lao động tìm được việc làm nhờ được đào tạo nghề; - Số lượng lao động chuyển đổi nghề tốt hơn nhờ đào tạo nghề - Nguồn kinh phí cho công t c ĐTN và giới thiệu việc làm b. Thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi để GQVL Tiêu chí đ nh gi - Số lượng vốn giải ng n hằng năm - Số lượng lao động được vay vốn - Số lượng lao động giải quy t việc làm thông qua vay vốn c. Thực hiện chính sách giải quyết việc làm cho lao động nông thôn thông qua hoạt động xuất khẩu lao động Tiêu ch đánh giá - Số lượng người lao động tham gia KLĐ hằng năm - Số lượng người lao động được ti p cận các chính s ch hỗ trợ của Nhà nước đi xuất khẩu lao động và có thu nhập ổn định - Thông tin về c c thị trường sử dụng lao động xuất khẩu được c c cơ quan chức năng nổ l c tìm hiểu và cung cấp
- 5 d. Thực hiện chính sách giải quyết việc làm thông qua phát triển kinh tế Tiêu chí đ nh gi - Số lượng lao động được giải quy t việc làm thông qua c c chính s ch ph t triển kinh t - Số lượng c c chính s ch hỗ trợ để ph t triển kinh t trên địa bàn huyện - K t quả triển khai được c c chương trình, d n hỗ trợ ph t triển kinh t - x hội tại địa phương 1.2.4. Thanh tra, iểm tra việc chấp hành pháp luật, giải qu ết hiếu nại, tố cáo và l vi phạm pháp luật về công tác giải qu ết việc làm cho lao đ ng nông thôn Tiêu chí đ nh gi : - Số lượng c c đợt thanh tra, kiểm tra - Hiệu quả của công t c thanh tra, kiểm tra - C c vụ việc được xử lý, giải quy t 1.2.5. Tổ chức má quản l Nhà nƣớc về giải qu ết việc làm cho lao đ ng nông thôn C c tiêu chí đ nh gi : Số lượng c n bộ quản lý, chuyên viên tham gia vào QLNN về giải quy t việc làm; Chất lượng đội ngũ CBQL và chuyên viên 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT Đ NG GIẢI QU ẾT VI C LÀM CHO LAO Đ NG NÔNG THÔN 1 3 1 Về điều kiện t nhiên 1 3 2 Về điều kiện kinh t - x hội 1 3 3 Th c trạng công t c giải quy t việc làm cho lao động ở địa phương
- 6 1.4. KINH NGHI M VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT Đ NG GIẢI QUYẾT VI C LÀM CHO LAO Đ NG NÔNG THÔN TẠI CÁC ĐỊA PHƢƠNG 1.4.1. Kinh nghiệm của huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi 1.4.2. Kinh nghiệm của huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị 1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam TÓM TẮT CHƢƠNG 1 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT Đ NG GIẢI QU ẾT VI C LÀM CHO LAO Đ NG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HU N TIÊN PHƢỚC, TỈNH QUẢNG NAM 2.1. TỔNG QUAN VỀ HUY N TIÊN PHƢỚC TỈNH QUẢNG NAM 2.1.1. Vị tr địa l và điều kiện tự nhiên và xã h i huyện Tiên Phƣớc 2.1.2. Tình hình phát triển inh tế - ã h i hu ện hu ện Tiên Phƣớc, tỉnh Quảng Nam 2.1.3. Thực trạng công tác GQVL tại hu ện Tiên Phƣớc K t quả điều tra cung lao động hằng năm cho thấy đa số lao động trên địa bàn huyện Tiên Phước đều có việc làm. Tuy nhiên, th c t vẫn còn một bộ phận người lao động có việc làm chưa ổn định, thu nhập bấp bênh Do trình độ học vấn thấp, quan hệ xã hội hạn hẹp, ít có điều kiện ti p cận và sử dụng c c tư liệu lao động hiện đại, nên người lao động chỉ thích hợp với nh ng công việc giản đơn theo vụ việc với mức lương thấp, đời sống khó khăn, tạm bợ... 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT Đ NG GIẢI QU ẾT VI C LÀM CHO LAO Đ NG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HU N TIÊN PHƢỚC
- 7 2.2.1. Thực trạng công tác â dựng ế hoạch, ch nh sách giải qu ết việc làm cho lao đ ng nông thôn Huyện Tiên Phước đ cụ thể ho thành c c k hoạch, chương trình hành động và c c đề n như sau: Trên cơ sở Nghị quy t số 12/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh và Quy t định số 3577/QĐ-UBND ngày 14/10/2016 của UNBD tỉnh Quảng Nam. UBND huyện Tiên Phước đ ban hành K hoạch số 108/KH-UBND ngày 30/11/2016 về việc hỗ trợ đào tạo lao động cho chương trình, d n trọng điểm và c c doanh nghiệp trong và ngoài huyện giai đoạn 2016-2020; Hằng năm, UBND huyện ban hành c c k hoạch liên quan đ n công t c đào tạo nghề và giải quy t việc làm như: K hoạch số 108/KH-UBND ngày 20/03/2017 về việc triển khai th c hiện công t c đào tạo nghề cho lao động nông thôn, giải quy t việc làm và xuất khẩu lao động năm 2017; K hoạch số 14/KH-UBND ngày 25/01/2018 về đào tạo nghề, giải quy t việc làm cho lao động nông thôn năm 2018 trên địa bàn huyện Tiên Phước UBND huyện ban hành công văn số 644/UBND-LĐTB H ngày 29/03/2019 về việc giao tr ch nhiệm cho thành viên BCĐ huyện theo d i, giúp đỡ c c địa phương th c hiện công t c đào tạo nghề và giải quy t việc làm; Công văn số 997/UBND-LĐTB H ngày 30/5/2019 về phối hợp tổ chức tư vấn đào tạo nghề và giải quy t việc làm theo Quy t định 3577 của UBND tỉnh; Căn cứ theo Nghị Quy t 05 của tỉnh Ủy tỉnh Quảng Nam; UBND huyện Tiên Phước x y d ng Đề n ph t triển kinh t vườn, kinh t trang trại, du lịch sinh th i mang đặc trưng vùng trung du xứ Quảng giai đoạn 2017-2025 (Đề n 548) được UBND tỉnh phê duyệt Đ y là đề n góp phần ph t triển kinh t nông nghiệp và góp phần giải quy t việc làm tại chổ trong lĩnh v c nông nghiệp cho lao động nông thôn.
- 8 Về cơ bản, Huyện uỷ, UBND huyện đ ban hành rất nhiều c c K hoạch, và c c văn bản có liên quan để triển khai các chính sách, đề n, quy hoạch về đào tạo nghề và giải quy t việc làm là cơ sở quan trọng để triển khai có hiệu quả c c chủ trương, chính s ch của nhà nước về đào tạo nghề và giải quy t việc làm cho lao động trên địa bàn huyện 2.2.2. Thực trạng công tác tu ên tru ền, phổ iến các văn ản, ch nh sách về GQVL cho ngƣời lao đ ng nông thôn Công t c tổ chức tuyên truyền và phố bi n c c chính s ch về giải quy t việc làm được UBND huyện Tiên Phước tổ chức dưới nhiều hình thức phong phú và đa dạng Bình qu n mỗi năm, UBND huyện tổ chức 2 hội nghị đ nh gi về công t c đào tạo nghề, giải quy t việc làm và xuất khẩu lao động gồm hội nghị sơ k t, tổng k t cuối năm Nhằm đưa thông tin tuyên truyền đ n từng hộ gia đình có con em trong độ tuổi lao động, chưa có việc làm ổn định về c c chính s ch liên quan đ n hoạt động đào tạo nghề, giải quy t việc làm và xuất khẩu lao động Huyện đ ph t hành trên 8 700 tờ rơi cho c c hộ gia đình Tổ chức treo 51 băng rôn, khẩu hiệu tuyên truyền về c c cơ ch chính s ch đào tạo. Ngoài ra, hằng năm Phòng LĐ –TB& H huyện chủ trì phối hợp với c c đơn vị liên quan, UBND c c x , thị trấn tổ chức tuyên truyền c c chủ trương, chính s ch của Nhà nước về công t c đào tạo nghề cho LĐNT tới c n bộ cấp x , thôn và lao động trên địa bàn huyện trên 150 lượt c n bộ cấp x và trên 2000 lượt lao động tham gia 2.2.3. Thực trạng thực hiện các ch nh sách về giải qu ết việc làm cho lao đ ng nông thôn a. Chính sách đào tạo nghề, hướng nghiệp và giải quyết việc làm - ề đ o tạo nghề Huyện đ th c hiện có hiệu quả nguồn kinh phí đào đạo nghề, số lượng lao động tham gia đào tạo nghề có s gia tăng qua c c năm
- 9 Ngoài nguồn vốn đào tạo nghề theo Quy t định 1956 và Quy t định 3577 của UBND tỉnh Quảng Nam, huyện đ đẩy mạnh chủ trương x hội hóa trong công t c đào tạo nghề, kêu gọi c c doanh nghiệp tham gia vào công t c đào tạo nghề cho người lao động Tỷ lệ lao động trong ngành nghề phi nông nghiệp đ được chú trọng. Đ n nay tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo đạt tỷ lệ 54,81% Về tư vấn hướng nghiệp và giới thiệu việc làm Hằng năm, huyện phối hợp với Trung t m Dịch vụ việc làm tỉnh tổ chức sàn giao dịch việc làm Cụ thể: 1 đợt vào năm 2018, 2 đợt vào năm 2019 và năm 2020 Riêng năm 2020, sàn giao dịch việc làm đ thu hút trên 1500 lao động tham gia, gần 600 lao động tham gia phỏng vấn tr c ti p và trúng tuyển vào c c công ty, xí nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ngoài ra, phòng Lao động - TB& H huyện phối hợp với c c doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng lao động, tổ chức c c phiên tư vấn lưu động tại c c x , thị trấn Việc làm này đ tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động trong việc đi lại, nên c c phiên tư vấn việc làm lưu động đ thu hút đông đảo người lao động tham gia. b. Thực trạng thực hiện chính sách tín dụng Theo k t quả giải ng n của ng n hàng CS H huyện Tiên Phước giai đoạn 2017 – 2020 cho thấy, dư nợ tín dụng trong hoạt động cho vay giải quy t việc làm đạt mức tăng trưởng bình qu n trên 12%/năm Đ n cuối năm 2020, ng n hàng CS H huyện đ giải ng n 374 tỷ đồng với 17 chương trình cho vay theo Nghị định của Chính phủ, đ thu hút trên 9.000 khách hàng tham gia. Năm 2020, dư nợ tín dụng bình qu n tại ng n hàng CS H huyện đạt mức cho vay bình qu n mỗi hộ đạt 41,6 triệu đồng , tăng hơn 10 triệu đồng so với năm 2018 Trong đó, cho vay đối với hộ nghèo giai đoạn 2018-2020 đạt doanh số 35,8 tỷ đồng với 990 lượt hộ nghèo được vay vốn, dư nợ đ n thời điểm 31/12/2020 đạt 35,3 tỷ đồng Chương trình cho vay hỗ trợ tạo việc làm,
- 10 duy trì và mở rộng việc làm được ti p tục triển khai trong giai đoạn 2018 – 2020 Đ n cuối năm 2020, dư nợ chương trình này đạt 9,1 tỷ đồng với 295 hộ gia đình vay vốn, tăng so với năm 2018 là 3,27 tỷ đồng c. Thực trạng thực hiện chính sách xuất khẩu lao động Phong trào người d n tham gia đi xuất khẩu lao động trên địa bàn huyện tiên Phước đ có nhiều khởi sắc trong nh ng năm trở lại đ y Đa số người lao động đang tập trung vào thị trường Nhật Bản Nhờ th c hiện tốt công t c chỉ đạo điều hành và công t c thông tin, tuyên truyền, phong trào đi xuất khẩu lao động trên địa bàn huyện có s ph t triển mạnh mẽ, k t quả xuất khẩu lao động luôn vượt chỉ tiêu k hoạch đề ra d. Thực trạng thực hiện chính sách phát triển kinh tế để giải quyết việc làm - Lĩnh vực nông lâm nghiệp Huyện đ lồng nghép c c nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương và của tỉnh Quảng Nam, k t hợp với nội l c của huyện Cùng với s l nh chỉ đạo của Đảng bộ, Hội đồng nh n d n và UBND, huyện Tiên Phước chú trọng khai phóng tiềm năng vườn đồi, vườn, rừng để ph t triển c c mô hình kinh t trọng điểm nhằm giải quy t việc làm và tăng thu nhập cho lao động nông thôn Huyện đ x y d ng và ban hành th c hiện một số đề n lớn bước đầu đạt được k t quả cao, đ nh dấu bước ngoặc quan trọng cho ph t triển kinh t - x hội huyện nhà Đề n ph t triển kinh t vườn, kinh t trang trại, du lịch sinh th i mang đặc trưng vùng trung du xứ Quảng giai đoạn 2017-2025 được UBND tỉnh phê duyệt Đ y là một Đề n lớn về ph t triển KT- H vùng T y Quảng Nam theo Nghị quy t 05-NQ/TU của Tỉnh ủy Quảng Nam Mặc dù mới triển khai th c hiện, nhưng được người d n đón nhận và tham gia tích c c Nhờ th c hiện đề n này đ tạo ra phong trào cải tạo, chỉnh trang vườn ph t triển mạnh mẽ. Nhiều mô hình vườn nhà, vườn đồi, vườn rừng, trồng c y ăn quả, c y đặc sản
- 11 đ hình thành. Ngành nông nghiệp huyện từng bước chuyển đổi theo hướng tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả và ph t triển bền v ng Gi trị sản xuất nông nghiệp 3 năm 2018- 2020 tăng bình qu n 7,6%/năm Nhiều loại c y đặc sản, c y ăn quả liên tục được mùa, được gi đem lại thu nhập cao và giải quy t hàng ngàn việc làm tại chổ cho lao động - Lĩnh vực công nghiệp- xây dựng Huyện đ tích c c đẩy mạnh ph t triển sản xuất, kêu gọi đầu tư vào c c cụm công nghiệp, đ n cuối năm 2020, huyện đ thu hút 05 doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh như: Công ty may Tuấn Đạt II (Tiên Cảnh), Công ty Bình n Phú Việc khuy n khích thành lập c c tổ hợp t c may gia công tại c c x , thị trấn đ giải quy t việc làm cho hơn 2 500 lao động có hợp đồng lao động với ngành nghề sản xuất đa dạng; C c cơ sở ch t c trầm hương tại Tiên Phước ph t triển mạnh đ giải quy t việc làm cho hàng nghìn lao động tham gia khai th c, ch bi n - Lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ - Du lịch Theo k t quả khảo s t th c t (chưa có thống kê chi ti t) cho thấy, lượng kh ch du lịch đ n Tiên Phước và nghỉ lại tại c c cơ sở lưu trú trong huyện chỉ khoảng 2 000 kh ch/năm Lượng kh ch này phần lớn là kh ch nội địa đi công vụ, kh ch nội địa kh c và một số ít kh ch quốc t đi lẻ Nhờ th c hiện tốt công t c ph t triển du lịch và chính s ch khuy n khích ph t triển c c loại hình kinh doanh Thương mại- Dịch vụ kh c đ góp phần giải quy t việc làm ổn định cho 1500 lao động nông thôn. Nhìn chung việc th c hiện chính s ch ph t triển kinh t của huyện đ góp phần quan trọng vào hoạt động giải quy t việc làm Tuy nhiên, việc triển khai chính s ch này vẫn tồn tại một số hạn ch nhất định như: S chuyển dịch cơ cấu kinh t còn chậm, tỷ lệ lao động tham gia vào lĩnh v c nông l m nghiệp chi m tỷ trọng kh cao, việc làm còn phụ thuộc nhiều vào tính mùa vụ, gi cả nông sản bi n động bấp bên
- 12 dẫn đền thu nhập của người lao động chưa ổn định Việc th c hiện chính s ch thu hút doanh nghiệp đầu tư tại huyện còn hạn ch về số lượng, lĩnh v c thương mại dịch vụ ph t triển chưa bền v ng 2.2.4. Thực trạng công tác iểm tra, giám sát, thanh tra và l các hành vi vi phạm pháp luật, giải qu ết hiếu nại, tố cáo trong giải qu ết việc làm cho ngƣời lao đ ng UBND huyện đ chỉ đạo Phòng Lao động TB& H làm cơ quan tham mưa x y d ng và ban hành nhiều văn bản để triển khai việc kiểm tra, gi m sát. Bên cạnh đó, UBND huyện phối hợp với Thanh tra Sở tổ chức thanh tra việc triển khai th c hiện Đề n dạy nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện 2.2.5. Thực trạng tổ chức má quản l Nhà nƣớc về giải qu ết việc làm cho lao đ ng nông thôn a. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn UBND huyện Tiên Phước đ thành lập và kiện toàn Ban chỉ đạo đào tạo nghề và giải quy t việc làm cấp huyện do đồng chí Phó chủ tịch UBND huyện làm Trưởng ban; Trưởng phòng LĐ-TB&XH huyện làm Phó trưởng ban cấp huyện) Thành viên là đại diện l nh đạo của một số ban, ngành, đoàn thể liên quan b. Về thực trạng đội ngũ cán bộ làm công tác GQVL UBND huyện đ chỉ đạo phòng Lao động-TB& H chịu tr ch nhiệm chính trong công t c lao động việc làm Để th c hiện việc này, phòng Lao động –TB& H huyện th c hiện như sau: Trưởng phòng phụ tr ch chung, 01 phó phòng phụ tr ch tr c ti p và bố trí 01 chuyên viên tham mưu tr c ti p lĩnh v c lao động - việc làm Tại c c x , thị trấn bố trí 01 công chức phụ tr ch chung về lĩnh v c Lao động-TB&XH. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG 2.3.1. Những mặt đạt đƣợc
- 13 - Hệ thống cơ quan QLNN về giải quy t việc làm được hình thành từ huyện xuống cơ sở C c địa phương bước đầu đ x c định được chức năng nhiệm vụ của mình trong th c hiện QLNN, đ có s chủ động trong quản lý, tổ chức triển khai, kiểm tra gi m s t hoạt động về việc làm Phòng Lao động -TB& H đ bố trí được c n bộ chuyên tr ch phụ tr ch lĩnh v c lao động -việc làm và đ tham mưu tích c c và kịp thời cho UBND huyện về c c k hoạch, chương trình đào tạo nghề, giải quy t việc làm và xuất khẩu lao động cho lao động nông thôn đ đem lại được hiệu quả thi t th c - UBND huyện đ ban hành được c c chương trình, k hoạch về giải quy t việc làm cho lao động nông thôn thông qua k t hợp với c c chương trình mục tiêu quốc gia như: Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm và giảm nghèo; D n n ng cao năng l c đào tạo nghề; Ph t triển kinh t miền núi đ dần ph t huy hiệu quả - C c biện ph p giải quy t việc làm thông qua s hỗ trợ tr c ti p và gi n ti p, s ph t triển của thị trường lao động đ ph t huy hiệu quả như tạo việc làm từ chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm, c c chương trình kinh t - x hội, xuất khẩu lao động, giới thiệu việc làm thông qua Trung t m dịch vụ việc làm, từ nhiều mô hình tổ chức giải quy t việc làm phong phú, đa dạng ở c c địa phương, ngành, có s tham gia tích c c của c c tổ chức đoàn thể x hội - Nhận thức của x hội về giải quy t việc làm cơ bản đ được thay đổi, c c cấp, c c ngành và người lao động đ chủ động tìm việc làm, không còn thụ động và trông chờ vào s bố trí của Nhà nước Huyện đ có nhiều cố gắng tạo điều kiện về cơ ch , chính s ch đầu tư ph t triển và hỗ trợ tr c ti p cho người lao động t tạo việc làm, đ làm cho lao động ngày càng linh hoạt hơn Vai trò của Nhà nước đ chuyển từ chỉ đạo thành vai trò đảm bảo và trọng tài, tạo điều kiện và môi trường cho người sử dụng lao động, người lao động đứng vào vị trí trung t m, năng động và chủ động t tạo việc làm cho mình và cho
- 14 x hội - Số lao động đi xuất khẩu lao động ngày càng tăng không chỉ giúp giải quy t việc làm cho người lao động trên địa bàn huyện, mang lại thu nhập cao cho người lao động mà còn là động l c đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động trong điều kiện thị trường lao động c c nước trong khu v c và c c nước ngoài khu v c đang mở rộng cửa chào đón lao động Việt Nam - Nhiều mô hình kinh t mới đ được tổ chức, đoàn thể, hiệp hội giới thiệu cho người d n và đ được người d n th c hiện, bước đầu đem lại hiệu quả tích c c, giúp người d n t giải quy t việc làm, tăng nguồn thu nhập - Chính s ch tín dụng nông thôn được mở rộng, nhiều tổ vay vốn trong c c hiệp hội, đoàn thể đ tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động dễ dàng ti p cận với nguồn vốn, đặc biệt là nguồn vốn vay ưu đ i, từ đó mở rộng quy mô sản xuất, x y d ng c c trang trại trồng trọt, chăn nuôi để mang lại hiệu quả và thu nhập cao 2.3.2. Những mặt hạn chế. - Việc ban hành chính s ch, chương trình, k hoạch th c hiện chương trình GQVL của huyện Tiên Phước còn nhiều hạn ch như: thi u văn bản mang tính ph p lý cao để chỉ đạo, điều hành toàn diện về công t c GQVL như: Nghị quy t, Chỉ thị; thi u c c văn bản quy phạm ph p luật quy định cơ ch , chính s ch riêng của huyện đối với người lao động Công t c l nh đạo, chỉ đạo và tổ chức th c hiện công t c GQVL đôi lúc chưa kịp thời, thi u đồng bộ, chưa có k hoạch, giải ph p giải quy t việc làm cụ thể cho từng nhóm người lao động S phối hợp th c hiện Chương trình giải quy t việc làm gi a các ban, ngành và c c địa phương có lúc thi u chặt chẽ, thi u đồng bộ Một số x chưa nắm bắt đầy đủ thông tin về nội dung, mục tiêu, hiệu quả của c c d n, chương trình được triển khai trên địa bàn, do đó chưa có s chỉ đạo, phối hợp tích c c
- 15 - Công t c tuyên truyền, vận động tham gia học nghề chưa thường xuyên; thông tin tuyên truyền và tổng hợp số lượng người tham gia học nghề, KLĐ từ huyện đ n cơ sở còn chậm so với ti n độ; hoạt động khảo s t, d b o học nghề tại c c x chưa được quan t m nhiều, thi u thông tin về nghề nghiệp nên th c hiện k hoạch mở lớp đúng danh mục nghề không ổn định - Về công t c th c hiện c c chính s ch giải quy t việc làm C c ngành nghề đào tạo còn ít, quy mô nhỏ, hình thức đào tạo chưa đa dạng, phong phú; Chưa th c hiện việc điều tra khảo sát nhu cầu học nghề của lao động nông thôn Công t c đào tạo nghề chưa được quan t m đúng m c, mức đầu tư hạn hẹp, hoạt động kiểm tra, đ nh gi chất lượng đào tạo nghề còn mang tính hình thức; Nhiều chương trình, gi o trình dạy nghề chưa được bổ sung, chỉnh sửa kịp thời cho phù hợp với th c tiễn sản xuất kinh doanh, dịch vụ; thi u học liệu, tài liệu hướng dẫn, hoạt động th c hành trong đào tạo nghề còn mang tính hình thức, thi u c c trang thi t bị để lao động nông thôn th c hành Công t c dạy nghề chưa gắn với giải quy t việc làm Quy mô c c loại hình kinh t còn nhỏ lẻ, c c doanh nghiệp, nhà m y chưa tạo được nhiều việc làm cho người lao động, Thời gian lao động nhàn rỗi của người lao động trong lĩnh v c nông nghiệp còn cao Hoạt động ph t triển kinh t nông nghiệp vẫn còn mang tính t ph t, chưa thu hút c c doanh nghiệp về hoạt động tại địa phương Chính s ch ph t triển làng nghề hợp t c x nông nghiệp và hộ sản xuất, kinh t trang trại chưa mang lại hiệu quả cao Lao động trong lĩnh v c nông nghiệp còn cao, số lượng lao động được giải quy t việc làm hàng năm còn hạn ch , chưa tương xứng với tiềm năng và nhu cầu th c t Năng suất và hiệu quả lao động còn thấp, làm hạn ch đ n thu nhập và đời sống của người lao động Quy mô cho vay còn nhỏ lẻ, chưa đ p ứng nhu cầu nguồn vốn vay để giải quy t việc làm cho lao động nông thôn Hoạt động tư vấn
- 16 quản lý và sử dụng nguồn vốn vay nhằm mang lại hiệu quả cho lao động nông thôn chưa được chú trọng Số lượng lao động đăng ký tham gia xuất khẩu lao động hằng năm chưa tương xứng với tiềm năng và thể mạnh của huyện Công t c thông tin, tuyên truyền, vận động đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài chưa được s u rộng và thường xuyên Một số x có số lượng tham gia xuất khẩu lao động còn hạn ch Công t c quản lý nhà nước về xuất khẩu lao động chưa được s u s t, một số doanh nghiệp tuyển dụng lao động đi làm việc ở nước ngoài hoạt động trên dịa bàn huyện đưa ra mức phí qu cao, g y khó khăn cho người lao động - Về công t c gi m s t, kiểm tra thanh tra, xử lý vi phạm: Tuy có nhiều cố gắng trong việc gi m s t, thanh tra hàng năm đối với công t c học nghề, đào tạo nghề và xuất khẩu lao động nhằm nắm bắt nh ng thông tin, hạn ch chưa làm được từ cơ sở đ n huyện để khắc phục, song việc này huyện cũng th c hiện chưa thường xuyên, đ nh gi kiểm tra, gi m s t, chưa khắc phục được nh ng nguyên nh n, hạn ch trong công t c GQVL cho người lao động - Về tổ chức bộ m y quản lý và nh n s QLNN về việc làm cho lao động miền núi của Ban chỉ đạo ở một số x , thị trấn chưa hiệu quả TÓM TẮT CHƢƠNG 2
- 17 CHƢƠNG 3 IẢI PHÁP HOÀN HIỆN CÔN ÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HO N IẢI QUYẾ VIỆC LÀM CHO L O N NÔN HÔN RÊN Ị BÀN HUYỆN IÊN PHƯỚC, ỈNH QUẢN N M 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI GIÁP 3.1.1. Định hƣớng phát triển kinh tế xã h i của huyện Tiên Phƣớc - tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 – 2025 3.1.2. Định hƣớng và mục tiêu công tác quản l nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho lao đ ng nông thôn trên địa bàn huyện Tiên Phƣớc – tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 – 2025 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THI N CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT Đ NG GIẢI QU ẾT VI C LÀM CHO LAO Đ NG NÔNG THÔN CỦA HU N TIÊN PHƢỚC, TỈNH QUẢNG NAM 3.2.1. Hoàn thiện công tác â dựng ế hoạch và các ch nh sách về giải qu ết việc làm cho lao đ ng nông thôn Tập trung thu thập, cập nhật, hệ thống đầy đủ c c văn bản chỉ đạo của Trung ương, UBND tỉnh, c c Sở ngành liên quan đ n công t c quản lý nhà nước về giải quy t việc làm Làm r tr ch nhiệm trong việc x y d ng chương trình, k hoạch, tạo điều kiện để chính quyền địa phương chủ động, người d n t bàn bạc, thảo luận nhằm tạo ra s đồng thuận và hợp t c, quy t t m của người d n trong qu trinh triển khai chương trình giải quyểt việc làm - Ti p tục đôn đốc, hướng dẫn c c cơ quan, đơn vị, n ng cao chất lượng, tính chuyên nghiệp, chuyên s u trong công t c soạn thảo văn bản quy phạm ph p luật, rà so t s phù hợp của c c văn bản với tình hình th c t của địa phương
- 18 - X y d ng cơ ch phối hợp gi a c c phòng, ban, x , thị trấn nhằm th c hiện tốt cơ ch phối hợp liên ngành trong th c hiện c c nghị quy t và nhiệm vụ, chỉ tiêu về giải quy t việc làm cho lao động nông thôn Tích c c cụ thể hóa c c chính s ch về ưu đ i khuy n khích đầu tư trên từng lĩnh v c đ được ban hành để p dụng vào tình hình th c t của huyện 3.2.2. Nâng cao hiệu quả công tác tu ên tru ền, phổ iến các ch nh sách giải qu ết việc làm cho lao đ ng nông thôn - Tham mưu, đề xuất Huyện ủy có văn bản chỉ đạo c c cấp ủy Đảng quan t m, chú trọng đưa c c chỉ tiêu, nhiệm vụ công t c quản lý nhà nước về giải quy t việc làm vào nhiệm vụ công t c trọng t m trong công t c ph t triển kinh t - x hội của địa phương - Ti p tục ph t huy vai trò tuyên truyền, tăng cường thời lượng ph t thanh của Trạm truyền thanh cơ sở ở c c x , thị trấn về c c văn bản chính s ch và ph p luật liên quan đ n lĩnh v c lao động việc làm, đặc biệt là c c cơ ch chính s ch hỗ trợ người lao động tham gia học nghề giải quy t việc làm và xất khẩu lao động - Đối tượng tuyên truyền tập trung vào người sử dụng lao động và lao động trong độ tuổi có khả năng lao động. - Biên soạn các tài liệu tuyên truyền đ n từng người dân chủ trương của Đảng và Nhà nước về các k hoạch, mục tiêu giải quy t việc làm cho LĐNT của tỉnh đ n từng cơ sở ĐTN và đ n từng LĐNT Tuyên truyền về c c chính s ch ưu đ i của Nhà nước đối với LĐNT tham gia ĐTN - Đổi mới hơn n a hoạt động của Mặt trận Tổ quốc, c c đoàn thể nhân dân và các hội quần chúng trong việc tuyên truyền, vận động lao động miền núi th c hiện c ch làm ăn mới, tạo việc làm phù hợp với họ, khắc phục tình trạng hành chính hóa, nhà nước hóa, phô trương, hình thức; Chú trọng phong cách trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dân và có trách nhiệm với dân, nghe dân nói, nói dân hiểu,
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn