intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Thực phẩm dinh dưỡng NutiFood Cao Nguyên

Chia sẻ: Elysatran Elysatran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

29
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa các cơ sở lý luận cơ bản về Quản trị nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp. Phân tích thực trạng công tác quản trị nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Thực phẩm dinh dưỡng NutiFood Cao Nguyên. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Thực phẩm dinh dưỡng NutiFood Cao Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Thực phẩm dinh dưỡng NutiFood Cao Nguyên

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ THÙY TRANG QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM DINH DƯỠNG NUTIFOOD CAO NGUYÊN TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60 34 01 02 Đà Nẵng – Năm 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Phúc Nguyên Phản biện 1: TS. Nguyễn Xuân Lãn Phản biện 2: TS. Lê Thế Phiệt Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 07 tháng 9 năm 2019. Có thể tìm hiểu luận văn tại:  Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng  Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Trong những năm gần đây, chúng ta đang hướng tới sản phẩm chất lượng toàn diện, với mục tiêu cải tiến liên tục và yêu cầu đối với chất lượng không bao giờ kết thúc. Để tồn tại, các doanh nghiệp phải luôn luôn chế tạo và cung cấp những sản phẩm, dịch vụ phù hợp với yêu cầu của khách hàng được tốt hơn, rẻ hơn, nhanh hơn, an toàn hơn và dễ sử dụng hơn các đối thủ cạnh tranh. Doanh nghiệp phải đảm bảo cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành liên tục, đều đặn và cải tiến liên tục. Muốn vậy doanh nghiệp phải thực hiện kết hợp nhiều biện pháp, trong đó quản trị nguyên vật liệu từ quá trình mua sắm nguyên vật liệu, bảo quản dự trữ và cấp phát đến việc tổ chức sử dụng nguyên vật liệu là một biện pháp quan trọng và cần thiết. Hơn thế nữa, để tăng tính cạnh tranh, hiện nay các doanh nghiệp không những tập trung vào quảng cáo truyền thông mà còn tập trung vào chất lượng sản phẩm, giá cả sản phẩm. Các doanh nghiệp chú trọng vào việc gia tăng các giá trị nguồn lực từ quan điểm khách hàng, mang lại cho khách hàng Vậy khách hàng mong muốn có một sản phẩm toàn diện mà họ không muốn trả thêm bất cứ chi phí nào không làm tăng thêm giá trị của sản phẩm. Vì vậy buộc các doanh nghiệp tìm cách giảm chi phí sản xuất tối đa, cải tiến liên tục, bình ổn giá. Công ty cổ phần Thực phẩm dinh dưỡng NutiFood Cao Nguyên với tầm nhìn trở thành công ty hàng đầu về thực phẩm dinh dưỡng, phát triển bền vững vì lợi ích của người tiêu dùng. Với giá trị cốt lõi là chất lượng sản phẩm đến với người tiêu dùng Việt Nam cũng như quốc tế. Để giữ vững thị phần công ty liên tục cải tiến sản xuất, tiết giảm chi phí. Một trong những khâu quan trọng của quá trình sản xuất là xây dựng hệ thống quản trị nguyên vật liệu. Do vậy Công ty cần phải có biện
  4. 2 pháp sử dụng nguyên vật liệu hiệu quả. Xuất phát từ thực tiễn như vậy tác giả mới mạnh dạn xây dựng đề tài “Qu n t nguyên t i u tại Công ty cổ phần Thực phẩm dinh dưỡng NutiFood Cao Nguyên ” 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài thực hiện với mục tiêu nghiên cứu sau: - Hệ thống hóa các cơ sở lý luận cơ bản về Quản trị nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng công tác quản trị nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Thực phẩm dinh dưỡng NutiFood Cao Nguyên . - Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Thực phẩm dinh dưỡng NutiFood Cao Nguyên . 3. Đối tượng à phạm i nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản trị nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Thực phẩm dinh dưỡng NutiFood Cao Nguyên . Phạm vi không gian: Tại Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng NutiFood Cao Nguyên Phạm vi thời gian: Số liệu sử dụng trong giai đoạn 2 1 - 2018 4. Cơ sở ý u n à phương pháp nghiên cứu - Cơ sở lý luận khoa học được vận dụng: các lý thuyết về Quản lý sản xuất, Quản trị chuỗi cung ứng, quản trị nhân lực, Thống kê, quản lý chất lượng. - Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, dự báo và xử lý số liệu - Sử dụng các thông tin, bảng biểu được thu thập từ phòng Kế toán, Kế hoạch, Mua hàng, QA, Kỹ thuật Công ty cổ phần Thực phẩm dinh dưỡng NutiFood Cao Nguyên và một số nguồn số liệu khác trên các tạp chí, trang Web.
  5. 3 5. Tổng uan tài i u nghiên cứu 6. Ý Nghĩa thực tiễn của u n ăn Đề tài được nghiên cứu và đóng góp vào các vấn đề sau: - Hệ thống hóa các cơ sở lý luận cơ bản về Quản trị nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp. - Đề xuất một số giải pháp trong công tác quản trị nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Thực phẩm dinh dưỡng NutiFood Cao Nguyên . 7. Kết cấu u n ăn Ngoài Phần mở đầu, Kết luận. Luận văn gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị nguyên vật liệu trong doanh nghiệp - Chương 2: Phân tích thực trạng công tác quản trị nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Thực phẩm dinh dưỡng NutiFood Cao Nguyên . - Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Thực phẩm dinh dưỡng NutiFood Cao Nguyên . CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN V QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU, TRONG C C DOANH NGHIỆP SẢN U T 1.1. KH I QU T V QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU 1.1.1 Khái ni m ai t à ph n oại nguyên t i u a. Khái niệm về nguyên vật liệu Theo Nguyễn Thanh Liêm, 2 1 định nghĩa: “Nguyên vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến cần thiết trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và thực hiện dưới dạng vật hóa”. b. Vai trò của nguyên vật liệu
  6. 4 - NVL thuộc đối tượng lao động, một trong ba yếu tố cơ bản của sản xuất. Việc cung cấp NVL đầy đủ, kịp thời đồng bộ và có chất lượng là điều kiện tiền đề cho sự liên tục của quá trình sản xuất. - NVL là đối tượng lao động được tác động vào để chuyển thành sản phẩm, dịch vụ. c. Phân loại nguyên vật liệu NVL được sử dụng trong doanh nghiệp có rất nhiều loại khác nhau nên để thuận tiện cho quản lý và hạch toán cần phải phân loại NVL 1.1.2. Khái ni m mục tiêu nhi m ụ ề u n t nguyên t i u a. Khái niệm về quản trị nguyên vật liệu Theo Nguyễn Văn Nghiến, 2 12, định nghĩa: “Quản trị nguyên vật liệu là một chức năng chịu trách nhiệm lên kế hoạch, tiếp nhận, cất trữ, vận chuyển và kiểm soát nguyên vật liệu nhằm sử dụng tốt nhất các nguồn lực cho việc phục vụ khách hàng đáp ứng mục tiêu của công ty”. b. Mục tiêu và nhiệm vụ của quản trị nguyên vật liệu * Mục tiêu của u n t nguyên t i u Đáp ứng yêu cầu về NVL cho sản xuất trên cơ sở đúng chủng loại và thời gian được yêu cầu. Số lượng chủng loại nguyên vật liệu có đầy đủ khi doanh nghiệp cần. Đảm bảo sự ăn khớp của dòng NVL để làm cho chúng có sẵn. * Nhi m ụ của u n t nguyên t i u Lập kế hoạch cần NVL về số lượng mua sắm và tồn kho tối ưu. Đưa ra các phương án mua sắm và chuẩn bị kho bãi. Tổ chức công tác mua sắm bao gồm công tác từ khâu xác định
  7. 5 nhà cung cấp, tổ chức nghiệp vụ đặt hàng, lựa chọn phương thức giao nhận, kiểm kê, thanh toán. Tổ chức hoạt động vận chuyển NVL bao gồm từ khâu lựa chọn và quyết định phương án vận chuyển. Tổ chức bảo quản, lưu trữ và cấp phát kịp thời cho sản xuất. 1.2. N I DUNG C A QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU 1 2 1 ác đ nh nhu cầu ề nguyên t i u a Khái niệm về nhu c u nguyên vật liệu Người ta gọi số lượng nguyên vật liệu cần thiết cho từng thời k mua sắm tháng, quý, năm là số cầu nguyên vật liệu của thời k đó. b Mục ch ây ng c u về nguyên vật liệu Để sản xuất mỗi loại sản phẩm lại đòi hỏi phải có một số lượng chi tiết, bộ phận và NVL rất đa dạng, nhiều chủng loại khác nhau. Hơn nữa, lượng nguyên vật liệu cần sử dụng vào những thời điểm khác nhau và thường xuyên thay đổi. Vì vậy, tổng số danh mục các loại vật tư, nguyên liệu và chi tiết bộ phận mà doanh nghiệp quản lý rất nhiều và phức tạp, đòi hỏi phải cập nhật thường xuyên. c i ung ây ng hoạch c u nguyên vật liệu Kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu của DN chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố khác nhau nhưng có hai nhân tố chủ yếu tác động đến kế hoạch cung ứng NVL của DN là kế hoạch sản xuất kinh doanh và định mức tiêu dùng NVL. d Xây ng hoạch cung ứng nguyên vật liệu * Dự báo nhu cầu NVL Dự báo nhu cầu NVL có vai trò quan trọng trong hoạt động cung ứng khi DN chưa có được số liệu chính xác về kế hoạch sản xuất, giúp lập được kế hoạch cung ứng NVL và tính toán được lượng dự trữ NVL cần thiết từ đó giảm được chi phí cho hoạt động cung ứng.
  8. 6 1.2.2. Xây dựng kế hoạch tổ chức mua sắm nguyên t i u a. Tìm ki m nhà cung cấp b. Đánh giá nhà cung cấp c. L a chọn nhà cung cấp d. Quản lý các nhà cung cấp 1.2.3. V n t i a L a chọn iều iện giao hàng b L a chọn phương thức vận tải c. L a chọn người vận tải d Kiểm tra, iểm soát quá trình vận chuyển 1.2.4. B o u n dự t ữ nguyên t i u Muốn bảo quản NVL được tốt, doanh nghiệp phải xây dựng hệ thống kho tàng thích hợp, mỗi kho phải phù hợp với tính lý hóa của nguyên vật liệu để sắp xếp chúng đúng với yêu cầu kỹ thuật tránh hư hỏng. Việc tính toán, bố trí hệ thống kho tàng phải nằm trong mục tiêu đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất với tổng chi phí mua sắm, vận chuyển, lưu kho tối thiểu. Ngoài ra, doanh nghiệp phải xây dựng quy trình quản lý, kiểm soát và kiểm tra trong việc bảo quản nguyên vật liệu. 1.2.5. Tồn kho a Phân loại VL tồn ho b Chi ph tồn ho c Mô hình tồn ho CHƯƠNG 2 PH N T CH THỰC TRẠNG CÔNG T C QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN THỰC PHẨM DINH DƯỠNG NUTIFOOD CAO NGUYÊN 2.1. GI I THIỆU CHUNG V CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM DINH DƯỠNG NUTIFOOD CAO NGUYÊN
  9. 7 2.1.1. Sự h nh thành à phát t i n của Công ty cổ phần Thực phẩm sinh dưỡng NutiFood Cao Nguyên 2 1 2 Cơ cấu tổ chức u n ý 2.1.3. Các yếu tố nguồn ực của công ty a Lao ng Hiện nay, tổng số cán bộ, công nhân viên của Công ty là 73, trong đó bộ phận nghiệp vụ và văn phòng là 29 nhân viên, bộ phận sản xuất có 45 công nhân. Tỉ lệ lao động phổ thông cao nhất (34,94% , lao động trực tiếp và gián tiếp bậc Đại học có số lượng lớn (30,12% do đặc điểm sản xuất bằng dây chuyền công nghệ cao, còn lại là lao động bậc Cao đẳng, trung cấp. Bảng 2 1 Cơ cấu lao ng tại Công ty CP TPDD NutiFood Cao Nguyên từ năm 2016-2018 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chỉ tiêu Số ượng Cơ cấu Số ượng Cơ cấu Số ượng Cơ cấu người (%) người (%) người (%) I. Tổng số LĐ 64 100% 78 100% 83 100% 1. Nữ 20 31,25% 23 29,49% 25 30,12% 2. Nam 34 53,13% 55 70,51% 58 69,88% II. Trình độ 1. Đại học 17 26,56% 26 33,33% 25 30,12% 2. Cao đẳng 8 12,50% 9 11,54% 13 15,66% 3. Trung cấp 15 23,44% 15 19,23% 17 20,48% 4. LĐ phổ 24 37,50% 28 35,90% 29 34,94% thông III. Vai trò trong sx 1. LĐ trực tiếp 42 65,63% 50 64,10% 55 66,27% 2. LĐ gián tiếp 22 34,38% 28 35,90% 29 34,94% văn phòng (Nguồn: Phòng Hành chính) b Cơ sở vật chất ỹ thuật Quy mô của Công ty được xây dựng với mặt bằng tổng diện
  10. 8 tích 64.800m2. Cơ sở vật chất của Nhà máy bao gồm khu hành chính văn phòng, khu sản xuất, trạm cân, khu vực tiếp nhận sữa tươi, bãi xuất nhập hàng, kho nguyên liệu, kho thành phẩm và các khu vực phụ trợ… - Nhà máy xây dựng với công suất thiết kế là 82.0 tấn/năm nhưng công suất sử dụng mỗi năm đầu hiện chỉ vào khoảng 20%/năm. - Nền vùng kho nguyên liệu: 8000m2 c. Tình hình hoạt ng sản uất inh oanh Bảng 2.3. K t quả hoạt ng inh oanh các năm 2016, 2017, 2018 (ĐVT: 1.000 đồng) Chênh ch (+/-) Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 1. Doanh thu 317.291.400 477.186.930 484.193.300 159.895.530 7.006.370 2. Các khoản 0 0 0 giảm trừ 3. Doanh thu 317.291.400 477.186.930 484.193.300 159.895.530 7.006.370 thuần 4. Gía vốn hàng 268.644.450 382.896.400 386.705.000 114.251.950 3.808.600 bán 5. Lợi nhuận gộp 48.646.950 94.290.530 97.488.300 45.643.580 3.197.770 6.CP bán hàng 4.794.800 1.105.400 1.611.300 -3.689.400 505.900 7. CP quản lý 8.569.800 5.062.700 7.039.600 -3.507.100 1.976.900 doanh nghiệp 8. Tổng lợi nhuận 35.282.350 88.122.430 88.837.400 52.840.080 714.970 trước thuế 11. Thuế thu 0 0 0 0 0 nhập 12. Lợi nhuận 35.282.350 88.122.430 88.837.400 52.840.080 714.970 sau thuế (Nguồn: Phòng Kế toán) Từ bảng 2.2.3 ta thấy doanh thu năm 2 17 tăng gần 5 % so với năm 2 16, doanh thu năm 2018 chỉ tăng khoảng 2% so với 2 17 tốc độ tăng giảm mạnh nhưng doanh thu của Công ty vẫn có xu
  11. 9 hướng tăng qua các năm. d Tình hình hoạt ng inh oanh Bảng 2.4. K t qủa sản xuất qua các năm 2016, 2017, 2018 STT Chỉ tiêu Đơn Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 01 Tổng sản 9.563 14.249 14.459 Tấn lượng sản xuất Tổng chi phí Nghìn 02 sản xuất 268.644.450 382.896.400 386.705.000 đồng kinh doanh (Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh) Ta thấy rằng sản lượng sản xuất lớn nhất cho tới năm 2 18 là 14.459 tấn, chỉ đạt khoảng 20% công suất của máy. Như vậy có thể thấy dù đã đưa vào hoạt động 3 năm nhưng nhà máy vẫn chưa thật sự khai thác nguồn lực ở mức cao. Điều này đòi hỏi Công ty phải thúc đẩy họat động bán hàng, tiêu thụ sản phẩm của mình hơn nữa một mặt để khai thác hết tiềm lực sản xuất của nhà máy thay vì duy trì với tình hình hiện tại, mặt khác giúp công ty phát triển mạnh trong tương lai. 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG T C QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM DINH DƯỠNG NUTIFOOD CAO NGUYÊN 2.2.1. M t số đ c đi m chung ề nguyên t i u tại Công ty a. Đặc iểm nguyên vật liệu Toàn bộ nguyên vật liệu dùng cho sản xuất thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO9 1, 22 đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đều phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, nhà cung cấp nguyên liệu phải có chứng nhận phù hợp, nguyên liệu phải có chứng nhận và giấy kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu.
  12. 10 Nguyên liệu trực tiếp dùng cho sản xuất sản phẩm sữa và nguyên liệu bao bì đều phải được bao gói đúng quy cách để giảm thiểu hư hỏng, rơi vỡ trong vận chuyển và bảo quản gây ra nhiễm bẩn thực phẩm. Từng loại nguyên liệu có đặc điểm hóa lý khác nhau vì vậy cần được bảo quản ở nhiệt độ và độ ẩm thích hợp. b. Phân loại nguyên vật liệu - Nguyên liệu trực tiếp sản xuất thực phẩm: gồm các nguyên liệu chính sản xuất sữa như: sữa bò tươi, đường và các phụ gia thực phẩm như: hương, màu, chất ổn định, khoáng chất, vitamin… - Nguyên liệu bao bì: hộp giấy, thùng carton, ống hút, màng co,… - Nguyên liệu vật tư kỹ thuật: các loại vật tư dùng trong sửa chữa và bảo trì hệ thống máy móc sản xuất tự động c Đặc iểm nguyên liệu ch nh ùng cho sản uất sản phẩm uti sữa tươi 100% Bảng 2.5. Thành ph n Nguyên liệu cấu thành SP Nuti Sữa tươi 100% Thành phần Tỉ (%) Sữa bò tươi 92,8 Đường 4,2 Chất ổn định và phụ gia 1,0 Vitamin A, D, B… , Canxi và Kẽm 2,0 (Nguồn: Phòng Nghiên cứu và phát triển) Đ nh mức hao hụt nguyên i u cho s n xuất: Định mức tiêu hao nguyên vật liệu là một phần rất quan trọng trong việc đảm bảo các yêu cầu nghiêm ngặt về chất lượng cho sản phẩm cũng như sử dụng hợp lý, tiết kiệm các nguồn nguyên vật liệu, góp phần dự trù và cấp phát nguyên vật liệu. Việc xác định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho từng loại sản phẩm giúp cho việc lập kế
  13. 11 hoạch sản xuất dễ dàng, việc thu mua và dự trữ nguyên vật liệu được đảm bảo từ đó giảm chi phí sản phẩm dở dang và các loại chi phí liên quan. 2.2.2. y dựng đ nh mức Nguyên t i u Nhu cầu nguyên liệu tại nhà máy được được xác định dựa vào kế hoạch sản xuất, định mức hao hụt và lượng tồn kho: NCMnl = Lượng cần dùng cho sản xuất + Dự trữ bảo hiểm - Lượng tồn kho Trong đó: - Lượng cần dùng cho sản xuất = Định mức sử dụng NVL + Mức hao hụt - Dự trữ bảo hiểm = 1 % Nhu cầu nguyên vật liệu Tình hình thu mua nguyên liệu sữa tươi ành cho sản uất Nhìn chung trong ba năm, công ty đã khắc phục công tác thu mua sữa tươi nguyên liệu để đáp ứng nhu cầu sản xuất, qua đó có thể thấy sự linh động trong việc sử dụng nhà cung cấp phụ để đạt được số lượng theo kế hoạch, để không bị phụ thuộc vào một nhà cung cấp chính tại Gia Lai. Tuy nhiên khả năng cung cấp sữa tươi nguyên liệu từ NCC chính hiện tại chưa tăng trưởng tốt về số lượng, vì vậy công ty đang phải dần dần tăng số lượng sữa thu mua từ các NCC tại Lâm Đồng để đảm bảo phục vụ sản xuất, điều này phát sinh thêm một số khó khăn về chi phí và thời gian vận chuyển. Tình hình thu mua nguyên liệu ường RS ành cho sản uất Có thể thấy trong ba năm, lượng tồn kho đường RS ở mức rất cao trong khi mức đáp ứng cho sản xuất thực tế lại không đạt tối đa so với kế hoạch. Điều này cho thấy Công ty vẫn chưa làm tốt công tác xây dựng kế hoạch nhu cầu nguyên vật liệu, kế hoạch thu mua và dự trữ.
  14. 12 2.2.3. y dựng kế hoạch tổ chức mua sắm nguyên t i u Bước 1: Khi các bộ phận và phòng ban có nhu cầu hoặc khi tồn kho dưới mức an toàn sẽ tiến hành lập phiếu đề nghị mua hàng gửi lên phòng kế hoạch Bước 2: Nhân viên kế hoạch kiểm soát phân quyền của bộ phận đề nghị, xem x t định mức tồn kho, mục đích sử dụng và ngân sách chuyển đến trưởng phòng kế hoạch duyệt, chuyển yêu cầu mua hàng đến phòng mua hàng Bước 3: Phòng mua hàng tiến hành lựa chọn các nhà cung cấp, thu thập báo giá, xác định thời gian xử lý đơn hàng, thời gian thanh toán và trình ban giám đốc duyệt giá Bước 4: Sau khi Phiếu đề nghị mua hàng được duyệt, phòng mua hàng lập đơn đặt hàng hoặc hợp đồng mua bán với nhà cung cấp đã được duyệt Bước 5: Nhân viên mua hàng theo dõi tiến độ giao hàng. Trường hợp có thay đổi tiến độ giao hàng thì phải có sự thống nhất của bộ phận sử dụng. Bước : Thủ kho và bộ phận yêu cầu mua hàng nhận hàng theo yêu cầu về số lượng và yêu cầu kỹ thuật của nguyên vật liệu. Bước 7: Nhập kho 2.2.4 T nh h nh các nhà cung ứng nguyên t i u a. Các nhà cung ứng nguyên liệu Nguồn nguyên i u của NutiFood Cao Nguyên:  Nguyên i u sữa b tươi Nguồn cung cấp chính cho nhà máy sữa tại Gia Lai là Trang trại bò sữa Hoàng Anh Gia Lai tại Đăk Yă, cách Nhà máy gần 40km. Ngoài ra, công ty còn mua sữa từ các trang trại bò sữa tại Lâm Đồng, cách nhà máy khoảng 4 km
  15. 13  Nguyên i u đường RS Đường từ các nhà sản xuất thuộc khu vực miền Đông Nam Bộ như Đường Biên Hòa, Phan Rang, Đường Thái Lan từ nhà phân phối trung gian được cấp giấy ph p và chứng nhận VSATTP, Đường RS Hoàng Anh Gia Lai nhập khẩu từ Lào… được thu mua và nhập trực tiếp về nhà máy chính của NutiFood tại Bình Dương, từ đây sô lượng dùng riêng cho NutiFood Cao Nguyên sẽ được vận chuyển về kho Cao Nguyên.  Nguồn cung cấp sữa Trang trại bò sữa HAGL: vị trí địa lý thuận lợi và tiết kiệm chi phí vận chuyển nhất cho NutiFood Cao Nguyên. Tuy nhiên, trang trại sữa hiện đại mới xây dựng và mới đưa vào chăn nuôi nên sản lượng sữa cung ứng chưa ổn định do lượng sữa được vắt không đều, dinh dưỡng trong khẩu phần của bò, khả năng thích nghi của bò nhập khẩu với khí hậu. Chất lượng sữa bị ảnh hưởng do hệ thống máy móc vận hành tiếp nhận và dự trữ sữa chưa ổn định.  Nguồn cung cấp đường Nhà phân phối nguyên liệu đường RS là hình thức lựa chọn nhà cung cấp của NutiFood. Nhà phân phối này thực hiện việc bán hàng cho các nhà sản xuất trong nước, chịu trách nhiệm nhập khẩu phân phối các nguyên liệu nước ngoài. Việc cung cấp giá cả, kí kết hợp đồng và cung cấp chứng từ đầy đủ hợp lệ của các nguồn nguyên liệu từ nhà phân phối chính này sẽ nhanh chóng và chuyên nghiệp. Chất lượng cũng được đảm bảo hơn. b L a chọn nhà cung cấp Tình hình tìm kiếm nhà cung ứng Công tác đánh giá nhà cung ứng Phương pháp đánh giá mà Công ty sử dụng để đánh giá nhà cung ứng
  16. 14 Các tiêu chí đánh giá nhà cung ứng: Lựa chọn nhà cung ứng Xây dựng quan hệ hợp tác với nhà cung ứng 2.2.5. Công tác v n t i Đặc điểm sữa tươi nguyên liệu là sữa được vắt và thanh trùng tại trang trại bò, sau đó trữ lạnh và phải được sản xuất trong vòng 48 tiếng, vì vậy đòi hỏi việc vận chuyển phải nhanh và đảm bảo điều kiện nhiệt độ thích hợp, điều kiện vệ sinh bồn chứa theo tiêu chuẩn để giữ được chất lượng cho NL. Hiện nay nhà máy NutiFood Cao Nguyên có đội xe riêng có thể tiến hành hoạt động vận chuyển sữa về nhà máy nhưng chỉ có thể phục vụ cho việc vận chuyển NVL trong tỉnh. Đối với sữa nguyên liệu tại Lâm Đồng, các Nguyên liệu khác như đường RS, vitamin… thì việc vận chuyển do Chi nhánh hợp đồng vận chuyển với các nhà xe. 2.2.6. B o qu n, dự trữ a. Ti p nhận NVL từ NCC Bước 1: Khi NCC giao hàng, thủ kho tiến hành nhận hàng tại kho hoặc tại trạm cân, bảo vệ hướng dẫn xe ra vào kho Bước 2: Thủ kho kiểm tra hóa đơn, chứng từ giao nhận, tên nguyên vật liệu, số lượng, chủng loại. Đối với hàng nhập khẩu, kiểm tra số cont, số seal; kiểm tra tình trạng bao gói nguyên vẹn. Bước 3: Chất xếp nguyên vật liệu vào kho. Ký xác nhận trên biên bản giao nhận hàng và cập nhật thẻ kho Bước 4: nhập kho trên hệ thống ERP và lưu bộ chứng từ gồm đơn đặt hàng, phiếu ĐNMH, phiếu kiểm nghiệm, hóa đơn, phiếu nhập kho. Bước 5: Kiểm tra và ký xác nhận toàn bộ bộ chứng từ, lưu hồ sơ
  17. 15 b. Tình hình bảo quản NVL tại kho Công ty Nuti ood Cao Nguyên chỉ sản xuất sản phẩm sữa tươi 1 %, do vậy lượng nguyên vật liệu sữa tươi nhập vào dùng hết cho sản xuất. Sữa sau khi chở về từ trang trại sẽ được dự trữ trong 2 bồn chứa RawMilk 15. kg/bồn, bồn chứa đầu tiên của chu trình kh p kín. Bồn chưa này được tiệt trùng tự động trước khi cho sữa vào, sau đó duy trì ở nhiệt độ 2- độ C. Công việc vệ sinh bồn chứa, đường ống dẫn sữa do công nhân chuyên trách thực hiện theo hướng dẫn và quy định của nhà máy, công việc kiểm tra điều kiện vệ sinh của công nhân, máy móc thiết bị, nhiệt độ bồn chứa trước và sau khi chứa sữa tươi do bộ phận QC nhà máy đảm nhiệm. Tất cả các công việc này đều phải thực hiện theo các quy trình đã được ban hành, ghi nhận số liệu theo biểu mẫu và lưu hồ sơ để phục vụ cho công tác đánh giá, kiểm định định k . Kho bảo quản nguyên liệu đường RS và các phụ gia khác có diện tích 8 m2 nằm bên cạnh khu vực xưởng sản xuất. Kho có hệ thống điều chỉnh khí áp suất dương để luồng khí đẩy từ trong ra ngoài, nhằm chống nhiễm ch o qua không khí và côn trùng bay vào kho. Ngoài ra, nhà máy còn trang bị rèm cản côn trùng, bụi và hệ thống cửa kho tự động. * S p p nguyên vật liệu trong ho  p ếp ngu ên v t i u trên p t  trí ngu ên v t i u trong ho * L a chọn ho và phân bổ hàng hóa: Việc phân bổ nguyên vật liệu trong kho dựa vào số lượng tồn kho thực tế, kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu k kế tiếp, kế hoạch sản xuất và sức chứa của các kho. Dựa vào số lượng nguyên vật liệu tồn kho, kế hoạch sản xuất, dự báo bán hàng, phòng kế hoạch lập kế hoạch chuyển kho cho chu
  18. 16 k kế tiếp. Dựa vào số lượng nguyên vật liệu cần chuyển kho theo kế hoạch, thủ kho tính toán và chuẩn bị nhân sự, thiết bị vận chuyển, pallet cần thiết để thực hiện việc chuyển kho. Như vậy, có thể thấy công tác bảo quản NVL của NutiFood Cao nguyên được tổ chức, thực hiện và kiểm tra rất chuyên nghiệp. Công tác này đòi hỏi việc đào tạo nhân lực, đầu tư hệ thống tốn chi phí lớn, tuy nhiên cách thực hiện này giúp giảm thiểu rủi ro tối đa trong sản xuất, góp phần nâng cao chất lượng và sự phát triển bền vững của hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.2.7. Công tác tồn kho Ph n oại Việc phân loại tồn kho NVL dựa vào cách phân loại NVL Gồm có: Tồn kho NVL trực tiếp sx, NVL bao bì, NVL kỹ thuật ảng 2 1 ảng tổng h p tồn ho nguyên vật liệu giai oạn 2016 - 2018 Đơn vị tính: nghìn đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tổng tồn kho 4.223.000 5.062.700 6.030.000 NL trực tiếp 2.050.000 2.399.800 2.659.200 NL bao bì 1.200.020 1.408.000 2.003.500 NL kỹ thuật 972.980 1.254.900 1.367.300 (Nguồn: Phòng Kế toán công t ) Tổ chức cấp phát NVL cho các tổ s n xuất  Quy trình uất nguyên vật liệu cho sản uất
  19. 17 Sơ ồ 2 7. Quy trình uất nguyên vật liệu cho sản uất ở NutiFood Cao Nguyên Nhà máy sử dụng phương pháp cấp phát NVL tại kho. Nhìn chung, tình hình cấp phát NVL hiện nay của nhà máy được tổ chức thuận lợi cho quá trình sản xuất. NVL được cung ứng đúng số lượng và chất lượng theo yêu cầu của bộ phận sản xuất. 2.3. Đ NH GI CÔNG T C QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY 2.3.1. Các kết u đạt được Hiện nay, hoạt động quản trị nguyên vật liệu của NutiFood Cao Nguyên là tương đối phù hợp với tình hình sản xuất, thực tế về thị trường nguyên vật liệu cũng như bản thân công ty. Bên cạnh đó, Công ty đã duy trì được mối quan hệ lâu dài với một số nhà cung ứng trong nước cũng như nước ngoài. Mối quan hệ này giúp Công ty được mua hàng thường xuyên, đều đặn và kịp thời, thời gian đặt hàng
  20. 18 nhanh tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.3.2. Hạn chế - Công tác hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu vẫn chưa tốt dẫn đến nhu cầu sản xuất thực và nhu cầu mua chênh lệch cao. - Việc tìm kiếm và thu thập thông tin nhà cung cấp hiện nay còn mất nhiều thời gian và chưa có một quy định, hướng dẫn thống nhất. - Việc lựa chọn và sử dụng nhà cung cấp hiện tại đặc biệt là nguồn cung cấp sữa tươi đang gặp khó khăn. - Công tác quản lý tồn kho chưa phù hợp, chưa có phương pháp xác định lượng đặt hàng tốt cho nhà máy mà chỉ làm theo cách cũ là dựa vào kế hoạch. CHƯƠNG 3 M T SỐ GIẢI PH P NH M TĂNG CƯỜNG CÔNG T C QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM DINH DƯỠNG NUTIFOOD CAO NGUYÊN 3 1 M T SỐ CĂN CỨ Đ U T GIẢI PH P 3 1 1 Sự thay đổi của yếu tố môi t ường kinh doanh Để có thể tồn tại và phát triển trong tình hình hiện nay, buộc doanh nghiệp phải nghiên cứu để hoàn hiện công tác quản trị cung ứng nguyên vật liệu bằng cách thiết lập hệ thống quản trị cung ứng chiến lược, thiết lập tốt hơn mối quan hệ với nhà cung ứng nhằm tiết kiệm chi phí và đem lại lợi nhuận lâu dài cho doanh nghiệp. Cần phải loại bỏ hẳn tư tưởng thụ động, chờ nhà cung ứng chủ động chào hàng, áp đặt giá cả hoặc chọn nhà cung ứng mà chưa tìm hiểu kỹ lưỡng trước khi lựa chọn dẫn đến những ảnh hưởng không nhỏ về chất lượng nguyên vật liệu, về chi phí đơn hàng mà phải chủ động tạo nguồn nguyên liệu cho chính mình.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2