Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Liên doanh Lào Việt– Chi nhánh Savannakhet
lượt xem 2
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hoá lý luận cơ bản về Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp trong ngân hàng. Nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Liên doanh Lào Việt– Chi nhánh Savannakhet. Đề xuất giải pháp quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Liên doanh Lào Việt– Chi nhánh Savannakhet.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Liên doanh Lào Việt– Chi nhánh Savannakhet
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VONGDALA SENGPHACHAN QUẢN TRỊ RỦI RO KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH LÀO VIỆT – CHI NHÁNH SAVANNAKHET, NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 8.34.01.02 Đà Nẵng - 2020
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: GS.TS. Lê Thế Giới Phản biện 1: TS. Đoàn Thị Liên Hương Phản biện 2: PGS.TS. Bùi Dũng Thể Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 15 tháng 02 năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với xu thế chung của thế giới cũng như trong nước, ngành ngân hàng tại nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào cũng từng bước tiến sâu hơn vào quá trình hội nhập kinh tế. Trong những năm qua Ngân hàng Liên doanh Lào Việt luôn đi tiên phong trong cải cách để đón đầu thách thức cũng như tận dụng cơ hội trong quá trình hội nhập quốc tế. Tại Ngân hàng hoạt động cho vay doanh nghiệp chiếm tỷ trọng rất lớn trên tổng dư nợ, nợ xấu có biến động không ngừng chứa nhiều bất ổn. Vì vậy việc quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp có hiệu quả sẽ giúp ngân hàng nâng cao được vị thế và uy tín đối với các khách hàng của mình. Đây là điều vô cùng quan trọng giúp ngân hàng đạt được mục tiêu tăng trưởng và phát triển một cách bền vững. Do đó tôi đã chọn đề tài “Quản trị rủi ro khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Liên doanh Lào Việt– Chi nhánh Savannakhet” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hoá lý luận cơ bản về Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp trong ngân hàng - Nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Liên doanh Lào Việt– Chi nhánh Savannakhet. - Đề xuất giải pháp quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Liên doanh Lào Việt– Chi nhánh Savannakhet. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: - Các vấn đề lý luận về quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp và và thực tiễn công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
- 2 doanh nghiệp của Ngân hàng Liên doanh Lào Việt– Chi nhánh Savannakhet. * Phạm vi nghiên cứu: - Đề tài nghiên cứu tập trung vào công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Liên doanh Lào Việt– Chi nhánh Savannakhet giai đoạn từ năm 2016 đến 2018. Giải pháp đề xuất đến năm 2025. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập, tổng hợp; - Phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử; - Phương pháp quan sát, dự báo, tham khảo ý kiến chuyên gia định hướng cho các giải pháp cho luận văn. 5. Bố cục của đề tài - Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại - Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Liên doanh Lào Việt - Chi nhánh Savannakhet. - Chương 3: Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng ngân hàng Liên doanh Lào Việt - Chi nhánh Savannakhet. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã tham khảo các nghiên cứu đi trước có liên quan, từ đó rút ra định hướng và phương pháp nghiên cứu cho phù hợp với đề tài của mình.
- 3 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦANGÂN HÀNG 1.1. RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG 1.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp Rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp được hiểu là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ vay của doanh nghiệp tại NHTM do doanh nghiệp vay vốn không thực hiện đúng hạn hoặc không có khả năng thực hiện đúng hạn một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ trả nợ của mình theo cam kết. 1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp - Căn cứ theo phạm vi gây ra rủi ro thì rủi ro tín dụng được phân ra thành rủi ro tín dụng đặc thù và rủi ro tín dụng hệ thống. - Căn cứ theo nguồn gốc phát sinh rủi ro thì rủi ro tín dụng được phân ra thành rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục 1.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp - Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp - Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp - Rủi ro tín dụng có tính tất yếu, nó luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động của ngân hàng thương mại 1.1.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp * Tác động đến ngân hàng * Tác động đến nền kinh tế
- 4 1.2 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NHTM 1.2.1 Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp “Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp là quá trình ngân hàng vận dụng các phương pháp, công cụ phù hợp nhằm nhận dạng, đo lường, kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng nhằm đạt được mục tiêu hạn chế tổn thất do rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp gây ra trong giới hạn tự định.”[4] 1.2.2 Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp a. Nhận dạng rủi ro - Phương pháp nhận biết bằng các dấu hiệu cảnh báo của khoản vay có vấn đề: - Phương pháp thẩm định thực tế khách hàng - Phương pháp phân tích lưu đồ - Ngoài ra, có thể tiếp cận rủi ro tín dụng theo Basel b. Đo lường rủi ro - Mô hình định tính: Việc đánh giá xác suất vỡ nợ của người vay trên cơ sở phân tích các yếu tố: Character (tư cách người vay); Capacity (năng lực); Cash (dòng tiền); Collateral (tài sản bảo đảm); Condition (điều kiện); Control (kiểm soát): - Mô hình định lượng +Mô hình xếp hạng của Moody và Standard & Poor + Mô hình điểm số Z (Z – Credit scoring model): + Phương pháp dựa trên xếp hạng nội bộ IRB của Hiệp ước Basel II
- 5 + Ngoài ra, dựa vào các quy định về đảm bảo an toàn trong rủi ro cho vay theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Lào, tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ theo năm (05) nhóm như sau: + Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: + Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: + Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm. + Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm + Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: c. Kiểm soát rủi ro Gồm các biện pháp: Chủ động né tránh, kiểm soát nguồn rủi ro, ngăn ngừa, giảm thiểu rủi ro cho vay, chuyển giao rủi ro. d. Tài trợ rủi ro Là những hoạt động mà ngân hàng thực hiện sau khi rủi ro xảy ra nhằm bù đắp những tổn thất về phương diện tài chính. Bao gồm: - Tự khắc phục rủi ro - Chuyển giao rủi ro - Trung hòa rủi ro 1.3 NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP - Các nhân tố thuộc về ngân hàng như: Năng lực, phẩm chất đạo đức của cán bộ tín dụng, cơ sở dữ liệu, công nghệ ngân hàng. - Các nhân tố thuộc về khách hàng như năng lực kinh doanh, cung cấp thông tin không chính xác, không có thiện chí trả nợ,... - Các nhân tố khác như: Yếu tố môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, môi trường tự nhiên. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
- 6 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH LÀO VIỆT – CHI NHÁNH SAVANNAKHET 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG LIÊN DOANH LÀO VIỆT – CHI NHÁNH SAVANNAKHET Ngân hàng Liên doanh Lào Việt chi nhánh Savannakhet được thành lập vào năm 2009. Đây là chi nhánh Loại I của có trụ sở, con dấu, có quyền tự chủ kinh doanh theo phân cấp và chịu sự ràng buộc về mặt nghĩa vụ và quyền lợi đối với Laovietbank, CN Savannakhet. Qua gần 10 năm thành lập, Chi nhánh Laovietbank, CN Savannakhet đã có những bước phát triển đáng kể đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và của hệ thống Laovietbank trên cả nước. Sự phát triển lớn mạnh về mọi mặt của chi nhánh thể hiện ở: số lượng khách hàng ngày càng tăng, nguồn vốn huy động được rất dồi dào với nhiều hình thức huy động, doanh số cho vay ngày càng lớn, chất lượng cho vay ngày càng cao. 2.2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH LÀO VIỆT – CHI NHÁNH SAVANNAKHET 2.2.1. Tình hình tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Liên doanh Lào – Việt, CN Savannakhet a. Dư nợ cho vay doanh nghiệp Chi nhánh thực hiện cho vay doanh nghiệp gồm: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, công ty liên doanh, công ty có vốn đầu tư ngước ngoài… và Chi nhánh thực hiện cho vay hầu hết các ngành kinh tế trên địa bàn tỉnh Savannakhet.
- 7 Bảng 2.1: Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp ĐVT: Tỷ kíp, % Chỉ tiêu Năm Năm Năm 2017/ 2018/ 2016 2017 2018 2016 2017 Tổng dư nợ 2.425 2.055 2.484 -15,3% 20,9% Dư nợ cho 1.311 1.069 1.162 - 18,5% 8,7% vay DN Tỷ trọng dư nợ cho vay 54,1% 52,0% 46,8% - - DN (Nguồn: Phòng tổng hợp LaovietBank, CN Savannakhet) b. Cơ cấu cho vay doanh nghiệp Chi nhánh có sự thay đổi tăng dần về cơ cấu cho vay ngắn hạn và giảm cơ cấu cho vay trung, dài hạn. Dư nợ vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất và tăng qua các năm. Chi nhánh đã chủ trương quan tâm hơn đến việc quản trị rủi ro, do các khoản cho vay trung, dài hạn thường có rủi ro cao hơn so với cho vay ngắn hạn. Vì vậy, Chi nhánh đã trủ trương giảm dần dư nợ vay trung, dài hạn và tập trung phát triển dư nợ vay ngắn hạn. Dư nợ cho vay doanh nghiệp của Chi nhánh tập trung chủ yếu vào các ngành: xây dựng, bất động sản, điện và thương mại dịch vụ. Tuy nhiên giai đoạn 2016- 2018, Chi nhánh có xu hướng tăng cơ cấu cho vay ngành thương mại dịch vụ, giảm cơ cấu cho vay ngành xây dựng và bất động sản. 2.2.2. Tình hình dƣ nợ và nợ xấu trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Liên doanh Lào – Việt, CN Savannakhet * Thực trạng chung về RRTD trong cho vay doanh nghiệp Trong năm 2016 tỷ lệ nợ xấu cho vay doanh nghiệp tại Chi nhánh là khá cao. Nguyên nhân là do giai đoạn này tình hình kinh tế khó khăn, các doanh nghiệp kinh doanh lỗ, phá sản tăng lên rất nhiều,
- 8 dẫn đến mất khả năng trả nợ. Nợ xấu trong cho vay doanh nghiệp của Chi nhánh chủ yếu là do các khách hàng đang kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng và bất động sản. Tuy nhiên Chi nhánh đã nỗ lực sử dụng các biện pháp thu hồi nợ và tài trợ rủi ro tín dụng nên qua các năm nợ xấu đã giảm đi đáng kể. Đặc biệt trong năm 2017, tỷ lệ nợ xấu đã giảm từ 10,61% (năm 2016) xuống còn 3,2%%. Năm 2018 tỉ lệ nợ xấu chỉ còn 0,22%. * Thực trạng RRTD trong cho vay doanh nghiệp theo hình thức đảm bảo Toàn bộ nợ xấu cho vay doanh nghiệp của Chi nhánh thuộc loại cho vay có tài sản đảm bảo * Thực trạng RRTD trong cho vay doanh nghiệp theo kỳ hạn vay Nợ xấu cho vay doanh nghiệp của Chi nhánh chủ yếu là cho vay ngắn hạn, nợ xấu cho vay trung và dài hạn chiếm tỷ trọng rất ít. * Thực trạng RRTD trong cho vay doanh nghiệp theo ngành kinh tế Số liệu thống kê cho thấy nợ xấu cho vay doanh nghiệp của Chi nhánh tập trung vào ba ngành là xây dựng, công nghiệp chế biến và thương mại dịch vụ. 2.3. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH LÀO VIỆT – CHI NHÁNH SAVANNAKHET 2.3.1 Thông tin chung về khảo sát về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Liên doanh Lào Việt, CN Savannakhet Để có những đánh giá khách quan và sâu sát hơn về thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Liên doanh Lào Việt, CN Savannakhet tác giả đi khảo sát 45 cán bộ nhân viên liên quan đến công tác tín dụng.
- 9 2.2.2 Thực trạng công tác nhận dạng rủi ro tín dụng doanh nghiệp Hiện nay, công tác nhận diện rủi ro tín dụng trong Ngân hàng Liên doanh Lào Việt, CN Savannakhet chủ yếu thông qua việc thẩm định hồ sơ và theo dõi thông tin từ khách hàng của cán bộ tín dụng. Công tác nhận diện rủi ro chưa mang tính hệ thống, chủ yếu các cán bộ tín dụng dựa vào quy trình thẩm định cấp vốn để xem xét hồ sơ cho vay. Trình độ, năng lực của mỗi cán bộ tín dụng cũng ảnh hưởng rất lớn đến quá trình đánh giá và nhận diện rủi ro. Hơn nữa, việc đánh giá các thông tin về khách hàng cũng chủ yếu dựa trên thông tin do cá nhân cán bộ tín dụng tự theo dõi và thu thập, chưa có một cơ sở dữ liệu tập hợp hệ thống, bài bản, cập nhật để cung cấp các thông tin cần thiết cho cán bộ tín dụng trong đánh giá rủi ro trong việc cấp tín dụng cho khách hàng. Điều này gây khó khăn rất lớn cho việc nhận diện rủi ro cho công tác thẩm định trước khi cấp vốn và theo giỏi khoản vay sau khi giải ngân, dễ dẫn đến việc nợ xấu tăng do rủi ro không được nhận diện kịp thời. Bên cạnh đó quy trình cấp tín dụng chưa chặt chẽ, gây khó khăn cho người thực hiện và tiềm ẩn nhiều kẻ hở dễ xảy ra rủi ro. 2.3.2 Đo lƣờng rủi ro tín dụng Hiện nay Ngân hàng Liên doanh Lào Việt, CN Savannakhet sử dụng mô hình chấm điểm, xếp hạng tín dụng và phân loại nhóm nợ để đo lường mức độ rủi ro trong tín dụng. Tuy nhiên việc chấm điểm xếp hạng tín dụng tại chi nhánh vẫn mang tính hình thức, kết quả xếp hạng tín dụng chưa phản ánh trung thực và khách quan tình trạng thực tế của khách hàng. Vì vậy, công tác đo lường rủi ro tín dụng vẫn chưa được thực hiện hiệu quả, chính xác dẫn đến tăng các nhóm nợ xấu, làm hao hụt tài sản của Ngân hàng.
- 10 2.2.3 Kiểm soát rủi ro tín dụng a. Chủ động né tránh rủi ro - Từ chối những khách hàng không hội đủ điều kiện vay vốn. - Giới hạn tín dụng đối với khách hàng vay vốn - Cho vay đồng tài trợ b. Thực trạng sử dụng các biện pháp ngăn ngừa rủi ro tín dụng - Sử dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay Hiện tại Chi nhánh chỉ áp dụng cho vay không có tài sản đảm bảo với các khách hàng lớn, uy tín, quan hệ lâu năm với Chi nhánh, có mức xếp hạng AA trở lên. Còn lại chủ yếu Chi nhánh cho vay đều yêu cầu doanh nghiệp vay vốn có tài sản đảm bảo.. - Thực hiện việc kiểm tra giám sát trước, trong và sau khi cho vay. c. Thực trạng sử dụng các biện pháp giảm thiểu tổn thất rủi ro tín dụng - Định giá khoản vay (lãi suất cho vay) theo mức độ rủi ro tín dụng Hiện tại Chi nhánh chưa phân biệt lãi suất theo mức độ rủi ro tín dụng của doanh nghiệp vay vốn mà chỉ thực hiện việc nâng lãi suất cho vay đối với một số ngành kinh tế có rủi ro tín dụng cao trong giai đoạn hiện nay như: bất động sản, xây dựng …trên cơ sở lãi suất sàn theo sự chỉ đạo của Ngân hàng Liên doanh Lào Việt. - Phát hiện và xử lý nợ có vấn đề Công tác xử lý nợ có vấn đề vẫn còn một số tồn tại như sau: + Chưa có sự tách bạch rõ ràng trong quy định về trách nhiệm, quyền hạn thực hiện công tác xử lý nợ giữa phòng quan hệ khách hàng và phòng quản lý rủi ro và nợ có vấn đề.
- 11 + Thiếu sự phối hợp giữa phòng quan hệ khách hàng và phòng quản lý rủi ro và nợ có vấn đề. - Trích lập quỹ dự phòng rủi ro Chi nhánh trích dự phòng rủi ro chung bằng 0,75% giá trị các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4. Việc trích lập dự phòng rủi ro cụ thể được thực hiện trên cơ sở phân loại nợ và giá trị tài sản đảm bảo. Bảng 2.1: Tình hình trích dự phòng rủi ro và xử lý rủi ro ĐVT: Triệu kíp, % Chỉ tiêu Năm Năm Năm 2016 2017 2018 Dư nợ cho vay DN 2.425.034 2.055.850 2.483.979 Trích dự phòng hàng năm 12.224 14.421 9.940 Xử lý rủi ro hàng năm 9.647 9.420 4.491 Tỷ lệ XLRR/DPRR 78,92 65,32 45,18 (Nguồn: Phòng tổng hợp LaovietBank, CN Savannakhet) Nhìn chung, việc trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, Chi nhánh đã thực hiện đúng quy định. Bảng 2.2: Tỷ lệ xóa nợ ròng trong cho vay doanh nghiệp ĐVT: Triệu kíp, % Chỉ tiêu Năm Tăng , giảm 2016 2017 2018 2017/ 2018/ 2016 2017 Giá trị xóa nợ ròng 35.438 38.640 21.852 3.202 - 16.788 Tỷ lệ xóa nợ ròng 3,94 3,71 2,98 - 0,23 - 0,73 Tỷ lệ xóa nợ ròng giảm dần qua các năm. Năm 2017 tỷ lệ xóa nợ ròng giảm 0,23% và năm 2018 giảm 0,73%. Điều này cho thấy tổn thất thực tế trong cho vay doanh nghiệp của Chi nhánh cũng giảm dần qua các năm. Tỷ lệ xóa nợ ròng cao chủ yếu do nợ xấu của Chi
- 12 nhánh các năm trước cao, gây ra tổn thất lớn làm cho tỷ lệ xóa nợ ròng cao hơn so với tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro và tỷ lệ nợ xấu. Mặc khác tổn thất tín dụng thật sự chiếm tỷ trọng rất nhỏ so với tỷ lệ tổn thất đã tính toán. Điều này cho thấy Chi nhánh đã thực hiện việc kiểm soát chất lượng tín dụng tốt. Thông qua việc sàng lọc khách hàng thì các khách hàng kinh doanh kém hiệu quả đã giảm dần dư nợ vay tại Chi nhánh. d. Thực trạng sử dụng các biện pháp chuyển giao rủi ro tín dụng - Yêu cầu DN vay vốn mua bảo hiểm tín dụng, bảo hiểm tài sản - Sử dụng biện pháp bảo lãnh của bên thứ ba - Sử dụng biện pháp chứng khoán hóa * Đánh giá chung về công tác kiểm soát rủi ro tín dụng Kết quả điều tra cho thấy CBTD đánh giá khá tốt công tác định giá tài sản đảm bảo, công tác chuyển giao rủi ro, thời hạn định giá tài sản, chính sách áp dụng lãi suất linh hoạt theo mức rủi ro của từng khoản vay, những biện pháp né tránh rủi ro của Chi nhánh. Sự phối hợp giữa các bộ phận liên quan đến công tác cho vay cũng được đánh giá tương đối tốt. Tuy nhiên, Công tác giám sát khoản vay, công tác chuyển giao rủi ro có mức đánh giá bình thường (sắp sĩ 3.0). Đây là những điểm cần được cải thiện để nâng cao hơn nữa công tác kiểm soát ngăn ngừa rủi ro tín dụng của Ngân hàng Liên doanh Lào Việt, CN Savannakhet. 2.2.4 Tài trợ rủi ro tín dụng Sau khi phát hiện các khoản cho vay có vấn đề, ngân hàng sẽ xem xét, sử dụng những biện pháp khác nhau để tài trợ rủi ro, tuỳ từng trường hợp cụ thể sẽ áp dụng biện pháp cho hợp lý. Sau đây là một số biện pháp được áp dụng tại ngân hàng trong thời gian qua:
- 13 * Cho vay thêm * Chỉ định đại diện tham gia quản lý doanh nghiệp * Trả nợ thay * Thanh lý tài sản Qua khảo sát, công tác tài trợ rủi ro tín dụng của Ngân hàng Liên doanh Lào Việt, CN Savannakhet có mức đánh giá trung bình (3.15). 2.2.5. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Liên doanh Lào Việt, CN Savannakhet - Công tác kiểm tra giám sát các khoản vay sau khi cho vay - Trình độ chuyên môn và năng lực của cán bộ tín dụng - Công tác kiểm tra, quản trị nội bộ - Công nghệ ngân hàng - Môi trường kinh tế 2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHDN TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH LÀO VIỆT, CN SAVANNAKHET 2.4.1. Những mặt thành công - Số lượng khách hàngcó quan hệ tín dụng với Chi nhánh tăng trưởng đều qua các năm bao gồm khách hàng doanh nghiệp lớn và khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Chi nhánh đã chú trọng việc tăng trưởng tín dụng, đặc biệt là tín dụng ngắn hạn, tăng trưởng tín dụng đi đôi với quản trị chất lượng tín dụng. - Tổ chức bộ máy tín dụng của Chi nhánh đang từng bước tuân thủ theo nguyên tắc quản trị rủi ro, có sự tách bạch rõ ràng giữa chức năng quản trị rủi ro và quan hệ khách hàng thông qua việc chuyển
- 14 đổi mô hình tín dụng, quy định việc thẩm định hồ sơ tập trung tại phòng quản lý rủi ro và nợ có vấn đề. - Chất lượng nợ chuyển biến theo chiều hướng tích cực. Nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ phát sinh nợ nhóm 2, nợ xấu bình quân giảm dần qua các năm. - Đối với công tác thu hồi nợ xấu và nợ đã xử lý rủi ro cơ bản được thực hiện tốt - Quy trách nhiệm cá nhân cho những cán bộ có sai phạm. 2.4.2. Những mặt hạn chế - Công tác nhận diện rủi ro chưa được thực hiện hệ thống bài bản, chưa có hệ thống thông tin đầy đủ, cập nhật về khách hàng. - Quy trình cấp tín dụng còn chưa chặt chẽ. - Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Chi nhánh chưa đáp ứng được yêu cầu về việc lựa chọn khách hàng và quản trị rủi ro. - Công tác thẩm định khách hàng vay chủ yếu tập trung vào thẩm định về tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các báo cáo tài chính mà doanh nghiệp cung cấp. - Sự phối hợp của phòng quan hệ khách hàng và phòng quản lý rủi ro và nợ có vấn đề chưa thật sự tốt. - Hiện nay ở Chi nhánh, bảo hiểm tín dụng chưa được quy định cụ thể về đối tượng phải mua bảo hiểm tín dụng. - Công tác kiểm tra giám sát trong và sau khi cho vay chưa được quan tâm và thực hiện hiệu đúng mức. - Nguồn tài trợ rủi ro hầu như phụ thuộc hoàn toàn vào quỹ trích lập dự phòng, thu hồi nợ xấu và thanh lý tài sản đảm bảo. - Chi nhánh chưa thực hiện đầy đủ các biện pháp nhằm hạn chế các rủi ro xảy ra của các khoản vay như: mua bảo hiểm tài sản, các
- 15 hình thức bảo lãnh ngân hàng, sử dụng các công cụ phái sinh nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro. 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế * Nguyên nhân khách quan - Môi trường kinh tế của Lào chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro, rủi ro về chu kỳ kinh doanh thường ngắn, rủi ro về môi trường pháp lý chưa được hoàn thiện. - Tình hình thị trường bất động sản đóng băng gây ra những khó khăn cho Chi nhánh trong việc thanh lý tài sản đảm bảo để bù đắp rủi ro tín dụng. - Nhiều khách hàng doanh nghiệp của Chi nhánh có năng lực tài chính còn yếu, trình độ quản lý còn hạn chế nên khi các doanh nghiệp này gặp khó khăn thì khả năng chịu đựng rủi ro yếu kém, rủi ro của doanh nghiệp sẽ dồn về phía ngân hàng. * Nguyên nhân chủ quan - Chi nhánh chưa có một chiến lược quản trị rủi ro tín dụng toàn diện thiết lập các mục tiêu định hướng cho các hoạt động cấp tín dụng. - Hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ của Chi nhánh chưa đáp ứng được so với yêu cầu thực tế trong tác nghiệp. - Phòng quản lý rủi ro và nợ có vấn đề chưa phát huy hiệu quả trong công việc. - Việc áp lực chỉ tiêu làm cho Chi nhánh lo tập trung tăng trưởng dư nợ mà không chú ý quan tâm đúng mức vào việc giám sát nợ vay làm cho việc phát hiện và xử lý nợ nhóm 2, nợ xấu gặp khó khăn. - Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản trị rủi ro tín dụng nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng còn hạn chế.
- 16 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH LÀO VIỆT, CHI NHÁNH SAVANNAKHET 3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG LIÊN DOANH LÀO VIỆT, CHI NHÁNH SAVANNAKHET 3.1.1. Định hƣớng hoạt động của Ngân hàng Liên doanh Lào Việt, Chi nhánh Savannakhet 3.1.2. Định hƣớng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng Liên doanh Lào Việt, Chi nhánh Savannakhet 3.1.3 Kết quả khảo sát những yếu tố cần thay đổi trong công tác quản trị rủi ro Từ ý kiến tham vấn của 45 cán bộ quản lý, nhân viên tín dụng và các nhân viên có liên quan cho thấy muốn nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng cần phải thay đổi các yếu tố hệ thống cơ sở dữ liệu về khách hàng, công tác thẩm định, quy trình cấp tín dụng, … . 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH LÀO VIỆT CHI NHÁNH SAVANNAKHET 3.2.1. Hoàn thiện công tác nhận dạng rủi ro a. Hoàn thiện quá trình thu thập thông tin nhận diện rủi ro Hiện nay công tác nhận dạng rủi ro tại Chi nhánh đang còn nhiều bấp cập như đã phân tích ở thực trạng. Để có thể nhận dạng rủi ro được tốt hơn, có thể áp dụng thêm phương pháp sau: * Phương pháp phân tích lưu đồ các nguồn rủi ro
- 17 Đạo đức KH Năng lực KH Môi trường Cán bộ TD Cán bộ phê duyệt các cấp Quyết định cho vay Hình 3.1. Lƣu đồ các nguồn rủi ro Phương pháp bảng liệt kê: Từ các khâu trong lưu đồ ta xây dựng các bảng liệt kê cho từng nguồn rủi ro. Điều này giúp ngân hàng nhận dạng được các yếu tố gây ra rủi ro, cách thức gây ra rủi ro và tính chất nghiêm trọng của chúng. - Đối với nguồn gây ra rủi ro từ phía khách hàng: Yếu tố gây ra rủi ro Khả năng gây ra rủi ro - Năng lực khách hàng - Khả năng thanh toán thấp, tỉ lệ nợ +Năng lực tài chính cao, hàng hoá khó bán, các khoản + Khả năng thanh toán phải thu nhiều, mức sinh lợi thấp, bất + Khả năng sinh lời ổn gây hậu quả nặng nề cho hoạt động + Khả năng tài trợ kinh doanh của khách hàng, rủi ro phá + Khả năng tiêu thụ hàng hóa sản cao ảnh hưởng đến khả năng trả + Năng lực quản lý kinh nợ ngân hàng. doanh
- 18 - Đạo đức khách hàng - Xuất phát từ tình trạng thông tin bất đối xứng, khách hàng cố tình lừa đảo, không trả nợ ngân hàng. Đối với hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp, việc nhận biết các khoản vay có vấn đề thường tập trung vào các dấu hiệu liên quan đến khách hàng như sau: - Khách hàng sử dụng nguồn vốn vay không đúng mục đích. - Khách hàng chậm thanh toán các khoản lãi đến hạn. - Khách hàng thanh toán nợ gốc không đầy đủ, đúng hạn. - Dư nợ thường xuyên gia tăng so với khả năng của khách hàng; - Khách hàng chấp nhận sử dụng các nguồn tài trợ với chi phí cao với mọi điều kiện. - Khách hàng có dấu hiệu tìm kiếm sự tài trợ nguồn vốn lưu động từ nhiều nguồn. - Khách hàng trì hoãn hay gây khó khăn, trở ngại đối với ngân hàng trong quá trình kiểm tra định kỳ hay đột xuất tình hình sử dụng vốn vay, tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh, tài sản đảm bảo mà khách hàng không giải thích lý do một cách thuyết phục. - Tính toán, phân tích các tỷ số về khả năng thanh toán đặc biệt là khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp - Đối với nguồn rủi ro từ môi trường và chính sách: Yếu tố gây ra rủi ro Khả năng gây ra rủi ro - Môi trường tự nhiên: thiên tai, - Gây thiệt hại về năng suất, dịch bệnh, ô nhiễm, cạn kiệt tài sản lượng, hoạt động SXKD nguyên. ngưng trệ làm cho KH không trả được nợ. - Môi trường kinh tế, chính trị, xã - Hoạt động kinh doanh của hội: định hướng đầu tư của nhà khách hàng gặp khó khăn, ảnh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn