intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình

Chia sẻ: Elysatran Elysatran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

23
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là trên cơ sở những vấn đề về lý luận về quản trị rủi ro tín dụng, luận văn đã đi sâu đánh giá thực trạng về quản trị rủi ro tín dụng và đề xuất những giải pháp mang tính thực tiễn cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình trong giai đoạn tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN AN TRƢỜNG GIANG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN QUẢNG BÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.01.02 Đà Nẵng - 2019
  2. Công trình đƣợc hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. Đoàn Thị Liên Hƣơng Phản biện 1: TS. NGUYỄN THỊ BÍCH THỦY Phản biện 2: GS.TSKH. LƢƠNG XUÂN QUỲ Luận văn đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 15 tháng 9 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng là một lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng đƣợc ví nhƣ hệ thần kinh của cả nền kinh tế. Một hệ thống ngân hàng ổn định, hoạt động hiệu quả sẽ giúp cho nguồn vốn luân chuyển nhịp nhàng tới các chủ thể, các ngành, lĩnh vực khác hoạt động hiệu quả. Và ngƣợc lại sự hoạt động yếu kém của dù chỉ một ngân hàng sẽ rất dễ gây ảnh hƣởng xấu khôn lƣờng đến cả hệ thống và nền kinh tế. Trong các hoạt động ngân hàng thì tín dụng là một nghiệp vụ cơ bản, quan trọng. Trong tình hình khó khăn chung nhƣ hiện tại, chất lƣợng tín dụng của hệ thống ngân hàng có sự suy giảm, tình hình nợ xấu tăng cao, và trở thành một vấn đề cấp bách cần cần đƣợc xử lý không những để đảm bảo cho hoạt động của các ngân hàng mà còn để khơi thông nguồn vốn cho cả nền kinh tế. Chính vì vậy, công tác quản trị rủi ro tín dụng luôn là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng. Trong những năm qua, nền kinh tế thế giới có nhiều biến động lớn, ảnh hƣởng tới mọi quốc gia, vùng lãnh thổ và các tổ chức kinh tế. Từ cuộc đổ vỡ của thị trƣờng bất động sản tại Mỹ đã dẫn đến sự sụp đổ của nhiều định chế tài chính. Và gần đây nhất là cuộc khủng hoảng nợ công tại Châu Âu, sự bất ổn về chính trị tại một số quốc gia, tình hình suy thoái kinh tế là các
  4. 2 yếu tố tiếp tục gây sức ép lên nền kinh tế thế giới. Nền kinh tế của nƣớc ta đang hội nhập ngày một sâu, rộng vào nền kinh tế của khu vực và thế giới, do đó cũng chịu ảnh hƣởng ngày càng nhiều từ cuộc suy thoái kinh tế chung của thế giới và khu vực. Trong các năm 2016 đến 2018 là năm đặc biệt khó khăn đối với nền kinh tế của nƣớc ta. Thị trƣờng bất động sản, thị trƣờng chứng khoán lao dốc, lạm phát đặc biệt tăng cao trong năm trong năm 2016, lƣợng hàng tồn kho của nền kinh tế ở mức lớn, thị trƣờng đầu ra của các ngành kinh tế đều có dấu hiệu thu hẹp, các doanh nghiệp trong nƣớc gặp nhiều khó khăn. Hiện nay, Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình đã đạt đƣợc nhũng thành tích nhất định trong quản trị rủi ro tín dụng. Tuy nhiên trong việc quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình vẫn còn những hạn chế nhƣ: Quy trình quản trị rủi ro tín dụng, phân loại đối tƣợng khách hàng, kiểm soát quá trình cấp tín dụng … Căn cứ vào những vấn đề trên, Tác giả chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình” làm đề tài nghiên cứu của mình là phù hợp với chuyên ngành đào tạo và là công trình nghiên cứu độc lập.
  5. 3 2. Tình hình nghiên cứu đề tài Vấn đề quản trị rủi ro tín dụng đã đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu trong nhiều năm qua, cụ thể: - Đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam” năm 2007 của tác giả Nguyễn Thái, trƣờng Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh. - Đề tài “Hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh” năm 2006 của tác giả Đồn Quốc Anh, trƣờng Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh. - Đề tài “Giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Công thƣơng 2 Thành phố Hồ Chí Minh” năm 2007 của tác giả Phan Thị Mai Hoa, trƣờng Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh. Tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình, đây là đề tài đƣợc nghiên cứu đầu tiên trong lĩnh vực quản trị rủi ro tín dụng. Tác giả xin cam kết đây là công trình nghiên cứu độc lập và không trùng lắp với bất cứ một công trình nào đã đƣợc nghiên cứu trƣớc đây. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
  6. 4 Mục đích: Trên cơ sở những vấn đề về lý luận về quản trị rủi ro tín dụng, Luận văn đã đi sâu đánh giá thực trạng về quản trị rủi ro tín dụng và đề xuất những giải pháp mang tính thực tiễn cho Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam –Chi nhánh Quảng Bình trong giai đoạn tới. Nhiệm vụ: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng và quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng. - Đánh giá thực trạng tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. - Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: tìm hiểu các quan điểm, khái niệm về rủi ro tín dụng; các nguyên nhân dẫn đến RRTD và các giải pháp nhằm hạn chế RRTD góp phần nâng cao năng lực QTRRTD cũng nhƣ nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
  7. 5 Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu lý luận và thực tiễn RRTD trong giai đoạn 2016 – 2018, từ đó đƣa ra hệ thống các giải pháp nhằm tăng cƣờng hiệu quả công tác QTRRTD tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Dựa trên phƣơng pháp luận của Chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, đồng thời tác giả sử dụng thêm các phƣơng pháp tổng hợp, phân tích số liệu, kết hợp với quy trình, nghiệp vụ và tham khảo ý kiến một số bộ phận chức năng liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. Ngoài ra, tác giả cũng sử dụng phƣơng pháp thu nhập, xử lý số liệu: Số liệu đƣợc thu thập từ các báo cáo thƣờng niên, các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam và Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình, Ngân hàng Nhà nƣớc Chi nhánh Quảng Bình, từ các cơ quan thống kê, báo,… và đƣợc xử lý trên máy tính. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Đề tài nghiên cứu dựa trên thực trạng hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thƣơng mại nói chung và Chi nhánh
  8. 6 Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam nói riêng. Từ phân tích lý luận kết hợp với thực tiễn để đƣa ra các ý kiến, nhận định, giải pháp nhằm đảm bảo tuân thủ đúng các chuẩn mực trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và của hoạt động tín dụng nói riêng. Qua việc nghiên cứu lý luận về RRTD, các nguyên nhân dẫn đến RRTD và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng QTRRTD, tác giả mong muốn những gì mình học hỏi đƣợc sẽ giúp ích cho công việc thực tế hằng ngày, từ đó góp phần nâng cao mức độ hiệu quả và an toàn trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng mình công tác và xa hơn nữa mong muốn đề tài nghiên cứu sẽ đƣợc áp dụng trong hoạt động của Hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam nói chung và Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Quảng Bình nói riêng. 7. Kết cấu của đề tài Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng nhƣ sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
  9. 7 Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Quảng Bình. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG 1.1 Tổng quan về tín dụng và rủi ro tín dụng 1.1.1 Khái niệm tín dụng 1.1.2 Rủi ro tín dụng 1.1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng 1.1.2.2 Đặc điểm rủi ro tín dụng: 1.1.2.3 Phân loại rủi ro tín dụng: 1.1.2.4 Những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng 1.1.2.5 Rủi ro tín dụng và tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân hàng thƣơng mại 1.2 Quản trị rủi ro tín dụng 1.2.1 Khái niệm Quản trị rủi ro tín dụng là dự kiến, ngăn ngừa và đề xuất biện pháp kiểm soát các rủi ro nhằm loại bỏ, giảm nhẹ hoặc chuyển chúng sang một tác nhân khác tạo điều kiện sử dụng tối ưu nguồn lực của doanh nghiệp. 1.2.2. Sự cần thiết của việc quản trị rủi ro tín dụng Đối với ngân hàng
  10. 8 Đối với nền kinh tế 1.2.3 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng 1.2.3.1 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng: Quy trình quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng của một Ngân hàng luôn tuân theo trình tự bốn bƣớc cụ thể nhƣ sau:  Nhận diện rủi ro tín dụng  Phân tích, lƣợng hóa rủi ro tín dụng Mô hình định tính rủi ro tín dụng Mô hình điểm Z (Z - Credit scoring model) Mô hình điểm số A Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng: Mô hình dự đoán xác suất vỡ nợ  Kiểm soát và tài trợ rủi ro Kiểm soát rủi ro:  Theo dõi, đánh giá và điều chỉnh phƣơng pháp phòng chống rủi ro 1.2.3.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng Nhân tố chủ quan
  11. 9 1.2.3.3. Nguyên tắc Basel và xu hƣớng về quản trị rủi ro tín dụng Tóm tắt chƣơng 1
  12. 10 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH 2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.2 Giới thiệu về Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Quảng Bình 2.1.2.1 Giới thiệu chung 2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ 2.1.2.3 Cơ cấu tổ chức 2.1.2.4 Kết quả kinh doanh của Chi nhánh Quảng Bình từ năm 2016 - 2018 Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Bình từ năm 2016-2018 TH TH TH TT Tên chỉ tiêu 2016 2017 2018 I Chỉ tiêu về quy mô 1 Tổng tài sản 4.041 4.431 4.752
  13. 11 2 Dƣ nợ tín dụng cuối kỳ 4.002 4.326 5.317 3 Trung dài hạn 2.286 2.143 2.704 4 Dƣ nợ bán lẻ 328 372 556 Dƣ nợ tín dụng bình 5 3.834 4.200 4.567 quân 6 Huy động vốn cuối kỳ 2.643 3.357 4.020 Huy động vốn bình 7 2.330 2.837 3.441 quân 8 Định biên lao động 133 146 148 Chỉ tiêu về cơ cấu, II chất lƣợng Tỷ lệ dƣ nợ / Huy động 1 151,42% 128,87% 132,26% vốn Tỷ trọng dƣ nợ TDH / 2 57,12% 49,53% 50,85% Tổng DN Tỷ trọng DN bán lẻ / 3 8,20% 8,60% 10,4% Tổng DN 4 Tỷ lệ nợ xấu 0,23% 0,10% 0,47% III Các chỉ tiêu hiệu quả 1 Lợi nhuận trƣớc thuế 85,4 134,8 163,3 LNTT bình quân đầu 2 0,667 0,923 ngƣời Thu dịch vụ ròng (Bg 3 22,8 26,2 37,7 KDNT)
  14. 12 (Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2016, 2017, 2018) 2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Quảng Bình 2.2.1. Thực trạng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Bình  Cơ cấu tín dụng: - Cơ cấu tín dụng (Theo kỳ hạn, loại tiền) - Bảng 2.8: Đơn vị: Tỷ đồng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Giá trị Giá trị Giá trị trọng trọng trọng Theo kỳ hạn: 4.002 100% 4.326 100% 5.317 100% - N.hạn 1.716 42,90% 2.184 50,49% 2.613 49,1% - TDH 2.286 57,10% 2.142 49,51% 2.704 50,9% Theo loại tiền 4.002 100% 4.326 100% 5.317 100% - VND 2.814 70,30% 3.170 73,28% 4.184 78,69% - Ngoại tệ 1.188 29,70% 1.156 26,72% 1.133 21,31%  Chất lƣợng tín dụng - Bảng 2.11 Đơn vị: Tỷ đồng 2016 2017 2018 Nhóm nợ Giá Giá Tỷ Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng trị trị trọng
  15. 13 Nhóm 1 2.301 57,50% 2.959 68,4% 5.086 95,7% Nhóm 2 1.691 42,25% 1.364 31,5% 205 3,9% Nhóm 3 8 0,20% 2 0,0% 5 0,1% Nhóm 4 1 0,02% - 0,0% 10 0,2% Nhóm 5 1 0,02% 3 0,1% 11 0,2% Tổng 4.002 100% 4.327 100% 5.317 100% (Nguồn: Báo cáo phân loại nợ và trích lập DPRR tín dụng – BIDV Quảng Bình) Bảng 2.12: Tình hình nợ quá hạn tại Chi nhánh từ 2016-2018 Chỉ mục 2016 2017 2018 Số KH Dƣ nợ Số KH Dƣ nợ Số KH Dƣ nợ KH DN 3 6,1 2 2,23 4 45,2 KH CN 6 1,8 17 8,9 35 24,5 Cộng 9 7,9 19 11,13 39 69,7 - Tuy vậy trong những năm qua, chi nhánh luôn kiểm soát tốt nợ xấu. Tỷ trọng nợ xấu luôn ở mức thấp dƣới 1%, đảm bảo nằm trong giới hạn kế hoạch nợ xấu trung ƣơng giao. Với tình hình diễn biến nợ quá hạn, nợ xấu tại Chi nhánh trong năm 2017, 2018, và để chuẩn bị cho việc áp dụng Thông tƣ 02 trong việc phân nhóm nợ và trích lập dự phòng rủi ro, Giám đốc Chi nhánh BIDV Quảng Bình đã có quyết định thành lập
  16. 14 Tổ xử lý nợ, hỗ trợ các đơn vị trong việc thu hồi nợ xấu. Theo đánh giá chung, nợ xấu phát sinh trong thời gian qua chủ yếu do nguyên nhân khó khăn của nền kinh tế mang lại, tác động của khủng hoảng kinh tế, ảnh hƣởng đến nguồn trả nợ của khách hàng.  Tình hình trích lập DPRR: - Số dƣ DPRR duy trì giá trị lớn, tƣơng xứng với quy mô hoạt động và chất lƣợng tín dụng tại Chi nhánh. Trong đó, Chi nhánh trích lập đầy đủ dự phòng theo phân loại nợ, không đề nghị TW hỗ trợ. Đơn vị: Tỷ đồng Nội dung Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Dƣ quỹ dự phòng rủi 73.2 82.1 72.6 ro  Đánh giá về tài sản bảo đảm - Bảng 2.13: Đơn vị: Tỷ đồng Năm Năm Năm TT Nội dung 2016 2017 2018 1 - Dƣ nợ 4.002 4.326 5.317 2 - Giá trị tài sản bảo đảm 6.582 7.886 7.895 - Bất động sản 1.949 2.445 2.910 - Động sản 3.828 4.412 3.384 - Giấy tờ có giá 56 981 1.432 - Khác 748 48 169 3 - Tỷ lệ cho vay có TSBĐ 70% 75% 74% -
  17. 15 - Giá trị TSBĐ của Chi nhánh tăng dần qua các năm. Trong đó tài sản là động sản (máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận tải) đang chiếm tỷ trọng lớn nhất, 56%/ tổng giá trị tài sản, tiếp theo là bất động sản 31%. Trong những năm gần đây, Chi nhánh đã chú trọng, tập trung yêu cầu khách hàng bổ sung tài sản bảo đảm, góp phần giảm thiểu tổn thất trong trƣờng hợp xảy ra rủi ro và đảm bảo quyền lợi của Chi nhánh khi phát mại tài sản bảo đảm. Tỷ trọng dƣ nợ cho vay có TSBĐ luôn chiếm tỷ trọng cao, từ 70% trở lên. Tuy nhiên, việc định giá tài sản tại Chi nhánh vẫn còn nhiều bất cập, chƣa thống nhất, chƣa sát với giá thị trƣờng, đặc biệt là việc định giá các loại tài sản nhƣ xe cộ, nhà xƣởng, máy móc thiết bị. 2.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Quảng Bình 2.2.2.1 Tổ chức bộ máy quản trị rủi ro tín dụng 2.2.2.2 Chính sách quản trị rủi ro tín dụng Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ Xếp hạng tín dụng cá nhân Xếp hạng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp. 2.2.2.3. Phân cấp thẩm quyền phán quyết trong hoạt động tín dụng
  18. 16 Các cấp có thẩm quyền phán quyết tín dụng tại BIDV Quảng Bình hiện nay gồm có Hội đồng tín dụng cơ sở; Giám đốc; Phó Giám đốc phụ trách Quản trị rủi ro; Phó Giám đốc QHKH; Trƣởng phòng QHKHCN, và Trƣởng các Phòng giao dịch. Đối với mỗi khoản vay trƣớc khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, tùy vào số tiền, đối tƣợng khách hàng, thời hạn và hình thức bảo đảm sẽ quyết định việc có phải chuyển qua phòng Quản lý rủi ro để thẩm định rủi ro hay không. 2.2.2.4. Chính sách khách hàng Chính sách cấp tín dụng Chính sách về tài sản bảo đảm Về chính sách định giá tiền vay 2.2.2.5. Công cụ kiểm tra giám sát Kiểm soát trước khi cho vay: Kiểm soát trong khi cho vay: Kiểm soát sau khi cho vay: Kiểm soát tín dụng độc lập nội bộ: 2.3. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Quảng Bình 2.3.1 Những kết quả đạt được - An toàn, hiệu quả đồng hành với tăng trƣởng:
  19. 17 - Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động tín dụng đƣợc hoàn thiện theo hƣớng tăng cƣờng hiệu quả quản trị rủi ro: - Cơ cấu tín dụng có sự chuyển biến tích cực - Công tác rà soát ban hành văn bản hƣớng dẫn trong hoạt động tín dụng đƣợc thực hiện thƣờng xuyên: - Quy trình cấp tín dụng do nhiều bộ phận quản lý có thể hạn chế và kịp thời phát hiện những sai sót, rủi ro xảy ra trong quá trình tác nghiệp và rủi ro xảy ra đối với khách hàng. 2.3.2 Những hạn chế về công tác quản trị rủi ro Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc thì công tác QTRRTD của Chi nhánh còn có những hạn chế ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng của Chi nhánh. - Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ vẫn còn nhiều điểm chưa phù hợp. - Chất lượng thẩm định chưa cao. - Công tác kiểm tra sau cho vay chưa được chú trọng. - Hệ thống kiểm tra nội bộ chưa đạt hiệu quả. - Thông tin đối soát còn thiếu: - Chất lượng nguồn nhân lực còn hạn chế: - Về công tác xử lý nợ: 2.3.3. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Quảng Bình
  20. 18 2.3.3.1 Nguyên nhân khách quan Những vấn đề chung của nền kinh tế xã hội: Môi trường pháp lý Môi trường thông tin: Môi trường kinh doanh: 2.3.4.2 Nguyên nhân chủ quan Thiếu công cụ đo lường rủi ro và khả năng phân tích rủi ro tín dụng, phân tích ngành còn yếu Cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin còn nghèo nàn Hệ thống kiểm tra, kiểm soát chưa phát huy được hiệu quả và chưa có chế tài xử phạt Trình độ của nguồn nhân lực chưa đáp ứng được yêu cầu Tóm tắt chƣơng 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2