intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị tiền lương tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Đại Hồng Phúc

Chia sẻ: Thuong Thuong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

69
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tiền lương, quản trị tiền lương, những nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương và công tác quản trị tiền lương trong doanh nghiệp; đánh giá thực trạng công tác quản trị tiền lương tại Cty CP ĐT&XD Đại Hồng Phúc; đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị tiền lương tại Cty CP ĐT&XD Đại Hồng Phúc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị tiền lương tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Đại Hồng Phúc

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ DƢƠNG QUỐC PHONG QUẢN TRỊ TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG ĐẠI HỒNG PHÚC TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.01.02 Đà Nẵng - 2018
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. Đoàn Gia Dũng Phản biện 1: PGS.TS Đào Hữu Hòa Phản biện 2: TS. Huỳnh Huy Hòa Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 19 tháng 8 năm 2018 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quản trị tiền lương là một nội dung rất quan trọng trong quản trị doanh nghiệp với chức năng thực hiện việc phân bổ chi phí kết nối thành tích của nhân viên với mục tiêu của doanh nghiệp; tạo điều kiện thuận lợi cho toàn thể nhân viên gắn bó, phát triển cùng doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nó còn giúp Nhà nước quản lý chặt chẽ phần thu ngân sách. Với hệ thống tiền lương và tiền công tốt sẽ thu hút, duy trì được đội ngũ nhân viên, đảm bảo sự công bằng của tất cả mọi người, nâng cao năng suất và chất lượng lao động, giúp doanh nghiệp thu hút và giữ lại những nhân viên giỏi. Công ty cổ phần đầu tư & xây dựng Đại Hồng Phúc là một trong những doanh nghiệp kinh doanh t r ong l ĩnh vực xâ y dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Trong những năm qua, Công ty đã cố gắng hoàn thiện công tác quản trị tiền lương tại đơn vị góp phần đáng kể vào những thành tích trong sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, công tác này chưa thật sự đạt được kết quả tốt, không khai thác hết khả năng làm việc, trí tuệ của người lao động, ở một khía cạnh nào đó còn làm giảm động lực làm việc của người lao động dẫn đến năng suất công việc còn thấp. Từ tầm quan trọng của quản trị tiền lương và thực trạng quản trị tiền lương tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Đại Hồng Phúc, em chọn đề tài “Quản trị tiền lương tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Đại Hồng Phúc” làm luận văn thạc sĩ kinh tế với mong muốn đóng góp những ý kiến của mình vào công tác quản trị tiền lương tại doanh nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài hướng đến giải quyết một số mục tiêu cơ bản sau đây:
  4. 2 Mục tiêu thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tiền lương, quản trị tiền lương, những nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương và công tác quản trị tiền lương trong doanh nghiệp. Mục tiêu thứ hai: Đánh giá thực trạng công tác quản trị tiền lương tại Cty CP ĐT&XD Đại Hồng Phúc. Mục tiêu thứ ba: Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị tiền lương tại Cty CP ĐT&XD Đại Hồng Phúc. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài được xác định là công tác quản trị tiền lương tại Cty CP ĐT&XD Đại Hồng Phúc. - Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung vào nghiên cứu tình hình quản trị tiền lương của Cty CP ĐT&XD Đại Hồng Phúc trong giai đoạn năm 2015 – 2017 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp so sánh, thống kê, mô tả, phân tích, tổng hợp, đánh giá … 5. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được trình bày gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về quản trị tiền lương Chương 2: Thực trạng công tác quản trị tiền lương tại Cty CP ĐT&XD Đại Hồng Phúc Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị tiền lương tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Đại Hồng Phúc
  5. 3 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Các tài liệu nghiên cứu trong đề tài này: - Giáo trình “Quản lý nguồn nhân lực trong tổ chức” của các tác giả PGS. TS. Nguyễn Ngọc Quân và ThS. Nguyễn Tấn Thịnh (2011) giáo trình đã cung cấp cho độc giả một cách toàn diện về quản lý nguồn nhân lực và trong đó quản trị tiền lương là một phần không thể thiếu. Giáo trình cung cấp những kiến thức nền tảng về bản chất, các nguyên tắc, chế độ tiền lương, các yếu tố cấu thành và cách thức xây dựng thang lương và trình tự xây dựng hệ thống trả lương của doanh nghiệp. - Sách “Quản trị nguồn nhân lực” của tác giả Trần Kim Dung đã khái quát các vấn đề lý luận về tiền lương, cấu trúc lương, các yếu tố ảnh hưởng đến lương, quy trình xây dựng bảng lương tổng quát trong doanh nghiệp. - Nghị định số 4 9 /2013/NĐ - CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về tiền lương. CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ TIỀN LƢƠNG 1.1. KHÁI NIỆM TIỀN LƢƠNG VÀ QUẢN TRỊ TIỀN LƢƠNG 1.1.1. Tiền lƣơng 1.1.2. Quản trị tiền lƣơng 1.1.3. Mục tiêu của quản trị tiền lƣơng lao động, quy định về lao động trẻ em, các khoản phụ cấp trong lương, các quy định về phúc lợi xã hội… 1.2. QUẢN TRỊ TIỀN LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
  6. 4 Hình 1.1. Quy trình quản trị tiền lương trong doanh nghiệp 1.2.1. Phân tích công việc Phân tích công việc là quá trình thu thập các thông tin liên quan đến công việc một cách có hệ thống. Phân tích công việc được tiến hành nhằm để xác định các nhiệm vụ thuộc phạm vi công việc đó và các kỹ năng, năng lực quyền hạn và trách nhiệm cụ thể cần phải có để thực hiện công việc đó một cách tốt nhất. Mục tiêu cụ thể của phân tích công việc là xây dựng Bản mô tả côngviệc và Bản tiêu chuẩn công việc. 1.2.2. Khảo sát lƣơng Lựa chọn công ty để khảo sát Xác định các công việc cần khảo sát. Quyết định loại thông tin cần khảo sát Tiến hành khảo sát Xử lý kết quả Hình 1.2. Quy trình khảo sát lương
  7. 5 Các thông tin khảo sát lương là cơ sở để hình thành nên chiến lược trả lương của doanh nghiệp. Thường có ba chiến lược chính về trả lương: - Chiến lược tiền lương cao: - Chiến lược tiền lương thấp: - Chiến lược trả lương tương đương: 1.2.3. Định giá công việc Có bốn phương pháp định giá công việc thường được sử dụng: - Phương pháp xếp hạng: - Phương pháp phân tích nhóm: - Phương pháp so sánh yếu tố: - Phương pháp tính điểm: 1.2.4. Xây dựng cấu trúc lƣơng a) Xác định các ngạch lương b) Xác định các mức lương cho mỗi ngạch lương c) Bậc lương và thang lương 1.2.5. Phƣơng pháp trả lƣơng ngƣời lao động a. Quỹ tiền lương b. Cơ cấu hệ thống trả công Thu nhập của người lao động từ việc làm bao gồm các khoản: tiền lương cơ bản, phụ cấp, tiền thưởng và các loại phúc lợi. c. Các hình thức trả lương - Hình thức tiền lương trả theo thời gian đơn giản: Là chế độ trả công mà tiền lương nhận được của mỗi người dựa trên mức lương và thời gian làm việc thực tế quyết định. - Hình thức trả lương theo thời gian có thưởng: Là hình thức kết hợp giữa trả lương theo thời gian giản đơn và tiền thưởng gắn với các chỉ tiêu lao động nhất định như: số lượng và chất
  8. 6 lượng lao động, kỷ luật lao động, an toàn lao động. - Hình thức tiền lương sản phẩm cá nhân trực tiếp: Tiền lương trả trực tiếp cho cá nhân người lao động theo số lượng sản phẩm, đúng chất lượng mà họ đã sản xuất ra trong một đơn vị thời gian. - Hình thức tiền lương sản phẩm tập thể: Tiền lương trả cho các đơn vị làm lương sản phẩm theo cả nhóm như các công việc: lắp ráp sản phẩm, sửa chữa, làm việc trong dây chuyền sản xuất… - Hình thức trả lương khoán: Hình thức trả lương này áp dụng chủ yếu trong xây dựng cơ bản và một số công việc trong nông nghiệp. 1.2.6. Tổ chức thực hiện công tác quản trị tiền lƣơng a. Trách nhiệm của bộ phận nhân lực b. Trách nhiệm của những nhà quản trị trực tuyến 1.2.7. Tăng lƣơng và điều chỉnh lƣơng a. Tăng lương theo yếu tố thâm niên và kỹ năng của nhân viên b. Tăng lương dựa vào thành tích c. Tăng lương theo khen thưởng cá nhân d. Điều chỉnh lương 1.2.8. Kiểm tra công tác quản trị tiền lƣơng Các nhà quản trị phải luôn theo dõi tình hình làm việc của công nhân, năng suất lao động của người lao động tăng hay giảm, tinh thần làm việc ra sao, có những khiếu nại gì về lương hay không. Về các biểu hiện trên là tốt thì chính sách tiền lương đã có lợi cho người lao động. Ngược lại, nếu có biểu hiện chưa tốt thì buộc phải rà soát lại quá trình thiết lập thang lương, bảng lương của doanh nghiệp.
  9. 7 1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TIỀN LƢƠNG 1.3.1. Những nhân tố thuộc thị trƣờng lao động 1.3.2. Những nhân tố thuộc môi trƣờng doanh nghiệp 1.3.3. Những nhân tố thuộc bản thân ngƣời lao động 1.3.4. Những nhân tố thuộc giá trị công việc CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG ĐẠI HỒNG PHÚC 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG ĐẠI HỒNG PHÚC 2.1.1. Giới thiệu công ty Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Đại Hồng Phúc được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần mã số doanh nghiệp: 4000463189 đăng ký lần đầu ngày 11/05/2007, Đăng ký thay đổi lần thứ 5: ngày 15/10/2014 của Sở Kế hoạch Đầu tư Quang Nam cấp; - Tên công ty: Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Đại Hồng Phúc - Tên công ty bằng tiếng nước ngoài: DAI HONG PHUC INVESTMENT AND CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY. - Tên công ty viết tắt: DHP.CORP - Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Agrồng, Xã ATiêng, Huyện Tây Giang, Quảng Nam - Mã số doanh nghiệp: 4000463189
  10. 8 Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Đại Hồng Phúc (Công ty CP ĐT&XD Đại Hồng Phúc) với ngành nghề kinh doanh chính là: Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, các công trình cấp thoát nước, cho thuê thiết bị xe máy vận chuyển, kinh doanh bất động sản, sản xuất đá Xây dựng, vật liệu xây dựng. 2.1.2. Sơ đồ cơ cấu và tổ chức của Công ty 2.1.3. Các nguồn lực cơ bản a. Nguồn nhân lực b) Cơ sở vật chất c. Nguồn lực tài chính 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Bảng 2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017 Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 1. Tổng doanh thu 83.668 85.898 92.410 2. Tổng chi phí 81.815 83.639 89.350 3. Lợi nhuận sau thuế 1.853 2.259 3.060 4. Số lao động bình quân (người) 523 530 585 5. Thu nhập bình quân/ 3,5 4,1 5,1 người/tháng (Nguồn: Tài liệu từ phòng kế toán Công ty Đại Hông Phúc) 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY CP ĐT&XD ĐẠI HỒNG PHÚC 2.2.1. Quản lý quỹ tiền lƣơng tại Công ty cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng Đại Hồng Phúc a. Phân tích tình hình quỹ lương
  11. 9 Bảng 2.5. Tình hình quỹ tiền lương và tiền lương bình quân của Cty CPĐT&XD Đại Hồng Phúc giai đoạn 2015 – 2017 Chỉ tiêu ĐVT 2015 2016 2017 1. Doanh thu Triệu đồng 83.668 85.898 92.410 2. Quỹ tiền lương Triệu đồng 21.994 25.948 32.057 3. Tổng số lao động Người 523 530 585 4.Tiền lương bình quân 1 lao động Triệu đồng 3,5 4,1 5,1 b. Xác định quỹ tiền lương và cơ cấu quỹ tiền lương Quỹ tiền lương kế hoạch của Công ty CP ĐT&XD Đại Hồng Phúc được xác định theo công thức: QTL = Số lượng lao động x Tiền lương bình quân Bảng 2.6. Cơ cấu quỹ tiền lương Công ty CP ĐT&XD Đại Hồng Phúc Chỉ tiêu Tỷ trọng Quỹ tiền lương trả trực tiếp cho người lao động 80% Quỹ khuyến khích người lao động 5% Quỹ khen thưởng 7% Quỹ dự phòng cho năm sau 8% 2.2.2. Cấu trúc lƣơng của Công ty CP ĐT&XD Đại Hồng Phúc a. Xác định mức tiền lương tối thiểu vùng theo quy định của Nhà nước Tiền lương tối thiểu có điều chỉnh (TLminđc) mà doanh nghiệp được áp dụng để xây dựng đơn giá tiền lương có giới hạn dưới là tiền lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định theo từng
  12. 10 năm: cụ thể là Tlmin(2015) = 2.150.000/tháng (theo nghị định số: 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ); Tlmin(2016) = 2.400.000/tháng (theo nghị định số: 122/2015/NĐ-CP ngày 14/11/2015 của Chính phủ); Tlmin(2017) = 2.580.000/tháng (theo nghị định số: 153/2016/NĐ-CP ngày 14/11/2016 của Chính phủ) và giới hạn trên là TLminđc được tính như sau: TLminđc = TLmin x (1 + Kđc) Trong đó: TLminđc: tiền lương tối thiểu điều chỉnh tối đa doanh nghiệp được phép áp dụng Kđc : hệ số điều chỉnh tăng thêm Kđc = K1 + K2 K1 : hệ số điều chỉnh theo vùng K2 : hệ số điều chỉnh theo ngành Công ty CP ĐT&XD Đại Hồng Phúc nằm trên địa bàn Quảng Nam nên có hệ số K1 = 0,1 (hệ số được xác định dựa trên Thông tư “Hướng dẫn xây dựng đơn giá tiền lương và quản lý tiền lương” ngày 29/01/2001); Tương tự, các doanh nghiệp xây dựng thuộc nhóm có hệ số điều chỉnh theo ngành K2 = 1,2. Theo đó, tiền lương tối đa Công ty CP ĐT&XD Đại Hồng Phúc được phép áp dụng là: Tlminđc (2015) = 2.150.000 x (1 + 0.1 + 1.2) = 4.945.000 đồng Công ty CP ĐT&XD Đại Hồng Phúc có thể lựa chọn bất cứ mức lương tối thiểu TLminđc nào nằm trong giới hạn 2.150.000 đồng đến 4.945.000 đồng phù hợp với hiệu quả sản xuất kinh doanh và khả năng thanh toán của công ty để xây dựng đơn giá tiền lương. b. Cách thức xây dựng cấu trúc lương Dựa vào đặc điểm lao động của CBCNV, Công ty CP ĐT&XD Đại Hồng Phúc chia lao động ra thành 3 nhóm cơ bản:
  13. 11 Nhóm 1: Chức vụ quản lý doanh nghiệp Nhóm 2: Nhân viên chuyên môn, nghiệp vụ Nhóm 3: Lao động trực tiếp Những nhóm này bao gồm một số chức danh khác nhau, công ty tiến hành ấn định mức lương bậc 1 (bậc thấp nhất). Bảng 2.7. Lương bậc 1 của các chức danh trong công ty HS lƣơng Chức danh Lƣơng bậc 1 bậc 1 I. Chức vụ quản lý doanh nghiệp 1. Giám đốc 12.900.000 5,00 2. Phó Giám đốc 9.030.000 3,50 3. Kế toán trưởng 9.030.000 3,50 II. Nhân viên chuyên môn, nghiệp vụ 1. Chuyên viên, kinh tế viên, kỹ sư chính 6.708.000 2,60 2. Chuyên viên, kinh tế viên, kỹ sư 5.676.000 2,20 3. Cán sự, kỹ thuật viên( Nhân viên văn 3.096.000 1,20 phòng) 4. Nhân viên phục vụ 2.838.000 1,10 III. Lao động trực tiếp 1. Kỹ thuật viên – Cấp 1 3.096.000 1,20 2. Kỹ thuật viên – Cấp 2 3.870.000 1,50 3. Kỹ thuật viên – Cấp 3 5.676.000 2,20 4. Thủ kho 4.386.000 1,70 5. Nhân viên lái xe 3.096.000 1,20
  14. 12 Từ hệ số lương bậc 1, công ty tiến hành xây dựng hệ số lương cho các bậc tiếp theo bằng cách cộng thêm hệ số tăng thêm: Hệ số lương bậc n + 1 = Hệ số lương bậc n + Hệ số tăng thêm Với hệ số tăng thêm đối với mỗi chức danh cũng khác nhau: Bảng 2.8. Hệ số tăng thêm của các chức danh trong công ty Chức danh Hệ số tăng thêm I. Chức vụ quản lý doanh nghiệp 1. Giám đốc 0,5 2. Phó Giám đốc 0,4 3. Kế toán trưởng 0,3 II. Nhân viên chuyên môn, nghiệp vụ 1. Chuyên viên, kinh tế viên, kỹ sư chính 0,33 2. Chuyên viên, kinh tế viên, kỹ sư 0,31 3. Cán sự, kỹ thuật viên 0,20 4. Nhân viên phục vụ 0,18 III. Lao động trực tiếp 1. Kỹ thuật viên – Cấp 1 0,33 2. Kỹ thuật viên – Cấp 2 0,35 3. Kỹ thuật viên – Cấp 3 0,38 4. Thủ kho 0,36 5. Nhân viên lái xe 0,39 c. Hệ thống thang lương, bảng lương Công ty áp dụng thang bảng lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ ngày 14/12/2004 về việc quy định hệ thống thang
  15. 13 lương bảng lương và chế độ phụ cấp trong công ty Nhà nước làm căn cứ để tham khảo. Tuy nhiên công ty có thay đổi một số điểm cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh và tình hình kinh doanh hiện tại của công ty (thực hiện theo Nghị định 49/2013/NĐ-CP). Công ty CP ĐT&XD Đại Hồng Phúc đã tiến hành xây dựng hệ thống thang lương, bảng lương, mức lương đối với từng chức danh, công việc như sau: Mỗi chức danh công việc có 7 bậc lương và 7 mức lương tương ứng. Hệ số lương của mỗi chức danh thay đổi dựa trên thâm niên công tác tại đơn vị của người lao động. Bảng 2.9. Bậc lương, mức lương của từng nhóm công việc - Chức vụ quản lý doanh nghiệp Đơn vị tính: nghìn đồng Chức danh Bậc/hệ số, mức lương công việc I II III IV V VI VII 01-Giám Đốc - Hệ số 5,00 5,50 6,00 6,50 7,00 7,50 8,00 - Mức lương 12.900 14.190 15.480 16.770 18.060 19.350 20.640 02-Phó Giám Đốc - Hệ số 3,50 3,90 4,30 4,70 5,10 5,50 5,90 - Mức lương 9.030 10.062 11.094 12.126 13.158 14.190 15.222 03-Kế toán trưởng - Hệ số 3,50 3,80 4,10 4,40 4,70 5.00 5,30 - Mức lương 9.030 9.804 10.578 11.352 12.126 12.900 13.674
  16. 14 - Nhân viên chuyên môn, nghiệp vụ Bậc/hệ số, mức lương Chức danh công việc I II III IV V VI VII 13- Chuyên viên chính, Chức danh: Trưởng phòng kinh tế viên chính, kỹ sư chính - Hệ số 2,60 2,93 3,26 3,59 3,92 4,25 4,58 - Mức lương 6.708 7.559 8.411 9.262 10.114 10.965 11.816 02- Chuyên viên, kinh Chức danh: Phó trưởng phòng tế viên, kỹ sư - Hệ số 2,20 2,51 2,82 3,13 3,44 3,75 4,06 - Mức lương 5.676 6.476 7.276 8.075 8.875 9.675 10.475 03- Cán sự, kỹ thuật Chức danh: Nhân viên các phòng, ban… - Hệ số 1,20 1,40 1,60 1,80 2,00 2,20 2,40 - Mức lương 3.096 3.612 4.125 4.644 5.160 5.676 6.192 04- Nhân viên phục vụ - Hệ số 1,10 1,28 1,46 1,64 1,82 2,00 2,18 - Mức lương 2.838 3.302 3.767 4.231 4.696 5.160 5.624 - Lao động trực tiếp Bậc/hệ số, mức lương Chức danh công việc I II III IV V VI VII 01- Kỹ thuật viên –
  17. 15 Bậc/hệ số, mức lương Chức danh công việc I II III IV V VI VII Cấp 1 - Hệ số 1,20 1,59 1,98 2,37 2,76 3,15 3,54 - Mức lương 3.096 4.102 5.108 6.115 7.121 8.127 9.133 02- Kỹ thuật viên – Cấp 2 - Hệ số 1,50 1,85 2,20 2,55 2,90 3,25 3,60 - Mức lương 3.870 4.773 5.676 6.579 7.482 8.385 9.288 03- Kỹ thuật viên – Cấp 3 - Hệ số 2,20 2,58 2,96 3,34 3,72 4,10 4,48 - Mức lương 5.676 6.656 7.637 8.617 9.598 10.578 11.558 04- Thủ kho - Hệ số 1,70 2,06 2,42 2,78 3,14 3,50 3,86 - Mức lương 4.386 5.315 6.244 7.172 8.101 9.030 9.959 05- Nhân viên lái xe Hệ số 1,20 1,59 1,98 2,37 2,76 3,15 3,54 Mức lương 3.096 4.102 5.108 6.115 7.121 8.127 9.133 2.2.3. Phƣơng pháp trả lƣơng tại Công ty CP ĐT&XD Đại Hồng Phúc a. Hệ số phụ cấp và mức phụ cấp Lương trả cho cán bộ công nhân viên gồm 2 phần: Lương cơ bản và phụ cấp. Hiện nay công ty áp dụng ba khoản phụ cấp cho
  18. 16 CBCNV gồm: + Phụ cấp chức vụ + Phụ cấp trách nhiệm + Phụ cấp lưu động Với hệ số phụ cấp như trên, công ty sẽ tính được mức phụ cấp mà mỗi CBCNV được hưởng dựa trên mức lương cơ bản của mỗi người, phụ cấp được tính như sau: Mức phụ cấp = Hệ số phụ cấp x Mức lương tối thiểu vùng x ngày công thực tế/26 b. Phương pháp trả lương theo thời gian Phương pháp trả lương theo thời gian thường áp dụng ở những nơi khó định mức như các cán bộ quản lý, phục vụ, nhân viên các phòng ban… Tiền lương CBCNV nhận được căn cứ vào mức lương phù hợp với cấp bậc và thời gian làm việc thực tế của họ. Công thức tính: Tltgi = (Mli + Phụ cấp) x Ttt Trong đó: Tltgi – tiền lương nhận được của CBCNV bậc i Mli – mức lương của CBCNV bậc i Ttt – (Tỷ lệ): Thời gian thực tế làm việc của CBCNV trong tháng được tính theo tỷ lệ giữa ngày công thực tế và số ngày phải làm việc trong tháng. c. Phương pháp trả lương theo mức độ hoàn thành công việc Phương pháp này chủ yếu được sử dụng cho lao động trực tiếp, với mức độ công việc được giao có thể định mức được. Lương theo mức độ hoàn thành công việc căn cứ vào hệ số lương cấp bậc và hệ số thành tích cá nhân, được tính theo công thức sau:
  19. 17 Tltgi = Mli x Ttt x Hcn Với Hcn là hệ số thành tích cá nhân được xác định theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong tháng, được quy định theo các mức sau: + Mức 1: Hoàn thành tốt nhiệm vụ Hcn = 1,1 + Mức 2: Hoàn thành nhiệm vụ Hcn = 1 + Mức 3: Không hoàn thành nhiệm vụ Hcn = 0,9 Để bình xét hệ số thành tích cá nhân, đơn vị dựa vào các tiêu chuẩn chính về chuyên môn, về việc chấp hành kỷ luật, nội quy lao động như sau: d. Phương pháp trả lương khoán Chi phí nhân công của bộ phận này được tính dựa trên đơn giá tiền lương sản phẩm và khối lượng hoàn thành công trình: Chi phí nhân công = ĐGtlsp x Qtt Trong đó: ĐGtlsp : đơn giá tiền lương sản phẩm Qtt : khối lượng hoàn thành thực tế 2.2.4. Thực trạng công tác tổ chức thực hiện quản trị tiền lƣơng tại Công ty CP ĐT&XD Đại Hồng Phúc 2.2.5. Tăng lƣơng và điều chỉnh lƣơng Chính sách tăng lương của Công ty CP ĐT&XD Đại Hồng Phúc chủ yếu tập trung vào thâm niên làm việc của nhân viên. Bên cạnh đó, những thành tích nhân viên đạt được trong công tác cũng được xem như cơ sở tăng lương cho nhân viên như:Tăng lương theo học tập, Tăng lương theo kết quả công việc,Tăng lương theo vị trí đảm nhận
  20. 18 2.2.6. Đánh giá công tác quản trị tiền lƣơng tại Công ty CP ĐT&XD Đại Hồng Phúc Ƣu điểm Hạn chế: CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG ĐẠI HỒNG PHÚC 3.1. MỤC TIÊU HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TIỀN LƢƠNG: 3.2. NHẬN THỨC MỘT SỐ YẾU TỐ CÓ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ TIỀN LƢƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ & XÂY DỰNG ĐẠI HỒNG PHÚC 3.2.1. Quy định của chính phủ về tiền lƣơng 3.2.2. Nền kinh tế và thu nhập bình quân đầu ngƣời 3.2.3. Thu nhập dân cƣ khu vực 3.2.4. Năng lực tài chính của công ty 3.3. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ & XÂY DỰNG ĐẠI HỒNG PHÚC 3.3.1. Phân tích công việc 3.3.2. Khảo sát lƣơng Các công ty được khảo sát là các công ty hoạt động trong cùng lĩnh vực xây dựng, bao gồm: (1) Công ty TNHH Xây dựng Tây Giang (2) Công ty TNHH Xây dựng Hòa Vang (3) Công ty TNHH Xây dựng Hữu Hay (4) Công ty TNHH XD & Kỹ thuật Quang Đại Việt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2