Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh: Tạo động lực cho người lao động tại Viễn thông Bắc Ninh
lượt xem 1
download
Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm tăng cường công tác tạo động lực cho người lao động tại Viễn thông Bắc Ninh, để người lao động ngày càng gắn bó và cống hiến cho sự phát triển của doanh nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh: Tạo động lực cho người lao động tại Viễn thông Bắc Ninh
- HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG --------------------------------------- VŨ THI HỒNG NHUNG TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI VIỄN THÔNG BẮC NINH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH (Theo định hướng ứng dụng) HÀ NỘI - 2020
- HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG --------------------------------------- VŨ THỊ HỒNG NHUNG TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI VIỄN THÔNG BẮC NINH CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8.34.01.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH AN HÀ NỘI - 2020
- i Luận văn được hoàn thành tại: HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh An Phản biện 1: ……………………………………………………………… Phản biện 2: ……………………………………………….…………….. Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Vào lúc: ....... giờ ....... ngày ....... tháng ....... năm ............... Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Thư viện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật cùng với sự hội nhập của nền kinh tế toàn cầu, công tác quản trị nguồn nhân lực có vai trò rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với những nhân sự có trình độ chuyên môn và tay nghề cao. Chất xám, tri thức, kinh nghiệm của đội ngũ này là yếu tố quyết định cho sự cạnh tranh của doanh nghiệp. Hiện nay, trong thời đại cách mạng công nghiệp 4.0, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, chất lượng nguồn lực lao động càng được đặt ra như một nhu cầu cấp bách, góp phần giúp doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Trong thời gian công tác tại đơn vị tôi đã nghiên cứu, tìm hiểu đến vấn đề tạo động lực làm việc cho người lao động và lựa chọn làm đề tài nghiên cứu luận văn cao học: “Tạo động lực lao động tại Viễn thông Bắc Ninh”. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Tạo động lực là vấn đề quan trọng ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Có rất nhiều tác giả nghiên cứu đến công tác tạo động lực cho người lao động. Sau đây là một số công trình đã được công bố: Vũ Thị Uyên (2007), luận án Tiến sĩ Kinh tế: “Tạo động lực cho lao động quản lý trong các DN nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020” trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Viễn thông Bắc Ninh đã quan tâm và có rất nhiều hoạt động tạo động lực làm việc... Trong thời gian qua, chưa có công trình nào nghiên cứu vấn đề tạo động lực lao động tại Viễn thông Bắc Ninh. Chính vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Tạo động lực lao động tại Viễn thông Bắc Ninh” làm đề tài luận văn. Mục đích nghiên cứu Luận văn nghiên cứu với mục đích là tăng cường công tác tạo động lực lao động tại Viễn thông Bắc Ninh, để người lao động ngày càng gắn bó và cống hiến cho sự phát triển của doanh nghiệp. Để đạt được mục đích nghiên cứu nêu trên, luận văn đề ra các mục tiêu cụ thể gồm:
- 2 - Khái quát một số vấn đề cơ bản về tạo động lực lao động trong doanh nghiệp. - Phân tích được thực trạng công tác tạo động lực lao động tại Viễn thông Bắc Ninh. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác tạo động lực lao động tại Viễn thông Bắc Ninh. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu: là tạo động lực lao động trong doanh nghiệp. - Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Luận văn nghiên cứu công tác tạo động lực lao động tại Viễn thông Bắc Ninh. Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng tạo động lực lao động trong thời gian từ 2017 – 2019 từ đó đề xuất các giải pháp về công tác này tại Viễn thông Bắc Ninh. Dữ liệu sơ cấp thu thập từ tháng 5 - đến tháng 8 năm 2020. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu luận văn là: - Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Các số liệu thống kê được thu thập thông qua các giáo trình, sách, báo chí, tài liệu tham khảo… - Điều tra mẫu bằng bảng hỏi và phỏng vấn trực tiếp: Các số liệu khảo sát được thu thập thông qua điều tra chọn mẫu bằng phương pháp bảng hỏi và phỏng vấn chuyên sâu một số lao động và nhà quản lý làm việc tại Viễn thông Bắc Ninh. - Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh: Thông qua các số liệu thu thập được từ doanh nghiệp và phiếu điều tra, phỏng vấn, tác giả tổng hợp để phân tích đánh giá thực trạng công tác tạo động lực tại Viễn thông Bắc Ninh. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1. Một số vấn đề chung về tạo động lực lao động trong doanh nghiệp. Chương 2. Thực trạng công tác tạo động lực lao động tại Viễn thông Bắc Ninh. Chương 3. Giải pháp tăng cường động lực lao động tại Viễn thông Bắc Ninh.
- 3 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Khái quát về động lực và tạo động lực lao động 1.1.1 Khái niệm động lực lao động và tạo động lực lao động 1.1.1.1 Khái niệm động lực lao động Có nhiều khái niệm khác nhau về động lực lao động nhưng đều có điểm giống nhau cơ bản đó là sự khao khát và tự nguyện của mỗi cá nhân nhằm phát huy mọi nỗ lực để hướng bản thân đạt được mục tiêu của cá nhân và mục tiêu của tổ chức. Động lực lao động được biểu hiện là sự sẵn sàng nỗ lực, làm việc một cách say mê trong điều kiện cho phép tạo ra năng suất và hiệu quả cao. 1.1.1.2 Tạo động lực lao động Tạo động lực lao động là việc vận dụng các chính sách, biện pháp, cách thức quản lí tác động tới người lao động, tác động tới môi trường làm việc và các mối quan hệ xung quanh nhằm làm cho người lao động có động lực làm việc, hài lòng hơn với công việc. Như vậy tạo động lực làm việc cho người lao động chính là việc tạo ra sự hấp dẫn, thu hút trong công việc khi đó khiến cho người lao động hăng hái, hưng phấn, có động lực làm việc, họ sẽ dồn hết khả năng để thực hiện công việc được giao, đạt mục tiêu của doanh nghiệp, đáp ứng làm thỏa mãn nhu cầu, gia tăng sự thỏa mãn công việc của người lao động và tăng sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp. 1.1.2 Vai trò tạo động lực lao động 1.1.2.1 Đối với người lao động: Chúng ta có thể thấy rõ sự nhiệt tình, cống hiến và tập trung vào công việc của người lao động khi làm việc có động lực, nhiệt huyết. 1.1.2.2 Đối với tổ chức: Thực tế cho thấy người lao động có xu hướng sáng tạo hơn ở nơi làm việc khi công việc có liên quan đến sự yêu thích của cá nhân hoặc khi công việc đó hấp dẫn và mang lại cho họ sự hứng thú.
- 4 1.1.2.3 Đối với xã hội: - Tạo động lực lao động góp phần giúp các cá nhân trong xã hội thỏa mãn được các nhu cầu đặt ra, cuộc sống tinh thần được phong phú hơn, trình độ dân trí được nâng cao và dần hình thành nên những giá trị xã hội mới. 1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tạo động lực lao động 1.1.3.1 Nhóm yếu tố thuộc về người lao động Là những yếu tố xuất phát từ chính bản thân người lao động. Nhóm yếu tố này bao gồm: đặc điểm cá nhân; năng lực và thái độ của người lao động. 1.1.3.2. Nhóm yếu tố thuộc về môi trường Những yếu tố thuộc về tổ chức có tác dụng thu hút những người lao động tài giỏi về với tổ chức và gắn bó lâu dài với tổ chức. - Yếu tố thuộc về môi trường bên trong tổ chức: Các chính sách quản trị nhân lực, văn hóa tổ chức, điều kiện làm việc. - Yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài tổ chức: Các quy định của pháp luật, Chính phủ, đặc điểm ngành và lĩnh vực hoạt động, bối cảnh của nền kinh tế. 1.2 Một số học thuyết về tạo động lực 1.2.1 Thuyết “X” Học thuyết X đưa ra giả thiết có thiên hướng tiêu cực về con người như sau: Lười biếng, ghét lao động là bản tính của con người bình thường, họ luôn tìm cách lẩn tránh làm việc. Họ thiếu chí tiến thủ, không dám gánh vác trách nhiệm, cam chịu để người khác lãnh đạo. Từ khi sinh ra, con người đã tự coi mình là trung tâm, không quan tâm đến nhu cầu của tổ chức. Bản tính con người là chống lại sự đổi mới. Họ không được lanh lợi, dễ bị kẻ khác lừa dối và những kẻ có dã tâm đánh lừa 1.2.2 Thuyết “Y” Học thuyết Y được Douglas Mc Gregor đưa ra vào những năm 1960. Xuất phát từ việc nhìn nhận được những chỗ sai lầm trong học thuyết X, học thuyết Y đã đưa ra những giả thiết tích cực hơn về bản chất con người, đó là: + Lười nhác không phải là bản tính bẩm sinh của con người nói chung. Lao động trí óc, lao động chân tay cũng như nghỉ ngơi, giải trí đều là hiện tượng của con người.
- 5 + Điều khiển và đe dọa không phải là biện pháp duy nhất thúc đẩy con người thực hiện mục tiêu của tổ chức. + Tài năng con người luôn tiềm ẩn vấn đề là làm sao để khơi gợi dậy được tiềm năng đó. + Con người sẽ làm việc tốt hơn nếu đạt được sự thỏa mãn cá nhân. 1.2.3 Thuyết “Z” Học thuyết Z được tiến sỹ W. Ouchi đưa ra vào những năm 70 của thế kỷ trước, được xây dựng dựa trên thực tiễn và lý luận. Học thuyết Z còn có một tên khác đó là “Quản lý kiểu Nhật” vì học thuyết này là kết quả của việc nghiên cứu phương thức quản lý trong các doanh nghiệp Nhật Bản từ năm 1973. Sau này học thuyết Z được phổ biến khắp thế giới vào thời kỳ bùng nổ kinh tế của các nước châu Á vào thập niên 1980. 1.2.4 Thuyết bậc nhu cầu của Maslow Theo Maslow, nhu cầu của con người được phân thành hai nhóm chính là nhu cầu cơ bản (Basic needs) và nhu cầu nâng cao (Meta needs). Khi các nhu cầu cơ bản như ăn, uống, ngủ, nghỉ… được đáp ứng con người sẽ dần chuyển sang nhu cầu cao hơn như nhu cầu được an toàn, tôn trọng, danh tiếng, địa vị… Dựa vào đây mà ông sáng tạo ra tháp nhu cầu. Hình 1.1: Tháp nhu cầu của Maslow (Nguồn: Maslow, A. H. 1943) Trong 5 tầng trên, nhu cầu của con người sẽ đi từ đáy tháp đến đỉnh tháp. Nghĩa là khi nhu cầu dưới đáp ứng đầy đủ theo mong muốn, họ sẽ dần chuyển sang nhu cầu mới cao hơn.
- 6 1.2.5 Thuyết hai nhân tố của Fredeic Herzberg Thuyết hai nhân tố của Herzberg cho rằng có hai nhóm yếu tố ảnh hưởng đến động lực của nhân viên tại nơi làm việc; là các nhân tố duy trì và các nhân tố động viên. Nhân tố duy trì là các nhân tố gây ra sự không hài lòng ở nơi làm việc. Chúng là các yếu tố bên ngoài hoặc độc lập với công việc; và có liên quan với những thứ như tiền lương, tính ổn định của công. 1.2.6 Học thuyết thúc đẩy bằng sự tăng cường của Skinner Học thuyết của Skinner cho rằng con người sẽ có xu hướng gặp lại những hành vi mà họ nhận được những đánh giá tích cực (khen thưởng) còn những hành vi không được thưởng hoặc bị phạt sẽ có xu hướng không lặp lại. Như vậy, việc vận dụng các học thuyết trên vào tạo động lực cho người lao động chính là việc tìm ra các giải pháp xác định nhu cầu và lợi ích chính đáng cho người lao động. 1.2.7 Thuyết công bằng của Adams Thuyết Công Bằng là một lý thuyết về sự động viên nhân viên do John Stacey Adams, một nhà tâm lý học hành vi và quản trị đưa ra vào năm 1963. Lý luận về sự công bằng chủ yếu nghiên cứu mối quan hệ so sánh giữa sự cống hiến của cá nhân đối với tổ chức và sự báo đáp mà mình nhận được từ tổ chức. Adams cho rằng, để thành viên của tổ chức giữ được nhiệt tình làm việc tương đối cao thì sự báo đáp trong tổ chức phải công bằng, hợp lí, làm cho các thành viên của tổ chức cảm thấy sự phân phối của tổ chức là công bằng. 1.3 Các công cụ tạo động lực cho người lao động trong doanh nghiệp 1.3.1 Các công cụ tài chính 1.3.1.1 Tiền lương - Là số tiền người sử dụng lao động trả cho người lao động một cách cố định và thường xuyên theo một đơn vị thời gian. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, tiền lương là công cụ chủ yếu làm đòn bẩy kinh tế kích thích người lao động, thông qua tiền lương các nhà quản lý có thể khuyến khích người lao động tăng năng suất lao động, khuyến khích tinh thần trách nhiệm đối với họ.
- 7 1.3.1.2 Tiền thưởng, phúc lợi Tiền thưởng là khoản tiền bổ sung thêm ngoài tiền lương và tiền công nhằm khuyến khích người lao động. Tiền thưởng là một dạng khuyến khích tài chính thường được thực hiện vào cuối mỗi quý hoặc mỗi năm tài chính. Phúc lợi là phần thù lao gián tiếp được chi trả dưới dạng hỗ trọng cuộc sống cho người lao động. Việc cung cấp các hoạt động phúc lợi có ý nghĩa rất lớn đối với cả người lao động và doanh nghiệp. Phúc lợi góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động. Qua đó giúp tăng cường uy tín của doanh nghiệp trên thương trường 1.3.2 Các công cụ phi tài chính zx zx zx zx zx zx 1.3.2.1 Đặc điểm công việczx zx zx zx Mô hình đặc điểm công việc của Hackman và Oldham (1974) có 5 đặc điểm zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx cốt lõi: sự đa dạng kỹ năng, hiểu công việc, công việc có ý nghĩa, tính tự chủ trong zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx công việc và thông tin phản hồi. zx zx zx zx zx zx zx Được phản hồi từ công việc: Là mong muốn có được những thông tin rõ zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx ràng về hiệu quả của công việc mình thực hiện trực tiếp hay gián tiếp. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Sự tự chủ: Nhân viên cần nhận thấy rằng kết quả công việc phụ thuộc rất zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx nhiều vào những nỗ lực, sáng kiến, và các quyết định của chính họ. Từ đó nhân zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx viên có trách nhiệm nhiều hơn đối với kết quả công việc. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Công việc có kết quả nhìn thấy rõ: Công việc giao cho nhân viên phải là zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx công việc có bắt đầu và kết thúc với một kết quả rõ ràng, nhìn thấy được. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Tầm quan trọng của công việc: Nhân viên phải thấy được mức độ ảnh hưởng zx zx zx zx zx x zx zx zx zx zx zx zx zx zx của công việc của mình đối với người khác. zx zx zx zx zx zx zx zx 1.3.2.2 Tạo cơ hội học tập và phát triển bản thân NLĐ zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Đào tạo không những giúp nâng cao kiến thức và trình độ cho bản thân zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx người lao động, nó còn là yếu tố thúc đẩy sự phát triển của tổ chức bởi vì chất zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx lượng nguồn nhân lực là yếu tố tạo nên hiệu quả trong công việc. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx
- 8 Cơ hội thăng tiến là một loạt hoạt động có tính định hướng của người sử zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx dụng lao động dựa trên năng lực làm việc hiện có cũng như tiềm năng phát triển zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx của người lao động. zx zx zx 1.3.2.3 Môi trường và điều kiện làm việc zx zx zx zx zx zx zx zx Môi trường an toàn, có đầy đủ công cụ để làm việc, giờ giấc làm việc hợp lý, nơi zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx làm việc vui vẻ và được tổ chức tốt theo nghiên cứu của Kennett S.Kovach (1987). zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx 1.3.2.4 Tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, tham quan, zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx z zx zx nghỉ mát... zx Thông qua việc tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx tham quan, nghỉ mát, giao lưu...doanh nghiệp sẽ tạo cơ hội cho người lao động gần zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx nhau và hiểu nhau hơn, cùng học hỏi và giao lưu lẫn nhau. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI zx x zx zx zx LAO ĐỘNG TẠI VIỄN THÔNG BẮC NINH. zx zx zx zx zx zx 2.1. Khái quát về Viễn thông Bắc Ninh x zx zx zx zx zx zx 2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ zx zx zx Viễn Thông Bắc Ninh, là đơn vị kinh tế trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Tập zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; Có chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh và zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx phục vụ chuyên ngành viễn thông – công nghệ thông tin; Kinh doanh bất động sản, cho zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx thuê văn phòng; Kinh doanh các ngành nghề khác khi được Tập đoàn cho phép. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx 2.1.2 Cơ cấu tổ chức zx zx zx zx Cơ cấu tổ chức của VNPT Bắc Ninh thể hiện trong hình 2.1 zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của VNPT Bắc Ninh zx x zx zx zx zx zx zx zx (Nguồn: Phòng nhân sự tổng hợp VNPT Bắc Ninh – 2019) zx zx zx zx zx zx zx
- 9 Ban giám đốc: Giám đốc là người điều hành và có quyền quyết định cao nhất zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx về tất cả những vấn đề liên quan đến hoạt động hằng ngày của Viễn thông Bắc Ninh. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Khối quản lý gồm các phòng ban chức năng, là cơ quan giúp việc cho Ban zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx giám đốc. zx Khối phục vụ, sản xuất kinh doanh gồm 10 trung tâm trực thuộc. zx zx z zx zx zx zx zx zx zx zx zx - Có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm trước Pháp luật trong phạm vi zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx quyền hạn và nghĩa vụ theo quy chế của Viễn thông Bắc Ninh; zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx 2.1.3 Tình hình hoạt động của Viễn thông Bắc Ninh từ năm 2017-2019 zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Bảng 2.1: Doanh thu Viễn thông Bắc Ninh 2017 -2019 zx zx zx zx zx zx zx zx zx Đơn vị: Triệu đồng zx zx zx DOANH THU 2017 2018 2019 zx Tổng doanh thu zx 657.468 668.665 zx 697.426 Tổng doanh thu phát sinh zx 24.363 32.693 zx 48.103 zx zx Tổng doanh thu nội bộ zx 216.509 184.124 zx 213.543 zx zx Tổng doanh thu phối hợp kinh doanh zx zx zx 416.596 451.848 zx 435.780 zx zx zx zx (Nguồn: Tác giả tổng hợp từ báo cáo sản lượng doanh thu VT-CNTT và thuế zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx giá trị gia tăng năm 2017-2019, phòng kế toán-kế hoạch VNPT Bắc Ninh) zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Đơn vị: triệu đồng zx zx zx 800000 600000 400000 2017 200000 2018 0 TỔNG DOANH TỔNG DOANH TỔNG DOANH TỔNG DOANH 2019 THU THU PHÁT THU NỘI BỘ THU PHỐI HỢP SINH KINH DOANH Hình 2.5: Biểu đồ doanh thu VNPT Bắc Ninh 2017-2019 zx zx zx zx zx zx zx zx zx (Nguồn: Tác giả tổng hợp từ báo cáo sản lượng doanh thu VT-CNTT và thuế zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx giá trị gia tăng năm 2017-2019, phòng kế toán-kế hoạch VNPT Bắc Ninh) zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Về chi phí VT-CNTT và lợi nhuận của Viễn thông Bắc Ninh zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Bảng 2.2: Chi phí VT-CNTT và lợi nhuận của Viễn thông Bắc Ninh zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx TT Chỉ tiêu zx Năm 2017 zx Năm 2018 zx Năm 2019 zx 11 Chi phí Viễn thông - CNTT zx zx zx zx zx 205.982 193.191 210.574 zx Trong đó: Chi phí khấu hao TSCĐ zx zx zx zx zx zx 59.771,63 56.777,39 53.192,80
- 10 22 zx zx CHÊNH LỆCH THU CHI zx zx zx zx 34.286 36.869 76.860 zx Kinh doanh bán hàng và ccdvzx zx zx zx zx zx 32.383,22 25.119,27 56.524,50 zx Hoạt động tài chính zx zx zx zx 26,61 16,03 16,9 Khác 1.875,99 11.733,68 20.318,60 zx (Nguồn: Phòng Kế hoạch kế toán Viễn thông Bắc Ninh 2015-2019) zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Như vậy, chênh lệch thu chi giảm mạnh từ năm 2016. Tuy nhiên, do việc zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx thu hồi và thanh lý cáp đồng nên tài sản của Viễn thông Bắc Ninh giảm và chênh zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx lệch thu chi từ hoạt động khác tăng mạnh vào năm 2019. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx 2.1.4 Tình hình nhân lực của Viễn thông Bắc Ninh từ năm 2017-2019 zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo hợp đồng của Viễn thông Bắc Ninh zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Số lượng lao Tỷ trọng (%) zx zx zx động (người) zx zx DOANH THU zx zx Lao động không xác định thời hạn zx zx zx zx zx zx 244 88,09 Lao động xác định thời hạn (từ 12 tháng zx zx zx zx zx zx zx zx zx 19 6,86 đến 36 tháng) zx zx Lao động xác định thời hạn (dưới 12 tháng) zx zx zx zx zx zx zx zx 14 5,05 Tổng số lao động tại Viễn thông Bắc Ninh tính đến ngày 30 tháng 09 năm zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx 2019 là 277 lao động. Trong đó, lao động không xác định thời hạn 244 người, lao zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx động hợp đồng xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng là 19 người, lao động zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx dưới 12 tháng là 14 người. zx zx zx zx zx zx Bảng 2.4: Cơ cấu lao động theo trình độ của Viễn thông Bắc Ninh zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx DOANH THU zx Số lượng lao động (người) zx zx zx zx Tỷ trọng (%) zx zx Trình độ trên đại học zx zx zx zx 26 9,38 Trình độ đại học zx zx zx 182 65,70 Trình độ cao đẳng zx zx zx 12 4,33 Trình độ trung cấp zx zx zx 21 7,58 Trình độ sơ cấp zx zx zx 36 13,01 Trình độ đội ngũ: trình độ trên đại học có 26 người (bằng 9,38%), trình độ zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Đại học có 182 người (bằng 65,70%), trình độ Cao đẳng có 12 người (bằng zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx 4,33%), trung cấp có 21 người (bằng 7,58%), sơ cấp có 36 người (bằng 13,01%), zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx không có cán bộ công nhân viên chưa qua đào tạo. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx
- 11 Lao động được sắp xếp, bố trí theo đúng chức danh, vị trí công việc, đảm zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx bảo đúng người đúng việc. Kế hoạch sử dụng lao động gắn liền với kế hoạch sản zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx xuất kinh doanh, định biên định mức lao động của các đơn vị trực thuộc được xác zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx định dựa trên cơ sở hệ thống mạng lưới, số lượng thuê bao duy trì và kế hoạch phát zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx triển máy trong năm. zx zx zx - Viễn thông Bắc Ninh đã xây dựng quy trình, quy định quy hoạch và bổ zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx nhiệm nhân sự quản lý theo định hướng của Tập đoàn tại Quyết định số 08/QĐ- zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx VNPT-HĐTV-NL ngày 16 tháng 01 năm 2018. zx zx zx zx zx zx 2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến vấn đề tạo động lực lao động tại Viễn zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx thông Bắc Ninh zx zx 2.2.1 Các yếu tố bên trong Viễn thông Bắc Ninh zx zx zx zx zx zx zx zx zx - Đặc điểm cá nhân người lao động của Viễn thông Bắc Ninh: zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Nhu cầu và mục tiêu của người lao động: Viễn thông Bắc Ninh hàng năm zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx thường tiến hành xác định nhu cầu và mục tiêu của người lao động. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx - Yếu tố thuộc về môi trường bên trong Viễn thông Bắc Ninh zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Các chính sách quản trị nhân lực: zx zx zx zx zx zx Viễn thông Bắc Ninh đã xây dựng qui chế nội bộ cho đơn vị. Hàng năm có zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx thực hiện bổ sung, sửa đổi sao cho phù hợp với tình hình thực tế. Các chính sách – zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx ví dụ về sức khoẻ và an toàn – giúp người lao động hiểu được doanh nghiệp cần gì zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx ở họ và họ phải làm như thế nào. zx zx zx zx zx zx zx zx Văn hóa doanh nghiệp: zx zx zx Cụ thể hoá phương châm "Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra", phát zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx huy quyền dân chủ thông qua tổ chức Công đoàn và dân chủ trực tiếp của người zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx lao động, phát huy sáng tạo của tập thể và cá nhân để nâng cao hiệu quả hoạt động, zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx bảo toàn và phát triển nguồn vốn, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx nhũng, chống vi phạm dân chủ, vi phạm kỷ luật, mất đoàn kết nội bộ. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Điều kiện làm việc: zx zx zx zx Trong thời buổi điện tử bùng nổ như hiện nay thi yếu tố công nghệ, trang zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx thiết bị là rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Trong những năm gần đây Viễn zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx
- 12 thông Bắc Ninh đã ứng dụng dụng rất nhiều phần mềm quản lý, hạn chế sử dụng zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx phương pháp thủ công. zx zx zx 2.2.2 Các nhân tố bên ngoài Viễn thông Bắc Ninh zx zx zx zx zx zx zx zx zx 2.2.2.1 Các nhân tố bên ngoài zx zx zx zx zx - Chính sách của Chính phủ, của Tập đoàn BCVT Việt Nam, pháp luật của nhà zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx nước: Mọi chính sách của Chính phủ, của Tập đoàn, Pháp luật của nhà nước có liên zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx quan đến lao động đều có ảnh hưởng đến động lực lao động của người lao động. Viễn zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx thông Bắc Ninh luôn tuân thủ và thực hiện đúng pháp luật cũng như những chính sách zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx của nhà nước. Điều này tạo cho người lao động an tâm khi làm việc trong đơn vị. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx - Vị thế ngành và các lĩnh vực hoạt động zx zx zx zx zx zx zx zx zx Vị thế ngành có tác động rất quan trọng đến động lực lao động của người zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx lao động. Viễn thông Bắc Ninh là doanh nghiệp nhà nước có vị thế nhất định trong zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Viễn thông, Công nghệ thông tin nên thu hút zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx được khá nhiều lao động. zx zx zx zx - Bối cảnh của nền kinh tế: Đây là nhân tố chủ yếu tác động đến vấn đề tạo zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx động lực cho người lao động trong tổ chức. Các nhân tố về kinh tế như chu kỳ zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx kinh tế, mức sống, lạm phát, thất nghiệp .... hay các yếu tố về ổn định chính trị - xã zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx hội để có ảnh hưởng đến đơn vị. zx zx zx zx zx zx zx 2.3. Thực trạng tạo động lực lao động tại Viễn thông Bắc Ninh zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx 2.3.1 Nhóm tạo động lực về tài chính zx zx zx zx zx zx zx 2.3.1.1 Tiền lương zx zx zx Viễn thông Bắc Ninh thực hiện bảo đảm tính lương công khai minh bạch zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx theo năng suất, chất lượng, hiệu quả hoàn thành dựa trên kết quả chấm điểm BSC, zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx trả lương khoán theo 3Ps đến tập thể và cá nhân người lao động, bảo đảm trả lương zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx trị như nhau. zx zx zx
- 13 Hình 2.6: Phân bổ tiền lương kế hoạch năm VNPT Bắc Ninh zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx (Nguồn: Quy chế phân phối tiền lương, phòng kế toán-kế hoạch VTBN, 2020) zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx 2.3.1.2zTiền tưởng, phúc lợi Hàng năm, Giám đốc trích từ lợi nhuận (sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx ngân sách Nhà nước) để thưởng cho người lao động đã làm việc tại Viễn thông zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Bắc Ninh tính theo thời gian công tác thực tế của người lao động. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Thưởng cuối năm hoặc thưởng thường kỳ cho cán bộ công nhân viên trong zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Viễn thông Bắc Ninh bằng 50% quỹ khen thưởng. zx zx zx zx zx zx zx zx Xây dựng hoặc sửa chữa, bổ sung vốn xây dựng các công trình phúc lợi của zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Viễn thông Bắc Ninh: Bằng 15% tổng quỹ phúc lợi. zx zx zx zx zx zx zx zx zx Chi cho các hoạt động văn hoá, thể thao, phúc lợi công cộng của tập thể cán zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx bộ công nhân viên trong Viễn thông Bắc Ninh: Bằng 10% quỹ phúc lợi. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Chi tham quan, du lịch, nghỉ mát cho CB-CNV đang công tác, cán bộ CNV zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Bưu điện nghỉ hưu trong đơn vị (30% tổng số theo các đối tượng): Bằng 30% quỹ zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx phúc lợi. zx Phân phối cho cán bộ công nhân viên, Hợp đồng làm việc tại các đơn vị zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx (thuê khoán mùa vụ, Bảo vệ, vệ sinh môi trường, thử việc...), cán bộ công nhân zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx viên Bưu điện đã nghỉ hưu do Viễn thông Bắc Ninh quản lý nhân các ngày lễ, tết, zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx ngày truyền thống Ngành bằng: 15% quỹ phúc lợi (05 ngày/năm). zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx - Chi công cụ, dụng cụ, đồ dùng cho bếp ăn tập thể Viễn thông Bắc Ninh. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx - Chi hỗ trợ cho các hoạt động hưu trí ngành Bưu điện, quà cho lãnh đạo zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Bưu điện nghỉ hưu nhân dịp ngày truyền thống ngành. zx zx zx zx zx zx zx zx zx
- 14 - Hỗ trợ cho các hoạt động phong trào của các tổ chức đoàn thể phát động: zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Công đoàn, đoàn thanh niên, cựu chiến binh. zx zx zx zx zx zx zx - Các khoản chi khác: Đối tượng chi và mức chi do Giám đốc và Ban zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx thường vụ Công đoàn Viễn thông Bắc Ninh quyết định. zx zx zx zx zx zx zx zx zx Trích nộp để hình thành quỹ phúc lợi tập trung của Tập đoàn, tỷ lệ do Hội zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx đồng quản trị Tập đoàn quyết định: bằng 3% quĩ phúc lợi . zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx 2.3.2 Công cụ phi tài chính zx zx zx zx zx 2.3.2.1 Đặc điểm công việc zx zx zx zx Viễn thông Bắc Ninh sử dụng định mức lao động do Tập đoàn ban hành và zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx có thể xây dựng định mức lao động nội bộ, sau khi được Tập đoàn thẩm định và zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx cho phép áp dụng. zx zx zx Các đơn vị có trách nhiệm thực hiện các định mức đã được ban hành và đề zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx nghị điều chỉnh kịp thời những định mức không phù hợp. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx 2.3.2.2 Tạo cơ hội học tập và phát triển bản thân người lao động zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx VTBN cần chuẩn hóa theo chức danh công việc, nâng cao năng lực thực zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx hiện nhiệm vụ của người lao động nhằm thành thạo về chuyên môn, nghiệp vụ và zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx có năng lực làm việc chuyên biệt, hiệu quả. Thiết lập các môi trường đào tạo và zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx chủ động không ngừng học tập để phục vụ mục tiêu xây dựng Viễn thông Bắc zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Ninh là một tổ chức học tập với định hướng chiến lược phát triển của Tập đoàn zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx BCVT VN theo hướng “Chuyên biệt – Khác biệt – Hiệu quả”. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx 2.3.2.3 Môi trường và điều kiện làm việc zx zx zx zx zx zx zx Cán bộ công nhân viên trong toàn Viễn thông Bắc Ninh phải nghiêm chỉnh zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx chấp hành các quy định về giữ gìn trật tự nơi làm việc cụ thể là: zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx - Phải có thái độ làm việc văn minh, lịch sự với nhân dân và đồng nghiệp. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx - Không được đùa nghịch, gây gổ, lớn tiếng làm mất trật tự nơi làm việc zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx hoặc xúc phạm danh dự người khác. Nơi làm việc phải sắp xếp gọn gàng, ngăn zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx nắp, khoa học, sạch sẽ. zx zx zx zx zx - Cán bộ công nhân viên đến làm việc phải đeo thẻ, có dán ảnh, mặc đồng zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx phục trang bị theo chức danh quy định. zx zx zx zx zx zx zx zx
- 15 - Không được uống rượu, bia hoặc chất kích thích tương tự trong giờ làm zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx việc và không đến nơi làm việc khi say rượu, không gây mất trật tự, mất đoàn kết, zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx chơi cờ bạc và vi phạm các tệ nạn xã hội. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx - Không được nói chuyện riêng, không được làm việc riêng trong giờ làm việc. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx - Không được đến nơi làm việc của bộ phận khác khi không có nhu cầu zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx công tác trong giờ làm việc. zx zx zx zx zx - Không được tự ý bỏ vị trí công tác khi không có lệnh của người có thẩm zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx quyền hoặc làm việc khác khi chưa được sự phân công. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx An toàn vệ sinh lao động zx zx zx zx zx Giám đốc Viễn thông Bắc Ninh có trách nhiệm trang bị đầy đủ phương tiện zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx bảo hộ lao động, bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động và cải thiện điều kiện zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx làm việc cho người lao động theo quy định của Nhà nước. Người lao động phải sử zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân, các thiết bị an toàn, vệ sinh nơi zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx làm việc. Nếu làm mất hay hư hỏng thì phải bồi thường theo quy định hiện hành. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx 2.3.2.4 Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, tham quan zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx nghỉ mát: zx Định kỳ hàng năm, Viễn thông Bắc Ninh tổ chức các hoạt động văn hóa văn zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx nghệ nhân các ngày lễ lớn, ngày kỷ niệm thành lập ngành... cùng với đó, các hoạt zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx động thể dục thể thao được diễn ra một cách sôi động. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Việc tổ chức cho toàn thể CBCNV tham quan, nghỉ mát tại các đơn vị được zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx thực hiện trên tinh thần 50/50. 50% CN-CNV tham gia chương trình tham quan, zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx nghỉ mát; 50% CB-CNV đảm bảo thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Đồng zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx thời, với phương châm toàn thể CB-CNV đều được hưởng chế độ này trong năm. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx 2.3.3 Khảo sát ý kiến người lao động về công tác tạo động lực tại Viễn zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx thông Bắc Ninh zx zx Đối với bảng câu hỏi khảo sát chung, tác giả thực hiện khảo sát trên 60 cán bộ zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx nhân viên trong toàn Viễn thông Bắc Ninh. Với số phiếu thu về hợp lệ là 51 phiếu. zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx
- 16 Đối với nhóm các yếu tố tài chính, tác giả đưa ra 3 câu hỏi để khảo sát về tạo zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx động lực lao động tại Viễn thông Bắc Ninh, với thang điểm từ 1 đến 5 (1. Rất không zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx đồng ý -> 2. Không đồng ý -> 3. Bình thường -> 4. Đồng ý -> 5.Rất đồng ý). zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Kết quả thu được sau khi khảo sát trực tiếp được thể hiện trong bảng 2.6. Bảng 2.6: Ý kiến của người lao động về chế độ tài chính của Viễn thông Bắc Ninh zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx Trung STT VỀ TÀI CHÍNH zx zx 1 2 3 4 5 bình Mức độ thỏa mãn về tiền lương zx 1 4 16 17 12 2 2,84 đối với anh/chị zx zx Tiền thưởng có tạo động lực cho zx zx zx zx zx zx zx 2 21 16 9 4 1 1,98 các anh/chị zx Các chế độ phúc lợi có hợp lý tạo zx zx zx zx zx zx zx zx zx 3 15 12 20 3 1 2,27 động lực cho các anh/chị zx zx zx zx (Nguồn: tổng hợp kết quả khảo sát của tác giả) Quan sát bảng kết quả phân tích, chúng ta sẽ biết được sự thỏa mãn của zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx nhân viên đối với các vấn đề tài chính hiện tại chưa tạo được động lực cho người zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx lao động. Sự thỏa mãn cao nhất trong các công cụ về tài chính là tiền lương được zx người lao động thấy gần với mức 3 là bình thường (2,84). Tuy nhiên bên cạnh đó các chế độ hay mức độ của tiền thưởng không làm người lao động thỏa mãn, với mức trung bình là 1,98 gần với không đồng ý. Chỉ có phần nhỏ ý kiến là bình thường và rất ít ý kiến là đồng ý và rất đồng ý, còn lại phần lớn là không đồng ý và rất không đồng ý Với chế độ phúc lợi cũng không được thỏa mãn cao ở mức trung bình là 2,27 chưa gần đạt được mức độ trung bình. Tỷ lệ các ý kiến rất không đồng ý, không đồng ý với các chế độ phúc lợi hiện tại ở Viễn thông Bắc Ninh cũng gần với tỷ lệ các ý kiến cảm thấy bình thường, đồng ý và rất đồng ý Đối với nhóm các yếu tố phi tài chính, tác giả đưa ra 5 câu hỏi để khảo sát zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx về tạo động lực lao động trong doanh nghiệp. Kết quả khảo sát như sau: zx zx zx zx zx zx zx zx Bảng 2.7: Ý kiến của người lao động về chế độ phi tài chính của Viễn zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx thông Bắc Ninh zx zx Trung STT VỀ PHI TÀI CHÍNH 1 2 3 4 5 bình
- 17 Mức độ hài lòng của Anh/chị với công việc 1 2 10 15 19 5 3,29 của mình Môi trường làm việc có tạo tạo động lực cho 2 1 16 10 20 4 3,19 anh/chị Điều kiện làm việc có tạo động lực cho 3 4 12 9 24 2 3,15 anh/chị Anh/chị thấy làm ở đây có cơ hội học tập và 4 7 18 13 10 3 2,69 phát triển như thế nào Anh/chị có thích văn hóa doanh nghiệp ởzx 5 1 12 14 20 4 3,27 VTBN (Nguồn: tổng hợp kết quả khảo sát của tác giả) Trong bảng kết quả ở trên thấy được rằng nhìn chung, mức độ hài lòng của người lao động tại Viễn thông Bắc Ninh với các yếu tố phi tài chính ở mức trung bình (xấp xỉ 3,0), tức là người lao động thấy bình thường với các công cụ của chế độ phi tài chính của Viễn thông Bắc Ninh. Cụ thể về cơ hội học tập và phát triển, mức độ hài lòng chung của người lao động là 2,69 là thấp nhất trong các công cụ này, cũng đã được người lao động thấy gần ở mức bình thường. Bên cạnh đó đa số người lao động đang thấy thích với công việc của mình hiện tại với mức trung bình cao nhất 3,29. Các yếu tố còn lại như văn hóa doanh nghiệp, điều kiện làm việc, môi trường làm việc, đều đạt mức độ hài lòng trên 3,0 (tương ứng các yếu tố: 3,27; 3,15; 3,19;). 2.4. Đánh giá chung về tạo động lực lao động tại Viễn thông Bắc Ninh zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx 2.4.1 Những kết quả đạt được zx zx zx zx zx Đến tháng 10 năm 2018, để tạo động lực hơn nữa cho người lao động trong zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx sản xuất, Viễn thông Bắc Ninh đã ban hành quy định chấm điểm năng suất chất zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx lượng, làm căn cứ tính lương P3 cho người lao động. Theo đó, quy định điểm thực zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx hiện đối với từng chỉ tiêu khoán đối với người lao động như: duy trì, lắp đặt máy, zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx trạm, xử lý thuê bao mất liên lạc.... zx zx zx zx zx zx zx 2.4.2 Những điểm còn hạn chế và nguyên nhân zx zx zx zx zx zx zx zx 2.4.2.1. Các hạn chế zx zx zx Qua việc nghiên cứu thực trạng công tác tạo động lực cho NLĐ tại Viễn zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx thông Bắc Ninh thì bên cạnh những mặt thành công của công tác tạo động lực cho zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx NLĐ của đơn vị, ta có thể thấy được một số tồn tại sau: zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx zx
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn