intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Xây dựng chiến lược của công ty dịch vụ viễn thông (Vinaphone)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:27

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Xây dựng chiến lược của công ty dịch vụ viễn thông (Vinaphone)" trình bày cơ sở lý thuyết về xây dựng chiến lược công ty; thực trạng công tác xây dựng chiến lược của công ty dịch vụ viễn thông trong suốt thời gian qua; xây dựng chiến lược của công ty dịch vụ viễn thông giai đoạn hiện nay đến năm 2017.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Xây dựng chiến lược của công ty dịch vụ viễn thông (Vinaphone)

  1. 1 MỞ ĐẦU + Lý do chọn đề tài Hiện nay, môi trường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ điện thoại di động là vô cùng khốc liệt. Thị phần thuê bao Công ty VinaPhone luôn luôn bị sụt giảm hàng năm. Để thích ứng với môi trường kinh doanh biến động như vậy, Công ty VinaPhone cần xây dựng được chiến lược Công ty hiệu quả, nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh và phát triển bền vững trong thời gian tới. + Mục đích nghiên cứu Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận, dựa trên nguyên tắc phát huy tối đa các nguồn lực và năng lực cốt lõi nhằm xây dựng chiến lược Công ty VinaPhone hiệu quả nhất. + Đối tượng nghiên cứu là Công ty VinaPhone. + Phạm vi nghiên cứu là xây dựng chiến lược Công ty VinaPhone giai đoạn hiện nay đến năm 2017. + Phương pháp nghiên cứu là sử dụng phương pháp: hệ thống, thống kê, phân tích, so sánh, suy luận logic, chuyên gia, … + Kết quả dự kiến của luận văn là cơ sở khoa học có thể áp dụng vào thực tế tại Công ty VinaPhone. + Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 3 chương: Chương 1 : Cơ sở lý thuyết về xây dựng chiến lược công ty Chương 2 : Thực trạng công tác xây dựng chiến lược của Công ty Dịch vụ Viễn thông trong thời gian vừa qua
  2. 2 Chương 3 : Xây dựng chiến lược của Công ty Dịch vụ Viễn thông ( VinaPhone) giai đoạn hiện nay đến năm 2017. CHƯƠNG 1 :CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CÔNG TY 1.1. Khái niệm về chiến lược, quản trị chiến lược 1.1.1. Khái niệm về chiến lược : là tập hợp các mục tiêu cơ bản dài hạn, được xác định phù hợp với tầm nhìn, sứ mệnh của tổ chức và các cách thức, phương tiện để đạt được những mục tiêu tốt nhất. 1.1.2. Khái niệm về quản trị chiến lược : bao gồm các hành động liên tục như soát xét môi trường, xây dựng chiến lược, thực thi chiến lược và đánh giá kiểm soát chiến lược. 1.2. Tiến trình xây dựng chiến lược Công ty Tiến trình xây dựng chiến lược công ty (xem hình 1.1). Hình 1.1: Tiến trình xây dựng chiến lược cấp Công ty . 1.2.1.Xác định tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu của công ty
  3. 3 1.2.1.1. Xác định tầm nhìn: thể hiện các mục đích mong muốn, khát vọng cao nhất, khái quát nhất mà công ty muốn đạt được. 1.2.1.2. Xác định sứ mệnh: là một mệnh lệnh thăng chốt về cách thức mà tổ chức nhìn nhận về các đòi hỏi của các bên liên quan. 1.2.1.3. Xác định mục tiêu: là những thành quả xác định mà tổ chức tìm cách đạt được khi theo đuổi sứ mệnh của mình. 1.2.2. Phân tích môi trường bên ngoài 1.2.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô + Môi trường kinh tế. + Môi trường chính trị -luật pháp . + Môi trường văn hóa –xã hội . + Môi trường dân số. + Môi trường công nghệ. + Môi trường toàn cầu . 1.2.2.2. Phân tích môi trường ngành Phân tích mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael E.Porter + Nguy cơ nhập cuộc của đối thủ cạnh tranh tiềm tàng . + Cạnh tranh giữa các đối thủ hiện hữu trong ngành. + Năng lực thương lượng của người mua. + Năng lực thương lượng của các nhà cung cấp. + Đe dọa của sản phẩm thay thế. 1.2.3. Phân tích môi trường bên trong 1.2.3.1. Phân tích chiến lược hiện tại của Công ty: Công ty đã sử dụng chiến lược nào, các chính sách và phân bổ nguồn lực để thực thi chiến lược, phân tích điểm mạnh, điểm
  4. 4 yếu của chiến lược. 1.2.3.2. Phân tích các nguồn lực và các khả năng tiềm tàng + Phân tích các nguồn lực: nguồn lực hữu hình và nguồn lực vô hình. + Các khả năng tiềm tàng: là khả năng của công ty sử dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu mong muốn. 1.2.3.3. Khái niệm và công cụ tạo dựng năng lực cốt lõi + Khái niệm năng lực cốt lõi: là các nguồn lực và khả năng của công ty được sử dụng như nguồn tạo ra lợi thế cạnh tranh. + Công cụ tạo dựng các năng lực cốt lõi: Có hai công cụ giúp các công ty nhận diện và tạo dựng các năng lực cốt lõi: gồm bốn tiêu chuẩn của lợi thế cạnh tranh bền vững và phân tích chuỗi giá trị. 1.2.3.4. Phân tích chuỗi giá trị và sáng tạo giá trị Chuỗi giá trị gồm : Các hoạt động: chính và hỗ trợ. 1.3. Các chiến lược cấp công ty 1.3.1.Chiến lược tập trung vào một lĩnh vực kinh doanh: là chiến lược tập trung cạnh tranh thành công trong phạm vi một lĩnh vực kinh doanh đơn lẻ. 1.3.2. Chiến lược hội nhập dọc : là chiến lược đang sản xuất các đầu vào cho chính mình, hoặc phác tán các đầu ra của mình. 1.3.3. Chiến lược đa dạng hóa : là chiến lược tăng trưởng dựa trên sự thay đổi cơ bản về công nghệ, sản phẩm, lĩnh vực kinh doanh nhằm tạo những cặp sản phẩm-Thị trường mới cho công ty.
  5. 5 1.3.4. Một số chiến lược khác Các chiến lược khác gồm : (1) Chiến lược liên minh, liên kết; (2) Chiến lược mua lại; (3) Chiến lược đầu tư mới từ bên trong; (4) Chiến lược liên doanh;(5) Chiến lược tái cấu trúc; (6) Chiến lược cải tổ; (7) Chiến lược soát xét lại danh mục của công ty. 1.4. Xây dựng và lựa chọn chiến lược 1.4.1. Xây dựng các chiến lược được nêu trong Bảng 1.5 Bảng 1.5 Ma trận phát triển và khai thác các năng lực cốt lõi. Mới Hàng đầu Các cơ hội Năng cộng 10 to lớn lực cốt Hiện có Điền vào Các không lõi chổ trống gian trống Hiện có Mới Thị trường Mỗi góc phần tư trong ma trận hàm ý một chiến lược. Ô Điền vào chổ trống (năng lực hiện có-thị trường hiện có) Ô Hàng đầu cộng 10 (năng lực mới-thị trường hiện có) Ô Không gian trống (năng lực hiện có-thị trường mới) Ô Các cơ hội to lớn (năng lực mới-thị trường mới) 1 .4.2. Lựa chọn chiến lược theo đuổi Mỗi một ô trong ma trận tương ứng với khả năng khai thác các năng lực cốt lõi hiện có hay năng lực cốt lõi mới để
  6. 6 xây dựng một chiến lược thích ứng với thị tường mục tiêu hiện có hoặc thị trường mới (Chiến lược tập trung vào một lĩnh vực kinh doanh, Chiến lược hội nhập dọc, Chiến lược đa dạng hóa,...). 1.5. Thực thi chiến lược 1.5.1. Thiết kế cơ cấu tổ chức: cơ cấu tổ chức là phương tiện để nhà quản trị có thể phối hợp các hoạt động giữa các chức năng hay các bộ phận khác nhau nhằm khai thác đầy đủ các kỹ năng của họ. 1.5.2. Thiết kế hệ thống kiểm soát chiến lược: kiểm soát chiến lược là nhà quản trị giám sát việc thực hiện của tổ chức, các thành viên để đánh giá chúng có được thực hiện một cách hiệu quả, nhờ đó thực hiện hành động sửa chữa để cải thiện sự thực hiện nếu nó không thực sự hiệu lực và hiệu quả. 1.5.3. Các chính sách để thực thi chiến lược : chính sách là những luật lệ, nguyên tắc chỉ đạo, những phương pháp, thủ tục, quy tắc và những công việc hành chính được thiết lập để hỗ trợ và thúc đẩy công việc theo những mục tiêu đã đề ra. CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY VINAPHONE TRONG THỜI GIAN QUA 2.1. Những đặc điểm của Công ty VinaPhone ảnh hưởng đến xây dựng chiến lược 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty : đã trải qua hơn 15 năm hình thành và phát triển (thành lập năm 1997).
  7. 7 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty VinaPhone: kinh doanh dịch vụ viễn thông: di động, nhắn tin và điện thoại dùng thẻ. 2.1.3.Các sản phẩm dịch vụ của Công ty VinaPhone 2.1.3.4. Các dịch vụ giá trị gia tăng (Xem phần phụ lục 1). 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty VinaPhone (xem Hình 2.1). 2.1.5. Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh Công ty các năm 2006-2010 ( được nêu trong Bảng 2.1). 2.1.6. Thị phần (thuê bao)dịch vụ điện thoại di động của các doanh nghiệp ( xem Hình 2.2). 2.2. Phân tích thực trạng xây dựng chiến lược của Công ty 2.2.1. Thực trạng về tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu của Công ty VinaPhone trong thời gian qua +Thực trạng về tầm nhìn : Dịch vụ thông tin di động ngày càng phát triển mạnh mẽ, trở thành phần tất yếu trong cuộc sống của mỗi người dân . VinaPhone luôn là mạng di động điện thoại dẫn đầu ở Việt Nam, luôn ở bên cạnh khách hàng dù bất cứ nơi đâu. + Thực trạng về sứ mệnh : VinaPhone luôn nổ lực ứng dụng hiệu quả công nghệ viễn thông tiên tiến để mang dịch vụ thông tin di động đến khách hàng ở bất cứ nơi đâu, góp phần phát triển đất nước. + Thực trạng về mục tiêu : “ Tiếp tục xây dựng,củng cố vị thế của Công ty VinaPhone là đơn vị dẫn đầu về thuê bao, vùng phủ sóng, chất lượng dịch vụ, doanh thu, thương hiệu, từng bước chuyển đổi tổ chức, cơ chế sản xuất kinh doanh sang
  8. 8 công ty cổ phần, nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất, tinh thần cho người lao động. 2.2.2. Phân tích thực trạng môi trường bên ngoài 2.2.2.1.Môi trường vĩ mô + Môi trường kinh tế + Môi trường chính trị-luật pháp + Môi trường công nghệ + Môi trường nhân khẩu học + Môi trường văn hóa-xã hội + Môi trường toàn cầu 2.2.2.2. Phân tích môi trường ngành Phân tích mô hình năm lực lượng cạnh tranh của Porter + Các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng Theo lộ trình cam kết với WTO sẽ có nhiều Công ty viễn thông quốc tế sẽ tham gia,khai thác vào thị trường dịch vụ di động,kể cả cung cấp hạ tầng,khai thác dịch vụ. + Cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành Đã có hơn bảy nhà cung cấp dịch vụ thông tin di động trực tiếp cạnh tranh với Công ty VinaPhone như: MobiFone,Viettel,S-Fone,Vinamobile,EVN Telecom,Gtel Mobile và Indochina Telecom . + Năng lực thương lượng của người mua (khách hàng) Hiện nay, vì có nhiều nhà cung cấp dịch vụ và đang sử dụng chiến tranh về giá, do vậy năng lực thương lượng của khách hàng là rất mạnh mẽ. + Năng lực thương lượng của nhà cung cấp
  9. 9 Hiện nay, ngoài các nhà cung cấp thiết bị viễn thông đa quốc gia truyền thống, ngày càng xuất hiện nhiều các nhà sản xuất , cung cấp thiết bị viễn thông mới để mời chào cung cấp bán thiết bị với nhiều chính sách như ưu đãi, giảm giá , trả chậm ,... Vậy, hiện nay năng lực thương lượng của nhà cung cấp là yếu, nên các công ty cũng được hưởng lợi trong việc thương lượng và lựa cho nhà cung cấp cho mình. + Áp lực cạnh tranh từ các sản phẩm thay thế - Điện thoại VoIP; điện thoại vệ tinh; các thiết bị cầm tay thông minh; các thiết bị giải trí cầm tay; điện thoại cố định. 2.2.2.3. Những thời cơ của Công ty VinaPhone: có Luật Viễn thông, chiến lược phát triển bưu chính viễn thông năm 2010 và định hướng đến năm 2020, tình hình ổn định chính trị, kinh tế phát triển, là thành viên của tổ chức WTO,sự phát triển công nghệ, thị trường còn nhiều tiềm năng, dân số đông,… 2.2.2.4. Những thách thức đối với Công ty VinaPhone: nền kinh tế thế giới đang rơi vào khủng hoảng, kinh tế nước ta bị ảnh hưởng, xuất hiện ngày càng nhiều đối thủ cạnh tranh và các các đối thủ tiềm ẩn, cuộc cạnh tranh về giá gay gắt, chảy máu chất xám,… 2.2.3. Phân tích thực trạng môi trường bên trong của Công ty 2.2.3.1. Phân tích chiến lược hiện tại của Công ty + Sử dụng chiến lược tập trung vào một lĩnh vực kinh doanh + Những giải pháp Công ty đã sử dụng để thực thi chiến lược Giải pháp về nguồn nhân lực.
  10. 10 Giải pháp về nguồn cơ sở vật chất. Giải pháp về nguồn tài chính. + Ưu điểm : Công ty có đầy đủ nguồn lực thực hiện thành công chiến lược cạnh tranh trên thị trường đã xác định; phù hợp với ngành đang tăng trưởng cao và công nghệ hay thay đổi; giúp Công ty tránh đầu tư dàn trải, không hiệu quả. + Nhược điểm: không đảm bảo lợi thế cạnh tranh bền vững trong tương lai; có thể gặp khó khăn trong việc tối đa hóa lợi nhuận; bỏ lỡ các cơ hội sử dụng năng lực cốt lõi vào các lĩnh vực khác. 2.2.3.2. Phân tích các nguồn lực của Công ty VinaPhone + Nguồn nhân lực được nêu trong Bảng 2.3 Bảng 2.3 Nguồn nhân lực của Công ty VinaPhone qua các năm Trình độ Đại học Cao đẳng Năm Công và trên & Trung Khác Tổng nhân Đại học cấp 2006 1.439 157 323 28 1.947 2007 1.530 165 328 28 2.051 2008 1.596 234 255 45 2.130 2009 1.731 234 275 45 2.285
  11. 11 2010 1.874 235 275 45 2.429 Nguồn : Công ty VinaPhone + Nguồn cơ sở vật chất- năng lực mạng lưới- công nghệ Hiện nay, VinaPhone đã và đang xây dựng cơ sở vật chất và năng lực mạng lưới và sử dụng công nghệ hiện đại, với qui mô lớn, với năng lực mạng lưới đủ khả năng đáp ứng nhu cầu hiện tại và đáp ứng nhu cầu trong tương lai. Đặc biệt xây dựng các trung tâm kỹ thuật khu vực tại Hà nội, Hồ Chí Minh , Đà Nẵng và Cần Thơ - Công nghệ : Công ty VinaPhone đang sử dụng công nghệ loại hiện đại nhất trên thế giới (công nghệ 3G) . + Nguồn lực tài chính Bảng cân đối kế toán Công ty các năm (Xem phụ lục số 3) Bảng kết quả kinh doanh Công ty các năm (Xem phụ lục số 4) Bảng các thông số tài chính Công ty các năm (Xem phụ lục số 5) Khả năng thanh toán của Công ty. Thông số nợ của Công ty. Về khả năng sinh lợi của Công ty. 2.2.3.3. Phân tích năng lực cốt lõi của Công ty VinaPhone Năng lực cốt lõi của Công ty VinaPhone gồm : Nguồn nhân lực và nguồn cơ sở vật chất, máy móc thiết bị, hạ tầng mạng viễn thông, và năng lực phát triển dịch vụ mới GTGT trên nền công nghệ mới ( công nghệ 3G).
  12. 12 2.2.3.4. Phân tích chuỗi giá trị và sự sáng tạo giá trị của Công ty VinaPhone  Các hoạt động chính + Chức năng các hoạt động đầu vào Các Nhà cung ứng máy móc thiết bị, cung cấp phần cứng, phần mềm chủ yếu của Công ty VinaPhone . Các Nhà cung ứng khác,… + Chức năng sản xuất (vận hành) Chức năng sản xuất của Công ty VinaPhone là bao gồm tất cả các hoạt động nhằm biến đổi đầu vào thành hàng hóa dịch vụ như : việc lắp đặt thiết bị cung cấp, triển khai kết nối với các nhà cung cấp dịch vụ liên quan, nghiệm thu và vận hành khai thác hệ thống, cung cấp chính thức dịch vụ cho khách hàng. + Chức năng các hoạt động đầu ra Các hoạt động đầu ra bao gồm những hoạt động liên quan đến quá trình phân phối sản phẩm đến các khách hàng của Công ty, như bảo quản, dự trữ, quản lý hàng hóa, xử lý các đơn đặt hàng, vận chuyển, giao nhận sản phẩm cho khách hàng. + Chức năng marketing và bán hàng Chức năng marketing và bán hàng gồm các hoạt động như : định vị sản phẩm ; phân tích khách hàng; phát triển sản phẩm dịch vụ; định giá sản phẩm; phân phối ; nghiên cứu thị trường; bán hàng. + Chức năng dịch vụ khách hàng : bao gồm các hoạt động sửa chữa, hướng dẫn kỹ thuật cho khách hàng, giải quyết khiếu nại và yêu cầu của khách hàng,…
  13. 13  Các hoạt động hỗ trợ: gồm các chức năng như : chức năng quản trị nguồn nhân lực; chức năng nghiên cứu và phát triển (R&D); chức năng hệ thống thông tin. 2.2.3.5. Điểm mạnh, điểm yếu của Công ty VinaPhone + Điểm mạnh của Công ty VinaPhone : sự hợp tác của các đơn vị trong Tập đoàn VNPT; Công ty phát triển nhiều dịch vụ GTGT nhất từ công nghệ 3G để khách hàng lựa chọn; có đội ngũ cán bộ kỹ thuật có chất lượng cao, đảm bảo làm chủ công nghệ tiên tiến, hiện đại; giữ vị thế cao về doanh thu, thuê bao, thị phần, mạng lưới,... + Điểm yếu của Công ty VinaPhone: cơ chế chính sách còn nhiều hạn chế chưa theo kịp của biến động thị trường, chưa tạo động lực cho người lao động; sự hợp tác của các đơn vị trong Tập đoàn còn chưa được nhịp nhàng, gây khó khăn trong các hoạt động kinh doanh; công tác marketing và bán hàng còn nhiều hạn chế, hệ thống phân phối còn nhiều bất cập; chưa khai thác hết nguồn lực công ty; cơ cấu tổ chức bộ máy chưa hợp lý, còn chồng chéo, hiệu quả điều hành chưa hiệu quả;… 2.3. Đánh giá ưu, nhược điểm thực trạng xây dựng chiến lược Công ty VinaPhone 2.3.1. Những thành công (ưu điểm): có sự lựa chọn chiến lược đúng đắn(chiến lược tập trung); xây dựng và phát triển được nguồn nhân lực dồi dào và có chất lượng; ứng dụng công nghệ mới để phát triển nhiều sản phẩm dịch vụ GTGT; Công ty luôn di trì mức tăng trưởng cao về doanh thu, lợi nhuận , thị phần,… 2.3.2. Những tồn tại (nhược điểm): Chưa đào tạo chuyên sâu cho đội ngũ các nhà quản trị để xây dựng chiến
  14. 14 lược Công ty, nên công tác hoạch định chiến lược cònn nhiều hạn chế; hệ thống kiểm soát chiến lược chưa được chú trọng đầu tư; công tác phân tích môi trường, nguồn lực, năng lực cốt lõi chưa đảm bảo độ tin cậy, thiếu thông tin, chiến lược còn cứng nhắc, thiếu linh hoạt; chỉ sự dụng chiến lược tập trung nên còn nhiều hạn chế;… CHƯƠNG 3 : XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY ĐẾN NĂM 2017 3.1. Đặc điểm của dịch vụ viễn thông ảnh hưởng đến công tác xây dựng chiến lược công ty 3.1.1. Xu hướng phát triển của công nghệ dịch vụ viễn thông di động ảnh hưởng đến công tác xây dựng chiến lược công ty : xu hướng hội tụ công nghệ. 3.1.2. Những đặc điểm của dịch vụ viễn thông di động ảnh hưởng đến công tác xây dựng chiến lược công ty
  15. 15 3.1.2.1.Tốc độ phát minh và ứng dụng công nghệ mới nhanh, vòng đời công nghệ ngắn: Tiến bộ của khoa học nhân loại làm công nghệ phát triển nhanh chóng. 3.1.2.2. Chi phí đầu tư vào kinh doanh dịch vụ viễn thông rất lớn: Chi phí đầu tư kinh doanh dịch vụ di động, đòi hỏi các nguồn lực rất lớn. 3.1.2.3. Sản phẩm dịch vụ thuê bao di động- đa dịch vụ và đa chức năng: từ xu hướng hội tụ công nghệ, nên sản phẩm dịch vụ mang tính đa chức năng- đa dịch vụ. 3.2. Xác định tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu 3.2.1. Quan điểm : 3.2.1.1. Quan điểm của Nhà nước về phát triển ngành dịch vụ viễn thông : tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế đầu tư vào lĩnh vực viễn thông, cạnh tranh bình đẳng. 3.2.1.2. Quan điểm của Công ty VinaPhone về xây dựng chiến lược : xây dựng đội ngũ chuyên gia để xây dựng chiến lược Công ty hiệu quả. 3.2.2. Xác định tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu 3.2.2.1. Xác định tầm nhìn:VinaPhone là Công ty cung cấp dịch vụ thông tin di động hàng đầu ở Việt Nam, khu vực và quốc tế. 3.2.2.2. Xác định sứ mệnh: mong muốn đáp ứng thỏa mãn cho tất cả khách hàng tốt nhất bằng chất lượng, dịch vụ trên nền ứng dụng hiệu quả công nghệ viễn thông tiên tiến; là đói tác tin trưởng và đầy tiềm năng, hợp tác cùng có lợi, không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động; xây dựng môi trường văn hóa chuyên nghiệp, năng động, có trách nhiệm với xã hội.
  16. 16 3.2.2.3. Xác định mục tiêu : là Công ty dẫn đầu thông tin di động tại Việt nam, khu vực, quốc tế về giá trị gia tăng, chất lượng, đáp ứng khách hàng, hiệu quả, từng bước liên doanh, liên kết mở rộng ra thị trường khu vực và quốc tế. 3.3. Phân tích dự báo môi trường bên ngoài của Công ty 3.3.1. Phân tích môi trường vĩ mô 3.3.1.1. Dự báo môi trường kinh tế : nền kinh tế thế giới bị khủng hoảng, nền kinh tế Việt nam bị ảnh hưởng, phát triển kinh tế tăng trưởng chậm,… 3.3.1.2. Môi trường văn hóa-xã hội: xu thế xã hội ngày càng phát triển, làm tăng thu nhập, nhu cầu và mức hưởng thụ cao hơn. 3.3.1.3. Dự báo môi trường nhân khẩu học : qui mô dân số Việt Nam thuộc đông dân, dân số trẻ,… 3.3.1.4. Dự báo môi trường luật pháp và chính trị : ổn định, Luật Viễn thông ra đời,… tạo ra môi trường cạnh tranh bình đẳng. 3.3.1.5. Dự báo môi trường công nghệ: công nghệ điện thoại di động phát triển nhanh chóng, hội tụ ( công nghệ 4G,5G) sẽ ra đời. 3.3.1.6. Môi trường toàn cầu : Việt Nam là thành viên của WTO tạo ra nhiều thời cơ cũng như những thách thức đối với Công ty VinaPhone. 3.3.2. Phân tích môi trường năm lực lượng của M.Porter 3.3.2.1. Các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng - Theo lộ trình cam kết với WTO sẽ có nhiều Công ty viễn thông quốc tế sẽ tham gia, khai thác vào thị trường dịch vụ di động, kể cả cung cấp hạ tầng và khai thác dịch vụ. Các đối
  17. 17 thủ cạnh tranh tiềm tàng có thể là : Telstra (của Úc), Optus (Singapor), VodaFone (Anh), Catel (Mỹ), NTT DoCoMo (Nhật),… 3.3.2.2. Cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành Dự báo trong thời gian tới, ngoài các đối thủ cạnh tranh như MobiFone và Viettel, thì các đối thủ như Vietnammobile, Gtel, SFone,... sẽ tăng cường đầu tư hoặc liên doanh, sáp nhập, bán cho các Tập đoàn viễn thông nước ngoài có tiềm lực về tài chính, có kinh nghiệm quản lý kinh doanh như VodaFone, AT&T, Seamens,.... Điều này sẽ tạo môi trường cạnh tranh càng khốc liệt hơn hiện nay. 3.3.2.3. Năng lực thương lượng của người mua (khách hàng) Khi thị trường viễn thông diễn ra cạnh tranh ngày càng khốc liệt, thì năng lực thương lượng của người mua càng lớn. Họ đòi hỏi các nhà mạng phải cung cấp giá cả rẽ hơn, đáp ứng khách hàng tốt hơn,chất lượng tốt hơn...còn không họ sẽ dễ dàng chuyển qua nhà mạng khác . Vậy năng lực thương lượng của khách hàng là rất lớn, và là thách thức của Công ty VinaPhone trong thời gian tới. 3.3.2.4. Năng lực thương lượng của nhà cung cấp Việt Nam đã gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới, cùng xu thế toàn cầu hóa và hoạt động xuyên quốc gia của các Công ty nước ngoài. Khi mới thâm nhập thị trường , họ sẽ có nhiều chính sách hỗ trợ như cho dùng thử, khuyến mãi, thanh toán có nhiều ưu đãi,... Ngày càng sẽ có nhiều nhà cung cấp hơn cho Công ty lựa chọn với giá cả rẽ hơn, hay cùng giá nhưng chất lượng tốt hơn. Vậy năng lực thương lượng của nhà
  18. 18 cung cấp sẽ yếu sẽ tạo thời cơ thuận lợi cho Công ty VinaPhone trong thời gian tới. 3.3.2.5. Áp lực cạnh tranh từ các sản phẩm thay thế : Điện thoại cố định không dây; điện thoại VoIP ; điện thoại vệ tinh; các thiết bị cầm tay thông minh; các thiết bị giải trí cầm tay. 3.3.3. Xác định các cơ hội và thách thức đối với Công ty VinaPhone 3.3.3.1. Những cơ hội đối với Công ty VinaPhone: Luật Viễn thông và các Chiến lược của chính phủ tạo môi trường hành lang pháp lý quan trọng cho phát triển viễn thông; tình hình chính trị ổn định, tốc độ tăng trưởng ở mức cao; xu thế hội nhập kinh tế sâu rộng tạo ra co hội mở rộng thị trường khu vực và thế giới; sự phát triển của khoa học kỹ thuật, công nghệ phát triển nhanh chóng,… 3.3.3.2. Những thách thức đối với Công ty VinaPhone: bị tụt hậu về trình độ quản lý, công nghệ lạc hậu nhanh, tiềm lực tài chính yếu hơn so với các Công ty đa quốc gia,chảy máu chất xám,… 3.4. Phân tích môi trường bên trong của Công ty VinaPhone 3.4.1. Phân tích các nguồn lực 3.4.1.1. Nguồn nhân lực Công ty VinaPhone có lực lượng lao động chất lượng, dồi dào và đủ khả năng nắm bắt các công nghệ tiên tiến nhất, được đào tạo bài bản, có tính chiến lược và được đào tạo có tính chiến lược. 3.4.1.2. Nguồn cơ sở vật chất, mạng lưới và công nghệ
  19. 19 Công ty VinaPhone đã và đang chú trọng xây dựng nguồn cơ sở vật chất- năng lực mạng lưới đủ đảm bảo các yêu cầu kinh doanh hiện tại và cả trong tương lai. Các hệ thống chuyển mạch , hệ thống truyền dẫn, hệ thống vô tuyến được xây dựng rất qui mô tại các trung tâm khu vực , nhất là tại Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ. 3.4.1.3. Nguồn lực tài chính Công ty tăng cường kiểm tra đánh giá năng lực tài chính thông qua các thông số tài chính như khả năng thanh toán, thông số nợ, khả năng sinh lời. Cố gắng giảm các nợ xấu đến mức thấp nhất, sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính, giảm đầu tư dàn trải. 3.4.2. Nhận dạng các năng lực cốt lõi của Công ty VinaPhone - Các nguồn lực của Công ty VinaPhone được đánh giá là năng lực cốt lõi hiện tại như sau: nguồn nhân lực; cơ sở vật chất, máy móc thiết bị, hạ tầng mạng viễn thông; năng lực phát triển sản phẩm dịch vụ GTGT trên nền công nghệ mới ( công nghệ 3G); - Các nguồn lực của Công ty VinaPhone được đánh giá là năng lực cốt lõi mới như là: năng lực sáng kiến; năng lực tổ chức. 3.4.3. Phân tích chuỗi giá trị của Công ty VinaPhone 3.4.3.1. Các hoạt động chính + Chức năng các hoạt động đầu vào Ngoài các nhà cung cấp truyền thống và nay xuất hiện các nhà cung cấp mới để công ty lựa chọn.
  20. 20 - Các nhà cung cấp thiết bị nước ngoài như Alcatel, Motorola, Erisson, Huwei, ZTE,… - Các nhà cung cấp dịch vụ nội dung nước ngoài như : Apple/iphone, Disney, Nokia, Sangsung, Google, Yahoo, … - Các nhà cung cấp trong nước như 64 Viễn thông tỉnh, thành phố, và các công ty trực thuộc Tập đoàn VNPT, ... + Chức năng sản xuất: bao gồm các hoạt động biến đầu vào thành sản phẩm dịch vụ cung cấp cho thị trường,như : lắp đặt thiết bị; triển khai kết nối với các nhà cung cấp; đo thử, nghiệm thu, vận hành khai thác,… + Chức năng các hoạt động đầu ra: bao gồm các hoạt động đến việc phân phối sản phẩm đến khách hàng như: xử lý các đơn đặt hàng; vận chuyển, chuyển giao sản phẩm cho khách hàng; bảo quản và dự trữ,… + Chức năng marketing và bán hàng: bao gồm các hoạt động như: định vị sản phẩm; phân tích khách hàng; phát triển các sản phẩm dịch vụ; định giá sản phẩm; xây dựng kênh phân phối; nghiên cứu thị trường; bán hàng. + Chức năng dịch vụ khách hàng : gồm các hoạt động như: các hoạt động sửa chữa; hướng dẫn kỹ thuật cho khách hàng; giải quyết khiếu nại và yêu cầu của khách hàng,… 3.4.3.2. Các hoạt động hỗ trợ: Các hoạt động hỗ trợ gồm: + Chức năng quản trị nguồn nhân lực: bao gồm : tuyển dụng lao động; huấn luyện đào tạo; xây dựng các quy chế về tiền lương và thưởng; xây dựng các chức danh, bỗ nhiệm cán bộ;…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2