intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Xây dựng chiến lược kinh doanh Công ty cổ phần Thống Nhất đến năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

16
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hình thành, lựa chọn những chiến lược thích hợp và đề ra các giải pháp để thực hiện chiến lược kinh doanh Công ty Cổ phần Thống Nhất đến năm 2020, đảm bảo phát triển nhanh và bền vững.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Xây dựng chiến lược kinh doanh Công ty cổ phần Thống Nhất đến năm 2020

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH ____________________________ ISO 9001:2008 NGUYỄN THỊ THANH VÂN XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN THỐNG NHẤT ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HẢI QUANG TRÀ VINH, NĂM 2015
  2. TÓM TẮT Nghiên cứu về chiến lược kinh doanh nói chung không phải là vấn đề mới. Tuy nhiên cho đến nay chưa có nghiên cứu nào mang tính toàn diện, tổng thể và đầy đủ về chiến lược kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thống Nhất. Vì vậy luận văn chọn đề tài “Xây dựng chiến lược kinh doanh Công ty Cổ phần Thống Nhất đến 2020” làm đề tài luận văn thạc sĩ. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hình thành và lựa chọn những chiến lược thích hợp đồng thời đề ra các giải pháp để thực hiện chiến lược cho công ty đến năm 2020, đảm bảo Công ty Thống Nhất phát triển nhanh và bền vững. Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, luận văn đã thực hiện ba vấn đề cốt lõi sau đây: Thứ nhất, thông qua nghiên cứu các lý thuyết, luận văn hệ thống những vấn đề cơ sở lý luận về xây dựng chiến lược trong doanh nghiệp qua các nội dung về chiến lược và xây dựng chiến lược, quy trình xây dựng chiến lược và các công cụ xây dựng chiến lược làm cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu. Thứ hai, luận văn sơ lược về Công ty Thống Nhất, phân tích môi trường kinh doanh của công ty để xác định các yếu tố, nguồn lực và rút ra những điểm mạnh cần phát huy, những điểm yếu cơ bản cần cải thiện, những cơ hội cần tận dụng và những nguy cơ, thách thức cần né tránh Thứ ba, luận văn phân tích SWOT và QSPM để hình thành và lựa chọn các chiến lược đồng thời đề ra các giải pháp để thực hiện các chiến lược cho công ty Thống Nhất đến năm 2020, theo đó có hai chiến lược được đề xuất phát triển hoạt động kinh doanh của công ty đến năm 2020 là chiến lược phát triển sản phẩm dịch vụ và chiến lược xâm nhập thị trường. Cuối cùng, luận văn cũng đề xuất các kiến nghị với Nhà nước và cấp lãnh đạo của công ty Thống Nhất để có điều kiện thực hiện thành công chiến lược của mình. -iii-
  3. ABSTRACT Research on business strategy is not a new issue. Yet there has not been a comprehensive study on business strategy at Thong Nhat Joint Stock Company. Therefore “Building Business Strategy at Thong Nhat Joint Stock Company” was chosen as the topic of the master thesis. The objective of this research is establishing and selecting the appropriate strategies as well as proposing solutions to implement a strategies to 2020 to ensure the rapid and sustainable development of Thong Nhat Joint Stock Company. To accomplish the research objectives, the thesis has carried out three following core issues: Firstly, through the study of theories, basis theoretical issues, including strategies and strategies building, procedure and tools of strategies building, were synthetized in this thesis in literature review. Secondly, the profile of Thong Nhat Joint Stock Company was presented. Business environment was also analyzed in order to determine the resources, the strength and weakness, opportunities as well as risks. Thirdly, SWOT and QSPM methods were employed to establish and to select the strategies as well as to suggest the solutions to carry out the strategies of Thong Nhat Joint Stock Company to 2020. Two strategies that are suggested to implement the development of the company are products, services development and market penetration. Finally, the thesis also proposes recommendations to the government and the management boards of Thong Nhat Joint Stock Company so that the company can successfully implement its strategies. -iv-
  4. MỤC LỤC Trang tựa Quyết định giao đề tài LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii TÓM TẮT ............................................................................................................. iii ABSTRACT .......................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... ix DANH SÁCH CÁC HÌNH .................................................................................... x DANH SÁCH CÁC BẢNG .................................................................................. xi MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Sự cần thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ......................................................................... 2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................ 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4 5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4 6. Cấu trúc luận văn ................................................................................................. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC TRONG DOANH NGHIỆP ................................................................................................. 5 1.1. Tổng quan về chiến lược ................................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm chiến lược .................................................................................... 5 1.1.2. Phân loại chiến lược ...................................................................................... 7 1.1.2.1. Theo phạm vi chiến lược ..................................................................... 7 1.1.2.2. Theo hướng tiếp cận thị trường ........................................................... 8 1.1.3. Vai trò của chiến lược đối với doanh nghiệp............................................. 13 1.2. Quy trình xây dựng chiến lược........................................................................ 14 1.2.1. Xác định sứ mạng, mục tiêu ....................................................................... 14 1.2.2. Phân tích môi trường ................................................................................... 16 -v-
  5. 1.2.2.1. Phân tích môi trường bên ngoài ......................................................... 16 1.2.1.2. Phân tích môi trường bên trong ......................................................... 21 1.2.3. Hình thành và lựa chọn chiến lược ............................................................ 23 1.2.4. Triển khai các giải pháp thực hiện chiến lược........................................... 24 1.3. Các công cụ xây dựng chiến lược ................................................................... 24 1.3.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài – EFE ........................................... 24 1.3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong–IFE............................................... 25 1.3.3. Ma trận SWOT ............................................................................................ 26 1.3.4. Ma trận QSPM............................................................................................. 27 1.4 Tóm tắt Chương 1 ............................................................................................ 28 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỐNG NHẤT ................................................................................. 29 2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ phần Thống Nhất ..................................... 29 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................. 30 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty ....................................... 30 2.1.2.1. Chức năng ......................................................................................... 30 2.1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của công ty .................................................. 31 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty .............................................. 31 2.2. Phân tích môi trường nội bộ của công ty Cổ phần Thống Nhất ....................... 35 2.2.1. Các nguồn lực .............................................................................................. 35 2.2.1.1. Đất đai .............................................................................................. 35 2.2.1.2. Nguồn nhân lực ................................................................................. 38 2.2.1.3. Nguồn tài chính ................................................................................. 40 2.2.2. Thị trường và kết quả hoạt động của công ty ............................................ 41 2.2.2.1. Thị trường ......................................................................................... 41 2.2.2.2. Kết quả kinh doanh ........................................................................... 47 2.2.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ............................................. 49 2.2.3.1. Nhận dạng các điểm mạnh và điểm yếu............................................. 49 2.2.3.2. Xây dựng ma trận .............................................................................. 51 -vi-
  6. 2.3. Phân tích môi trường bên ngoài ...................................................................... 52 2.3.1. Phân tích môi trường vĩ mô ........................................................................ 52 2.3.1.1. Môi trường kinh tế ............................................................................ 52 2.3.1.2. Môi trường Chính trị, pháp luật ......................................................... 54 2.3.1.3. Môi trường dân số ............................................................................. 55 2.3.1.4. Môi trường văn hóa - xã hội .............................................................. 56 2.3.1.5. Môi trường công nghệ ....................................................................... 56 2.3.2. Phân tích môi trường vi mô ........................................................................ 57 2.3.2.1. Đối thủ cạnh tranh ............................................................................. 57 2.3.2.2. Khách hàng ....................................................................................... 59 2.3.2.3. Nhà cung cấp .................................................................................... 60 2.3.2.4. Đối thủ mới tiềm ẩn .......................................................................... 60 2.3.2.5. Sản phẩm thay thế ............................................................................. 60 2.3.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ........................................... 61 2.3.3.1. Nhận dạng các cơ hội và thách thức .................................................. 61 2.3.3.2. Xây dựng ma trận .............................................................................. 63 2.4. Tóm tắt Chương 2 ........................................................................................... 65 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN THỐNG NHẤT ĐẾN NĂM 2020 ........................................................... 66 3.1. Sứ mạng và tầm nhìn đến năm 2030 ............................................................... 66 3.1.1 Sứ mạng ........................................................................................................ 66 3.1.2 Tầm nhìn đến năm 2030 .............................................................................. 66 3.1.3 Năng lực cốt lõi ............................................................................................ 66 3.1.4 Giá trị cốt lõi ................................................................................................. 67 3.2. Mục tiêu phát triển của Công ty Cổ phần Thống Nhất đến năm 2020.............. 67 3.2.1. Mục tiêu tổng quát ...................................................................................... 67 3.2.2. Các chỉ tiêu kế hoạch đầu tư....................................................................... 67 3.3. Hình thành và lựa chọn chiến lược .................................................................. 69 3.3.1 Hình thành chiến lược .................................................................................. 69 -vii-
  7. 3.3.2 Lựa chọn chiến lược ..................................................................................... 70 3.4. Giải pháp thực hiện các chiến lược ................................................................. 73 3.4.1 Giải pháp về đầu tư xây dựng ...................................................................... 74 3.4.2 Giải pháp về tài chính .................................................................................. 76 3.4.3 Giải pháp về nhân lực .................................................................................. 77 3.4.4 Giải pháp về Marketing ............................................................................... 79 3.5. Kiến nghị ........................................................................................................ 80 3.5.1 Kiến nghị đối với nhà nước ......................................................................... 80 3.5.2 Kiến nghị đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng nai .................................... 81 3.6. Tóm tắt chương 3............................................................................................ 81 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 84 PHỤ LỤC ............................................................................................................. 85 -viii-
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BĐS: Bất động sản CBCNV: Cán bộ công nhân viên CSH: Chủ sở hữu DN: Doanh nghiệp HĐQT: Hội đồng quản trị KCN: Khu công nghiệp PCCC: Phòng cháy chữa cháy SBU: (strategic business unit) đơn vị kinh doanh chiến lược TTDV: Trung tâm dịch vụ XHCN: Xã hội Chủ nghĩa -ix-
  9. DANH SÁCH CÁC HÌNH Số hiệu hình Tên hình Trang Hình 1.1 Các bước hoạch định chiến lược 14 Hình 1.2 Mô hình 5 lực cạnh tranh của Michael E. Portre 20 Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu quản lý của công ty 34 Hình 2.2 Bảng đồ vị trí địa lý KCN Bàu Xéo 37 -x-
  10. DANH SÁCH CÁC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 1.1 Các loại chiến lược phổ biến 9 Bảng 1.2 Mô hình ma trận SWOT 27 Bảng 2.1 Cân bằng đất tại KCN Bàu Xéo 35 Nguồn vốn và tài sản của công ty Cổ phần Thống Bảng 2.2 40 Nhất năm 2013 Bảng 2.3 Danh sách khách hàng tham gia vào KCN Bàu Xéo 43 Kết quả sản xuất kinh doanh KCN Bàu Xéo của Công Bảng 2.4 48 ty Thống Nhất năm 2011 – 2013 Bảng 2.5 Ma trận các yếu tố bên trong của Công ty Thống Nhát 52 Bảng 2.6 Ma trận các yếu tố bên ngoài của Công ty Thống Nhát 64 Bảng 3.1 Các kế hoạch đầu tư kinh doanh năm 2014 đến 2020 67 Bảng 3.2 Ma trận SWOT 69 Bảng 3.3 Ma trận QSPM 72 -xi-
  11. MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Việt Nam đang chuyển sang cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của nhà nước, trong điều kiện hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Trước môi trường kinh doanh luôn biến đổi, cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay, mỗi doanh nghiệp cần tìm cho mình một hướng đi đúng đắn để theo kịp trào lưu mới, không ngừng nâng cao được vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. Việc lựa chọn một hướng đi chung cho doanh nghiệp cùng với các thiết kế, chính sách, hệ thống và phương pháp quản lý phù hợp…cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế đất nước thì doanh nghiệp phải xây dựng được một chiến lược phát triển đúng đắn. Việc xây dựng chiến lược nhằm xây dựng phương hướng và mục tiêu kinh doanh, triển khai, thực hiện kế hoạch ngắn hạn và dài hạn trên cơ sở nguồn lực hiện có nhằm giúp cho mỗi tổ chức có thể đạt được các mục tiêu dài hạn của nó. Trong điều kiện kinh tế và môi trường kinh doanh hiện tại của DN Việt Nam, hơn lúc nào hết, việc xây dựng chiến lược kinh doanh và nhất là, thực hiện chiến lược một cách nhất quán trở nên quan trọng, có ý nghĩa sống còn với nhiều DN. Tuy nhiên, Việt Nam vừa mới gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), môi trường kinh doanh chắc chắn sẽ có nhiều thay đổi, nếu chỉ dựa vào các ưu thế và kinh nghiệm kinh doanh trước đây thì sẽ không thể đứng vững và tiếp tục phát triển. Thậm chí, nhiều DN mắc phải những sai lầm trong quá trình xây dựng chiến lược, như thiếu tầm nhìn, sứ mệnh không rõ ràng, không chú trọng xây dựng năng lực cốt lõi… Do đó, DN đã bị thua lỗ do không kiểm soát được các danh mục đầu tư… Kinh doanh trên thương trường vốn đa dạng hóa, luôn tạo ra cho con người phải suy nghĩ và động não, và phải có những đối sách chiến lược, chiến thuật cụ thể để ứng phó với mọi tình huống mà trong quá trình hoạt động kinh doanh hàng ngày, hàng giờ luôn xảy ra. Chiến lược không tự nó trở nên có hiệu quả. Nó cần được -1-
  12. chuyển thành các chính sách, có các biện pháp và kế hoạch cụ thể để thực hiện chiến lược có hiệu quả. Khả năng nắm bắt kịp thời, linh hoạt trong thực hiện chiến lược phát triển trong bối cảnh điều kiện kinh doanh biến động phức tạp là yếu tố quan trọng trong sự thành công của chiến lược phát triển. Bởi vì bất kỳ kế hoạch nào cũng chứa đựng nguy cơ phát sinh những điều ngoài dự kiến, có khả năng gây trì hoãn hay hủy hoại kế hoạch. Vì vậy, doanh nghiệp nên chuẩn bị các phương án, kế hoạch đối phó với những sự cố bất ngờ có thể xảy ra, để nhanh chóng quyết định thông qua một chiến lược thay thế nhanh, sẵn sàng đáp ứng với tình hình mới. Bằng việc xây dựng chiến lược đúng đắn, doanh nghiệp có thể tập trung thời gian và nguồn lực vào lĩnh vực kinh doanh chủ đạo để thực sự tạo nên sức mạnh cạnh tranh. Trong giai đoạn hiện nay lĩnh vực kinh doanh KCN đã có bước phát triển vượt bậc. Tuy nhiên, môi trường kinh doanh đang thay đổi nhanh chóng và kinh doanh KCN sẽ phải đối đầu với những thách thức mới. Do vậy với mong muốn góp phần tìm ra hướng đi nhằm giữ vững được vị thế kinh doanh của công ty trong tương lai và để thành công đòi hỏi mỗi đơn vị kinh doanh KCN phải xây dựng và triển khai thực hiện chiến lược kinh doanh của đơn vị mình. Nhận thức được tầm quan trọng và sự cần thiết của việc xây dựng chiến lược kinh doanh đối với doanh nghiệp cũng như xuất phát từ thực tế và đồng thời, nhằm vận dụng những kiến thức được học ở chương trình cao học, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “Xây dựng chiến lược kinh doanh Công ty Cổ phần Thống Nhất đến năm 2020” làm vấn đề nghiên cứu. 2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Nghiên cứu về chiến lược không phải là một vấn đề mới. Cho đến nay có rất nhiều học giả nổi tiếng trên thế giới và Việt nam nghiên cứu và viết tài liệu về chiến lược và chính sách kinh doanh, quản trị chiến lược. Vận dụng lý thuyết về chiến lược, dưới góc độ quốc gia, ngành hay một số doanh nghiệp đều xây dựng chiến lược cho mình trong từng giai đoạn cụ thể. Thống Nhất là một công ty tham gia hoạt động kinh doanh khu công nghiệp (KCN) là một trong những lĩnh vực kinh doanh chính. Công ty đã đạt được nhiều -2-
  13. thành quả quan trọng và góp phần thúc đẩy nền kinh tế của Đồng Nai phát triển. Thời gian qua Thống Nhất có bước phát triển vượt bậc và khá thành công trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời hoàn thành những mục tiêu của công ty cũng như hoàn thành những nhiệm vụ mà lãnh đạo tỉnh đã giao phó. Đối với lĩnh vực kinh doanh KCN, mặc dầu tham gia vào lĩnh vực này chưa lâu, nhưng kinh doanh KCN đã giúp Công ty Cổ phần Thống Nhất có bước phát triển vượt bậc. Thành công trong kinh doanh KCN những năm qua tạo đà cho sự phát triển trong tương lai. Tuy nhiên, môi trường kinh doanh đang thay đổi nhanh chóng và kinh doanh KCN sẽ phải đối đầu với những thách thức mới. Do vậy, để thành công trong tương lai Thống Nhất phải có một chiến lược kinh doanh KCN mang tính dài hạn bảo đảm cho sự phát triển lâu dài của lĩnh vực kinh doanh này và đủ sức cạnh tranh với các đối thủ khác. Chiến lược đó sẽ định hướng cho các hoạt động đầu tư, kế hoạch mở rộng KCN và những quyết định khác liên quan đến kinh doanh KCN của Thống Nhất. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hình thành, lựa chọn những chiến lược thích hợp và đề ra các giải pháp để thực hiện chiến lược kinh doanh Công ty Cổ phần Thống Nhất đến năm 2020, đảm bảo phát triển nhanh và bền vững. Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài có nhiệm vụ thực hiện các nội dung nghiên cứu sau: - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về xây dựng chiến lược trong doanh nghiệp làm tiền đề để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của công ty. - Phân tích môi trường kinh doanh, đánh giá tình hình kinh doanh và phát triển của công ty. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường hoạt động đầu tư xây dựng và kinh doanh cở sở hạ tầng khu công nghiệp, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ đó kết hợp với định hướng, mục tiêu của công ty để xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty Cổ phần Thống Nhất đến năm 2020. -3-
  14. -24- -1- Thứ tư, đề xuất các kiến nghị với Nhà nước và các MỞ ĐẦU kiến nghị đối với tỉnh để Công ty Thống Nhất có điều kiện thực hiện thành công chiến lược của mình. 1. Sự cần thiết của đề tài Với những kết quả trên, luận văn tuy đã đạt được Trong điều kiện kinh tế và môi trường kinh một số kết quả nhất định và giải quyết được các nhiệm doanh hiện tại của DN Việt Nam, hơn lúc nào hết, việc vụ nghiên cứu của đề tài đã đề ra nhưng do điều kiện xây dựng chiến lược kinh doanh và nhất là, thực hiện khách quan, chủ quan, đặc biệt là năng lực và thời gian chiến lược một cách nhất quán trở nên quan trọng, có ý có giới hạn nên luận văn nghiên cứu còn nhiều thiếu nghĩa sống còn với nhiều DN. sót rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Quý Thầy Tuy nhiên, Việt Nam vừa mới gia nhập Tổ chức Cô, các bạn đồng nghiệp và những người quan tâm để bổ Thương mại thế giới (WTO), môi trường kinh doanh chắc sung hoàn chỉnh đề tài này và đây có thể coi là một tài liệu chắn sẽ có nhiều thay đổi, nếu chỉ dựa vào các ưu thế và quan trọng để Công ty Cổ phần Thống Nhất tham khảo. kinh nghiệm kinh doanh trước đây thì sẽ không thể đứng vững và tiếp tục phát triển. Thậm chí, nhiều DN mắc phải những sai lầm trong quá trình xây dựng chiến lược, như thiếu tầm nhìn, sứ mệnh không rõ ràng, không chú trọng xây dựng năng lực cốt lõi… do đó, DN đã bị thua lỗ do không kiểm soát được các danh mục đầu tư… Kinh doanh trên thương trường vốn đa dạng hóa, luôn tạo ra cho con người phải suy nghĩ và động não, và phải có những đối sách chiến lược, chiến thuật cụ thể để ứng phó với mọi tình huống mà trong quá trình hoạt động kinh doanh hàng ngày, hàng giờ luôn xảy ra. Bởi vì bất kỳ kế hoạch nào cũng chứa đựng nguy cơ phát sinh những điều ngoài dự kiến, có khả năng gây trì hoãn hay hủy hoại kế hoạch. Vì vậy, doanh nghiệp nên chuẩn bị các phương án, kế hoạch đối phó với những sự cố bất ngờ có thể xảy ra, để nhanh chóng quyết định thông qua một chiến lược thay thế nhanh, sẵn sàng đáp ứng với tình hình mới. Bằng
  15. -2- -23- việc xây dựng chiến lược đúng đắn, doanh nghiệp có thể KẾT LUẬN tập trung thời gian và nguồn lực vào lĩnh vực kinh doanh chủ đạo để thực sự tạo nên sức mạnh cạnh tranh. Trong tình hình kinh tế trong nước và thế giới hiện Trong giai đoạn hiện nay lĩnh vực kinh doanh nay các doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược để phát KCN đã có bước phát triển vượt bậc. Tuy nhiên, môi triển nhanh, bền vững và sử dụng nguồn lực có hiệu quả. trường kinh doanh đang thay đổi nhanh chóng và kinh Vì vậy,việc xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty doanh KCN sẽ phải đối đầu với những thách thức mới. Do Cổ phần Thống Nhất đến năm 2020 là hết sức cần thiết. vậy với mong muốn góp phần tìm ra hướng đi nhằm giữ Bằng các phương pháp nghiên cứu khoa học, luận văn đã vững được vị thế kinh doanh của công ty trong tương lai thực hiện được những kết quả chủ yếu sau đây: và để thành công đòi hỏi mỗi đơn vị kinh doanh KCN phải Thứ nhất, hệ thống cơ sở lý luận về xây dựng chiến xây dựng chiến lược kinh doanh đối với doanh nghiệp lược trong doanh nghiệp qua các nội dung tổng quan về cũng như xuất phát từ thực tế và đồng thời, nhằm vận chiến lược; quy trình xây dựng chiến lược và các công cụ dụng những kiến thức được học ở chương trình cao học, xây dựng chiến lược làm cơ sở lý luận và khung lý thuyết tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “Xây dựng chiến lược kinh để phân tích môi trường kinh doanh của Công ty Thống doanh Công ty Cổ phần Thống Nhất đến năm 2020” Nhất và xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty. làm vấn đề nghiên cứu. Thứ hai, phân tích môi trường kinh doanh của Công 2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ty Thống Nhất qua các yếu tố môi trường bên trong và các Thống Nhất là một công ty tham gia hoạt động kinh yếu tố môi trường bên ngoài. Qua đó rút ra những điểm doanh khu công nghiệp (KCN) là một trong những lĩnh mạnh cần phát huy, những điểm yếu cần cải thiện và vực kinh doanh chính. Công ty đã đạt được nhiều thành những cơ hội cần tận dụng, những nguy cơ, thách thức cần quả quan trọng và góp phần thúc đẩy nền kinh tế của Đồng né tránh đối với Công ty Thống Nhất. Nai phát triển. Thời gian qua Thống Nhất có bước phát Thứ ba, luận văn đưa ra sứ mạng và tầm nhìn của triển vượt bậc và khá thành công trong hoạt động sản xuất Công ty Thống Nhất đến năm 2030 và phân tích SOWT để kinh doanh, đồng thời hoàn thành những mục tiêu của hình thành các chiến lược thực hiện mục tiêu. Sau khi công ty cũng như hoàn thành những nhiệm vụ mà lãnh đạo phân tích QSPM có 2 chiến lược mà Công ty Thống Nhất tỉnh đã giao phó. cần thực hiện. Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp để thực Đối với lĩnh vực kinh doanh KCN, mặc dầu tham hiện các chiến lược cho Công ty Thống Nhất. gia vào lĩnh vực này chưa lâu, nhưng kinh doanh KCN đã
  16. -22- -3- - Xây dựng tinh thần đoàn kết, tác phong công giúp Công ty Cổ phần Thống Nhất có bước phát triển vượt nghiệp, tinh thần kỷ luật cao trong toàn thể đội ngũ cán bộ bậc. Thành công trong kinh doanh KCN những năm qua công nhân viên. tạo đà cho sự phát triển trong tương lai. Tuy nhiên, môi - Tạo môi trường làm việc an toàn, thân thiện, hiện trường kinh doanh đang thay đổi nhanh chóng và kinh đại, khuyến khích và tạo điều kiện cho cán bộ công nhân doanh KCN sẽ phải đối đầu với những thách thức mới. Do viên học tập, nâng cao trình độ. vậy, để thành công trong tương lai Thống Nhất phải có 3.4.4 Giải pháp về Marketing một chiến lược kinh doanh KCN mang tính dài hạn bảo Giải pháp này chủ yếu nhằm thực hiện chiến lược đảm cho sự phát triển lâu dài của lĩnh vực kinh doanh này xâm nhập thị trường cho Công ty cổ phần Thống Nhất. và đủ sức cạnh tranh với các đối thủ khác. Chiến lược đó Nội dung tập trung vào các vấn đề chủ yếu sau: - Xây dựng chiến lược marketing và quảng bá sẽ định hướng cho các hoạt động đầu tư, kế hoạch mở thương hiệu dài hạn. rộng KCN và những quyết định khác liên quan đến kinh - Tăng cường quảng bá KCN thông qua Internet và doanh KCN của Thống Nhất. các hội nghị/cuộc gặp gỡ với các nhà đầu tư được tổ chức 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu hàng năm. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hình thành, lựa - Phát triển mối quan hệ tốt với một số cơ quan nhà chọn những chiến lược thích hợp và đề ra các giải pháp để nước như Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan ngoại giao thực hiện chiến lược kinh doanh Công ty Cổ phần Thống để thông qua đó quảng bá về KCN của Công ty Cổ phần Nhất đến năm 2020, đảm bảo phát triển nhanh và bền vững. Thống Nhất và thu hút các nhà đầu tư nước ngoài. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Cần thành lập một bộ phận phụ trách công tác - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác xây quảng bá KCN và thu hút các nhà đầu tư. dựng và quản trị chiến lược nói chung và trong doanh - Chú trọng công tác điều tra nghiên cứu thị trường. nghiệp nói riêng. - Tìm kiếm công ty lớn, nổi tiếng và tìm cách lôi - Phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn về kéo họ đầu tư vào KCN để biến họ thành “nhà đầu tư hạt không gian là tại Công ty Cổ phần Thống Nhất đến và về nhân” và lắp đầy khu công nghiệp. thời gian là đến năm 2020. 3.5. Kiến Nghị 5. Phương pháp nghiên cứu 3.5.1 Kiến nghị đối với nhà nước 3.5.2 Kiến nghị đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng nai Luận văn sử dụng phương pháp định tính kết hợp 3.6. Tóm tắt chương 3 với phương pháp định lượng, dựa trên các số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp. Dữ liệu sau khi thu thập được
  17. -4- -21- phân tích qua các phương pháp như thống kê, mô tả, so 3.4.3 Giải pháp về nhân lực sánh, tổng hợp, hệ thống… để thực hiện các nhiệm vụ và Giải pháp này cũng nhằm thực hiện cả 2 chiến lược mục tiêu nghiên cứu. phát triển sản phẩm dịch vụ và chiến lược xâm nhập thị 6. Cấu trúc luận văn trường cho Công ty cổ phần Thống Nhất. Nội dung tập Ngoài phần mở đầu, phụ lục và tài liệu tham khảo, trung vào các vấn đề chủ yếu sau: luận văn gồm 10 bảng biểu, 4 hình vẽ đồ thị và được tổ - Bố trí, đào tạo, luân chuyển, phát triển nguồn nhân lực theo chuẩn mực quốc tế. chức thành 3 chương sau đây: - Tiến hành đánh giá thực trạng nguồn nhân lực, có kế - Chương 1: Cơ sở lý luận về xây dựng chiến lược hoạch bố trí nhân sự hợp lý giữa trình độ, chuyên môn, tay trong doanh nghiệp. nghề của từng người với yêu cầu chức danh công việc. - Chương 2: Phân tích môi trường kinh doanh của - Tăng cường năng suất, chất lượng lao động của Công ty Cổ phần Thống Nhất mỗi cán bộ công nhân viên. - Chương 3: Xây dựng chiến lược kinh doanh Công - Xây dựng qui trình, chính sách có tính hệ thống từ ty Cổ phần Thống Nhất đến năm 2020. Tuyển chọn – Đào tạo – Sử dụng – Đánh giá – Đãi ngộ phù hợp. CHƯƠNG 1 - Xây dựng, đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC môn, công nhân mạnh về chất và lượng, đáp ứng các tiêu TRONG DOANH NGHIỆP chuẩn đặt ra. - Đào tạo, nâng cao trình độ quản lý, chuyên môn, 1.1. Tổng quan về chiến lược ngoại ngữ của đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật ở trong 1.1.1. Khái niệm chiến lược nước, ngoài nước, tăng cường đào tạo tại chỗ, đào tạo bắt Theo Johnson và Scholes: “Chiến lược là việc xác buộc đối với các chức danh quản lý. định định hướng và phạm vi hoạt động của một tổ chức - Xây dựng, ban hành hệ thống tiêu chuẩn chức danh, chế độ tiền lương và chính sách nhân viên theo năng trong dài hạn, ở đó tổ chức phải giành được lợi thế thông lực và hiệu quả công việc. qua việc kết hợp các nguồn lực trong một môi - Xây dựng hệ thống cung cấp nguồn nhân lực dài trường nhiều thử thách, nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu hạn từ các trường đại học, Viện/Trung tâm đào tạo trong của thị trường và đáp ứng mong muốn của các tác nhân có và ngoài nước. liên quan đến tổ chức”. - Đảm bảo nguồn nhân lực để tiếp nhận, quản lý và vận hành các hệ thống dịch vụ Khu công nghiệp.
  18. -20- -5- - Thiết kế và nâng cấp quy trình xử lý chất thải với Theo Michael Porter (1996), “Chiến lược là việc công nghệ tiên tiến. tạo ra một sự hài hòa giữa các hoạt động của một công ty. - Xây dựng tuyến thoát nước từ nhà máy xử lý nước Sự thành công của chiến lược chủ yếu dựa vào việc tiến thải khu công nghiệp Bàu Xéo ra Sông Thao sẽ giải quyết hành tốt nhiều việc… và kết hợp chúng với nhau… cốt lõi việc thoát nước cho khu công nghiệp và các khu vực dân của chiến lược là “lựa chọn cái chưa được làm”. cư lân cận, đảm bảo vấn đề môi trường tại địa phương. Tóm lại có thể nói: Chiến lược là chương trình hành 3.4.2 Giải pháp về tài chính động, kế hoạch hành động được thiết kế để đạt được một mục Giải pháp này nhằm thực hiện cả 2 chiến lược phát tiêu cụ thể, là tổ hợp các mục tiêu dài hạn và các biện pháp, triển sản phẩm dịch vụ và chiến lược xâm nhập thị trường các cách thức, con đường đạt đến các mục tiêu đó. cho Công ty cổ phần Thống Nhất. Nội dung tập trung vào các vấn đề chủ yếu sau: 1.1.2. Phân loại chiến lược Nhu cầu vốn để đầu tư cho việc phát triển sản phẩm Chiến lược có thể được chia theo nhiều tiêu thức dịch vụ trong giai đoạn từ nay đến 2020 khoảng 657 tỷ đồng. khác nhau, việc xem xét phân chia này sẽ giúp chúng ta Trong đó, vốn tự có là 394 tỷ đồng, huy động 263 tỷ đồng. hiểu sâu sắc và toàn diện hơn về các chiến lược của doanh Để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư phát triển thị trường nghiệp. Dựa vào các căn cứ của chiến lược ta có thể chia khí trong giai đoạn từ nay đến 2020, Công ty cổ phần chiến lược theo hai căn cứ chủ yếu sau: Thống Nhất cần tập trung vào các giải pháp sau: 1.1.2.1. Theo phạm vi chiến lược - Khai thác tối đa vốn chủ sở hữu 1.1.2.2. Theo hướng tiếp cận thị trường - Tăng cường nguồn vốn nợ từ các thành phần kinh tế. 1.1.3. Vai trò của chiến lược đối với doanh nghiệp - Tăng cường hiệu quả sử dụng vốn bằng các biện 1.2. Quy trình xây dựng chiến lược pháp như: đầu tư từng giai đoạn theo nhu cầu thị trường, Quy trình xây dựng chiến lược được thực hiện qua lấy nguồn thu từ khấu hao, lợi nhuận để đầu tư phát triển. 4 bước: 1) Xác định sứ mạng, mục tiêu; 2) Phân tích môi - Thực hiện tốt công tác kêu gọi các nhà đầu tư vào trường; 3)Hình thành và lựa chọn chiến lược; 4) Triển khai khu công nghiệp đảm bảo tính lấp đầy. Từ đó nâng cao các giải pháp thực hiện chiến lược. nguồn doanh thu của Công ty. 1.2.1. Xác định sứ mạng mục tiêu - Ngoài các nguồn vốn trên, Công ty cũng sẽ tiến 1.2.2. Phân tích môi trường hành huy động từ các nguồn vốn khác của khách hàng và các đối tượng khác trong khuôn khổ cho phép của Nhà 1.2.2.1. Phân tích môi trường bên ngoài nước để cùng góp phần cân đối về nguồn vốn nhằm chủ a. Môi trường vĩ mô động đầu tư kịp thời. b. Môi trường vi mô (môi trường ngành)
  19. -6- -19- 1.2.1.2. Phân tích môi trường bên trong chọn những chiến lược hấp dẫn nhất để thực hiện. Trong 3 Qua phân tích môi trường bên trong hay còn gọi là chiến lược được hình thành, chiến lược phát triển thị trường môi trường nội bộ trong mỗi doanh nghiệp sẽ giúp họ xác và chiến lược xâm nhập thị trường có thể thay thế cho nhau định điểm mạnh và yếu, từ đó nhà quản trị có thể thiết lập nên được lựa chọn qua ma trận QSPM. Qua phân tích ma những mục tiêu và chiến lược phù hợp nhằm tận dụng trận QSPM kết quả cho thấy chiến lược xâm nhập thị trường những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu bên trong có độ hấp dẫn cao hơn nên được lựa chọn. Vì vậy có 2 chiến của doanh nghiệp. lược được lựa chọn để thực hiện là chiến lược phát triển sản 1.2.3. Hình thành và lựa chọn chiến lược phẩm dịch vụ và chiến lược xâm nhập thị trường. 1.2.4. Triển khai các giải pháp thực hiện chiến lược 3.4. Giải pháp thực hiện các chiến lược 1.3. Các công cụ xây dựng chiến lược 3.4.1 Giải pháp về đầu tư xây dựng 1.3.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài – EFE Giải pháp này chủ yếu nhằm thực hiện chiến lược 1.3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong–IFE phát triển sản phẩm dịch vụ cho Công ty cổ phần Thống 1.3.3. Ma trận SWOT Nhất. Nội dung tập trung vào các vấn đề chủ yếu sau: 1.3.4. Ma trận QSPM - Xây dựng hệ thống nhà chung cư, nhà liên kế, nhà 1.4 Tóm tắt Chương 1 biệt thự đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho tất cả các thành phần lao động tại khu công nghiệp. CHƯƠNG 2 - Xây dựng hệ thống dịch vụ như trung tâm thương PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH mại phục vụ nhu cầu mua sắm, hệ thống nhà hàng phục vụ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỐNG NHẤT nhu cầu ăn uống, trạm y tế phục vụ nhu cầu chăm sóc sức khỏe và trường học phục nhu nhu cầu học tập của con em 2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ phần TN cán bộ, lao động tại khu công nghiệp. Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THỐNG NHẤT - Công ty cần xây dựng hệ thống nhà xưởng, kho Tên giao dịch đối ngoại: THONG NHAT JOINT - bãi cho thuê cho các nhà đầu tư có nhu cầu. STOCK COMPANY - Đồng thời xây dựng hệ thống công viên cây xanh Tên viết tắt: Thong nhat., JSC đáp ứng nhu cầu thư giản của các dân cư sinh sống tại khu Địa chỉ: Đường số 2A – KCN Bàu Xéo, huyện Trảng công nghiệp. Bom, Đồng Nai - Công ty cổ phần Thống Nhất đã triển khai xây Điện thoại: (061) 3 924690 - Fax: (061) 3 924692 dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Bàu Xéo.
  20. -18- -7- 4) Có mối quan hệ rộngdịch vụ. Emai:info@bauxeo.com.vn; và chặt chẽ với khách Website:www.bauxeo.com.vn hàng, nhà cung cấp. 5) Kinh doanh đa ngành Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: mã số doanh 6) Quy hoạch KCN nghiệp 3600667859 (số ĐKKD cũ: 4703000095), do Sở đầy đủ và đa dạng. Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp lần đầu ngày 7) Khả năng huy động vốn tốt 24/02/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 04 ngày 09/07/2010. ĐIỂM YẾU (W) CHIẾN LƯỢC (WO) CHIẾN LƯỢC (WT) 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 1) Suất đầu tư/ha thấp 2.1.2. Chức năng,nhiệm vụ và quyền hạn của công ty và có ít công ty nổiW1, W2 + O2, O3, O5:W2, W4 + T1, T6: Giải 2.1.2.1- Chức năng tiếng đầu tư vào KCN. Chiến lược phát triểnpháp đẩy mạnh hoạt • Đầu tư và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN; 2) Danh tiếng chưa caothị trường. động marketing • Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng và chưa khai thác hết được cơ sở hạ tầng hiệnW1, W2 + O1, O2, O5:W3, W5+ T1, T5: Giải khu dân cư, khu dịch vụ; có của khu công nghiệp Chiến lược xâm nhậppháp phát triển nguồn • Xây dựng các hạng mục công trình trong khu 3) Cơ cấu tổ chức chưa thị trường. nhân lực công nghiệp, khu dân cư và khu dịch vụ; hợp lý, 4) Sản phẩm/dịch vụ • Dịch vụ tư vấn đầu tư và các dịch vụ kinh doanh phục vụ các nhà đầu tư khác phục vụ khách hàng đầu tư; ở KCN còn hạn chế • Kinh doanh nước sạch; 5)Thiếu đội cán bộ • Phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu trữ chất quản lý có năng lực & kinh nghiệm. thải rắn thông thường và chất thải nguy hại. Nguồn: Tự phát triển Số vốn điều lệ đăng ký : 82.000.000.000 đồng. 3.3.2 Lựa chọn chiến lược 2.1.2.2- Nhiệm vụ và quyền hạn của công ty  Xây dựng kế hoạch phát triển kinh doanh phù Qua phân tích SWOT có 3 chiến lược được và 2 hợp với mục tiêu. giải pháp được hình thành như sau:  Tổ chức quản lý, kinh doanh hạ tầng KCN và 1) Chiến lược phát triển thị trường kinh doanh khu các dự án khác của công ty theo quy định hiện hành của công nghiệp: Nhà nước. 2) Chiến lược xâm nhập thị trường:  Vận động, thu hút các nhà đầu tư vào KCN và 3) Chiến lược phát triển sản phẩm dịch vụ: kinh doanh các dự án khu dân cư, khu dịch vụ. Xét về nguồn lực, trong giai đoạn tới công ty không  Cho thuê lại đất, nhà xưởng, nhà ở, kho bãi và thể thực hiện đồng thời 3 chiến lược. Do đó, công ty sẽ lựa các hạ tầng kỹ thuật khác.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2