Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - chi nhánh Thừa Thiên Huế
lượt xem 4
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn "Chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - chi nhánh Thừa Thiên Huế" nhằm đánh giá thực trạng chất lượng cho vay đối với DNNVV tại Sacombank Huế, đề tài đề xuất ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay đối với DNNVV cho Sacombank Huế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - chi nhánh Thừa Thiên Huế
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …..……/………. …../….. HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN QUAN GIA HƯNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2023
- Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA. Người hướng dẫn khoa học : TS. VŨ HOÀNG MẠNH TRUNG Phản biện 1 :……………..................................................................... ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………….............. Phảnbiện 2 :…………………………………………………………. ……………………………………………………………………...… ……………………………………………………………………… Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Địa điểm: Phòng họp …....., Nhà...... - Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Số:… - Đường………… - Quận…………… - TP……………… Thời gian: vào hồi …… giờ …… tháng …… năm 202... Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc gia hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn Ở Việt Nam cũng như các nước trên thế giới, các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nước. Cùng với việc đóng góp cho xã hội khối lượng hàng hóa lớn và giải quyết nhiều việc làm cho người lao động, các DNNVV còn tạo nên nguồn thu nhập ổn định cho một bộ phận dân cư, khai thác các nguồn lực và tiềm năng tại chỗ của địa phương. Mặt khác, DNNVV giữ vai trò hỗ trợ, bổ sung cho các doanh nghiệp (DN) lớn tạo thành mối liên kết cùng hợp tác, cùng cạnh tranh và cùng nhau phát triển. Hiện nay, trong nền kinh tế các nước trên thế giới, các DNNVV chiếm khoảng 96% trong tổng số các DN. Ở nước ta theo Bộ kế hoạch và đầu tư, tính đến cuối năm 2013, DNNVV chiếm gần 97%, sử dụng hơn 50% lao động, tạo 47% GDP và đóng góp khoảng 40% nguồn thu ngân sách [1]. Bên cạnh ưu thế về dễ khởi nghiệp, linh hoạt, phát huy được nghề truyền thống, là vườn ươm tài năng kinh doanh. DNNVV lại có quy mô nhỏ, trình độ lao động và quản lý thấp, công nghệ lạc hậu, khả năng tiếp cận vốn vay hạn chế. Do đó, cần có một hệ thống giải pháp hoàn chỉnh để phát triển DNNVV. Nghị định số 56/2009/NĐ – CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển DNNVV đã nêu: “ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa là một nhiệm vụ quan trọng trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát huy tính chủ động sáng tạo, nâng cao năng lực quản lý, phát triển khoa học – công nghệ và nguồn lực...” Do đó, trong thời gian qua các Ngân hàng thương mại (NHTM) đã 1
- chủ trọng quan tâm đến nhóm khách hàng này. Nhất là khi môi trường kinh doanh giữa các ngân hàng ngày càng trở nên khốc liệt thì việc hướng tới các DNNVV như là đối tượng khách hàng đầy tiềm năng là chiến lược phát triển tất yếu của các NHTM. Ở Thừa Thiên Huế, DNNVV đóng góp khoảng 40% GDP của tỉnh, nộp gần 30% tổng thu ngân sách nhà nước tỉnh, giải quyết việc làm cho trên 70.000 lao động, góp phần đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực nông nghiệp nông thôn sang khu vực công nghiệp, dịch vụ đồng thời góp phần thay đổi phương thức kinh doanh vùng nông thôn. Tuy nhiên, DNNVV tại Thừa Thiên Huế đang gặp nhiều khó khăn, vướng mắc trong sản xuất kinh doanh (SXKD). Điển hình là khả năng tiếp cận vốn vay cũng như nguồn vốn đầu tư còn hạn chế, mới chủ yếu sử dụng vốn vay từ các tổ chức tín dụng, mặc dù lãi suất đã giảm nhưng khả năng giải ngân vốn của ngân hàng chưa cao. Một số DN chưa chủ động xây dựng phương án, dự án vay hay mục đích sử dụng vốn chưa hợp lý, không có tài sản đảm bảo (TSĐB) hoặc có TSĐB nhưng không đủ cho khoản vay. Khó khăn nữa là nguồn lực có kỹ năng còn hạn chế (về khả năng tiếp thị, mở rộng hợp tác, liên doanh, liên kết) còn bộc lộ nhiều yếu kém trong quản lý DN. [27] Là một trong những ngân hàng hoạt động tiên phong trên địa bàn Tỉnh, Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Thừa Thiên Huế (Sacombank Huế) luôn hỗ trợ, cung cấp vốn vay cho các DN, đặc biệt các DNNVV. Tuy mỗi giai đoạn, ngân hàng có những chiến lược phát triển khác nhau, nhưng Sacombank Huế vẫn luôn dành sự quan tâm đặc biệt dành cho nhóm đối tượng khách hàng DNNVV này. Tuy nhiên, hoạt động cho vay luôn tiềm ẩn những rủi ro, do đó việc nâng cao chất lượng cho vay có ý nghĩa quyết định đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 2
- Vì vậy, tác giả chọn đề tài: “Chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - chi nhánh Thừa Thiên Huế” để làm đề tài nghiên cứu. Từ đó có những ý kiến, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay đối với DNNVV của ngân hàng nói chung và ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Thừa Thiên Huế nói riêng. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn - Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (2009) “Mở rộng và nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa”, các tác giả đã chỉ ra rằng thiếu vốn và khó tiếp cận nguồn vốn là một trong những cản trở lớn nhất trong quá trình phát triển của loại hình DNNVV ở Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ tập trung phân tích những rào cản đối với DNNVV trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng mà không đề cập đến các nguồn vốn cũng như những kênh cung ứng vốn khác mà trong thực tế, DNNVV có thể tiếp cận để giải quyết những khó khăn về nguồn vốn của mình. -TS. Trương Quang Thông (2010) “Tài trợ tín dụng ngân hàng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa – Một nghiên cứu thực nghiệm tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh”, đã khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động của DNNVV trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, qua đó gợi ý chính sách hỗ trợ phát triển hệ thống DN này trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thông qua chính sách tài trợ tiếp cận vốn tín dụng từ hệ thống NHTM. - Nguyễn Thị Thu Đông (2012), “Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trong quá trình hội nhập”. Tác giả đã tập trung nghiên cứu một cách toàn diện về chất lượng tín dụng của NHTM, từ đó phân tích cụ thể cho Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. Song, luận án chỉ dừng lại ở việc phân tích thực trạng dựa trên số liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. 3
- - Nguyễn Văn Tuấn (2015)“Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” Luận án phân tích thực trạng chất lượng tín dụng và phân tích kết quả đánh giá của cán bộ tín dụng về các nhân tố tác động đến chất lượng tín dụng củaNgân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, từ đó đưa ra được kết quả: Chất lượng tín dụng bị tác động bởi những nhân tố: Quy trình, quy chế ; Chính sách tín dụng ; Thông tin tín dụng ; Chất lượng nhân sự ; Năng lực quản trị; Huy động vốn; Kiểm tra, kiểm soát nội bộ ; Trang thiết bị công nghệ; Công tác tổ chức. Qua đó, luận án đã đánh giá những kết quả đạt được cũng như những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế đó nhằm đưa ra những giải pháp có tính thực tiễn nhất để nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong thời gian tới. Trên cơ sở tiếp cận và thừa kế các công trình nghiên cứu, tác giả nhận thấy ở Sacombank Huế chưa có một công trình nghiên cứu khoa học nào đề cập một cách có hệ thống lý luận về chất lượng cho vay và hệ thống nhóm chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay cũng như đánh giá chất lượng cho vay đứng cả ở khía cạnh ngân hàng và khách hàng. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục đích Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng chất lượng cho vay đối với DNNVV tại Sacombank Huế, đề tài đề xuất ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay đối với DNNVV cho Sacombank Huế. 3.2. Nhiệm vụ - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lượng cho vay đối với DNNVV tại NHTM. 4
- - Phân tích thực trạng chất lượng cho vay đối với DNNVV tại Sacombank Huế. - Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với DNNVV tại Sacombank Huế 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu Những vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng cho vay đối với DNNVV tại Sacombank Huế. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Sacombank Huế - Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu chất lượng cho vay đối với DNNVV tại Sacombank Huế trong khoảng thời gian từ năm 2020 - 2022. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập tài liệu, dữ liệu Tài liệu, dữ liệu thứ cấp Các tài liệu, dữ liệu thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo của sở Kế Hoạch đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế, Báo cáo (tài chính, tổng kết hoạt động) của Sacombank Huế. Ngoài ra tài liệu thứ cấp còn được thu thập từ một số sách báo, tạp chí khoa học chuyên ngành, Internet...Các dữ liệu này được sưu tầm, đọc, phân tích và trích dẫn đầy đủ. Dữ liệu sơ cấp Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ việc phỏng vấn trực tiếp 62 DNNVV bằng phiếu điều tra. Bên cạnh đó, dữ liệu sơ cấp còn được thu thập từ ý kiến của cán bộ tín dụng thuộc phòng khách hàng DN 5
- của Sacombank Huế và một số DNNVV (điển hình) để giải thích kết quả nghiên cứu. 5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu Thông tin, dữ liệu thứ cấp được trích dẫn, chọn lọc thông qua tổng hợp, hệ thống hóa để phục vụ cho việc nghiên cứu của đề tài. Dữ liệu sơ cấp từ các phiếu điều tra được kiểm tra, phát hiện sai sót nhầm lẫn, được nhập thành cơ sở dữ liệu lưu trữ ở phần mềm EXCEL, SPSS, sau đó được xử lý phân tích kết hợp giữa phần mềm EXCEL, SPSS. 5.3. Phương pháp phân tích - Phương pháp thống kê kinh tế dùng để tính toán các chỉ tiêu bình quân, tốc độ tăng trưởng, phát triển, các chỉ tiêu cơ cấu và phân tổ các số liệu theo một số tiêu thức nghiên cứu nhằm: + Phân tích thực trạng chất lượng cho vay đối với DNNVV tại Sacombank Huế; + So sánh các chỉ tiêu biến động theo thời gian và không gian. - Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để phân tích dữ liệu sơ cấp. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho Sacombank Huế; nâng cao chất lượng cho vay đối với DNNVV của mình tiến tới nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả hoạt động kinh doanh. 7. Kết cấu của luận văn Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng về chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Thừa Thiên Huế. 6
- Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Thừa Thiên Huế. Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại. 1.1.1. Hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm cho vay Cho vay là nghiệp vụ cấp tín dụng trong đó NHTM chuyển giao cho khách hàng quyền sử dụng một số vốn bằng tiền trong một khoản thời gian xác định, khi kết thúc thời hạn cho vay, khách hàng phải hoàn trả lại cho ngân hàng cả nợ gốc và lãi vay. [12] 1.1.1.2. Nguyên tắc cho vay Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng vay vốn Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng cho vay. 1.1.2. Phân loại cho vay Căn cứ vào thời hạn cho vay: - Cho vay ngắn hạn - Cho vay trung dài hạn Căn cứ vào tài sản đảm bảo - Cho vay có bảo đảm bằng tài sản - Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản Căn cứ vào đối tượng cho vay - Cho vay cho khách hàng cá nhân - Cho vay cho khách hàng DN 7
- Căn cứ theo phương thức cho vay - Cho vay từng lần - Cho vay theo hạn mức tín dụng - Cho vay theo hạn mức thấu chi 1.1.3. Vai trò của hoạt động cho vay Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế. Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất. Nguồn vốn vay là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành kinh tế mũi nhọn. Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của DN Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài. 1.2. Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.1. Khái niệm 1.2.1.1. Doanh nghiệp Tại khoản 7 điều 4 của luật này, DN được hiểu theo khái niệm như sau: "Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực kinh doanh”. 1.2.1.2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 đưa ra định nghĩa mới nhất về DNNVV như sau: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau: 8
- Bảng 1.1: Phân loại DNNVV theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP Quy mô DN siêu DN nhỏ DN vừa nhỏ Tổng Tổng Lao Lao Lao Khu vực nguồn nguồn động động động vốn (tỷ vốn (tỷ (người) (người) (người) đồng) đồng) trên 10 trên 20 tỷ trên 200 I. Nông, 20 tỷ 10 người người đồng đến người lâm nghiệp đồng trở trở xuống đến 200 100 tỷ đến 300 và thủy sản xuống người đồng người trên 10 trên 20 tỷ trên 200 II.Công 20 tỷ 10 người người đồng đến người nghiệp và đồng trở trở xuống đến 200 100 tỷ đến 300 xây dựng xuống người đồng người trên 10 trên 10 tỷ trên 50 III.Thương 10 tỷ 10 người người đồng đến người mại và đồng trở trở xuống đến 50 50 tỷ đến 100 dịch vụ xuống người đồng người (Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP) 1.2.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.2.1. Một số ưu thế Năng động, nhạy bén và dễ thích ứng với sự thay đổi của thị trường. Được tạo lập dễ dàng, hoạt động có hiệu quả với chi phí cố định thấp. Tạo điều kiện duy trì tự do cạnh tranh. Phát huy được tiềm lực trong nước. Góp phần tạo lập sự phát triển cân bằng giữa các vùng trong một quốc gia. 9
- 1.2.2.2. Một số hạn chế Khả năng tài chính thấp Bị bất lợi trong việc mua nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị và tiêu thụ sản phẩm. Thiếu thông tin, trình độ quản lý thường bị hạn chế. Ít có khả năng thu hút được các nhà quản lý và lao động giỏi. Hoạt động của DNNVV thiếu vững chắc 1.2.3. Vai trò của nguồn vốn vay ngân hàng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa Đòn bẩy kinh tế hỗ trợ các DNNVV phát triển, làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Góp phần tăng nguồn vốn, nâng cao khả năng cạnh tranh của các DNNVV. Tạo điều kiện cho các DNNVV tiếp cận các nguồn vốn từ nước ngoài. Góp phần tích cực hình thành đồng bộ hệ thống thị trường các yếu tố “đầu vào” và “đầu ra” cho các DNNVV. Góp phần nâng cao hiệu quả SXKD của các DNNVV. Góp phần nâng cao trình độ công nghệ khoa học, chất lượng và mẫu mã sản phẩm. Góp phần nâng cao trình độ quản lý của lãnh đạo DN và trình độ tay nghề người lao động. 1.3. Chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại 1.3.1. Khái niệm chất lượng cho vay Chất lượng cho vay là sự đáp ứng một cách tốt nhất yêu cầu của khách hàng trong quan hệ vay vốn, đảm bảo an toàn hay hạn chế rủi ro về vốn, tăng lợi nhuận của ngân hàng, phù hợp và phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội [20]. 10
- Trong khuôn khổ đề tài, chất lượng cho vay chỉ được xem xét ở góc độ vi mô, nên đề tài chỉ đánh giá chất lượng cho vay ở khía cạnh ngân hàng và khách hàng. 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay của ngân hàng thương mại Về phía ngân hàng Về phía khách hàng Về phía kinh tế - xã hội 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay 1.3.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay của NHTM từ góc độ ngân hàng a. Nhóm chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng cho vay Tỷ lệ tăng trưởng (Dư nợ năm nay – Dư nợ năm trước) = x 100% dư nợ cho vay Dư nợ năm trước Tỷ lệ tăng trưởng (DSCV năm nay – DSCV năm trước) = x x 100% DSCV DSCV năm trước b. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay Thu lãi cho vay Tỷ lệ thu lãi cho vay = x x 100% Tổng dư nợ cho vay Tỷ lệ sinh lời Lợi nhuận từ hoạt động cho vay = x x 100% từ cho vay Tổng dư nợ cho vay Hệ số thu Doanh số thu nợ = x 100% nợ Doanh số cho vay - 11
- - Vòng quay vốn tín dụng Doanh số thu nợ Vòng quay vốn tín dụng = Dư nợ bình quân c. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn vốn của các khoản vay Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = x 100% Tổng dư nợ Nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = x 100% Tổng dư nợ Số nợ tổn thất Tỷ lệ nợ tổn thất = x 100% Dư nợ d. Nhóm chỉ tiêu định tính - Sự tuân thủ quy trình cho vay - Thời gian chờ đợi xét duyệt của chi nhánh - Khả năng thu hút khách hàng mới..... 1.3.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay của NHTM từ góc độ khách hàng (DNNVV) Ở phương diện khách hàng, chất lượng cho vay chính là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng (DNNVV) về dịch vụ cho vay theo các khía cạnh sau: - Số tiền vay, kỳ hạn vay - Lãi suất, phí cho vay - Quy trình thủ tục - Thái độ phục vụ - Sự hỗ trợ của ngân hàng trong quá trình sử dụng vốn vay… Tất cả những vấn đề này, sẽ được lấy ý kiến khảo sát từ khách hàng (DNNVV) thông qua phiếu điều tra. 12
- 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.4.1. Nhân tố thuộc về ngân hàng 1.4.1.1. Quy trình tín dụng 1.4.1.2. Chính sách tín dụng 1.4.1.3. Thông tin tín dụng 1.4.1.4. Trình độ, năng lực của cán bộ tín dụng 1.4.1.5. Năng lực của ngân hàng trong công tác phân tích tín dụng 1.4.1.6. Kiểm tra, giám sát nội bộ 1.4.1.7. Cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ của ngân hàng 1.4.1.8.Cơ chế bảo đảm tiền vay 1.4.2. Nhân tố thuộc về doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.4.2.1. Năng lực kinh doanh 1.4.2.2. Năng lực quản trị tài chính 1.4.3. Nhân tố bên ngoài 1.4.3.1. Môi trường pháp lý 1.4.3.2. Môi trường kinh tế 1.4.3.3. Điều kiện tự nhiên Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ 2.1. Khái quát NH TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Huế 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển - Tên NH: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Tên tiếng Anh: Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank - Tên viết tắt: Sacombank 13
- * Ngành nghề SXKD: - Dịch vụ huy động vốn; cho vay;thanh toán quốc tế; tài trợ xuất nhập khẩu; dịch vụ thẻ; chuyển tiền trong nước, nước ngoài; chi trả kiều hối; mua bán ngoại tệ; cho thuê ngăn tủ sắt; bao thanh toán;… 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÒNG PHÒNG HỖ PHÒNG PHÒNG DOANH CÁ HÀNH NHÂN TRỢKIN KẾ TOÁN NGHIỆP HDOAN – QUỸ CHÍNH H Bộ Phận Bộ Phận Bộ Phận Bộ Phận Tiếp Thị Quản Lí Kế Toán Tiếp Thị DN Cá Nhân Tín Dụng Bộ Phận Bộ Phận Bộ Phận Bộ Phận Thanh Thẩm Định Thẩm Quỹ Toán Quốc DN Định Cá Tế Nhân Bộ Phận Xử Lí Giao Dịch Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy quản lí của NH TMCP Sacombank- Chi nhánh Huế 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban a. Ban giám đốc: Gồm 1 Giám đốc và 1 Phó Giám đốc. b. Phòng DN: tiếp thị và cho vay đối với đối tượng là các DN. 14
- c. Phòng cá nhân: tiếp thị và cho vay đối với đối tượng là các cá nhân. d. Phòng hỗ trợ kinh doanh: với chức năng là tiến hành các hoạt động nhằm quản lí các món vay, các hoạt động thanh toán quốc tế và giao dịch với KH. e. Phòng kế toán – quỹ:gồm bộ phận kế toán và bộ phận quỹ. f. Phòng hành chính: thực hiện các công tác, chính sách liên quan đến cán bộ, lương, phụ cấp, .. 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của NH TMCP Sacombank Huế 2.1.3.1. Tình hình lao động Nhìn chung tổng số lao động đều tăng qua các năm. Việc số lượng lao động tại chi nhánh tăng qua các năm chứng tỏ NH đang dần mở rộng phạm vi hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và cũng phản ánh được tình hình hoạt động của NH khá thuận lợi. 2.1.3.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn Tổng tài sản – nguồn vốn của NHđều tăng qua 3 năm.Sở dĩ tổng tài sản – nguồn vốn tăng mạnh như vậy là nhờ NHhoạt động có hiệu quả và sức mạnh tài chính càng tăng phù hợp với hoạt động ngày một lớn của NHvà nhu cầu của KH. 2.1.3.3. Tình hình kết quả kinh doanh Xét về thu nhập: Tổng thu nhập của NHđều tăng qua 3 năm Xét về chi phí:Chi phí hoạt động của NH qua 3 năm cũng tăng lên nhiều. Xét về lợi nhuận:Lợi nhuận của chi nhánh đều dương và tăng đều qua các năm. 2.2. Chính sách và quy trình cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh Chính sách cho vay Quy trình cho vay 15
- 2.3.Thực trạng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh 2.3.1. Tình hình cho vay đối với DNNVV theo kỳ hạn DSCV:DSCV ngắn hạn chiếm tỷ trọng khoảng 70% trong tổng DSCV thời hạn và tăng qua 3 năm. Đây là phù hợp với mô hinh hoạt động của các DNNVV ở Huế. DSTN: DSTN ngắn hạn cũng chiểm tỷ trọng lớn trong tổng DSTN theo thời hạn. Điều này cũng dễ hiểu vì NH chủ yếu cho vay có thời hạn ngắn nên DSTN ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao. Dư nợ: Cũng như DSCV và DSTN thì dư nợ DNNVV ngắn hạn và trung dài hạn tăng qua 3 năm. Điều này chứng tỏ thị phần cho vay ngắn hạn của NH ngày càng được mở rộng. 2.3.2. Tình hình cho vay theo ngành nghề kinh tế DSCV: Huế là Thành phố du lịch mà nổi bật là lễ hội Festival. Chính vì thế mà DSCV của ngành TMDV chiếm tỷ trọng cao nhất với khoảng 62% trong tổng DSCV theo ngành nghề kinh tế và đều tăng qua các năm. DSTN: Cũng như DSCV thì DSTN của ngành TMDV chiếm tỷ trọng cao nhất khoảng 62%, ngành CNXD chiếm khoảng 32% và còn lại là của ngành NLNN trong tổng DSTN của DNNVV. Dư nợ: Ngành TMDV chiếm tỷ trọng lớn nhất trong DSCV và DSTN thì ở ở bảng số liệu này dư nợ ngành CNXD chiếm tỷ trọng cao nhất, khoảng 50% trong dư nợ DNNVV theo thành phần kinh tế. Chúng ta biết rằng, kinh tế - xã hội của tỉnh đang trên đà phát triển, rất cần đầu tư về công nghiệp và xây dựng cơ bản, theo đó các DN thuộc ngành này cũng phát triển. 2.3.3. Tình hình cho vay DNNVV theo hình thức đảm bảo tiền vay Doanh số cho vay: Cho vay có TSĐB chiểm phần lớn trong DSCV chung đối với DNNVV và tăng qua các năm. Cụ thể, năm 16
- 2021 tăng 965.221 triệu đồng tương ứng tăng hơn 17% so với năm 2020. Năm 2022 tăng 1.695.668 triệu đồng, tương ứng tăng hơn 26% so với năm 2021. Doanh số thu nợ: tăng qua các năm, vì doanh số cho vay có TSĐB chiếm tỷ trọng lớn trong cho vay DNNVV nên vì thể mà thu nợ đối với hình thức đảm bảo này cũng vì thế mà tăng lên. Cụ thể, năm 2021 tăng 1.107.696 triệu đồng tương ứng tăng hơn 21% so với năm 2020. Năm 2022 tăng 1.532.032 triệu đồng, tương ứng tăng hơn 24% so với năm 2021. Dư nợ: tăng qua các năm, dư nợ cho vay có TSĐB chiếm tỷ trọng lớn trong cho vay DNNVV. Cụ thể, năm 2021 tăng 76.011 triệu đồng tương ứng tăng hơn 20% so với năm 2020. Năm 2022 tăng 239.647 triệu đồng, tương ứng tăng hơn 53% so với năm 2021. 2.3.4. Tình hình nợ quá hạn Vấn đề lớn nhất của chi nhánh hiện nay là nợ quá hạn và nợ xấu. Nợ quá hạn tăng lên liên tục trong ba năm lại đây. Năm 2021 nợ quá hạn tăng hơn 8% so với năm 2020 và năm 2022 tăng hơn 11% so với năm 2021.Tuy nhiên, nợ nhóm 5 có xu hướng giảm.Đây là một dấu hiệu đáng mừng cho chi nhánh. 2.4. Chất lượng cho vay đối với DNNVV tại chi nhánh 2.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay tại chi nhánh 2.4.1.1.Nhóm chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng trưởng tín dụng DSCV: DSCV tăng chứng tỏ NH luôn nỗ lực trong góp phần tăng trưởng lợi nhuận cho NH. Trong năm 2021 DSCV của chi nhánh tăng 929.500 triệu đồng so với năm 2020, tương ứng hơn 12%. Năm 2022 tiếp tục tăng 1.827.347 triệu đồng tương ứng tăng hơn 22%. Trong đó DNNVV chiếm tỷ trọng lớn khoảng trên 80% trong DSCV chung 17
- DSTN: bên cạnh việc mở rộng DSCV thì NH cũng luôn chú trọng đến công tác thu hồi nợ. Điều này thể hiện qua DSTN của NH trong giai đoạn này cũng tăng lên qua từng năm và tăng qua 3 năm Dư nợ: Nhìn chung thì dư nợ cũng cùng xu hướng với DSCV và DSTN. Trong năm 2021 dư nợ của chi nhánh tăng 88.878 triệu đồng so với năm 2020 tương ứng tăng 17,85%. Năm 2022 tăng 244.301 triệu đồng so với năm 2021 tương ứng tăng hơn 41%. Trong đó, dư nợ của DNNVV chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của chi nhánh. 2.4.1.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh Lợi nhuận từ hoạt động cho vay DNNVV không ngừng tăng lên qua các năm, năm 2021 lợi nhuận của hoạt động cho vay này tăng 9,12% so với năm 2020, năm 2022 tăng hơn 10% so với năm 2021. Tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận năm 2022 cao hơn năm 2021 là do tốc độ tăng trưởng thu nhập cho vay DNNVV trong năm này lớn hơn tốc độ tăng trưởng của chi phí. 2.4.1.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn vốn của các khoản vay Tỷ lệ nợ quá hạn Tỷ lệ NQH có xu hướng biến động giảm theo chiều hướng tích cực. Năm 2020 tỷ lệ NQH là 2,94% thì đến năm 2021 là 2,58% giảm hơn 12 % so với 2020; năm 2022 tỷ lệ NQH là 1,84%, giảm hơn 28% so với năm 2021 Tỷ lệ nợ xấu Khả năng kiểm soát các khoản nợ xấu của NH qua 3 năm gần đây là rất tốt.Nhìn chung, NH không có các khoản nợ có khả năng tổn thất cao và các khoản nợ có khả năng mất vốn. Tỷ lệ nợ tổn thất Nợ quá hạn và nợ xấu những năm qua có xu hướng giảm, do đó mà tỷ lệ nợ tổn thất cũng có xu hướng giảm theo. Cụ thể, năm 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn