intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Xuân, tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

28
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm dựa trên cơ sở khoa học về phân tích các hoạt động cho vay DNNVV tại NHTM, luận văn đánh giá được thực trạng và đề xuất được những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay DNNVV tại BIDV Phú Xuân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Xuân, tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHAN MINH TRÍ CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ XUÂN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2020
  2. Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN HOÀNG HIỂN Phản biện 1:………………………………………………… Phản biện 2:………………………………………………… Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia tại TP Huế Địa điểm: Phòng họp …....., Nhà...... - Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia tại TP Huế Số: 201, đường Phan Bội Châu, TP Huế, Thừa Thiên Huế Thời gian: vào hồi …… giờ …… tháng …… năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Phân viện Học viện Hành chính tại TP Huế hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia.
  3. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ở Việt Nam, DNNVV chiếm tỷ trọng hơn 95% trong tổng số DN trên cả nước. Đây là nhóm DN được đánh giá là đối tượng dễ bị tổn thương nhất trong nền kinh tế. Sự tồn tại và phát triển của loại hình DN này đóng vai trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững, thu hút một lượng lớn lao động, tạo công ăn việc làm, cung cấp các sản phẩm dịch vụ và duy trì các ngành nghề truyền thống, đóng góp đáng kể vào GDP cũng như ngân sách nhà nước, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta. Mặc dù vậy, loại hình DN này đã và đang gặp nhiều khó khăn trong quá trình tiếp cận nguồn vốn vay. Thực tiễn đã cho thấy các DNNVV với năng lực tài chính yếu, vốn chủ sở hữu nhỏ, cách quản lý và quản trị nhân lực yếu khiến cho DN và ngân hàng khó có tiếng nói chung. Bởi vì phần lớn các NH tập trung vào KH tốt, thu nhập cao, dễ thu hồi nợ, lợi nhuận đem về cũng ổn định, còn nhóm KH nhỏ và vừa này lại đi kèm nhiều rủi ro lớn. Nhưng cũng chính điều này đã cho thấy tiềm năng và sự cần thiết của việc cho vay DNNVV tại các NHTM ở Việt Nam. Thị phần hiện nay đang tập trung vào những KH lớn hiện đã có quá nhiều cạnh tranh, ngân hàng nào có hệ thống quản trị rủi ro tốt và thực sự am hiểu các DNNVV sẽ thu được thành quả từ mảnh đất tưởng chừng như khó nhằn này. BIDV Phú Xuân trong thời gian qua đã đạt được những thành tựu trong việc cho vay DNNVV tại NH như: Cho vay trung hạn và dài hạn phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh của các DN, tài trợ DN theo ngành,… Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, hoạt động cho vay DNNVV tại NH vẫn còn những tồn tại và hạn chế như: 1
  4. sự an toàn, chất lượng, hiệu quả… đặc biệt là vấn đề chất lượng của các khoản tín dụng. Căn cứ từ những vấn đề trên, tác giả đã chọn đề tài “Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Xuân, tỉnh Thừa Thiên Huế”. 2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Nhận thức được tầm quan trọng của việc nghiên cứu và tìm ra các giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước ta, đặc biệt giải pháp tăng cường hổ trợ tín dụng của ngân hàng, đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu dưới nhiều gốc độ khác nhau như: Công trình của GS.TS Nguyền Đình Hương “giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam” NXB chính trị quốc gia Hà Nội năm 2002 ; công trình nghiên cứu “chính sách hổ trợ phát triển DNNVV ở Việt Nam và đổi mới cơ chế và chính sách hổ trợ phát triển DNNVV”. Mục đích của đề tài là nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn của việc cho vay tín dụng đối với DNNVV, nghiên cứu thực trạng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa và đề xuất các giải pháp cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Xuân, tỉnh Thừa Thiên Huế để quản trị tốt hơn đối với hoạt động cho vay của các DNNVV. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Dựa trên cơ sở khoa học về phân tích các hoạt động cho vay DNNVV tại NHTM, luận văn đánh giá được thực trạng và đề xuất 2
  5. được những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay DNNVV tại BIDV Phú Xuân. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa những cơ sở khoa học về các hoạt động cho vay DNNVV tại NHTM. - Làm rõ thực trạng các hoạt động cho vay DNNVV tại BIDV Phú Xuân. - Đề xuất được những định hướng giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay DNNVV tại BIDV Phú Xuân. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động cho vay đối với DNNVV tại BIDV Phú Xuân. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài dựa vào các số liệu thống kê báo cáo về tình hình hoạt động, thực trạng của công tác tín dụng ngân hàng tại BIDV Phú Xuân. - Về thời gian: Từ năm 2017 đến năm 2019. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn 5.1. Phương pháp luận và cơ sở lý luận - Phương pháp luận Duy vật biện chứng và Duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lê nin. - Cơ sở lý luận: Dựa trên cơ sở lý luận về các hoạt động cho vay DNNVV tại BIDV Phú Xuân. 5.2. Phương pháp nghiên cứu 3
  6. - Phương pháp nghiên cứu định tính: Phương pháp thống kê, điều tra phỏng vấn; Phương pháp phân tích, đối chiếu so sánh, tổng hợp. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: Phương pháp thống kê, điều tra. 6. Đóng góp khoa học mới của luận văn Việc thực hiện nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa quan trọng cả về lý luận cũng như thực tiễn. - Về lý luận, đề tài này tóm tắt và củng cố lại những kiến thức nền tảng về hoạt động cho vay của một NHTM trong xu hướng hội nhập nền kinh tế quốc tế. - Về thực tiễn, đề tài chỉ ra những điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động của Chi nhánh, từ đó đưa ra các giải pháp để khắc phục cho hoạt động của Chi nhánh nói riêng và hệ thống các NHTM nói chung. Bên cạnh đó, việc phân tích chuyên sâu lĩnh vực cho vay đối với DNNVV sẽ chỉ ra những xu hướng phát triển, giải pháp khắc phục rủi ro, từ đó góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển. Về bản thân người thực hiện đề tài cũng rất mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp để nghiên cứu được hoàn thiện hơn. - Bổ sung về mặt lý luận cho khoa học NHTM và trực tiếp là hoạt động phát triển cho vay tại NHTM. 7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu Kết cấu của luận văn ngoài phần mở đầu, danh mục bảng biểu, danh mục từ viết tắt, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo thì nội dung chính gồm ba chương như sau: 4
  7. Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Xuân, tỉnh Thừa Thiên Huế. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Xuân, tỉnh Thừa Thiên Huế. 5
  8. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại và doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm NHTM là một loại định chế tài chính trung gian cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Tất cả các NHTM đều có chung một tính chất đó là việc nhận tiền ký thác - tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn, để sử dụng vào các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu và các dịch vụ kinh doanh khác của chính NH. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian ngày mà các nguồn tiền nhãn rỗi trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại số lượng đủ lớn để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân nhằm mục đích phát triển kinh tế xã hội. 1.1.1.2. Chức năng - Chức năng trung gian tín dụng Đây là chức năng đặc trưng và cơ bản nhất của NHTM và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Trung gian tín dụng là hoạt động cầu nối giữa cung và cầu về vốn trong xã hội, giúp khơi nguồn vốn từ những người có thể vì lý do gì đó không dùng đến nó một cách sinh lợi, mang những người có ý muốn dùng nó để tạo ra lợi nhuận. - Chức năng trung gian thanh toán NHTM làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu cầu của KH như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ 6
  9. để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của KH tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây NHTM đóng vai trò là người "thủ quỹ" cho các DN và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản của họ. - Chức năng tạo tiền Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một nhiệm vụ chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình trung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. 1.1.1.3. Các nghiệp vụ - Nghiệp vụ nguồn vốn và tài sản nợ - Nghiệp vụ cấp tín dụng và đầu tư - Các hoạt động kinh doanh dịch vụ NH 1.1.2. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.2.1. Khái niệm Mỗi quốc gia đều có những tiêu chí riêng để xác định DNNVV. Tại Việt Nam, tiêu chí xác định DNNVV được quy định cụ thể tại Điều 6 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ DNNVV xác định tiêu chí DNNVV, cụ thể như sau (Xem Bảng 1.1): 7
  10. Bảng 1.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam K hu vực Nông nghiệp, lâm Thương mại, dịch nghiệp, thủy sản, công vụ Q nghiệp, xây dựng uy mô Tổn Có Có Tổng g doanh thu số lao động số lao động doanh thu của của năm tham gia tham gia năm không D không quá 3 bảo hiểm xã bảo hiểm quá 10 tỷ đồng N siêu tỷ đồng hoặc hội bình xã hội bình hoặc tổng nhỏ tổng nguồn quân năm quân năm nguồn vốn vốn không không quá không quá không quá 3 tỷ quá 3 tỷ 10 người 10 người đồng đồng Tổn Có Có Tổng g doanh thu số lao động số lao động doanh thu của của năm tham gia tham gia năm không không quá D bảo hiểm xã bảo hiểm quá 100 tỷ 50 tỷ đồng N nhỏ hội bình xã hội bình đồng hoặc hoặc tổng quân năm quân năm tổng nguồn nguồn vốn không quá không quá vốn không quá không quá 100 người 50 người 50 tỷ đồng 20 tỷ đồng Tổn Có Có Tổng g doanh thu số lao động số lao động doanh thu của của năm tham gia tham gia năm không không quá D bảo hiểm xã bảo hiểm quá 300 tỷ 200 tỷ đồng N vừa hội bình xã hội bình đồng hoặc hoặc tổng quân năm quân năm tổng nguồn nguồn vốn không quá không quá vốn không quá không quá 200 người 100 người 100 tỷ đồng 100 tỷ đồng (Nguồn: Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ) 8
  11. 1.1.2.2. Tầm quan trọng của doanh nghiệp nhỏ và vừa Thứ nhất, DNNVV tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần giảm thất nghiệp. Thứ hai, DNNVV giữ vai trò quan trọng trong việc ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Thứ ba, DNNVV khai thác và phát huy các nguồn lực địa phương, góp phần chuyền dịch cơ cấu kinh tế. Thứ tư, DNNVV thúc đẩy nền kinh tế năng động. 1.1.2.3. Phân tích hoạt động và triển vọng của loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa - Thế mạnh Một là, DNNVV có vốn đầu tư ban đầu ít, thu hồi vốn nhanh và hiệu quả. Hai là, DNNVV tồn tại và phát triển ở hầu hết các lĩnh vực, các thành phần kinh tế, góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển đất nước. Ba là, DNNVV có tính năng động và linh hoạt cao trước những thay đổi của thị trường. Bốn là, DNNVV có khả năng chấp nhận rủi ro, mạo hiểm. Năm là, DNNVV có bộ máy tổ chức sản xuất, quản lý gọn nhẹ. - Khó khăn Một là, quy mô vốn và năng lực tài chính còn hạn chế nên DNNVV khó tiếp cận các kênh huy động vốn. Hai là, năng lực ứng dụng công nghệ trong sản xuất kinh doanh còn yếu. Ba là, thị trường nhỏ hẹp và năng lực cạnh tranh hạn chế. 9
  12. Bốn là, năng lực quản lý còn thấp. Năm là, sự liên kết giữa các DNNVV còn hạn chế. 1.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích các hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại 1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng 1.2.1.1. Vòng quay vốn tín dụng 1.2.1.2. Hệ số thu nợ 1.2.1.3. Dư nợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên tổng nguồn vốn huy động 1.2.1.4. Tỷ lệ nợ quá hạn 1.2.2. Rủi ro tín dụng 1.2.2.1. Khái niệm RRTD là rủi ro do phát sinh trong quá trình cấp tín dụng, biểu hiện thực tế qua việc KH không trả được nợ hoặc trả không đúng hạn theo cam kết trong hợp đồng tín dụng đã ký. Trong hoạt động của NH, RRTD là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề có khi dẫn đến giải thể. Ngoài ra, có thể hiểu RRTD theo nghĩa xác suất, theo đó là khả năng có thể xảy ra hoặc không xảy ra tổn thất. Khi thực hiện giao dịch tín dụng, từ lúc giải ngân cho đến khi thu hồi vốn về lúc này NH chưa biết chắc giao dịch đó hoàn thành hay không. 1.2.2.2. Một số nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng - Nguyên nhân chủ quan - Nguyên nhân khách quan - Nguyên nhân bất khả kháng 1.2.2.3. Những thiệt hại do rủi ro gây ra - Đối với hoạt động kinh doanh của NH 10
  13. - Đối với nền kinh tế xã hội 1.2.2.4. Một số biện pháp phòng ngừa rủi ro - Đa dạng hoá rủi ro - Chuyển rủi ro - Tìm kiếm thêm thông tin về các khoản cho vay - Nâng cao trình độ tín dụng 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại 1.3.1. Các nhân tố khách quan 1.3.1.1. Môi trường kinh tế 1.3.1.2. Môi trường pháp lý 1.3.1.3. Môi trường chính trị 1.3.1.4. Môi trường tự nhiên - xã hội 1.3.2. Các nhân tố chủ quan 1.3.2.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng 1.3.2.2. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.4. Kinh nghiệm cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số ngân hàng thương mại và bài học cho BIDV Phú Xuân 1.4.1. Kinh nghiệm cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - Chi nhánh Thừa Thiên Huế 11
  14. 1.4.2. Kinh nghiệm cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Vietinbank chi nhánh Thừa Thiên Huế 1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại BIDV Chi nhánh Phú Xuân Một là, thực hiện các chính sách phù hợp để hoạt động tín dụng đạt hiệu quả và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các DNNVV trong quá trình vay vốn. Hai là, thực hiện triển khai các gói lãi suất tín dụng kịp thời, đúng đối tượng, nhu cầu để các DNNVV sử dụng vốn phục vụ hoạt động kinh doanh, góp phần phát triển kinh tế. Ba là, chi nhánh cần tổ chức các chương trình bán hàng, kế hoạch tiếp cận DNNVV, hỗ trợ các DN trong quá trình mở rộng sản xuất. Bốn là, tạo điều kiện để các doanh nghiệp mới thành lập, khởi nghiệp tiếp cận nguồn vốn vay dễ dàng hơn, từ đó có thể quảng bá hình ảnh của NH mình rộng rãi hơn trên thị trường. Năm là, thực hiện công tác đào tạo cán bộ, nâng cao trình độ kỹ năng nhằm đáp ứng kịp thời các nhu cầu của khách hàng. Sáu là, thực hiện chăm sóc DNNVV định kỳ thông qua các cuộc hội thảo, tọa đàm, giao lưu nhằm nắm bắt và phục vụ tối đa nhu cầu của khách hàng. 12
  15. Kết luận chương 1 Chương 1 đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về NHTM và DNNVV, đặc biệt tập trung phân tích hoạt động và triển vọng của loại hình DNNVV cũng như tầm quan trọng của loại hình DN này đối với bản thân mỗi DN, đối với môi trường kinh tế và đối với hệ thống NH. Chương 1 cũng nêu lên các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay đối với DNNVV đồng thời nêu bật lên các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay đối với loại hình DN này của NHTM. Bên cạnh đó, Chương 1 đã rút ra những bài học kinh nghiệm từ các NH Vietinbank và Agribank để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, sang Chương 2 tác giả sẽ trình bày cụ thể thực trạng hoạt động cho vay DNNVV tại NHTM Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Xuân, tỉnh Thừa Thiên Huế; những điểm tương đồng, khác biệt, mặt tích cực và yếu kém so với lý thuyết và tình hình chung. 13
  16. Chương 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ XUÂN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 2.1. Giới thiệu về BIDV Phú Xuân 2.1.1. Khái quát quá trình hình thành, phát triển của BIDV Phú Xuân 2.1.2. Mô hình tổ chức của BIDV Phú Xuân 2.1.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Phú Xuân 2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn 2.1.3.2. Hoạt động tín dụng 2.1.3.3. Các hoạt động dịch vụ 2.1.3.4. Kết quả kinh doanh 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại BIDV Phú Xuân 2.2.1. Chính sách cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa 2.2.1.1. Đối tượng khách hàng 2.2.1.2. Đối tượng cấp tín dụng 2.2.1.3. Phương thức cấp tín dụng 2.2.1.4. Điều kiện cấp tín dụng 2.2.1.5. Tài sản bảo đảm 2.2.1.6. Hồ sơ vay vốn 2.2.1.7. Quy trình, thủ tục cấp tín dụng 2.2.1.8. Phương thức giải ngân 2.2.1.9. Trả nợ gốc và lãi 14
  17. 2.2.2. Tình hình cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa Bảng 2.7: Doanh số cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của BIDV Phú Xuân giai đoạn 2017-2019 Đơn vị tính: Tỷ đồng Năm Năm ăm ăm ăm 2018/ 2019/ C 2017 2018 2019 2017 2018 hỉ tiêu % iá trị iá trị iá trị /- /- D 5 oanh số .275 .554 .887 .279 00% .333 2% cho vay D 7 oanh số 61 .061 .559 .100 14% .498 3% thu nợ D 2 ư nợ 47 .140 .468 93 6% 28 9% N 1 ợ xấu 2 0 1 2 17% 0% (Nguồn: Phòng Quản lý nội bộ - BIDV Phú Xuân) 2.2.2.1. Phân tích doanh số cho vay 2.2.2.2. Phân tích doanh số thu nợ 2.2.2.3. Phân tích dư nợ cho vay 2.2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa 2.2.3.1. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 2.2.3.2. Vòng quay vốn tín dụng 2.2.3.3. Hệ số thu nợ 2.2.3.4. Dư nợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên tổng nguồn vốn huy động 2.2.3.5. Mức sinh lời từ hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa 15
  18. 2.2.4. Đánh giá rủi ro của hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa 2.2.4.1. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu doanh nghiệp nhỏ và vừa 2.2.4.2. Tỉ lệ trích lập dự phòng rủi ro cho doanh nghiệp nhỏ và vừa 2.2.4.3. Những biện pháp hạn chế rủi ro mà ngân hàng đang thực hiện 2.3. Đánh giá chung về hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại BIDV Phú Xuân 2.3.1. Kết quả đạt được Thứ nhất, dư nợ cho vay DNNVV tăng trưởng tốt Thứ hai, doanh số thu nợ tăng liên tục qua ba năm Thứ ba, hoạt động cho vay DNNVV phát triển đã góp phần tạo ra một nguồn huy động vốn lớn Thứ tư, chất lượng cho vay DNNVV khá tốt 2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân 2.3.2.1. Những tồn tại Thứ nhất, dư nợ CVDNNVV của BIDV Phú Xuân chưa tương xứng với tiềm năng của thị trường và vị thế của BIDV Thứ hai, về số lượng KH Thứ ba, về điều kiện vay vốn tại Chi nhánh Thứ tư, quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh 2.3.2.2. Nguyên nhân - Về phía KH: + Năng lực tài chính của các DNNVV còn thấp, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chưa cao, sản phẩm thường thiếu sức cạnh tranh, máy móc thiết bị sử dụng đã lạc hậu mà nguồn vốn để thay đổi công nghệ thì hạn chế. Bên cạnh đó thì tình trạng thất thoát vốn xảy ra luôn làm cho DN luôn trong tình trạng xấu. 16
  19. + Thiếu tài sản đảm bảo. + Uy tín thấp. + Các DNNVV thường hoạt động trong các lĩnh vực chứa đựng rủi ro cao. + Một số doanh nghiệp vẫn hạch toán các chi phí hợp lý cao dẫn đến kết quả kinh doanh chưa phản ánh đúng bản chất của doanh nghiệp. - Về phía NH: + Do thiếu hụt nguồn nhân lực cả về số lượng và chất lượng. + Thủ tục cho vay mất thời gian. +Hoạt động Marketing của NH chưa thực sự hiệu quả. + Môi trường cạnh tranh lớn. Kết luận chương 2 Chương 2 giới thiệu lịch sử hình thành và phát triển cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban trong BIDV Phú Xuân. Khái quát chung về kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình lao động và tình hình huy động vốn tại BIDV Phú Xuân qua ba năm 2017-2019. Từ đó đánh giá được hiệu quả hoạt động của Chi nhánh trong hoạt động cung cấp các dịch vụ của mình như tiền gửi, cho vay, dịch vụ… Chương 2 đưa ra các chính sách, quy trình cho vay DNNVV tại BIDV Phú Xuân đồng thời cũng đi sâu vào phân tích các chỉ số như doanh số cho vay, doanh số thu nơ, dư nợ cho vay và nợ xấu theo thời gian và theo nghành nghề kinh tế, từ đó nêu bật được thực trạng hoạt động cho vay đối với DNNVV và đánh giá được hiệu quả cho vay cũng như rủi ro trong hoạt động tín dụng đối với thành phần kinh tế này. 17
  20. Chương 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ XUÂN 3.1. Định hướng phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của BIDV Phú Xuân 3.1.1. Chiến lược phát triển đến năm 2020 của BIDV Theo Nghị quyết số 08/NQ-BIDV ngày 08/01/2018 của Hội đồng quản trị BIDV phương án cơ cấu lại gắn với xử lý nợ xấu. Chiến lược phát triển đến năm 2020 của BIDV là: - Sứ mệnh: BIDV đem lại lợi ích, tiện ích tốt nhất cho khách hàng, cổ đông, người lao động và cộng đồng xã hội. - Tầm nhìn: Phấn đấu trở thành ngân hàng nằm trong top 100 ngân hàng lớn nhất Châu Á; phấn đấu trở thành ngân hàng đẳng cấp hàng đầu khu vực Đông Nam Á. - Mục tiêu tổng quát: Tiếp tục là ngân hàng thương mại đóng vai trò chủ lực, chủ đạo về quy mô, thị phần, về khả năng điều tiết thị trường; Lành mạnh hóa tình hình tài chính, tăng cường cải cách thể chế, nâng cao năng lực quản trị theo quy định của pháp luật phù hợp với thông lệ quốc tế; Đi đầu trong việc áp dụng công nghệ ngân hàng hiện đại, cải thiện mức định hạng tín nhiệm quốc tế; Gia tăng giá trị thương hiệu; Nâng cao năng suất, thu nhập của người lao động, thực hiện tốt nghĩa vụ với cổ đông, trách nhiệm với cộng đồng xã hội. 3.1.2. Định hướng phát triển của BIDV Phú Xuân 3.1.2.1. Định hướng đến năm 2020 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2