Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Cho vay hộ mới thoát nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
lượt xem 4
download
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, phân tích, đánh giá thực trạng cho vay hộ mới thoát nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2021, luận văn đề xuất giải pháp hoàn thiện cho vay hộ mới thoát nghèo tại đơn vị nghiên cứu đến năm 2025.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Cho vay hộ mới thoát nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
- BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN NGUYỄN TRUNG CHO VAY HỘ MỚI THOÁT NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Chuyên Ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Quảng Ngãi - Năm 2023
- Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM HOÀI NAM Phản biện 1: PGS.TS. Lâm Chí Dũng Phản biện 2: TS. Lê Văn Khâm Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ ngành Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Tài chính - Kế toán vào ngày 14 tháng 01 năm 2023 Có thể tìm hiểu luận văn tại: Thư viện Trường Đại học Tài chính - Kế toán
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Để hoàn thiện được mục tiêu chương trình quốc gia về xóa đói giảm nghèo thì việc đẩy mạnh hỗ trợ hộ mới thoát nghèo là một việc không thể thiếu. Cùng với sự ra đời của chương trình cho vay đối với hộ mới thoát nghèo theo Quyết định 28/2015/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 21/7/2015 (kể từ ngày 30/3/2021 thực hiện theo Quyết định số 02/2021/QĐ-TTg ngày 21/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung) được ban hành rất kịp thời, góp phần giải cơn khát vốn của nhiều hộ mới thoát nghèo. Phòng Giao dịch (PGD) NHCSXH huyện Phong Điền là đơn vị trực thuộc chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2019-2021 PGD đã tập trung triển khai công tác cho vay hộ mới thoát nghèo và bước đầu đã đạt được một số kết quả. Tính đến 31/12/2021, dư nợ đạt 98,41 tỷ đồng với 4.178 hộ vay vốn. Mặc dù vậy, công tác cho vay hộ mới thoát nghèo tại PGD vẫn còn những tồn tại cần khắc phục như: quy mô cho vay còn thấp; nhiều hộ mới thoát nghèo tuy thuộc đúng đối tượng vay vốn nhưng chưa được vay vốn; hiệu quả sử dụng vốn còn thấp, một số xã tỷ lệ nợ quá hạn còn cao làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng; công tác phối hợp giữa các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, hỗ trợ kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, tiêu thụ sản phẩm với hoạt động tín dụng chính sách chưa được gắn kết... Làm thế nào để hoàn thiện cho vay hộ mới thoát nghèo tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền, giúp cho các hộ mới thoát nghèo tiếp cận nguồn vốn để đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao thu nhập, cải thiện chất lượng cuộc sống, vươn lên thoát nghèo bền vững là vấn đề hết sức cấp thiết. Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Cho vay hộ mới thoát nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” được chọn làm luận văn thạc sĩ.
- 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, phân tích, đánh giá thực trạng cho vay hộ mới thoát nghèo tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2021, luận văn đề xuất giải pháp hoàn thiện cho vay hộ mới thoát nghèo tại đơn vị nghiên cứu đến năm 2025. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay hộ mới thoát nghèo tại NHCSXH. - Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay hộ mới thoát nghèo tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2021. Chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong công tác cho vay hộ mới thoát nghèo. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện cho vay hộ mới thoát nghèo tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là cho vay hộ mới thoát nghèo tại PGD NHCSXH. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Ngoài việc nghiên cứu lý luận về cho vay hộ mới thoát nghèo; phần lớn nội dung luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng cho vay hộ mới thoát nghèo giai đoạn 2019-2021, đề xuất giải pháp hoàn thiện cho vay hộ mới thoát nghèo tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền đến năm 2025. - Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- 3 - Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay hộ mới thoát nghèo tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2021. Các giải pháp đề xuất áp dụng đến năm 2025. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp tổng hợp tài liệu Tiến hành tổng hợp thông tin từ hệ thống giáo trình, công trình nghiên cứu khoa học, bài báo khoa học, báo cáo, tài liệu từ các hội thảo liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 4.2. Phương pháp thống kê Thu thập dữ liệu thứ cấp liên quan đến công tác cho vay hộ mới thoát nghèo theo chuỗi thời gian, sử dụng số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân của các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay. - Phương pháp thống kê mô tả: Được sử dụng để thống kê tần số và thống kê mô tả để tính toán các chỉ tiêu lao động; nguồn vốn và kết quả cho vay hộ mới thoát nghèo của Chi nhánh; - Phương pháp phân tổ thống kê: Được sử dụng để phân tổ các chỉ tiêu nghiên cứu thành các tổ theo các tiêu thức khác nhau để so sánh và phân tích. 4.3. Phương pháp so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu đánh giá qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp so sánh tính biến động của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%). 4.4. Phương pháp khảo sát: Khảo sát thông tin liên quan đến vấn đề nghiên cứu thông qua việc xây dựng mẫu khảo sát phù hợp với đối tượng và nội dung khảo sát. 4.5. Phương pháp phân tích, tổng hợp: Phân tích sự biến động theo thời gian; phân tích cơ cấu; phân tích tỷ lệ… để phân tích đánh giá thực trạng công tác cho vay đối với hộ mới thoát nghèo. 5. Bố cục đề tài
- 4 Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo. Luận văn kết cấu gồm 3 chương: Chương 1. Tổng quan về cho vay hộ mới thoát nghèo tại NHCSXH; Chương 2. Thực trạng công tác cho vay hộ mới thoát nghèo tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế; Chương 3. Giải pháp hoàn thiện công tác cho vay hộ mới thoát nghèo tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu Tín dụng chính sách là một loại hình tín dụng mang tính đặc thù, tín dụng đối với hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và các đối tượng chính sách khác góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo, ổn định xã hội; trong đó cho vay hộ mới thoát nghèo là một chương trình cho vay theo chỉ định của Chính phủ, có đặc thù riêng và khác biệt với các loại hình cho vay của NHTM (quyết định số 28/2015/QĐ-TTg). Là chương trình cho vay mới được triển khai thực hiện trong những năm trở lại đây, do vậy các nghiên cứu về hoạt động tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo tại NHCSXH còn rất ít. Các nghiên cứu về công tác cho vay hộ mới thoát nghèo đó có rất nhiều điểm có thể kế thừa. Tuy nhiên, công tác cho vay hộ mới thoát nghèo được nghiên cứu tại các NHCSXH trên những địa bàn khác nhau, trong những khoảng thời gian khác nhau so với trước đây. Do đó, tuy cách tiếp cận và nội dung lý luận hầu có sự tương đồng giữa các công trình nhưng phần đánh giá thực trạng mỗi ngân hàng là khác nhau do đặc thù của từng ngân hàng, nên các đề tài chỉ có ý nghĩa sử dụng cho chính ngân hàng được nghiên cứu và chỉ phù hợp với giai đoạn được nghiên cứu. Vì vậy, việc tác giả chọn đề tài “Cho vay hộ mới thoát nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” là đề tài mới và không trùng lặp với các đề tài đã được công bố. Số liệu được khai thác trong giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2021.
- 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CHO VAY HỘ MỚI THOÁT NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHO VAY HỘ MỚI THOÁT NGHÈO 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản Theo Quyết định số 28/2015-QĐ-TTg của Chính phủ “Hộ mới thoát nghèo là hộ gia đình đã từng là hộ nghèo, hộ cận nghèo, qua điều tra, rà soát hằng năm có thu nhập bình quân đầu người cao hơn chuẩn cận nghèo theo quy định của pháp luật hiện hành, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và thời gian kể từ khi ra khỏi danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo tối đa là 3 năm”. 1.1.2. Đặc điểm của hộ mới thoát nghèo 1.1.3. Sự cần thiết cho vay đối với hộ mới thoát nghèo 1.1.3.1. Đối với hộ mới thoát nghèo 1.1.3.2. Đối với xã hội 1.1.3.3. Đối với Ngân hàng chính sách xã hội 1.2. CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ MỚI THOÁT NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của Ngân hàng Chính sách xã hội 1.2.1.1. Khái niệm Ngân hàng Chính sách xã hội Ngân hàng Chính sách là một ngân hàng đặc biệt, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận mà để thực hiện các chính sách tín dụng ưu đãi của nhà nước đối với một số đối tượng cụ thể. 1.2.1.2. Đặc điểm Ngân hàng Chính sách xã hội NHCSXH là một loại hình ngân hàng đặc thù, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận. Đối tượng phục vụ của NHCSXH là những khách hàng do Chính phủ chỉ định theo chính sách từng thời kỳ.
- 6 1.2.2. Đặc điểm cho vay hộ mới thoát nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội Mục đích hoạt động cho vay hộ mới thoát nghèo của ngân hàng chính sách là không vì mục tiêu lợi nhuận mà mục tiêu của hoạt động này góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về XĐGN. 1.2.3. Nội dung cho vay hộ mới thoát nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội 1.2.3.1. Chính sách cho vay hộ mới thoát nghèo Chính sách cho vay hộ mới thoát nghèo của NHCSXH do Chính phủ hoạch định; 1.2.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý cho vay hộ mới thoát nghèo PGD NHCSXH tiến hành phân công trách nhiệm cụ thể đến từng phòng, tổ, cán bộ tín dụng đối với cho vay hộ mới thoát nghèo; 1.2.3.3. Lập kế hoạch cho vay hộ mới thoát nghèo Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, NHCSXH sẽ xây dựng các kế hoạch để đưa chương trình vào thực tế, một số kế hoạch cụ thể như: nguồn vốn cho vay; công tác cho vay - thu nợ… 1.2.3.4. Hoạch định nguồn vốn cho vay hộ mới thoát nghèo Nguồn vốn cho vay theo quy định tại Nghị định số 78/2002/NĐ- CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác. 1.2.3.5. Công tác cho vay - thu nợ hộ mới thoát nghèo - Công tác cho vay: Lập hồ sơ đề nghị cấp cho vay; thẩm định cho vay; quyết định cho vay; - Quản lý thu hồi nợ vay: thu nợ gốc; thu lãi; công tác xử lý nợ. 1.2.3.6. Kiểm tra, giám sát cho vay hộ mới thoát nghèo Kết quả thanh tra, kiểm tra làm cơ sở đảm bảo nguồn vốn được sử dụng đúng mục đích, ngăn ngừa việc chiếm dụng vốn và nắm tình
- 7 hình, hướng dẫn và hỗ trợ hộ vay sử dụng vốn đúng mục đích. 1.2.4. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay hộ mới thoát nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội Việc đánh giá kết quả hoạt động cho vay hộ mới thoát nghèo của NHCSXH được phản ánh qua các chỉ tiêu sau: (1) Quy mô cho vay: được thể hiện ở một số chỉ tiêu sau: - Doanh số cho vay hộ mới thoát nghèo; - Doanh số thu nợ cho vay hộ mới thoát nghèo; - Dư nợ cho vay hộ mới thoát nghèo; - Tỷ trọng dư nợ cho vay đối với hộ mới thoát nghèo - Mức tăng trưởng dư nợ cho vay hộ mới thoát nghèo - Tốc độ tăng dư nợ cho vay hộ mới thoát nghèo - Số hộ mới thoát nghèo đang vay vốn ngân hàng (2) Cơ cấu cho vay hộ mới thoát nghèo: Phân theo hội đoàn thể; theo địa bàn; theo thời hạn; (3) Khả năng thu hồi nợ cho vay hộ mới thoát nghèo: Nợ quá hạn; tỷ lệ nợ quá hạn cho vay đối với hộ mới thoát nghèo; nợ bị chiếm dụng; vòng quay vốn tín dụng trong năm (4) Kết quả xếp loại chất lượng hoạt động của tổ TK&VV (5) Tỷ lệ hộ mới thoát nghèo được vay vốn 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay hộ mới thoát nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội 1.2.5.1. Nhóm nhân tố khách quan 1.2.5.2. Nhóm nhân tố chủ quan 1.3. KINH NGHIỆM CHO VAY HỘ MỚI THOÁT NGHÈO CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG VÀ BÀI HỌC ĐỐI VỚI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 1.3.1. Kinh nghiệm cho vay hộ mới thoát nghèo của Phòng Giao dịch NHCSXH các địa phương
- 8 1.3.1.1. Kinh nghiệm của Phòng Giao dịch NHCSXH huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế 1.3.1.2. Kinh nghiệm của Phòng Giao dịch NHCSXH huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị 1.3.1.3. Kinh nghiệm của Phòng Giao dịch NHCSXH huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh 1.3.2. Bài học đối với Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm cho vay hộ mới thoát nghèo của các PGD NHCSXH, PGD NHCSXH huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế có thể rút ra một số bài học: Một là, tranh thủ sự lãnh đạo của Đảng bộ, Chính quyền địa phương các cấp, được nhân dân đồng tình ủng hộ; Hai là, có sự kết hợp chặt chẽ giữa cơ quan quản lý Nhà nước, Ngân hàng, các tổ chức CT-XH và tổ TK&VV do cộng đồng dân cư. Ba là, chủ động đề xuất và ban hành các văn bản chỉ đạo nhằm kịp thời tháo gỡ những khó khăn vướng mắc, tồn tại phát sinh trong hoạt động vốn tín dụng chính sách ở cơ sở. Bốn là, thực hiện đồng bộ, chính sách tín dụng cần gắn với các chính sách khác; thực hiện lồng ghép có hiệu quả các chương trình khuyến nông, khuyến lâm với hoạt động tín dụng chính sách; Năm là, xây dựng, củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động của tổ TK&VV. Sáu là, chú trọng công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động tín dụng ở cơ sở. Bảy là, coi trọng công tác tuyển chọn, đào tạo, xây dựng đội ngũ cán bộ có tâm huyết, tinh thông nghề nghiệp; Tám là, làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người dân đều nắm bắt được các chủ trương, chính sách của Nhà nước.
- 9 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHO VAY HỘ MỚI THOÁT NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 2.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Nằm trong hệ thống và hoạt động chung của NHCSXH, PGD NHCSXH huyện Phong Điền trực thuộc sự quản lý của chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế. PGD NHCSXH huyện đã thành lập được 16 điểm giao dịch khắp 16 xã, thị trấn trên địa bàn huyện. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của PGD NHCSXH huyện Phong Điền 2.1.2.1. Chức năng của PGD NHCSXH huyện Phong Điền Triển khai các chủ trương, chính sách tín dụng ưu đãi của Nhà nước đối với người nghèo và các đối tượng chính sách trên địa bàn. 2.1.2.2. Nhiệm vụ PGD NHCSXH huyện Phong Điền Thực hiện các hoạt động nghiệp vụ về huy động vốn; cho vay và các dịch vụ Ngân hàng theo quy định. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của PGD NHCSXH huyện Phong Điền Ban Lãnh đạo gồm Giám đốc và 1 Phó Giám đốc cùng chỉ đạo trực tiếp 3 tổ: Tổ Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng; Tổ Tổng hợp và Tổ Kế toán - Ngân quỹ. 2.1.4. Tình hình lao động tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền Tổng số cán bộ nhân viên của PGD NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2021 là rất ít trong lúc đó khối lượng công việc lại tương đối lớn với địa bàn hoạt động rộng gồm 16 xã, trị trấn.
- 10 2.1.5. Các chương trình cho vay đang thực hiện PGD NHCSXH huyện Phong Điền đã và đang thực hiện 15 chương trình cho vay; 2.1.6. Kết quả hoạt động của PGD NHCSXH huyện Phong Điền 2.1.6.1. Công tác nguồn vốn Đến 31/12/2021 tổng nguồn vốn đạt 416.955 triệu đồng, trong đó nguồn vốn cân đối từng Trung ương, đây là nguồn vốn chủ yếu để cho vay các đối tượng chính sách. 2.1.6.2. Công tác sử dụng vốn Công tác sử dụng vốn của PGD NHCSXH huyện Phong Điền hợp lý và đạt hiệu quả cao. 2.1.7. Tình hình hộ mới thoát nghèo trên địa bàn Việc đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn vay cho hộ mới thoát nghèo trên địa bàn là một đòi hỏi rất cấp thiết và là trách nhiệm của các cấp, các ngành trong đó có PGD NHCSXH huyện Phong Điền. 2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY HỘ MỚI THOÁT NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 2.2.1. Tình hình cho vay hộ mới thoát nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2021 2.2.1.1. Nguồn vốn cho vay hộ mới thoát nghèo Cho vay hộ mới thoát nghèo là chương trình được thực hiện theo Quyết định số 02/2021/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 28/2015/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 3 năm 2021.
- 11 Bảng 2.4. Quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn cho vay hộ mới thoát nghèo tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2021 ĐVT: Triệu đồng Năm So sánh TĐTT 2019 2020 2021 2020/2019 2021/2020 (%) Chỉ tiêu ± % ± % 1. Tổng nguồn vốn 382.832 405.608 416.955 22.776 5,9 11.347 2,8 4,4 2. Tổng nguồn vốn cho 82.844 86.488 98.412 3.644 4,4 11.924 13,8 9,0 vay hộ mới thoát nghèo 3. Tỷ trọng (%) 21,6 21,3 23,6 -0,3 -1,5 2,3 10,7 0,0 (Nguồn: Tổ Kế toán & Ngân quỹ PGD NHCSXH huyện Phong Điền và tính toán của tác giả) Qua Bảng 2.4, cho thấy nguồn vốn cho vay hộ mới thoát nghèo tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2021 chiếm tỷ trọng tương đối lớn và có sự tăng trưởng vượt bậc với tốc độ tăng trưởng 9,0%/năm. Nguồn vốn cho vay hộ mới thoát nghèo của PGD NHCSXH huyện Phong Điền chủ yếu là nguồn vốn từ Trung ương. Ngoài nguồn vốn từ Trung ương thì PGD còn nhận nguồn vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh để cho vay hộ mới thoát nghèo. Ngoài ra, PGD NHCSXH huyện cũng huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm của các tổ chức, cá nhân và dân cư để có nguồn vốn thực hiện cho vay. 2.2.1.2. Doanh số cho vay hộ mới thoát nghèo Bảng 2.5. Tình hình doanh số cho vay hộ mới thoát nghèo tại PGD NHCSXH huyện Phong giai đoạn 2019-2021 ĐVT: Triệu đồng Năm So sánh TĐTT 2019 2020 2021 2020/2019 2021/2020 (%) Chỉ tiêu ± % ± % 1. Tổng doanh số cho vay 164.584 161.725 158.035 -2.859 -1,7 -3.690 -2,3 -2,0 2. Doanh số cho vay hộ 41.422 39.665 50.309 -1.757 -4,2 10.644 26,8 10,2 mới thoát nghèo 3. Tỷ trọng (%) 25,2 24,5 31,8 -0,6 -2,5 7,3 29,8 12,5 (Nguồn: Tổ Kế toán & Ngân quỹ PGD NHCSXH huyện Phong Điền và tính toán của tác giả)
- 12 Qua Bảng 2.5, cho thấy doanh số cho vay hộ mới thoát nghèo tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2021 có xu hướng tăng nhanh với tốc độ tăng trưởng bình quân 10,2%/năm; 2.2.1.3. Dư nợ cho vay hộ mới thoát nghèo Bảng 2.6. Tình hình dư nợ cho vay hộ mới thoát nghèo tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2021 ĐVT: Triệu đồng Năm So sánh TĐTT 2019 2020 2021 2020/2019 2021/2020 (%) Chỉ tiêu ± % ± % 1. Tổng dư nợ 382.809 405.596 416.939 22.787 6,0 11.343 2,8 4,4 2. Dư nợ cho vay hộ 82.844 86.488 98.412 3.644 4,4 11.924 13,8 9,0 mới thoát nghèo 3. Tỷ trọng (%) 21,6 21,3 23,6 -0,3 -1,5 2,3 10,7 4,4 (Nguồn: Tổ Kế toán & Ngân quỹ PGD NHCSXH huyện Phong Điền và tính toán của tác giả) Qua Bảng 2.6, cho thấy tổng dư nợ năm 2019 đạt 82.844 triệu đồng, đạt 100,0%. Năm 2021, dư nợ cho vay hộ mới thoát nghèo là 98.412 triệu đồng, tăng 11.924 triệu đồng, tương ứng tăng 13,8% so với 2020 và chiếm tỷ trọng 23,6%/ trong tổng dư nợ cho vay, với 1.069 khách hàng vay vốn. 2.2.1.4. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch cho vay đối với hộ mới thoát nghèo Bảng 2.7. Tình hình thực hiện kế hoạch cho vay đối với hộ mới thoát nghèo tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2021 ĐVT: Triệu đồng Năm So sánh 2019 2020 2021 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu ± % ± % 1. Tổng nguồn vốn cho vay hộ 82.844 86.488 98.412 3.644 4,4 11.924 13,8 mới thoát nghèo 2. Tổng dư nợ cho vay hộ mới 82.844 86.488 98.412 3.644 4,4 11.924 13,8 thoát nghèo 3. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch (%) 100,0 100,0 100,0 0,0 0,0 0,0 0,0 (Nguồn: Tổ Kế toán & Ngân quỹ PGD NHCSXH huyện Phong Điền và tính toán của tác giả)
- 13 Qua Bảng 2.7, cho thấy giai đoạn 2019-2021 tỷ lệ hoàn thành kế hoạch cho vay đối với hộ mới thoát nghèo do PGD NHCSXH huyện Phong Điền triển khai đều đạt mức tuyệt đối 100,0%. Điều này, cho thấy công tác lập kế hoạch nguồn vốn và cho vay PGD NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2021 đã đáp ứng nhu cầu cho vay hộ mới thoát nghèo trên địa bàn huyện Phong Điền. 2.2.2. Thực trạng cho vay hộ mới thoát nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế 2.2.2.1. Chính sách cho vay hộ mới thoát nghèo Chính sách cho vay hộ mới thoát nghèo do Chính phủ quy định tại Quyết định số 28/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ngày 21 tháng 7 năm 2015 về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo. Kể từ ngày 30 tháng 3 năm 2021 thực hiện theo Quyết định số 02/2021/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2021. Trên cơ sở phân công nhiệm vụ của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thừa Thiên Huế, PGD NHCSXH huyện Phong Điền thực hiện theo quy định. 2.2.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý cho vay hộ mới thoát nghèo Với bộ máy điều hành tác nghiệp gọn nhẹ của NHCSXH, thông qua dịch vụ ủy thác vốn vay hộ mới thoát nghèo qua các tổ chức CTXH, cán bộ hội và các tổ trưởng tổ TK&VV thực sự là những nhân tố tích cực trong hoạt động chuyển tải vốn vay ưu đãi đến tận tay từng hộ mới thoát nghèo một cách công khai, bình đẳng và có hiệu quả thực sự. 2.2.2.3. Lập kế hoạch cho vay hộ mới thoát nghèo Qua Bảng 2.9, cho thấy chỉ tiêu về việc lập kế hoạch nguồn vốn cho vay hộ mới thoát nghèo tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2021 có xu hướng tăng lên, chỉ tiêu của những năm sau cao hơn chỉ tiêu những năm trước;
- 14 2.2.2.4. Hoạch định nguồn vốn cho vay hộ mới thoát nghèo Nguồn vốn cho vay hộ mới thoát nghèo của PGD NHCSXH huyện Phong Điền chủ yếu là nguồn vốn từ trung ương; nguồn vốn ủy thác từ ngân sách huyện. Ngoài ra, PGD triển khai huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm của tổ chức, dân cư và tổ TK&VV để có nguồn vốn cho vay. 2.2.2.5. Công tác cho vay - thu nợ PGD NHCSXH huyện Phong Điền đã thực hiện nguyên tắc giải ngân vốn vay và thu nợ trực tiếp, không thông qua cấp trung gian thanh toán và ủy thác bán phần cho 4 tổ chức chính trị xã hội: Hội nông dân, Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên, Hội cựu chiến binh bình xét đối tượng công khai, minh bạch, đã thật sự phát huy hiệu quả, tạo điều kiện mở rộng dân chủ cơ sở, tạo được niềm tin, đồng thuận với người dân, tạo thuận lợi hơn cho hoạt động của các tổ chức hội, góp phần củng cố hệ thống chính trị.. - Tình hình kết quả thẩm định cho vay hộ mới thoát nghèo Bảng 2.11. Tình hình kết quả thẩm định cho vay hộ mới thoát nghèo tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2021 ĐVT: Khách hàng Năm 2019 2020 2021 So sánh 2020/2019 2021/2020 Giá Giá Giá % % % ± % ± % Chỉ tiêu trị trị trị Tổng khách hàng nộp hồ 934 100,0 868 100,0 1.073 100,0 -66 -7,1 205 23,6 sơ Trong đó 1. Số hộ vay có hồ sơ được 927 99,3 863 99,4 1.069 99,6 -64 -6,9 206 23,9 phê duyệt - Hồ sơ chuẩn 856 91,6 824 94,9 1.012 94,3 -32 -3,7 188 22,8 - Hồ sơ cần điều chỉnh 71 7,6 39 4,5 57 5,3 -32 -45,1 18 46,2 2. Số hộ vay có hồ sơ 7 0,7 5 0,6 4 0,4 -2 -28,6 -1 -20,0 không được phê duyệt - Không thuộc đối tượng 5 0,5 4 0,5 3 0,3 -1 -20,0 -1 -25,0 - Phương án thiếu khả thi 2 0,2 1 0,1 1 0,1 -1 -50,0 0 0,0 (Nguồn: Tổ Kế toán & Ngân quỹ PGD NHCSXH huyện Phong Điền và tính toán của tác giả)
- 15 Qua rà soát hồ sơ, vẫn còn nhiều trường hợp không thuộc đối tượng vay vốn hộ mới thoát nghèo và phương án trả nợ thiếu khả thi. Tình hình dư nợ cho vay hộ mới thoát nghèo Doanh số cho vay hộ mới thoát nghèo: Qua Bảng 2.13, cho thấy giai đoạn 2019-2021 trong số 4 hội đoàn thể thì doanh số cho vay tại Hội Nông dân, Hội phụ nữ là hai tổ chức có doanh số cho vay lớn hơn rất nhiều so với Hội Cựu chiến binh và Đoàn Thanh niên; xã Phong Hòa là xã mà có doanh số cho vay hộ mới thoát nghèo cao. Doanh số thu nợ: Hệ số thu nợ đều đạt con số khá cao trong giai đoạn 2019-2021 lần lượt là 0,74; 0,91; 0,76. Hoạt động thu nợ cho vay hộ mới thoát nghèo được tổ chức và thực hiện tốt. Hiệu quả cho vay hộ mới thoát nghèo - Tăng trưởng số hộ mới thoát nghèo được vay vốn Bảng 2.15. Tình hình tăng trưởng hộ mới thoát nghèo vay vốn tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2021 Năm So sánh ĐVT 2019 2020 2021 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu ± % ± % 1. Tổng số khách hàng k/h 4.733 4.298 4.178 -435 -9,2 -120 -2,8 2. Số hộ mới thoát nghèo hộ 927 863 1.069 -64 -6,9 206 23,9 được vay vốn trong năm 3. Tổng số hộ mới thoát hộ 950 900 1.100 -50 -5,3 200 22,2 nghèo trong năm 4. Tỷ lệ số hộ mới thoát % 97,6 95,9 97,2 -2 -1,7 1 1,3 nghèo được vay vốn 5. Mức cho vay bình quân trđ/hộ 89,4 100,2 92,1 10,8 12,1 -8,2 -8,1 (Nguồn: Tổ Kế toán & Ngân quỹ PGD NHCSXH huyện Phong Điền và tính toán của tác giả) Tỷ lệ số hộ mới thoát nghèo được vay vốn qua 3 năm đạt mức cao trên 95%; năm 2019 đạt 97,6%; năm 2020 đạt 95,9%; năm 2021 đạt 97,2%. Kết quả này, cho thấy khả năng đưa nguồn vốn tiếp cận với hộ mới thoát nghèo của PGD đang được triển khai và thực hiện tốt. - Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ khoanh cho vay hộ mới thoát nghèo
- 16 Bảng 2.16. Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ khoanh đối với cho vay hộ mới thoát nghèo tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2021 ĐVT: Triệu đồng Năm So sánh 2019 2020 2021 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu ± % ± % 1. Tổng nguồn vốn cho vay 82.844 86.488 98.412 3.644 4,4 11.924 13,8 2. Dư nợ hộ mới thoát nghèo 82.844 86.488 98.412 3.644 4,4 11.924 13,8 3. Nợ quá hạn cho vay hộ mới 45 31 12 -14 -31,1 -19 -61,3 thoát nghèo - Tỷ lệ nợ quá hạn 0,05 0,04 0,01 0 -34,0 0 -66,0 - Nợ khoanh 0 0 0 0 0,0 0 0,0 (Nguồn: Tổ Kế toán & Ngân quỹ PGD NHCSXH huyện Phong Điền và tính toán của tác giả) Qua Bảng 2.16, cho thấy do quản lý cho vay tốt nên hiện tại tỷ lệ nợ quá hạn cho vay hộ mới thoát nghèo thấp, giảm từ 0,05% năm 2019 xuống còn 0,01% vào năm 2021, không có nợ khoanh. - Vòng quay vốn tín dụng cho vay hộ mới thoát nghèo Bảng 2.17. Vòng quay vốn tín dụng cho vay hộ mới thoát nghèo tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2021 ĐVT: Triệu đồng Năm So sánh ĐVT 2019 2020 2021 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu ± % ± % 1. Doanh số cho vay hộ trđ 41.422 39.665 50.309 -1.757 -4,2 10.644 26,8 mới thoát nghèo 2. Doanh số thu nợ cho trđ 30.769 36.221 38.385 5.452 17,7 2.164 6,0 vay hộ mới thoát nghèo 3. Dư nợ cho vay hộ mới trđ 82.844 86.488 98.412 3.644 4,4 11.924 13,8 thoát nghèo 4. Vòng quay vốn tín vòng 0,37 0,42 0,39 0,0 12,8 0,0 -6,9 dụng (4=2/3) (Nguồn: Tổ Kế toán & Ngân quỹ PGD NHCSXH huyện Phong Điền và tính toán của tác giả) Qua Bảng 2.17, cho thấy vòng quay vốn tín dụng giai đoạn 2019- 2021, có xu hướng tăng lên, cụ thể năm 2019, hệ số này là 0,37 vòng,
- 17 năm 2020 là 0,42 vòng; năm 2021 là 0,39 vòng. Vòng quay vốn tín dụng nhanh cho thấy nhiều khách hàng được vay vốn, được thụ hưởng chính sách tín dụng ưu đãi của Nhà nước Các yếu tố, điều kiện đảm bảo cho vay hộ mới thoát nghèo - Công tác thông tin, tuyên truyền - Công tác phối hợp giữa Ngân hàng với Hội đoàn thể và tổ TK&VV - Kiện toàn và phát triển mạng lưới cho vay hộ mới thoát nghèo - Cơ sở vật chất phục vụ cho vay hộ mới thoát nghèo 2.2.2.6. Kiểm tra, kiểm soát công tác cho vay hộ mới thoát nghèo Công tác kiểm tra, giám sát được quan tâm, hàng năm Ban Đại diện HĐQT đã xây dựng chương trình kiểm tra, giám sát và phân công công việc cụ thể cho từng thành viên phụ trách các xã, thị trấn đồng thời lên kế hoạch về thời gian kiểm tra, giám sát công tác cho vay vốn, quản lý và sử dụng vốn vay ưu đãi trên địa bàn cụ thể để các thành viên bố trí thời gian, sắp xếp công việc để tham gia đoàn kiểm tra, giám sát. 2.2.3. Đánh giá về công tác cho vay hộ mới thoát nghèo thông qua khảo sát khách hàng 2.2.3.1. Thông tin cơ bản đối tượng kháo sát Đối tượng khảo sát là hộ mới thoát nghèo vay vốn của PGD NHCSXH huyện Phong Điền. Phương pháp thu thập dữ liệu thông qua bảng câu hỏi đã được thiết kế sẵn. Tác giả đã gửi 180 phiếu khảo sát, những phiếu khảo sát này được làm sạch bằng cách tìm kiếm và loại bỏ những phiếu khảo sát không hợp lệ (không trả lời hết các câu hỏi hoặc trả lời cùng một mức độ cho các câu hỏi). Kết quả có 150 phiếu hợp lệ, đạt tỷ lệ 83,3% được dùng để phân tích. 2.2.3.2. Đánh giá công tác cho vay hộ thoát nghèo tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền
- 18 Đánh giá về thủ tục cho vay; chi phí và lãi suất cho vay; hạn mức, thời gian cho vay; khả năng tiếp cận vốn vay; tổ tiết kiệm và vay vốn; hiệu quả vốn vay; chính sách cho vay hộ mới thoát nghèo 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CHO VAY HỘ MỚI THOÁT NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 2.3.1. Những kết quả đạt được Từ kết quả phân tích thực trạng cho vay hộ mới thoát nghèo tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2021, cho thấy: Một là, trong những năm qua, PGD NHCSXH huyện đã thực hiện nghiêm túc quy trình tín dụng, cho vay đúng đối tượng, thủ tục thuận tiện phù hợp với quan điểm đường lối, chính sách, luật pháp, các quy định của Luật ngân hàng và điều kiện của người vay vốn. Hai là, PGD NHCSXH huyện Phong Điền đã áp dụng những biện pháp đồng bộ, kịp thời. Phối hợp với chính quyền địa phương xác định nhu cầu vay vốn theo đúng đối tượng, lập kế hoạch tín dụng và phân bổ vốn về cơ sở kịp thời. Ba là, PGD NHCSXH huyện Phong Điền đã cố gắng phấn đấu đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu của khách hàng trên cơ sở huy động tối đa những khả năng của ngân hàng về cung cấp tín dụng: dư nợ tín dụng, số lượng hộ mới thoát nghèo được vay vốn; Bốn là, PGD không ngừng thực hiện các biện pháp đảm bảo vốn vay được sử dụng đúng mục đích, nâng cao khả năng thu hồi vốn và nâng cao kết quả hoạt động, chất lượng tín dụng được nâng lên. Năm là, phối hợp chặt chẽ giữa đơn vị các ban ngành, hội, đoàn thể từ huyện đến xã, thị trấn trong việc xây dựng, phân bổ chỉ tiêu, thẩm định, xét duyệt cho vay, kiểm tra đôn đốc thu nợ đến hạn, quá
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 791 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 423 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 511 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 547 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 533 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 348 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 313 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 334 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 353 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 251 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 290 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 118 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 233 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 223 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 105 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 269 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 237 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 205 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn