intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình

Chia sẻ: Vica999 Vica999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

23
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được hoàn thành với mục tiêu nhằm hệ thống hóa vấn đề lý luận thực tiễn liên quan đến cho vay KHCN; Mô tả, phân tích, đánh giá thực trạng cho vay KHCN tại Vietcombank Quảng Bình giai đoạn từ năm 2015 đến 2017; Đề xuất giải pháp nhằm mở rộng cho vay KHCN tại Vietcombank Quảng Bình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA DƯƠNG CÔNG SƠN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018
  2. Côngtrìnhđượchoànthànhtại:CƠSỞHỌCVIỆNHÀNHCHÍNHQUỐCGIA Người hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN HOÀNG QUY Phản biện 1:…………………………………………………… Phản biện 2:…………………………………………………… Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Cơ sở Học viện Hành chính khu vực miền Trung. Địa điểm: Phòng họp …....., Nhà...... - Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Cơ sở Học viện Hành chính khu vực miền Trung Số: 201, đường Phan Bội Châu, TP Huế, Thừa Thiên Huế Thời gian: vào hồi …… giờ …… tháng …… năm 2018 Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Cơ sở Học viện Hành chính khu vực miền Trung hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia.
  3. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn Từ ngày đất nước đổi mới, đặc biệt là sau khi chính thức gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) vào năm 2007 đã tạo ra làn sóng lớn trên thị trường tài chính. Làn sóng đó đã mang đến những thay đổi không nhỏ trong hệ thống các Ngân hàng thương mại (NHTM) cũng như đóng góp quan trọng cho sự phát triển kinh tế, xã hội đất nước. Đặc biệt, trong bối cảnh kinh tế thế giới được dự báo là tiếp tục đà phục hồi nhưng chưa bền vững, kinh tế trong nước còn gặp nhiều khó khăn, ngành ngân hàng còn là công cụ đắc lực hỗ trợ Nhà nước trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Hoạt động của NHTM khá đa dạng, bao trùm trên nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên tín dụng là hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất trong việc tạo ra giá trị thặng dư của hầu hết các NHTM và đây cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro, nếu không có những chiến lược, phương án kinh doanh đúng đắn sẽ mang lại nhiều thiệt hại cho ngành ngân hàng cũng như ảnh hưởng xấu đến sự phát triển kinh tế của đất nước. Ngày nay, trong hoạt động tín dụng của NHTM, cho vay khách hàng cá nhân là một mục tiêu nhiều Ngân hàng (NH) hướng đến bởi lẽ khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các công ty, doanh nghiệp cần vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh mà khách hàng cá nhân cũng có nhu cầu vay và sử dụng vốn hơn bao giờ hết. Tuy doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân nhìn chung chưa chiếm tỷ trọng lớn nhưng thị phần khách hàng cá nhân là một nguồn khai thác dồi dào và khá bền vững đối với các NHTM. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân cũng tương đối đơn giản so với cho vay các tổ chức, doanh nghiệp,...Cho vay khách hàng cá nhân không chỉ mang lại thu nhập cho Ngân hàng mà còn giúp các NHTM phân tán rủi ro. Chính vì vậy các NHTM quan tâm đến cho vay đối với khách hàng cá nhân là yêu cầu tất yếu và phù hợp với xu 1
  4. hướng kinh doanh bán lẻ hiện nay. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình (Vietcombank Quảng Bình) trong thời gian qua, hoạt động tín dụng đã đáp ứng được phần lớn yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Tuy các sản phẩm dịch vụ tiền vay của Chi nhánh cũng rất đa dạng bao gồm nhiều loại hình khác nhau nhưng cho vay khách hàng cá nhân để phát triển sản xuất kinh doanh hoặc phục vụ nhu cầu đời sống là một trong những sản phẩm mũi nhọn, chiếm tỷ phần lớn trong tổng dư nợ và tạo ra phần lớn thu nhập cho Vietcombank Quảng Bình. Hoạt động cho vay cá nhân tại Chi nhánh có nhiều khởi sắc qua các năm, mang lại phần lớn lợi nhuận cho đơn vị, tuy nhiên vẫn chưa tương xứng với tiềm năng sẵn có của Chi nhánh cũng như của địa phương. Cho vay khách hàng cá nhân tại đơn vị vẫn còn nhiều mặt tồn tại cần phải khắc phục và tháo gỡ để thời gian tới gặt hái được nhiều thành quả hơn góp phần phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn đồng thời xây dựng Vietcombank Quảng Bình ngày một lớn mạnh hơn. Xuất phát từ những vấn đề trên, qua thực tiễn tại Vietcombank Quảng Bình, tác giả chọn đề tài:“Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình” làm đề tài Luận văn Thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng là cấp thiết và phù hợp với chuyên ngành cũng như tình hình thực tế tại Vietcombank Quảng Bình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Những đề tài trước tại Chi nhánh đã nghiên cứu những khía cạnh khác nhau như mở rộng huy động vốn, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh. Tác giả chọn đề tài này không trùng lặp với những công trình đã được công bố trước đây. Gần với đề tài đang nghiên cứu, ở các đơn vị khác cũng đã công bố các đề tài sau:  Luận văn Thạc sĩ “Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay 2
  5. khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Đà Nẵng”, Tác giả Đặng Ngọc Việt, Đại học Đà Nẵng, 2012.  Đề tài “Hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế”,Tác giả: Phan Thị Thùy Dung, Học viện Hành chính Quốc gia, 2015.  Đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế” Tác giả: Nguyễn Thị Phương Thanh, Học viện Hành chính Quốc gia, 2015. Trên cơ sở đó tác giả tiếp tục nghiên cứu đề tài này ở địa bàn mới, tiến hành khảo sát sự hài lòng của khách hàng về cho vay khách hàng cá nhân (KHCN), từ đó giải quyết những vấn đề mà các đề tài trên chưa thực hiện. Ngoài ra trong đề tài này, số liệu dùng để phân tích được lấy từ năm 2015 đến năm 2017. Vì vậy, hoàn toàn có cơ sở để cho rằng đề tài này được thực hiện mà không trùng lặp và là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn  Mục đích Mục đích của đề tài là trên cơ sở mô tả, phân tích, đánh giá thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank Quảng Bình, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng cho vay khách hàng cá nhân trong thời gian đến.  Nhiệm vụ  Hệ thống hóa vấn đề lý luận thực tiễn liên quan đến cho vay KHCN  Mô tả, phân tích, đánh giá thực trạng cho vay KHCN tại Vietcombank Quảng Bình giai đoạn từ năm 2015 đến 2017.  Đề xuất giải pháp nhằm mở rộng cho vay KHCN tại Vietcombank Quảng Bình. 4. Đối tượng phạm vi nghiên cứu của luận văn 3
  6.  Đối tượng  Đối tượng nghiên cứu: cho vay KHCN tại Vietcombank Quảng Bình.  Phạm vi điều tra  Phạm vi không gian: Trụ sở giao dịch chính của Vietcombank Quảng Bình  Phạm vi thời gian: + Đối với dữ liệu thứ cấp: Số liệu được thu thập từ năm 2015- 2017. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn  Phương pháp luận Đề tài dựa trên cơ sở phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử Mác - Lênin kết hợp với lý luận về ngân hàng đó là các khái niệm lý thuyết liên quan đến dịch vụ tín dụng trong hệ thống NHTM.  Phương pháp nghiên cứu Số liệu liên quan trong luận văn được thu thập từ các báo cáo qua các năm của Vietcombank Quảng Bình như: Báo cáo tổng kết, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính, báo cáo phân loại nợ và trích lập, xử lý dự phòng rủi ro, báo cáo tổng kết của Vietcombank Quảng Bình cũng như các tư liệu nghiên cứu hiện có về cho vay KHCN đã được đăng tải trên các báo, tạp chí và trên Internet… Ngoài ra một số luận văn của những người đi trước cũng được sử dụng làm nguồn tài liệu tham khảo quý giá và đã được kế thừa một cách hợp lý trong luận văn. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn  Về lý luận: Nêu được những vấn đề cơ bản về dịch vụ cho vay KHCN của NHTM  Về thực tiễn: Trên cơ sở lý luận khoa học và thực tiễn mô hình cho vay KHCN tại các NHTM trên địa bàn Quảng Bình đã cho chúng ta nhận định được tầm quan trọng của việc cho vay KHCN và hộ 4
  7. gia đình trong thời đại ngày nay. Việc nghiên cứu của đề tài nhằm đưa ra những giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay KHCN tại Vietcombank Quảng Bình là rất cần thiết. Qua đó giúp chi nhánh tăng trưởng tín dụng, giảm thiểu rủi ro và phục vụ một cách linh hoạt, đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng. 7. Kết cấu của luận văn Căn cứ những vấn đề trên bố cục của đề tài gồm: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tham khảo, luận văn được kết cấu thành 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình Chương 3: Định hướng và một số giải pháp, kiến nghị nhằm mở rộng cho vay vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình 5
  8. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về cho vay Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm Cho vay là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa. Cho vay ngân hàng hay còn gọi là cho vay, ra đời và tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế xã hội, là việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn trả tài chính cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm theo lãi suất. 1.1.2. Đặc điểm của cho vay Ngân hàng Cho vay ngân hàng có 5 đặc điểm của cho vay nói chung như sau:… Để hiểu rõ hơn khái niệm cho vay, ta so sánh với nợ (ví dụ, nợ thuế, nợ lương của doanh nghiệp). Nợ cũng mang đầy đủ các đặc điểm trên nhưng rộng hơn vì không có đặc điểm phải trả lãi. Từ đặc điểm trên cho thấy, cho vay ngân hàng phải đảm bảo được hai nguyên tắc cơ bản sau: Thứ nhất, vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích. Thứ hai, vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng. 1.1.3. Vai trò của cho vay Ngân hàng 1.1.3.1. Đối với nền kinh tế 1.1.3.2. Đối với khách hàng 1.1.3.3. Đối với Ngân hàng 1.1.4. Phân loại cho vay ngân hàng 6
  9. Khi nền kinh tế thị trường càng phát triển, xu hướng tự do hóa càng sâu sắc, thì các ngân hàng càng nghiên cứu đưa ra các hình thức cho vay đa dạng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu khác nhau của khách hàng, từ đó đa dạng hóa danh mục đầu tư, thu hút khách hàng, tăng lợi nhuận, thực hiện phân tán rủi ro và đứng vững trong cạnh tranh. Để quản lý tốt hoạt động cho vay (qua phân tích, đánh giá số liệu và ban hành quy trình cho vay phù hợp), người ta phân loại cho vay theo một số tiêu chí sau: 1.1.5. Quy trình cho vay Quy trình cho vay là căn cứ tổng hợp của ngân hàng từ bước tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng cho đến khi có quyết định cho vay, giải ngân, giám sát cho vay và thu hồi nợ, gia hạn nợ. Việc xác lập và hoàn thiện một quy trình cho vay hợp lý đặc biệt quan trọng đối với một ngân hàng thương mại. Một quy trình cho vay hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng. Ngoài ra đó còn là cơ sở cho việc phân định quyền, trách nhiệm cho các bộ phận thực hiện quy trình cho vay, là cơ sở để thiết lập các hồ sơ, thủ tục vay vốn. Quy trình cho vay thông thường phải trải qua 6 giai đoạn sau: Tiếp Phân Quyết Giải Giá Thu nhận tích định ngâ m hồi và cho cho n sát nợ, lập vay vay vốn vốn gia hồ vay vay hạn sơ nợ cho Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay - Tiếp nhận và lập hồ sơ cho vay: - Tiếp nhận, thu thập hồ sơ khách hàng: - Phân tích cho vay: 7
  10. - Quyết định cho vay: - Giải ngân vốn vay: - Giám sát vốn vay: - Thu hồi nợ, gia hạn nợ 1.2. Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại 1.2.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân Trên cơ sở định nghĩa “Tín dụng ngân hàng” nêu trên và trong phạm vi của luận văn này, đối tượng khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân và hộ gia đình có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể. Vì vậy, Cho vay khách hàng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống (vay tiêu dùng) hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể. 1.2.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân Tín dụng cá nhân là loại hình tín dụng khác biệt so với tín dụng doanh nghiệp. Với phạm vi nghiên cứu của luận văn này, xin đưa ra một số khác biệt như: 1.2.2.1. Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn Khách hàng cá nhân thường có hai mục đích vay: Thứ nhất là cá nhân, hộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh doanh. Thứ hai là cá nhân vay đáp ứng nhu cầu vốn để tiêu dùng. 1.2.2.2. Tín dụng cá nhân thường dẫn đến các rủi ro 1.2.2.3. Tín dụng cá nhân gây tốn kém nhiều chi phí 1.2.3. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là 8
  11. trực tiếp hay gián tiếp cũng đều được hưởng những lợi ích do hoạt động của ngân hàng mang lại. Hoạt động tín dụng cá nhân cũng không là ngoại lệ khi có những vai trò sau đây: 1.2.3.1. Đối với nền kinh tế - xã hội Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội 1.2.3.2. Đối với ngân hàng  Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng  Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng 1.2.3.3. Đối với khách hàng cá nhân Cuộc sống con người luôn tồn tại những nhu cầu về vật chất và tinh thần, những nhu cầu đó ngày càng đa dạng và cao hơn bắt đầu từ những hàng hoá thiết yếu rồi đến những hàng hoá xa xỉ hơn cùng với sự phát triển của nền kinh tế. Nhưng việc thỏa mãn những nhu cầu đó lại phụ thuộc vào khả năng thanh toán hiện tại. 1.2.4. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân Quy trình cho vay là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của Ngân hàng trong việc cho vay. Nó miêu tả về trình tự các bước đi cụ thể trong một quá trình cấp tín dụng cho khách hàng. Có thể khái quát các bước chính trong quy trình cho vay của các Ngân hàng như sau: + Bước 1: Tiếp thị đề xuất tín dụng. + Bước 2: Thẩm định rủi ro. + Bước 3: Phê duyệt tín dụng. + Bước 4: Ký hợp đồng. + Bước 5: Giải ngân. + Bước 6: Giám sát và kiểm soát. + Bước 7: Thu nợ và xử lý nợ. 1.2.5. Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân 9
  12. Nói đến mở rộng, tức là nói đến sự tăng trưởng, mở rộng về quy mô, khối lượng và số lượng. Nói cách khác, mở rộng tức là sự tăng trưởng theo chiều ngang. Theo cách hiểu này, mở rộng cho vay KHCN chính là sự đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng của khách hàng về quy mô cho vay cũng như làm tăng tỷ trọng của cho vay KHCN trong cơ cấu tổng dư nợ cho vay của ngân hàng thương mại. 1.2.5.1. Khái quát về mở rộng quy mô tín dụng ngân hàng đối với KHCN  Đối với khách hàng  Đối với các NHTM  Đối với sự phát triển của nền kinh tế 1.2.5.2. Các chỉ tiêu phản ánh mở rộng cho vay KHCN của NHTM a) Nhóm chỉ tiêu định tính b) Nhóm chỉ tiêu định lượng 1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng cho vay KHCN 1.2.6.1. Nhóm nhân tố bên ngoài Ngân hàng a) Tình hình kinh tế vĩ mô b) Môi trường chính trị- xã hội c) Môi trường pháp lý d) Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của địa bàn hoạt động của NHTM e) Tình hình cạnh tranh trên thị trường cho vay KHCN 1.2.6.2. Nhân tố bên trong a) Chính sách tín dụng đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng b) Các nguồn lực của NHTM c) Khả năng tiếp cận thị trường cho vay KHCN của ngân hàng d) Quy trình cấp tín dụng trong cho vay KHCN 10
  13. e) Năng lực quản trị tín dụng trong cho vay KHCN của ngân hàng f) Hệ thống công nghệ hỗ trợ hoạt động cho vay KHCN 1.3. Kinh nghiệm cho vay khách hàng cá nhân của các ngân hàng thương mại trong và ngoài nước 1.3.1. Kinh nghiệm một số nước trên thế giới 1.3.1.1. Kinh nghiệm của Malayxia 1.3.1.2.. Kinh nghiệm của Thái Lan 1.3.1.3.. Kinh nghiệm của Nga 1.3.2. Kinh nghiệm của ngân hàng Việt Nam 1.3.1.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Công thương Việt Nam 1.3.1.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Đông Nam Á 1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Vietcombank chi nhánh Quảng Bình - Vấn đề an toàn trong hoạt động tín dụng là vấn đề quan trọng hàng đầu đối với NHTM. Các NHTM từng hoạt động tín dụng phải chú trọng tăng cường công tác thu thập thông tin, sàng lọc những thông tin tin cậy để có những quyết định vay đúng đắn, tránh rủi ro đáng tiếc có thể xảy ra. - Trích lập quỹ dự phòng rủi ro theo đúng quy định. - Nâng cao trình độ chuyên môn cũng như kiến thức xã hội cho cán bộ công nhân viên - Áp dụng dần khoa học công nghệ kỹ thuật hiện đại vào dịch vụ ngân hàng, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát một cách chặt chẽ. 11
  14. Chương 2 THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình 2.1.1.Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình Lịch sử hình thành Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực của Ngân hàng thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi nhánh 2.1.2.2. Phân công nhiệm vụ trong Ban giám đốc cụ thể như sau: 2.1.2.3. Tình hình tài sản nguồn vốn của Vietcombank Quảng Bình giai đoạn 2015-2017 2.1.2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietcombank Quảng Bình 2.2. Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh Ngân hàng Vietcombank Quảng Bình 2.2.1. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân theo thời gian giai đoạn 2015-2017 2.2.1.1. Doanh số cho vay 12
  15. 2.2.1.2. Doanh số thu nợ 2.2.1.3. Dư nợ cho vay KHCN 2.2.2. Cho vay khách hàng cá nhân theo mục đích vay vốn giai đoạn 2015-2017 Các sản phẩm cho vay chính đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình hiện có nhiều nội dung cho: cho vay mua sắm hàng tiêu dùng vật dụng gia đình, cho vay xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mua nhà ở đối với dân cư, cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài, cho vay cầm cố bằng giấy tờ có giá, cho vay trả góp, cho vay mua phương tiện đi lại, cho vay hỗ trợ du học, cho vay vốn ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay đầu tư vốn cố định dự án sản xuất kinh doanh, cho vay đồng tài trợ, cho vay các dự án theo chỉ định Chính Phủ, cho vay phát hành thẻ tín dụng, cho vay để trả nợ nước ngoài trước hạn, cho vay theo dự án, chương trình bằng vốn tài trợ nước ngoài, cấp hạn mức tín dụng dự phòng, cho vay dưới hình thức thấu chi tài khoản, cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán, cho vay mua cổ phiếu phát hành lần đầu, cho vay mua cổ phiếu để tăng vốn góp, cho vay dự án cơ sở hạ tầng. 2.2.3. Cho vay khách hàng cá nhân theo tính chất đảm bảo tiền vay giai đoạn 2015-2017 Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, trình độ dân trí của người dân cao hơn và cùng với sự cạnh tranh của nhiều tổ chức tài chính trong và nước ngoài, Vietcombank đã dần thay đổi nhiều 13
  16. hình thức cho vay không cần TSĐB, đặc biệt là đối tượng cá nhân và hộ gia đình nhằm mở rộng tín dụng ở những lĩnh vực cho vay này. 2.2.4. Tình hình nợ quá hạn đối với cho vay khách hàng cá nhân Trong nền kinh tế thị trường, rủi ro trong hoạt động kinh doanh là khách quan. Đối với hoạt động tín dụng trong NHTM, xảy ra nợ quá hạn cũng là tất yếu, khó tránh khỏi. Tuy nhiên, nếu Ngân hàng có nhiều khoản nợ quá hạn sẽ gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh vì nguy cơ mất vốn lớn dẫn đến mất khả năng thanh toán, giảm thu nhập. Do vậy, Ngân hàng thương mại nào có tỷ lệ nợ quá hạn cao sẽ bị đánh giá là chất lượng tín dụng thấp. 2.3. Đánh giá thực trạng cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh ngân hàng Vietcombank Quảng Bình 2.3.1. Kết quả đạt được Trong vòng 3 năm qua từ 2015 đến 2017, Chi nhánh Vietcombank Quảng Bình tích cực tập trung tăng trưởng dư nợ để tạo ra thu nhập nên doanh số cho vay KHCN có những chuyển biến tốt, cụ thể doanh số cho vay khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng cao hơn là cho vay ngắn hạn (từ 54,35% trong năm 2015 tăng lên 65,47% trong năm 2017). 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động cho vay KHCN Từ thực trạng hoạt động cho vay KHCN tại chi nhánh Vietcombank Quảng Bình, khẳng định hoạt động cho vay KHCN là hoạt động hiệu quả, mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng cá nhân.Tạo điều kiện cho khách hàng cá nhân được vay vốn, giảm 14
  17. áp lực về vấn đề tài chính cá nhân. Tuy nhiên, trong quá triển khai hoạt động cho vay KHCN vẫn còn bộc lộ một số hạn chế và nguyên nhân cần khắc phục, cụ thể là: 2.3.2.1. Vai trò hoạt động cho vay KHCN trong hoạt động tín dụng của ngân hàng 2.3.2.2. Dư Nợ quá hạn trong tổng Dư Nợ 2.3.2.3. Các điều kiện và thủ tục vay vốn 15
  18. Chương 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAYKHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBANK QUẢNG BÌNH 3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển kinh doanh của Vietcombank đến năm 2025 3.1.1. Tầm nhìn chiến lược Vietcombank xác định tầm nhìn chiến lược đến 2020 là trở thành NHTM số 1 tại Việt Nam, một trong 300 tập đoàn tài chính ngân hàng lớn nhất thế giới và được quản trị rủi ro theo các thông lệ quốc tế tốt nhất. Ở giai đoạn tiếp theo sau năm 2020, Vietcombank định hướng tiếp tục duy trì vị trí ngân hàng số 1 tại Việt Nam và từng bước nâng cao vị thế trong khu vực. 3.1.2. Sứ mạng kinh doanh của Vietcombank - Ngân hàng hàng đầu vì Việt Nam thịnh vượng 3.1.3. Định hướng phát triển tín dụng cá nhân tại Vietcombank Công tác khách hàng được Vietcombank xác định là nhiệm vụ trọng tâm xuyên suốt trong toàn bộ hoạt động của ngân hàng. Phát triển công tác khách hàng một cách chủ động, thực hiện phân khúc và phân hạng khách hàng (KHDN lớn, KHDN thương mại, KHDN SMEs lớn...) dựa trên quy mô doanh thu, vốn, lợi nhuận, tình hình giao dịch với Vietcombank…Nhằm đưa ra chính sách phù hợp với từng phân khúc/khách hàng; Chú trọng phát triển danh mục khách hàng FDI, tập trung đẩy mạnh quan hệ với khách hàng trọng điểm tài 16
  19. trợ thương mại; Thiết kế quy trình bán và mô hình bán hàng cho từng phân khúc khách hàng, gia tăng tương tác giữa cán bộ bán hàng và cán bộ sản phẩm để tăng cường bán chéo, khai thác cơ hội kinh doanh từ khách hàng. 3.1.4. Định hướng mở rộng cho vay KHCN tại Vietcombank Quảng Bình Cho vay KHCN là một hoạt động truyền thống trong nghiệp vụ của ngân hàng. Việc mở rộng, nâng cao chất lượng cho vay KHCN để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng là một việc làm vô cùng quan trọng và có ý nghĩa đối với ngân hàng, nó cũng góp phần cho hoạt động kinh doanh trở nên sôi nổi và đa dạng hơn. Chính vì vậy, ngân hàng đã tập trung rất nhiều vào lĩnh vực này để hoạt động tín dụng ngày càng thuận lợi. 3.2. Giải pháp nhằm mở rộng cho vay KHCN tại Vietcombank Quảng Bình 3.2.1. Giải pháp nhằm tăng trưởng nguồn vốn Để mở rộng quy mô tín dụng, một trong những vấn đề có liên quan trực tiếp đến các chi nhánh Vietcombank trên toàn quốc là cần giải quyết tốt việc gia tăng nguồn vốn huy động. Huy động vốn là một trong những hoạt động chính chiểm phần quan trọng trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng và doanh số huy động vốn là cơ sở để quyết định quy mô hoạt động tín dụng. Để thực hiện tốt mục tiêu này, chúng ta cần phát triển đa dạng các sản phẩm huy động vốn và nâng cao chất lượng dịch vụ, tạo ra nguồn vốn chi phí thấp, thời gian dài để đầu tư trung dài hạn. Cân đối tỷ lệ vốn ổn định hàng năm 17
  20. dành cho đầu tư KHCN, trên cơ sở chiến lược và mục tiêu chung hàng năm. 3.2.2. Giải pháp nhằm mở rộng cho vay KHCN 3.2.2.1. Cải tiến quy trình thủ tục cho vay theo hướng vừa đảm bảo chặt chẽ, hợp pháp vừa tạo thuận lợi cho người vay. 3.2.2.2. Vận dụng linh hoạt trong chính sách lãi suất cho vay KHCN 3.2.2.3. Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, thái độ phục vụ khách hàng cho đội ngũ cán bộ tín dụng, giao dịch viên. 3.2.2.4. Hoàn thiện cơ chế bảo đảm tiền vay 3.2.2.5. Tăng cường công tác chăm sóc khách hàng cá nhân 3.2.2.6. Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ và đẩy mạnh chính sách giao tiếp, khuếch trương 3.2.2.7. Một số giải pháp khác để nâng cao chất lượng tín dụng cho Chi nhánh 3.2.3. Giải pháp hạn chế rủi ro trong cho vay KHCN Do cho vay KHCN có xác suất rủi ro lớn hơn các loại cho vay khác, hơn nữa tình trạng nợ xấu đang có xu hướng ngày càng tăng cao, vì vậy cần có biện pháp hạn chế tối thiểu rủi ro cũng như tỷ lệ nợ xấu xuống mức thấp nhất, gia tăng phần chênh lệch thu nhập- chi phí. Ngân hàng có thể liên kết với các công ty bảo hiểm để mua bảo hiểm đảm bảo nợ vay, đồng thời cán bộ tín dụng phụ trách cho vay KHCN có nhiệm vụ theo dõi, dự đoán các chủ trương, chính sách Nhà nước, tình hình lưu thông hàng hóa, các đối tượng vay vốn 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0