intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Hà Tĩnh

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

27
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đã góp phần hoàn thiện những vấn đề lý luận về cho vay tiêu dùng và mở rộng cho vay tiêu dùng nhƣ: khái niệm, phân loại, đặc điểm, vai trò và quy trình cho vay tiêu dùng; khái niệm, chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hƣởng tới mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Hà Tĩnh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA CHU THỊ THỦY CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH HÀ TĨNH Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2016
  2. Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRANG THỊ TUYẾT Phản biện 1: PGS. TS Nguyễn Ngọc Thao Học viện Hành chính Quốc Gia Phản biện 2: TS. Nguyễn Ngọc Châu Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Địa điểm: Phòng họp …....., Nhà...... - Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Số:… - Đường……… - Quận…… - TP…………… Thời gian: vào hồi 14 giờ 30, ngày 06 tháng 01 năm 2017 Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc gia hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia.
  3. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sự ra đời của hoạt động cho vay tiêu dùng là một kết quả tất yếu của quá trình phát triển của nền kinh tế. Nhu cầu vay tiêu dùng đã luôn tồn tại, song sự kém linh hoạt của các cơ chế cho vay và trả nợ trong quá khứ, khi mà các sản phẩm cho vay còn đơn điệu và kém phù hợp, đã khiến cho các nhu cầu vay tiêu dùng không được đáp ứng. Ngày nay, với sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin đã góp phần quan trọng trong việc hỗ trợ cho ra đời các sản phẩm cho vay tiêu dùng, cải thiện đáng kể năng lực của các nhà cung cấp trong việc quản lý các khoản vay, đồng thời cho phép thực thi những cơ chế trả nợ linh hoạt và phù hợp hơn. Cho vay tiêu dùng đã phát triển nhanh chóng như một xu hướng tất yếu mang tính thời đại. Ở Việt Nam, cách đây 25 năm, cho vay tiêu dùng còn là một khái niệm khá mới mẻ trong các hoạt động của hầu hết các tổ chức tín dụng. Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường và xu hướng hội nhập quốc tế, thu nhập bình quân đầu người Việt Nam tăng trưởng mạnh mẽ từ mức 98 USD năm 1990 lên 642USD năm 2005 và tới cuối năm 2015 đạt 2.109 USD. Thu nhập tăng, đời sống của nhân dân dần được nâng cao, từ đó nhu cầu tiêu dùng cá nhân cũng tăng lên mạnh mẽ. Đó có thể là nhu cầu tiêu dùng cho những việc như mua sắm nội thất, mua nhà, mua xe cho tới nhu cầu đi du học, du lịch, mua sắm vật dụng đắt tiền…Tuy nhiên, không phải lúc nào các nhu cầu đều được đáp ứng đúng lúc đúng chỗ. Tức là, có sự tách biệt về yếu tố thời gian đối với nhu cầu tiêu dùng và khả năng tài chính của con người. Nắm bắt được điều này, các ngân hàng đã cung cấp các sản phẩm cho vay tiêu dùng phù hợp với nhiều đối tượng 1
  4. khách hàng. Các sản phẩm từ cho vay tiêu dùng một mặt vừa tạo thêm thu nhập cho ngân hàng, vừa giúp đa dạng hóa các sản phẩm của ngân hàng, mặt khác tăng thêm sức cạnh tranh cho chính ngân hàng trong hoạt động cho vay. Cho vay tiêu dùng trở nên phổ biến, được ngân hàng quan tâm và đây là mảng thị trường tiềm năng mang lại lợi nhuận mà tất cả các ngân hàng đều hướng tới. Tuy nhiên ở Việt Nam, hình thức này còn gặp nhiều hạn chế do biến động thị trường, sự điều tiết của Chính phủ và các rủi ro riêng của hoạt động này. Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) sau hơn 25 năm hình thành và phát triển đã từng bước khẳng định vị thế là một trong những ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam về tốc độ tăng trưởng, năng lực tài chính, quy mô hoạt động. Trong đó, Chi nhánh tại Hà Tĩnh được thành lập từ tháng 6/2012, còn khá non trẻ, phải cạnh tranh với không những các ngân hàng thương mại quốc doanh trên địa bàn mà còn phải cạnh tranh với rất nhiều chi nhánh các ngân hàng thương mại có cùng quy mô đã có mặt từ trước hoặc mới được thành lập. Với sự thay đổi diện mạo về kinh tế - xã hội những năm gần đây, Hà Tĩnh hứa hẹn là một thị trường tiềm năng mảng cho vay tiêu dùng. Hiện nay ngân hàng đã và đang rất quan tâm tới cho vay tiêu dùng nhưng hoạt động này vẫn chưa thực sự trở thành hoạt động lớn của Chi nhánh. Chính vì vậy, việc tiếp tục nghiên cứu và đưa ra các giải pháp để phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng sẽ có ý nghĩa về phương diện lý luận và thực tiễn đối với sự đa dạng hóa hoạt động, tăng thu nhập và tăng sức cạnh tranh của chính chi nhánh. Xuất phát từ thực tiễn trên và với những kiến thức đã được học tập, nghiên cứu tại Học viện, tôi đã lựa chọn đề tài: “Cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Tĩnh” làm đề tài luận văn thạc sỹ 2
  5. tài chính ngân hàng của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan Một số nghiên cứu liên quan đến chủ đề cho vay tiêu dùng nói chung và mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại hiện nay là: - Nguyễn Minh Kiều (2013), “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại hiện đại – Tập 2”, Nhà xuất bản tài chính. - Trần Thị Thanh Tâm (2016) “Giải pháp phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Việt Nam”, Tạp chí tài chính kỳ 2 tháng 2/2016. - Ngô Thiên Kim và Trần Thị Ngọc (2011),“Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu - Chi nhánh Sài Gòn - Thực trạng và giải pháp”, Đề tài nghiên cứu khoa học, Cao đẳng kinh tế đối ngoại. - Trương Thị Hà My (2012), “Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á Thừa Thiên Huế”, Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng, Học viện hành chính quốc gia. - Bùi Thị Thủy (2014), “Phát triển cho vay tiêu dùng tại chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế”, Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng, Học viện hành chính quốc gia. - Cao Hải Vân (2015), “Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Huế”, Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng, Học viện hành chính quốc gia. - Trần Xuân Thủy (2015), “Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình”, Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng, Học viện hành chính quốc gia. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu một cách hệ thống và toàn diện cả lý luận và thực tiễn về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi 3
  6. nhánh Hà Tĩnh. Chính vì vậy, đây là đề tài mới, chuyên sâu, không trùng lắp với các tài liệu, công trình đã được nghiên cứu trước đó. 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng và mở rộng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được những mục đích nêu trên, Luận văn tập trung thực hiện các nhiệm vụ chính sau đây: - Hệ thống hóa, bổ sung và hoàn thiện lý thuyết cơ bản về cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Thương Tín Sài Gòn Chi nhánh Hà Tĩnh. - Xác định định hướng và đề xuất giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Hà Tĩnh. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Tĩnh. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận văn nghiên cứu toàn diện về cho vay tiêu dùng và mở rộng cho vay cho tiêu dùng của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín. Trong đó, “mở rộng” bao gồm cả hai ý nghĩa: (1) tăng về số lượng và quy mô; (2) nâng cao chất lượng của cho vay tiêu dùng. - Về thời gian: Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp giai đoạn 2013 – 4
  7. 2015 được thu thập từ một số phòng ban của Ngân hàng và định hướng phát triển đến năm 2020 của ngân hàng. - Về không gian: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Hà Tĩnh, số 37 – 39 đường Đặng Dung, Phường Nam Hà, Thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh. 5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận Dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa Duy vật biện chứng và Duy vật lịch sử cùng cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay tiêu dùng để tiến hành nghiên cứu. 5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể: Các nguồn thông tin mà đề tài thu thập là: Một là, nguồn nội bộ ngân hàng. Hai là, nguồn thông tin bên ngoài ngân hàng Từ các số liệu thu thập được, tác giả tiến hành sẽ tiến hành phân loại, hệ thống, kiểm tra sau đó sử dụng phương pháp tỷ trọng, phương pháp so sánh và phương pháp suy luận để đánh giá cho vay tiêu dùng tại ngân hàng. - Ngoài ra đề tài còn sử dụng Phương pháp đồ thị thống kê: trình bày và phân tích số liệu thông qua các loại đồ thị như: Biểu đồ hình cột, line…. 6. Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của luận văn 6.1. Ý nghĩa lý luận Luận văn góp phần hoàn thiện những vấn đề lý luận về cho vay tiêu dùng như: khái niệm, phân loại, đặc điểm, vai trò và quy trình cho vay tiêu dùng; nội dung toàn diện của mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại và các nhân tố ảnh hưởng. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn 5
  8. - Luận văn hoàn thiện sẽ là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý tại các ngân hàng thương mại trong hoạt động cho vay tiêu dùng; - Luận văn có thể trở thành tài liệu tham khảo trong giảng dạy và nghiên cứu cho giảng viên và sinh viên ở các trường đại học thuộc khối kinh tế. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục,danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu, đồ thị, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn này được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín- chi nhánh Hà Tĩnh. Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - chi nhánh Hà Tĩnh. 6
  9. Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề lý luận về cho vay tiêu dùng 1.1.1. Khái niệm về cho vay tiêu dùng Hoạt động cho vay tiêu dùng là quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng (người cho vay) và các cá nhân, người tiêu dùng (người đi vay) nhằm tài trợ cho các phương án phục vụ đời sống, tiêu dùng các sản phẩm hàng hoá dịch vụ khi người tiêu dùng chưa có khả năng thanh toán trên nguyên tắc người tiêu dùng sẽ hoàn trả cả gốc lẫn lãi tại một thời điểm xác định trong tương lai. 1.1.2. Phân loại cho vay tiêu dùng 1.1.2.1. Căn cứ theo mục đích vay: 1.1.2.2. Căn cứ theo phương thức hoàn trả 1.1.2.3. Căn cứ vào hình thức đảm bảo 1.1.2.4. Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ 1.1.2.5. Kết hợp nhiều hình thức phân loại 1.1.3. Đặc điểm cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng là một bộ phận của hoạt động tín dụng ngân hàng, vì vậy bên cạnh những đặc điểm chung, cho vay tiêu dùng cũng có những đặc điểm riêng khác với tín dụng ngân hàng nói chung. 1.1.3.1. Đặc điểm về đối tượng cho vay: Đối tượng của cho vay tiêu dùng rất đa dạng. 1.1.3.2. Đặc điểm về mục đích vay: Cho vay tiêu dùng nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân, hộ gia đình như: mua nhà, xây dựng, sửa chữa nhà ở, mua sắm vật dụng gia đình, du học… 1.1.3.3. Đặc điểm về quy mô khoản vay 1.1.3.4. Đặc điểm về thời hạn và lãi suất cho vay Về thời gian vay: các khoản vay tiêu dùng đa phần thường là 7
  10. các khoản vay dài hạn. Về lãi suất: cho vay tiêu dùng lại thường được ấn định ở mức lãi suất nhất định 1.1.3.5. Đặc điểm về chi phí và lợi nhuận cho vay Chi phí quản lý lớn. Lợi nhuận cho vay tiêu dùng lớn. 1.1.3.6. Đặc điểm về rủi ro cho vay Độ rủi ro cao của các khoản vay tiêu dùng dẫn đến lãi suất trong cho vay tiêu dùng thường được ấn định khá cao để bao gồm cả phần bù rủi ro và chi phí. 1.1.4. Vai trò của cho vay tiêu dùng 1.1.4.1. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với người tiêu dùng 1.1.4.2. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với ngân hàng 1.1.4.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với nền kinh tế nói chung 1.1.5. Quy trình cho vay tiêu dùng Bước 1: Lập hồ sơ Bước 2: Phân tích tín dụng Bước 3: Ra quyết định tín dụng Bước 4: Giải ngân Bước 5: Giám sát và thu nợ Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng 1.2. Một số vấn đề cơ bản về mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm mở rộng cho vay tiêu dùng Mở rộng CVTD cần được hiểu trên hai giác độ, đó là: Thứ nhất, mở rộng CVTD là làm tăng những chỉ tiêu phản ánh mặt lượng của hoạt động CVTD. Thứ hai, mở rộng CVTD là việc nâng cao chất lượng CVTD, được thể hiện ở uy tín của ngân hàng, mức độ thoả mãn nhu cầu 8
  11. khách hàng và sự tuân thủ chặt chẽ quy trình CVTD của khách hàng. Yêu cầu đặt ra đối với việc mở rộng CVTD của các NHTM: - Đối với khách hàng. - Đối với nền kinh tế. - Đối với các Ngân hàng thương mại. 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại. 1.2.2.1. Chỉ tiêu định tính - Uy tín của ngân hàng trên thị trường cho vay tiêu dùng. - Mức độ thỏa mãn của khách hàng; - Mức độ tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc CVTD của khách hàng. 1.2.2.2. Chỉ tiêu định lượng  Nhóm chỉ tiêu về quy mô và cơ cấu  - Tốc độ tăng trưởng khách hàng vay tiêu dùng - Chỉ tiêu tăng trường doanh số cho vay tiêu dùng - Chỉ tiêu tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng - Chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng - Chỉ tiêu Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ - Tỷ lệ thu nợ  Chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng.   Chỉ tiêu về lợi nhuận và hiệu quả cho vay tiêu dùng.  - Chỉ tiêu tỷ lệ lợi nhuận từ dư nợ cho vay tiêu dùng: - Tỷ lệ lợi nhuận của hoạt động cho vay tiêu dùng : - Vòng quay vốn CVTD 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay tiêu dùng 1.2.3.1. Nhóm nhân tố bên trong Bao gồm: Chiến lược của ngân hàng, Mạng lưới hoạt động, Chính sách cho vay tiêu dùng của ngân hàng, Chính sách marketing, 9
  12. Chính sách lãi suất, Quy trình cho vay, Tính đa dạng của các sản phẩm cho vay tiêu dùng, Chất lượng nhân sự, Vấn đề công nghệ và trang thiết bị, Quản trị rủi ro. 1.2.3.2. Nhóm nhân tố bên ngoài Trong nghiên cứu này sẽ tiếp cận theo hai nhóm chủ đạo là môi trường và khách hàng. Cụ thể:  Các nhân tố môi trường: Đường lối, chính sách, chủ trương phát triển kinh tế của Đảng, Nhà nước và chính quyền địa phương, Môi trường pháp lý, Môi trường kinh tế, Môi trường văn hóa xã hội, Môi trường địa lý, Môi trường cạnh tranh.   Nhân tố khách hàng: Nhu cầu của người đi vay, Khả năng tài chính của khách hàng, Trình độ văn hóa của khách hàng.  1.3. Kinh nghiệm cho vay tiêu dùng của một số chi nhánh Ngân hàng thương mại tại Việt Nam và bài học kinh nghiệm cho ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Hà Tĩnh. 1.3.1. Kinh nghiệm của VP Bank Chi nhánh Hà Tĩnh. 1.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Hà Tĩnh. 1.3.3. Kinh nghiệm của ngân hàng ACB Chi nhánh Hà Tĩnh. 1.3.4. Bài học vận dụng vào ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Hà Tĩnh - Xây dựng chiến lược cho vay tiêu dùng đúng đắn; - Phát triển sản phẩm, cải tiến và nâng cao chất lượng CVTD; - M rộng mạng lưới tạo sự thuận tiện cho khách hàng và xây dựng hình ảnh ngân hàng tại địa phương. - Chú trọng công tác tuyên truyền quảng cáo sản phẩm dịch vụ và thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng. - Cần giám sát, kiểm soát chặt chẽ các khoản vay tiêu dùng, có biện pháp cụ thể để hạn chế thấp nhất mức độ rủi ro CVTD. 10
  13. Chương 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH HÀ TĨNH 2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Hà Tĩnh có ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng. Tỉnh Hà Tĩnh với các tiềm năng phát triển cho vay tiêu dùng như: dân số trẻ, đời sống kinh tế phát triển ổn định từng năm, tỉnh có chính sách thu hút và phát triển kinh tế đời sống xã hội, tỷ lệ thất nghiệp giảm,thu nhập cho người lao động tăng lên kết hợp với yếu tố dân số trẻ tập trung nhiều ở khu vực thành thị sẽ thúc đẩy nhu cầu mua sắm và tiêu dùng. Đây sẽ là điều kiện thuận lợi cho hoạt động cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thương mại. 2.2. Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Hà Tĩnh 2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển. 2.2.2. Cơ cấu tổ chức của Sacombank chi nhánh Hà Tĩnh Hiện nay cơ cấu Chi nhánh được tổ chức theo hướng chức năng, vừa đảm bảo linh hoạt trong quản lí vừa tiết kiệm chi phí. Ngân hàng có 3 phòng chức năng chính: Phòng Kinh doanh, Phòng Kiểm soát rủi ro, Phòng Kế toán và Quỹ, trong đó Phòng Kế toán và Quỹ gồm 03 Bộ phận: Bộ phận kế toán, Giao dịch và Hành chính. 2.2.3. Tình hình hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Hà Tĩnh 2.2.3.1. Hoạt động huy động vốn giai đoạn 2013 - 2015. 11
  14. Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Sacombank Chi nhánh Hà Tĩnh giai đoạn 2013 – 2015 Đơn vị tính: triệu đồng Năm Năm Năm 2014/2013 2015/2014 Chỉ Tiêu 2013 2014 2015 SL (%) SL (%) Nguồn vốn huy động 195.158 290.202 388.215 95.044 48,70 125.906 43,39 I. Theo đối tượng khách hàng 1. Tổ chức kinh tế 55.893 77.650 103.111 21.757 38,93 25.461 32,79 Tỷ trọng (%) 28,64 26,76 26,56 2. Tiền gửi dân cư 139.265 212.552 285.104 73.287 52,62 72.552 34,13 Tỷ trọng (%) 71,36 73,24 75,22 II. Theo loại hình tiền gửi 1. Tiền gửi không kỳ hạn 30.126 49.040 53.457 18.981 62,80 4.413 9,00 Tỷ trọng (%) 15,44 16,90 13,77 2. Tiền gửi có kỳ hạn 34.656 57.053 81.059 22.397 64,63 24.006 42,08 Tỷ trọng (%) 17,76 19,66 20,08 3. Tiền gửi tiết kiệm 127.085 179.113 249.915 52.028 40,94 70.802 39,54 Tỷ trọng (%) 65,12 61,72 64,38 4.Tiền gửi khác 3.291 4.992 3.776 1.071 51,69 (1.221) (24,57) Tỷ trọng (%) 1,69 1,72 0,97 (Nguồn: Phòng Kế toán và Quỹ – Sacombank Hà Tĩnh) Nguồn vốn huy động của Chi nhánh chủ yếu đến từ nhóm tiền gửi dân cư, bình quân trong 03 năm 2013 đến 2015 đều chiếm hơn 70% tổng vốn huy động và là nguồn đóng vai trò quan trọng nhất đối với hoạt động của Chi nhánh. 12
  15. 2.2.3.2. Hoạt động cho vay giai đoạn 2013-2015. Bảng 2.3: Tình hình cho vay của Sacombank Chi nhánh Hà Tĩnh giai đoạn 2013-2015 Đơn vị: Triệu đồng So sánh So sánh Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2014-2013 2015-2014 2013 2014 2015 +/- % +/- % Doanh số CV 603.738 889.190 1.123.910 285.442 47,3 234.720 26,4 Doanh số thu nợ 531.214 751.015 1.014.997 219.801 41,4 263.982 35,5 Tổng Dư Nợ 241.180 379.355 488.268 138.175 57,3 108.913 28,7 (Nguồn: Phòng Kế toán và Quỹ - Sacombank Hà Tĩnh) Bảng 2.4: Tỷ trọng cho vay của Sacombank Chi nhánh Hà Tĩnh giai đoạn 2013-2015 Đơn vị: Triệu đồng So sánh So sánh Chỉ tiêu Năm Năm Năm 2014-2013 2015-2014 2013 2014 2015 +/- % +/- % Tổng dư nợ 241.180 379.355 488.268 138.175 57,3 108.913 28,7 Nợ ngắn hạn 104.093 160.164 205.327 56.071 53.9 45.163 28.2 Tỷ trọng (%) 43,2% 42,2% 42,1% (1%) (0.1%) Nợ trung dài hạn 137.087 219.191 282.941 82.014 59.9 63.750 22.5 Tỷ trọng (%) 56,8% 57,8% 57.9% 1% 0.1% (Nguồn: Phòng Kế toán và Quỹ – Sacombank Hà Tĩnh)\ 2.2.3.3. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2013-2015 Hiệu quả hoạt động của Chi nhánh thay đổi rõ rệt qua các năm trong giai đoạn 2013 - 2015. Thu nhập từ lãi luôn chiếm tới 95% tổng thu nhập, thu nhập từ huy động vốn và cho vay là hoạt động xương sống đảm bảo cho Chi nhánh được hoạt động bình thường. 13
  16. 2.3. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Hà Tĩnh 2.3.1. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng đang triển khai ở Ngân hàng thương mại cổ phần - Chi nhánh Hà Tĩnh. 2.3.2. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh 2.3.3. Quy mô cho vay tiêu dùng 2.3.3.1. Quy mô khách hàng vay tiêu dùng Bảng 2.6: Số lượng khách hàng vay tiêu dùng tại Sacombank chi nhánh Hà Tĩnh giai đoạn 2013-2015 Đơn vị: Người So sánh So sánh Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2014-2013 2015-2014 2013 2014 2015 +/- % +/- % Số lƣợng 121 285 467 164 135,54 182 63,86 khách hàng (Nguồn: Phòng Kế toán và Quỹ – Sacombank Hà Tĩnh) Trong 03 năm số lượng khách hàng CVTD ngày càng tăng cả về tương đối lẫn tuyệt đối. Nguyên nhân là do Chi nhánh đã có rất nhiều nỗ lực trong việc quảng bá sản phẩm CVTD. 2.3.3.2. Quy mô doanh số và dư nợ cho vay tiêu dùng 120,000 100,000 Doanh số CVTD 80,000 60,000 Doanh số thu nợ CVTD 40,000 Dư nợ CVTD 20,000 - Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Biểu đồ 2.1. Doanh số và dư nợ cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh 14
  17. 2.3.4. Cơ cấu cho vay tiêu dùng 2.3.4.1. Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích vay Bảng 2.8 : Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích vay của Sacombank Chi nhánh Hà Tĩnh giai đoạn 2013-2015 Đơn vị: triệu đồng Năm Năm Năm Năm Năm 2014/2013 2015/2014 Chỉ tiêu 2013 2014 2015 Dư nợ % Dư nợ % Vay sửa 6.307 13.868 41.718 7.561 119,88 27.850 200,82 chữa,mua nhà Tỷ trọng (%) 39,84 35,24 44,80 (4,60) 9,56 Vay du học 1.354 4.835 10.336 3.481 257,09 5.501 113,77 Tỷ trọng (%) 8,55 12,29 11,10 3,73 (1,19) Vay CBNV 5.646 13.536 28.123 7.890 139,74 14.587 107,76 Tỷ trọng (%) 35,66 34,40 30,20 (1,27) (4,20) Vay TD khác 2.375 6.608 12.168 4.233 178,27 5.560 84,14 Tỷ trọng (%) 15,00 16,79 13,07 1,79 (3,73) Vay chi tiêu 149 503 779 354 236,79 276 54,87 qua thẻ Tỷ trọng (%) 0,94 1,28 0,84 0,34 (0,44) Tổng dư nợ 15.831 39.350 93.124 23.519 148,56 53.774 136,66 CVTD (Nguồn: Phòng Kế toán và Quỹ - Sacombank Hà Tĩnh) 2.3.4.2. Cơ cấu dư nợ CVTD theo thời hạn CVTD trung hạn tại Sacombank Hà Tĩnh chiếm tỷ trọng lớn (trên 77%) và xu hướng tăng dần tỷ trọng qua các năm. Xu hướng 15
  18. này tỷ lệ nghịch với tỷ trọng dư nợ CVTD ngắn hạn của Chi nhánh giảm dần qua các năm. 2.3.4.3. Cơ cấu dư nợ CVTD theo tài sản đảm bảo 100% 31.04 80% 36.61 35.68 60% 64.32 68.96 Không có TSĐB 40% 63.39 20% Có đảm bảo 0% Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Biểu đồ 2.4 : Tỷ trọng dư nợ CVTD theo tài sản đảm bảo của Chi nhánh 2.3.5. Chất lượng cho vay tiêu dùng Bảng 2.11: Tình hình nợ xấu cho vay tiêu dùng của Sacombank Chi nhánh Hà Tĩnh giai đoạn 2013-2015 Đơn vị: triệu đồng, % Năm Năm Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2014/2013 2015/2013 2013 2014 2015 Dƣ nợ % Dƣ nợ % Dƣ nợ CVTD 15.831 39.350 93.124 23.519 148,6 53.774 136,66 Nợ xấu CVTD 87 122 156 35 40,21 34 27,88 Tỷ lệ nợ xấu (%) 0,55 0,31 0,17 (0,24) (0,14) Trong đó Nợ nhóm 3 87 95 101 8 9,20 6 6,32 Nợ nhóm 4 0 27 55 27 - 28 103,70 Nợ nhóm 5 0 0 0 0 0 0 0 (Nguồn: Phòng Kế toán và Quỹ - Sacombank Hà Tĩnh) 16
  19. 2.3.6. Lợi nhuận và hiệu quả cho vay tiêu dùng 2.3.6.1. Lợi nhuận hoạt động cho vay tiêu dùng Cùng với sự mở rộng trong dư nợ CVTD, thu lãi cho vay CVTD của Sacombank Hà Tĩnh cũng tăng lên nhanh chóng. 2.3.6.2. Hiệu quả vòng quay vốn cho vay tiêu dùng Vòng quay vốn CVTD của Sacombank Hà Tĩnh trong 3 năm đều ở mức cao, từ 0,68 trở lên cùng với số dư nợ CVTD ngày càng tăng chứng tỏ đồng vốn của Chi nhánh bỏ ra cho hoạt động VCTD được sử dụng có hiệu quả. 2.4. Đánh giá cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại cổ phần Sài gòn Thương tín - Chi nhánh Hà Tĩnh 2.4.1. Thành tựu đạt được 2.4.1. Thành tựu đạt được - Nâng cao hình ảnh, uy tín và nhận biết thương hiệu của Sacombank chi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. - Bên cạnh đó Chi nhánh đã giải quyết cho vay nhanh chóng, kịp thời, hỗ trợ tối đa cho khách hàng. - Các sản phẩm của chi nhánh hướng tới các khách hàng tiềm năng là đội ngũ tri có khả năng tài chính ổn định. - Với thế mạnh công nghệ thông tin, hoạt động CVTD của ngân hàng ngày càng được đẩy mạnh. - Cho vay tiêu dùng của Chi nhánh trong 3 năm qua đều đạt mức tăng trưởng khá. - Về cơ cấu cho vay tiêu dùng có chuyển biến tốt theo hướng gia tăng tỷ trọng cho vay tiêu dùng trung và dài hạn trong tổng dư nợ CVTD. - Về tỷ lệ nợ cấu cho vay tiêu dùng giảm dần qua các năm và luôn nằm ở dưới mức 1% - Về công tác thẩm định và tổ chức quản lý tín dụng của Chi nhánh 17
  20. ngày càng được hoàn thiện và nâng cao. 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân 2.4.2.1. Hạn chế - Thị phần CVTD của chi nhánh chỉ chiếm một phần nhỏ trong thị trường CVTD. - Danh mục sản phẩm CVTD chưa đa dạng, cơ cấu CVTD đơn điệu, còn tập trung vào các sản phẩm truyền thống - Hệ thống hỗ trợ chưa đáp ứng được kỳ vọng của khách hàng. - Chất lượng hoạt động marketing còn thấp, chưa đáp ứng được yêu cầu, chưa triển khai được các hoạt động khuếch trương, tuyên truyền, quảng cáo. - Quy trình và thủ tục cho vay vẫn còn phức tạp so với các chi nhánh ngân hàng thương mại khác trên địa bàn. 2.4.2.2.Nguyên nhân của những hạn chế  Nguyên nhân bên ngoài  - Tâm lý và thói quen của khách hàng. - Sự cạnh tranh từ các ngân hàng và công ty tài chính trên địa bàn. - Môi trường kinh tế nhiều biến động. - Môi trường pháp lý: Khuôn khổ thể chế liên quan đến mở rộng CVTD còn bất cập, chưa hoàn chỉnh và đồng bộ tạo ra tâm lý e ngại của khách hàng khi có nhu cầu vay tiêu dùng. - Thiếu sự phối hợp hỗ trợ của các ban ngành, nặng về thủ tục hành chính.  Nguyên nhân bên trong  - Hạn chế từ mạng lưới tại địa bàn. - Hạn chế từ năng lực quản lý điều hành và nhân sự. - Hạn chế từ hoạt động marketing. - Hạn chế từ chính sách cho vay. - Hạn chế từ thủ tục và quy trình cho vay. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2