Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên
lượt xem 3
download
Mục đích nghiên cứu đề tài là phân tích đánh giá thực trạng, tình hình huy động vốn của NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên giai đọan 2017-2019, tìm ra những tồn tại, hạn chế và phân tích nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong huy động vốn. Đề xuất giải pháp để tăng cường (nâng cao) hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ .............../................ ......../........ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ THÚY VÂN HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TRUNG YÊN Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: TC11.B1 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ NỘI - NĂM 2020
- Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: TS. Dìu Đức Hà Phản biện 1: .............................................................................................. .............................................................................................. Phản biện 2: .............................................................................................. .............................................................................................. Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sỹ, Học viện Hành chính Quốc gia Địa điểm: Phòng họp..........., Nhà .......... - Hội trường bảo vệ luận văn thạc sỹ, Học viện Hành chính Quốc gia. Số: ...... - Đường......................... - Quận........................ - TP.................. Thời gian: vào hồi.......... giờ.......... tháng ............. năm 2021 1
- MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong hoạt động của các NHTM, vốn là một trong những yếu tố quan trọng nhất, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động cũng như khả năng tồn tại và phát triển. Việc tìm kiếm các giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn là một tất yếu khách quan; mang tính thời sự đối với các NHTM hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. Tại NHNo & PTNT Việt Nam việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch huy động vốn chủ yếu tập trung vào những tháng cuối năm; vốn huy động còn thiếu tính bền vững, bị động và tập trung lớn vào một số khách hàng là tổ chức, hoặc nguồn có kỳ hạn với lãi suất cao; còn phát sinh việc điều chỉnh kế hoạch huy động vốn. Huy động vốn của Chi nhánh gặp một số khó khăn do áp lực cạnh tranh của các ngân hàng trên cùng địa bàn; chênh lệch lãi suất đầu vào đầu ra ngày càng co hẹp, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên” làm đề tài Luận văn Thạc sỹ của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài: Huy động vốn là đề tài được nhiều tác giả đề cập tới trong các công trình nghiên cứu. Về tổng thể những công trình nghiên cứu đã hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận về huy động vốn và thực trạng huy động vốn tại từng ngân hàng. Tuy nhiên, mỗi NHTM có quy mô, mô hình quản lý công tác huy động vốn cho những phân khúc khách hàng khác nhau, định hướng chiến lược phát triển khác nhau; có những thuận lợi và hạn chế riêng. Việc tiếp tục nghiên cứu phát triển, cập nhật những xu thế, giải pháp mới để ứng dụng vẫn là vấn đề cấp thiết. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: 3.1. Mục đích nghiên cứu: Xây dựng căn cứ khoa học cho việc đề xuất giải pháp tăng cường hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: 1
- - Hệ thống hóa, bổ sung để hoàn thiện khung lý thuyết về huy động vốn, hiệu quả huy động vốn cả NHTM. Nghiên cứu kinh nghiệm huy động vốn của một số NHTM. - Phân tích đánh giá thực trạng, tình hình huy động vốn của NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên giai đọan 2017-2019, tìm ra những tồn tại và nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong huy động vốn. - Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Là hiệu quả huy động vốn của NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên. 4.2. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Nghiên cứu hiệu quả huy động vốn của NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên. - Về thời gian: Chủ yếu số liệu nghiên cứu giai đoạn 2017-2019. Thời gian xác định cho các giải pháp, đề xuất là năm 2025. 4.3. Nội dung nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu tình hình, kết quả huy động vốn, những tồn tại, hạn chế và đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm tăng hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên. 5. Phương pháp nghiên cứu: 5.1. Phương pháp thu thập số liệu: - Số liệu thứ cấp: Báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh tại NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên qua 03 năm (2017- 2019); phương hướng hoạt động các năm tiếp theo và nguồn tài liệu được thu thập từ sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng. - Số liệu sơ cấp: Thực hiện điều tra thông qua phỏng vấn thông tin nhằm nắm bắt được ý kiến đánh giá liên quan đến chính sách huy động vốn, tình hình triển khai chính sách huy động vốn. Từ đó giúp tác giả có cái nhìn khái quát và toàn diện hơn về thực trạng, chính sách huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên để đưa ra những định hướng, giải pháp và đề xuất phù hợp. 5.2. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: 2
- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để tính toán, phân tích và phương pháp phân tích so sánh để thấy rõ sự biến động các chỉ tiêu đánh giá qua các năm về mặt tuyệt đối (+/-) và tương đối (%). 6. Ý nghĩ lý luận và thực tiễn của đề tài: - Ý nghĩa lý luận: Hệ thống hóa được lý luận chung về huy động vốn trong hoạt động của NHTM. - Ý nghĩa thực tiễn: Đánh giá về kết quả hoạt động huy động vốn, những tồn tại, hạn chế cần khắc phục; đề ra những giải pháp thiết thực góp phần nâng cao khả năng huy động vốn đối với NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên. 7. Bố cục, kết cấu của đề tài: Ngoài phần lời mở đầu, kết luận, luận văn được kết cấu gồm 03 Chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về hiệu quả huy động vốn của NHTM. Chương 2: Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo& PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên. 3
- CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Nguồn vốn trong kinh doanh của NHTM: 1.1.1. Khái niệm về nguồn vốn của NHTM: NHTM là một tổ chức kinh tế có chức năng kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ và nghiệp vụ chủ yếu là huy động các khoản tiền nhàn rỗi từ dân cư, sau đó tiến hành chuyển thành vốn đầu tư phát triển kinh tế thông qua các nghiệp vụ tín dụng. 1.1.2. Vai trò của nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM: 1.1.2.1. Nguồn vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh: Đối với các NHTM, nguồn vốn vừa là phương tiện, vừa là đối tượng kinh doanh. Nguồn vốn là điểm đầu tiên trong chu kỳ kinh doanh của ngân hàng, là khâu tiên quyết của mọi hoạt động ngân hàng. 1.1.2.2. Nguồn vốn quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động khác của NHTM: Mục tiêu hoạt động kinh doanh của NHTM là lợi nhuận và an toàn cao nhất. Ngân hàng có nguồn vốn huy động lớn sẽ có nhiều cơ hội để cho vay và có khả năng thu được nhiều lợi nhuận từ lãi suất cho vay. 1.1.2.3. Nguồn vốn quyết định khả năng thanh toán, đảm bảo uy tín của NHTM trên thị trường: Để tồn tại và phát triển các NHTM cần một nguồn vốn đủ khả năng thu hút được khách hàng đồng thời để tạo độ tin tưởng nhất định của khách hàng. Khi ngân hàng trường vốn thì khả năng thanh toán, chi trả sẽ cao hơn, khiến khách hàng yên tâm khi đặt mối quan hệ giao dịch, giữ vững uy tín. 1.1.2.4. Nguồn vốn là một trong những yếu tố quyết định đến năng lực cạnh tranh của NHTM: Cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng diễn ra gay gắt thông qua lãi suất, phí dịch vụ và chất lượng sản phẩm. Khi có nguồn vốn dồi dào, NHTM có thể mở rộng quan hệ kinh doanh với tất cả các thành phần kinh tế; gia tăng nguồn thu và uy tín; có điều kiện cải tiến, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng và tăng khả năng cạnh tranh trên thương trường. 1.1.3. Cơ cấu các nguồn vốn của NHTM: Cơ cấu nguồn vốn của NHTM bao gồm: Vốn tự có; vốn huy động; vốn đi vay và vốn khác. 4
- 1.1.3.1. Vốn tự có: Là giá trị tiền tệ do ngân hàng tự tạo lập, thuộc quyền sở hữu và là cơ sở để thành lập NHTM. 1.1.3.2. Vốn huy động: Là giá trị tiền tệ mà NHTM huy động được từ các tổ chức kinh tế, các cá nhân trong xã hội, NHTM chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu. 1.1.3.3. Vốn đi vay: Là giá trị mà NHTM tạo lập được thông qua mối quan hệ với tổ chức tín dụng khác, hoặc với NHNN nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn. 1.1.3.4. Nguồn vốn khác: Cung cấp các phương tiện thanh toán và cung cấp các dịch vụ uỷ thác. 1.2. Các hình thức huy động vốn của NHTM: 1.2.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các TCTD: 1.2.1.1. Tiền gửi không kỳ hạn; 1.2.1.2. Tiền gửi có kỳ hạn. 1.2.2. Huy động vốn qua tiền gửi tiết kiệm: 1.2.3. Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá: 1.2.4. Huy động vốn qua đi vay: 1.2.4.1. Vay Ngân hàng Trung ương; 1.2.4.2. Vay các tổ chức tín dụng khác. 1.3. Hiệu quả huy động vốn của NHTM: 1.3.1. Khái niệm hiệu quả huy động vốn của NHTM: Là tổng hợp các tiêu chí chỉ rõ sự tương quan giữa khối lượng vốn huy động với chi phí bỏ ra để có được số vốn ấy và tỷ lệ vốn được sử dụng trên tổng vốn huy động trong một thời kỳ nhất định. 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả huy động vốn: 1.3.2.1. Sự cần thiết đối với nền kinh tế: Có ý nghĩa quan trọng, giữ vai trò quyết định đến sự phát triển lâu dài và vững chắc của đất nước.. 1.3.2.2. Sự cần thiết đối với hoạt động kinh doanh của NHTM: NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, luôn tìm cách tối đa hoá lợi nhuận. Hiệu quả huy động vốn là nền tảng cơ bản của bất kỳ một NHTM nào muốn phát triển kinh doanh tốt. 1.3.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động vốn: 1.3.3.1. Chỉ tiêu về quy mô và tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động: Quy mô vốn huy động có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động của NHTM. Để thực hiện tốt vấn đề này cần kết hợp hài hoà các yếu tố như: Lãi suất, chính sách marketing, các hình thức huy động vốn, uy tín của ngân hàng… 1.3.3.2. Chỉ tiêu về chi phí huy động vốn: Tổng chi phí (C) Giá thành của một đồng Tổng số vốn huy vốn (A) = động (V) 5
- Trong đó: (C) là tổng chi phí bao gồm: Lợi tức trả cho người gửi, chi phí quản lý, lương, chi phí khuyến mại, tiếp thị, quảng cáo, khấu hao tài sản cố định và chi phí khác...; (V) là tổng số vốn huy động. 1.3.3.3. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng nguồn vốn huy động: Số vốn được sử Hệ số sử dụng dụng vốn = Tổng số vốn huy động 1.3.3.4. Tính ổn định của nguồn vốn: Là số chênh lệch giữa vốn huy động kỳ này so với kỳ trước. VHĐCL = VHĐ1 – VHĐ0 Hoặc có thể tính tỷ lệ tăng, giảm vốn huy động của kỳ này so với kỳ trước. VHĐ1- VHĐ0 %VHĐCL = x 100% VHĐ0 1.3.3.5. Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn: Dựa vào các cơ cấu kỳ hạn, ngân hàng tiến hành điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn và danh mục tài sản để vừa nâng cao hiệu suất sử dụng vốn, tăng doanh thu; đồng thời duy trì khả năng thanh toán, đầu tư thêm tài sản sinh lời, đảm bảo lợi nhuận tối ưu. 1.3.3.6. Chỉ tiêu khác: Mức độ thuận tiện khách hàng; thời gian để huy động được một số lượng vốn nhất định; số lượng vốn bị rút ra trước thời hạn... 1.4. Nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả huy động vốn của NHTM: 1.4.1. Nhân tố chủ quan: Lãi suất huy động; năng lực và trình độ của cán bộ NHTM; uy tín ngân hàng và mạng lưới, các dịch vụ do NHTM cung cấp. 1.4.2. Nhân tố khách quan: Môi trường pháp lý và sự quản lý, điều hành vĩ mô đối với tài chính - tiền tệ; tình hình kinh tế - xã hội trong và ngoài nước; công nghệ thông tin và tâm lý, thói quen của người gửi tiền. 1.5. Kinh nghiệm huy động vốn của một số NHTM và bài học cho NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên: 1.5.1. Kinh nghiệm huy động vốn của một số NHTM: 1.5.1.1. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank): Chú trọng tăng trưởng nguồn tiền gửi giá rẻ; Tăng cường quan hệ với các khách hàng có nguồn vốn lớn; Điều chỉnh lãi suất huy động vốn linh hoạt; Ứng dụng công nghệ để phát triển dịch vụ ngân hàng thông minh; Hoàn thiện chính sách khách hàng và nghiên cứu đối thủ cạnh tranh; phát triển sản phẩm, dịch vụ huy động vốn. 6
- 1.5.1.2. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank): Luôn đặt Khách hàng là trọng tâm trong mọi sản phẩm, dịch vụ; Đẩy nhanh “số hóa/công nghệ hóa” các sản phẩm, dịch vụ; Áp dụng chính sách Zero Fee- Miễn phí giao dịch cho khách hàng; Phát triển một số sản phẩm huy động truyền thống trên cơ sở ứng dụng công nghệ hiện đại; 1.5.1.3. Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Tuyên Quang: Mở rộng đối tượng, cơ sở khách hàng huy động vốn, đa dạng hóa sản phẩm; Áp dụng cơ chế chính sách lãi suất huy động linh hoạt; Chăm sóc khách hàng thân thiết, tiềm năng, có chính sách dành cho khách hàng mới; Nâng cao kỹ năng tư vấn tại quầy, bán chéo sản phẩm; khen thưởng và có chế tài xử lý kịp thời. 1.5.1.4. NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm: Bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu và định hướng của NHNo & PTNT Việt Nam; Huy động vốn gắn với tăng trưởng dư nợ; Xây dựng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu kinh doanh; Thực hiện cơ chế khoán tài chính, chính sách chi trả lương theo kết quả kinh doanh; Thường xuyên phát động các phong trào thi đua; Quyết liệt xử lý nợ xấu để đảm bảo thanh khoản. 1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên: - Hình thức huy động vốn phải đa dạng, phù hợp với từng đối tượng; - Đưa ra chính sách lãi suất thích hợp, linh hoạt; - Thường xuyên nghiên cứu, phân tích, đánh giá thị trường; tăng cường sử dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa hoạt động của ngân hàng; - Liên kết với các tổ chức, đối tác để thu hút thêm khách hàng mới; - Đa dạng và phát triển hệ thống kênh phân phối; - Hoàn thiện và phát triển dịch vụ chăm sóc khách hàng. 7
- CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHNo & PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH TRUNG YÊN 2.1. Lịch sử hình thành và cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên: 2.1.1. Lịch sử hình thành: NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên, trụ sở chính tại số 48 Hoàng Đạo Thúy, Thanh Xuân, Hà Nội, được thành lập năm 2000 (Chi nhánh cấp II), được nâng cấp lên Chi nhánh cấp I năm 2008. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên: Tạo lập nguồn vốn, cung cấp các dịch vụ ngân hàng, đáp ứng nhu cầu tín dụng của các thành phần kinh tế trên địa bàn Hà Nội và các tỉnh lân cận. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên: a) Ban Giám đốc: b) Các phòng chuyên môn nghiệp vụ gồm: Phòng Hành chính và nhân sự; Phòng Tín dụng; Phòng Kế hoạch tổng hợp; Phòng Kế toán và Ngân quỹ; Phòng Kinh doanh ngoại hối; Phòng Dịch vụ và Marketing; Phòng Điện toán; Phòng Kiểm tra, kiểm soát nội bộ và 04 Phòng giao dịch phụ thuộc. 2.1.4. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên: 2.1.4.1. Các sản phẩm dịch vụ: Huy động vốn; cho vay; kinh doanh ngoại hối; cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ và kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác. 2.1.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017-2019: a) Hoạt động kinh doanh chung: Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị: Triệu đồng So sánh So sánh Năm Năm Năm 2018/2017 2019/2018 Chỉ tiêu 2017 2018 2019 Tăng Tỷ lệ Tăng Tỷ lệ giảm % giảm % 147.73 Tổng thu 233.798 313.101 460.839 79.303 34% 47% 8 - Tổng chi 1.038.198 351.758 314.731 -686.440 -66% -11% 37.027 Lợi nhuận -796.000 127.093 157.358 923.093 -116% 30.265 24% (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019 của NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên) 8
- Biểu đồ 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh b) Hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ: Bảng 2.3: Tình hình kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế Đơn vị: Triệu đồng So sánh So sánh Năm Năm Năm 2018/2017 2019/2018 Chỉ tiêu 2017 2018 2019 Tăng Tỷ Tăng Tỷ giảm lệ % giảm lệ % Thu phí kinh doanh - - 3.601 2.089 2.336 246 12% ngoại tệ 1.511 42% Thu phí thanh toán - - 2.547 2.168 1.810 -379 -358 quốc tế 15% 17% (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019 của NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên) Biểu đồ 2.3: Tình hình kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế c) Hoạt động dịch vụ: Bảng 2.4: Kết quả thu dịch vụ Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Thu dịch vụ 13.834 21.689 27.936 (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019 của NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên) 9
- Biểu đồ 2.4: Kết quả thu dịch vụ 2.2. Kết quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên: 2.2.1. Cơ cấu huy động vốn: 2.2.1.1. Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền: Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền Đơn vị: Tỷ đồng Năm Năm Năm So sánh So sánh Chỉ 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 tiêu Số Số Số Tăng Tỷ Tăng Tỷ (%) (%) (%) tiền tiền tiền giảm lệ % giảm lệ % Tổng nguồn 4.312 100% 5.798 100% 7.807 100% 1.486 34% 2.009 35% vốn TG 4.246 98% 5.725 99% 7.752 99% 1.479 35% 2.027 35% nội tệ TG ngoại - tệ 66 2% 73 1% 55 1% 7 11% -18 25% (quy VNĐ) (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019 của NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên) Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng tiền gửi theo loại tiền 10
- 2.2.1.2. Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng huy động: Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn vốn theo thành phần kinh tế Đơn vị: Tỷ đồng Năm Năm Năm So sánh So sánh 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 Chỉ tiêu Số Số Số Tăng Tỷ lệ Tăng Tỷ lệ (%) (%) (%) tiền tiền tiền giảm % giảm % Tổng 100 100 100 4.312 5.798 7.807 1.486 34% 2.009 35% nguồn vốn % % % - TG dân 28% 1.099 19% 1.411 18% -116 -10% 312 28% cư 1.215 - TG 191 35% 2.022 35% 5.891 75% 514 34% 3.869 BHXH 1.508 % - TG - 37% 2.677 46% 505 6% 1.088 68% -81% TCKT 1.589 2.172 (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019 của NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên) Biểu đồ 2.6: Cơ cấu vốn theo thành phần kinh tế 11
- 2.2.1.3. Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn: Bảng 2.7: Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn Đơn vị: Tỷ đồng Năm Năm Năm So sánh So sánh 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 Chỉ tiêu Số Số Số Tăng Tăng (%) (%) (%) (%) (%) tiền tiền tiền giảm giảm Tổng 4.312 100% 5.798 100% 7.807 100% 1.486 34% 2.009 35% nguồn vốn - TG không 1661 39% 2.377 41% 574 7% 716 43% -1.803 -76% kỳ hạn -TG KH dưới 12 872 20% 461 8% 6.544 84% -411 -47% 6.083 1320% tháng - TG KH trên 12 1779 41% 2.960 51% 689 9% 1.181 66% -2.271 -77% tháng (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019 của NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên) Biểu đồ 2.7: Tỷ trọng nguồn vốn theo kỳ hạn 2.2.2. Tính cân đối giữa việc huy động vốn và sử dụng vốn: 2.2.2.1. Doanh số cho vay: Bảng 2.8: Doanh số cho vay của Chi nhánh Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Doanh số cho vay của Chi 1.716 1.927 2.348 nhánh (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019 của NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên) 12
- Biểu đồ 2.8: Doanh số cho vay của Chi nhánh 2.2.2.2. Tình hình sử dụng vốn: Bảng 2.9: Tình hình sử dụng vốn tại Chi nhánh Đơn vị: Triệu đồng So sánh So sánh Năm Năm Năm 2018/2017 2019/2018 Chỉ tiêu 2017 2018 2019 Tăng Tăng (%) (%) giảm giảm Tổng dư 1.542.643 1.767.357 2.158.687 224.714 115% 391.330 122% nợ 1. Dư nợ theo loại 1.542.643 1.767.357 2.158.687 224.714 115% 391.330 122% tiền - Nội tệ 1.542.643 1.767.357 2.158.687 224.714 115% 391.330 122% - Ngoại tệ 0 0% 0 0% - - - 2. Dư nợ theo thành 1.542.643 1.767.357 2.158.687 224.714 115% 391.330 122% phần kinh tế - DN nhà 0 0% 0 0% nước - - - - DN ngoài 1.096.273 1.083.764 1.425.260 -12.509 99% 341.496 132% quốc doanh - Hộ sản 446.370 683.593 733.427 237.223 153% 49.834 107% xuất 3. Dự nợ theo thời 1.542.643 1.767.357 2.158.687 224.714 115% 391.330 122% gian - Ngắn hạn 1.116.069 1.142.122 1.042.440 26.053 102% -99.682 91% - Trung, 426.574 625.235 1.116.247 198.661 147% 491.012 179% dài hạn (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019 của NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên) 13
- Biểu đồ dư nợ vay theo loại tiền Biểu đồ dư nợ vay theo thành phần kinh tế Biểu đồ dư nợ vay theo thời gian 2.2.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn (Dư nợ/Vốn huy động): Bảng 2.10: Chỉ tiêu dư nợ so với vốn huy động Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chỉ tiêu dư nợ Tỷ đồng 1.543 1.767 2.159 Tổng vốn huy động Tỷ đồng 4.312 5.798 7.807 Tỷ lệ % 36% 30% 28% (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019 của NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên) 14
- Biểu đồ 2.10: Dư nợ so với vốn huy động 2.2.3. Về chi phí huy động vốn: 2.2.3.1. Chi phí huy động vốn/quy mô huy động vốn: Bảng 2.11: Giá thành một đơn vị vốn huy động Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tổng chi phí huy động 159 209 164 vốn Tổng vốn huy động 4.312 5.798 7.807 Giá thành một đơn vị 0,037 0,036 0,021 vốn (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019 của NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên) Biểu đồ 2.11: Giá thành một đơn vị vốn huy động 15
- 2.2.3.2. Chỉ tiêu chi phí huy động/Tổng chi phí. Bảng 2.12: Chỉ tiêu chi phí huy động vốn/Tổng chi phí Năm Năm Năm Chỉ tiêu Đơn vị 2017 2018 2019 Chi phí huy động Tỷ đồng 159 209 164 vốn Tổng chi phí Tỷ đồng 1.039 352 315 Tỷ lệ % 15% 59% 52% (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019 của NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên) Biểu đồ 2.12: Chỉ tiêu chi phí huy động vốn/ Tổng chi phí 2.2.3.4. Chi phí khác: Chi phí phòng ngừa rủi ro phải trích do NHNN quy định về bảo hiểm tiền gửi; các khoản chi phí quảng cáo; chi phí giao dịch; chi phí khác cho hoạt động huy động vốn khoảng 10% trên các tiểu khoản chi phí tương ứng. 2.3. Đánh giá hiệu quả, thực trạng huy động vốn của NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên: 2.3.1. Hiệu quả huy động vốn của NHNo & PTNT Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên: - Công tác huy động vốn luôn được chú trọng; làm tốt công tác chăm sóc khách hàng và marketing; thu hút được một số đơn vị có nguồn tiền gửi thanh toán; 16
- - Triển khai tốt các đợt, chương trình khuyến mãi huy động nguồn vốn của Agribank cũng như của Chi nhánh nên đã mang lại một lượng lớn tiền gửi của dân cư; - Cơ cấu nguồn vốn được điều chỉnh theo hướng hợp lý hơn, tạo lợi thế trong hoạt động kinh doanh và cạnh tranh với các ngân hàng trong cùng khu vực; - Mạng lưới huy động vốn đã phát huy được thế mạnh trong cạnh tranh và thu hút khách hàng; - Hình thức huy động vốn ngày càng đa dạng; - Thực hiện tốt chính sách khách hàng; từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ; - Áp dụng chính sách giá cả linh hoạt; các biện pháp tổ chức, kỹ thuật; bảo mật thông tin cho khách hàng; không ngừng nâng cấp, đổi mới công nghệ thông tin ngân hàng; mở rộng mạng lưới rộng khắp; hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt được khuyến khích sử dụng...; - Đội ngũ cán bộ thường xuyên được đào tạo, tập huấn nghiệp vụ, cập nhật thông tin, kiến thức về thị trường và hết lòng phục vụ khách hàng. 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân: 2.3.2.1. Hạn chế: - Nguồn vốn huy động còn phụ thuộc vào một số đơn vị lớn; tiền gửi từ dân cư chiếm tỷ trọng thấp; - Nguồn tiền gửi kỳ hạn dưới 12 tháng tính ổn định chưa cao; cơ cấu tiền gửi ngoại tệ chiếm tỷ trọng rất nhỏ; - Các sản phẩm huy động vốn chưa tạo sự khác biệt so với các Ngân hàng khác; - Công tác phân tích, dự báo, đánh giá và cân đối nguồn vốn và triển khai các dịch vụ hỗ trợ chưa đảm bảo chất lượng, chưa sát với thực tế của thị trường. Còn tình trạng nguồn vốn suy giảm đột biến trong những tháng cuối năm. 2.3.2.2. Nguyên nhân của hạn chế: a) Nguyên nhân chủ quan: - Lãi suất huy động vốn chưa thực sự hấp dẫn khách hàng; - Cơ chế điều hành về hoạt động huy động vốn và kinh doanh nguồn vốn mang tính tập trung cao, kém linh hoạt so với diễn biến của tình hình thị trường; - Sản phẩm huy động vốn của Chi nhánh chủ yếu là phương thức truyền thống; - Các kênh huy động vốn vẫn có thiếu nhiều dịch vụ tiện ích; 17
- - Quảng bá sản phẩm tính chuyên nghiệp chưa cao, tần suất, số lượng, thời gian còn hạn chế; - Chưa xây dựng tiêu chí cụ thể đối với nhóm khách hàng VIP, khách hàng truyền thống; - Đội ngũ cán bộ còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng kịp so với yêu cầu phát triển. b) Nguyên nhân khách quan: Kinh tế toàn cầu suy giảm, nhiều bất trắc khó lường, căng thẳng thương mại leo thang, thị trường tài chính biến động mạnh, ảnh hưởng của thời tiết, dịch bệnh, áp lực lạm phát...đã tác động đáng kể đến các hoạt động kinh tế - xã hội của Việt Nam, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của các NHTM nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng. 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn