intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến

Chia sẻ: Huyen Nguyen My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của Luận văn là phân tích đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến nhằm đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến

  1. TÓM TẮT LUẬN VĂN A - LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp xây dựng có vị trí quan trọng trong quá trình tạo ra của cải cho xã hội, là doanh nghiệp tham gia vào khâu khởi đầu của quá trình tạo ra cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật có giá trị cao, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội. Sự phát triển và hoạt động kinh doanh hiệu quả của các doanh nghiệp xây dựng không chỉ đem lại lợi ích cho các chủ sở hữu doanh nghiệp, mà còn tạo công ăn việc làm cho xã hội, góp phần quan trọng vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia. Trong những năm vừa qua, dưới tác động của khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu, môi trường kinh tế thế giới và trong nước biến động phức tạp, thị trường bất động sản trầm lắng đã và đang đặt các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp xây dựng nói riêng trước những thách thức to lớn, đặc biệt là áp lực cạnh tranh. Điều đó đòi hỏi tất các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao thế và lực của mình, tăng cường khả năng cạnh tranh để tồn tại và phát triển vững mạnh. Trong bối cảnh đó, việc tổ chức sử dụng tài sản tiết kiệm, hiệu quả là đòi hỏi tất yếu khách quan, gắn liền với sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp. Việc quản lý, sử dụng tài sản có hiệu quả sẽ góp phần tiết kiệm chi phí và mang lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp. Vì vậy nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong sản xuất kinh doanh luôn là yêu cầu và nhiệm vụ được đặt lên hàng đầu trước mỗi quyết định tài chính của doanh nghiệp. Nghiên cứu để đánh giá một cách khoa học và khách quan về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp xây dựng chỉ ra những điểm hạn chế và nguyên nhân tồn tại, từ đó có giải pháp phù hợp nhằm hướng tới mục tiêu phát triển bền vững cho doanh nghiệp. 1
  2. Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến được thành lập từ năm 2007, đến nay đã xây dựng được vị thế tương đối vững chắc trong lĩnh vực xây dựng. Công ty đã ký được nhiều dự án lớn, thực hiện được nhiều hợp đồng, mở rộng kinh doanh sang nhiều lĩnh vực khác như nuôi trồng thủy, hải sản; kinh doanh bán lẻ xăng, dầu…tuy nhiên Công ty vẫn chưa chú trọng nhiều đến hiệu quả sử dụng tài sản. Việc sử dụng tài sản còn nhiều bất cập, dẫn đến kết quả kinh doanh chưa cao. Nhân viên phòng kế toán – tài chính mới chỉ dừng ở việc hoạch toán kế toán, chưa chú ý tới công việc phân tích tài chính, đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản nên chưa xây dựng được một chiến lược sử dụng tài sản hiệu quả. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề c ng là góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển ền vững cho Công ty N xây dựng Kim Tiến, tác giả chọn đề tài: “ iệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến”. 2. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của Luận văn là phân tích đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến nhằm đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến. Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu này, các nhiệm vụ nghiên cứu cần đặt ra là: - Khái quát một số vấn đề lý luận về tài sản và hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp. - Phân tích và đánh giá thực trạng sử dụng tài sản tại Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến. - Tìm ra tồn đọng trong quá trình sử dụng tài sản tại Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến. - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến. 2
  3. 3. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian nghiên cứu: Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến. - Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2015 – 2017. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - hương pháp phân tích là nghiên cứu các tài liệu, lý luận khác nhau bằng cách phân tích chúng thành từng bộ phận để tìm hiểu sâu sắc về đối tượng. - hương pháp so sánh là chỉ ra điểm giống nhau, khác nhau của các đối tượng từ đó chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu để đánh giá đối tượng. - hương pháp tổng hợp là liên kết từng khía cạnh, từng ộ phận thông tin đã được phân tích tạo ra một hệ thống lý thuyết mới đầy đủ và sâu sắc về đối tượng. 5. Kết cấu luận văn Ngoài Lời mở đầu, Kết luận, Mục lục và Danh mục tài liệu tham khảo, Danh mục sơ đồ, ảng iểu, nội dung luận văn được cấu trúc thành 3 chương: Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Chƣơng 2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến. Chƣơng 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến. 3
  4. B – NỘI DUNG CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. TỔNG QUAN VỀ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1.1. Khái niệm và phân loại tài sản của doanh nghiệp Theo chuẩn mực số 1, chuẩn mực chung trong Chuẩn mực kế toán Việt Nam được ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ – BTC, ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ Tài Chính đã đưa ra định nghĩa về tài sản như sau: “Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai”. Theo chuẩn mực Kế toán Quốc tế: “Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát, là kết quả của những hoạt động trong quá khứ, mà từ đó một số lợi ích kinh tế trong tương lai có thể dự kiến trước một cách hợp lý”. Theo Điều 105, Bộ luật dân sự số 91/2015/Q 13, ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Việt Nam: “Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai”. Phân loại tài sản của doanh nghiệp: Thứ nhất, nếu phân loại tài sản theo thời gian thì tài sản bao gồm tài sản ngắn hạn (TSNH) và Tài sản dài hạn (TSDH). Thứ hai, nếu phân loại tài sản theo hình thái biểu hiện thì tài sản bao gồm tài sản hữu hình và tài sản vô hình. 1.2. Vai trò của tài sản trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ài sản là một ộ phận của tư liệu sản xuất, giữ vai trò là tư liệu lao động chủ yếu của quá trình sản xuất. ài sản là cơ sở vật chất kỹ thuật có vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, là điều kiện tăng năng suất lao động xã hội và phát triển nền kinh tế quốc dân. 4
  5. 1.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TRONG DOANH NGHIỆP 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp Hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp phản ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng tài sản doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tối đa hoá lợi ích và tối thiểu hoá chi phí. 1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp Thứ nhất, doanh nghiệp cần có lợi nhuận để ù đắp lại chi phí sản xuất và thực hiện đầy đủ trách nhiệm đối với xã hội. Thứ hai, tài sản là một ộ phận của tư liệu sản xuất, giữ vai trò là tư liệu lao động chủ yếu của quá trình sản xuất. Cuối cùng, hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng tài sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục tiêu lợi nhuận. 1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN 1.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản * Hiệu suất sử dụng tổng tài sản * Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) 1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSNH 1.3.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá chung * Hiệu suất sử dụng của TSNH * Hệ số sinh lời của TSNH 1.3.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán * Khả năng thanh toán ngắn hạn * Khả năng thanh toán nhanh 1.3.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho * Vòng quay hàng tồn kho * Thời gian luôn chuyển kho trung bình 1.3.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá khoản phải thu * Số vòng quay các khoản phải thu * Kỳ thu tiền bình quân 5
  6. 1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSDH * Hiệu suất sử dụng của TSDH * Hệ số sinh lời của TSDH * Hiệu suất sử dụng TSCĐ * Hệ số sinh lời TSCĐ * Hệ số hao mòn tài sản cố định 1.4. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN 1.4.1. Nhân tố chủ quan 1.4.2.1. Trình độ cán bộ quản lý và tay nghề của công nhân Trình độ của cán bộ quản lý Trình độ tay nghề của công nhân 1.4.1.2. Tổ chức sản xuất – kinh doanh 1.4.1.3. Đặc điểm sản xuất – kinh doanh 1.4.1.4. Chính sách quản lý tài sản của doanh nghiệp Quản lý tiền mặt Mô hình Miller – Orr Quản lý dự trữ, tồn kho Mô hình đặt hàng hiệu quả EOQ Quản lý các khoản phải thu Quản lý các khoản đầu tư tài chính dài hạn Quản lý tài sản cố định Đánh giá TSCĐ gồm những nội dung sau: 1.4.1.5 Công tác thẩm định dự án 1.4.1.6. Khả năng huy động vốn và cơ cấu vốn 1.4.2. Nhân tố khách quan 1.4.2.1. Môi trường kinh tế 1.4.2.2. Chính trị - pháp luật 1.4.2.3. Khoa học công nghệ 1.4.2.4. Thị trường 1.4.2.5. Đối thủ cạnh tranh 6
  7. CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG KIM TIẾN 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG KIM TIẾN 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến được thành lập ngày 05 tháng 12/2007. Ban đầu Công ty có tên là Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Kim Tiến, với số vốn điều lệ là 1.000.000.000 đồng ( Một tỷ đồng) và hoạt động chính là lĩnh vực xây dựng. Khi mới thành lập công ty c ng gặp rất nhiều khó khăn như: Nguồn vốn còn hạn chế, lực lượng lao động chưa có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất… Dưới sự lãnh đạo của Ban Giám đốc, sự hăng say lao động của đội ng cán bộ, công nhân, Doanh nghiệp đã từng ước vượt qua khó khăn và đi vào ổn định. Đến năm 2011 vốn điều lệ của Doanh nghiệp được bổ sung. Đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 2 ngày14/6/2011 với mức vốn điều lệ là 10.000.000.000 đồng ( Mười tỷ đồng) và bổ sung thêm nhiều lĩnh vực hoạt động kinh doanh. Công ty đã ký được nhiều dự án lớn, thực hiện được nhiều hợp đồng, mở rộng kinh doanh sang nhiều lĩnh vực khác như nuôi trồng thủy, hải sản; kinh doanh bán lẻ xăng, dầu… oạt động kinh doanh ngày càng mở rộng đòi hỏi doanh nghiệp cần ổ sung thêm một lượng vốn lớn. Kế đó Doanh nghiệp là Doanh nghiệp tư nhân, không có tư cách pháp nhân. oạt động giao dịch với ngân hàng gắp khó khăn khi Ngân hàng nhà nước Việt Nam an hành hông tư số 32/2016/TT- NHNN, ngày 26 tháng 12 năm 2016 về việc Sửa đổi, ổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/ -N NN ngày 19/8/2014 của Ngân hàng nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chưc cung ứng dịch vụ thanh toán (Điều 4 hông tư 32/2016/ -NHNN quy định). ừ yêu cầu thực tế đó đến năm 2017 vốn điều lệ của Doanh nghiệp được ổ sung thêm. Đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 3 ngày 13/6/2017 7
  8. với mức vốn điều lệ là 20.000.000.000 đồng ( ai mười tỷ đồng) và mô hình hoạt động được chuyển đổi từ Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty N , lấy tên là Công ty N xây dựng Kim iến. Đến nay Công ty đã có chỗ đứng nhất định trên địa àn huyện Kim Sơn. Lĩnh vực xây dựng vẫn là lĩnh vực hoạt động chính của Công ty. Với sự nỗ lực và những thành công đã đạt được hứa hẹn trong thời gian tới Công ty sẽ có những ước phát triển đột phá hơn nữa. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến GIÁM ĐỐC Phòng Kế Phòng Kế toán Phòng Cung hoạch Kỹ thuật Tài chính ứng Vật tư CHỈ HUY TRƢỞNG CÔNG TRÌNH Hành chính an Tổ kỹ thuật Kế toán công Tổ cung ứng toàn lao động Tổ chắc đạc trường vật tư Đội cơ giới Đội xây Đội giao Đội thủy Đội thi dựng thông lợi công điện Sơ đồ 2.1: Tổ chức công ty TNHH xây dựng Kim Tiến (Nguồn: Phòng hành chính nhân sự Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến) 8
  9. 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty Bảng 2.2: Ngành nghề kinh doanh Công Ty TNHH xây dựng Kim Tiến Mã Ngành Mô tả ngành chính 23950 Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao N 24100 Sản xuất sắt, thép, gang N 41000 Xây dựng nhà các loại Y 4210 Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ N 42900 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác N 43110 Phá dỡ N 43120 Chuẩn bị mặt bằng N 43210 Lắp đặt hệ thống điện N Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không 4322 N khí 43290 Lắp đặt hệ thống xây dựng khác N 43300 Hoàn thiện công trình xây dựng N 43900 Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác N 4663 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng N 4933 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ N 47300 Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh N Bán lẻ đồ ng kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong 4752 N xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh 3100 Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế N 210 Trồng rừng và chăm sóc rừng N 3210 Nuôi trồng thuỷ sản biển N 322 Nuôi trồng thuỷ sản nội địa N 3230 Sản xuất giống thuỷ sản N 16220 Sản xuất đồ gỗ xây dựng N (Nguồn: Đăng ký kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến) 9
  10. 2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến Bảng 2.3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến giai đoạn 2015 – 2017 Đơn vị: Triệu đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tăng so Tăng so STT Chỉ tiêu với năm với năm Giá trị Giá trị Giá trị 2015 2016 (%) (%) Doanh thu bán hàng và cung 1 43.658 47.362 8,4 52.099 10,1 cấp dịch vụ 2 Các khoản dảm trừ doanh thu Doanh thu thuần về bán 3 43.658 47.362 8,4 52.099 10,1 hàng và cung cấp dịch vụ 4 Giá vốn hàng bán 34.546 36.524 5,7 37.647 3,1 Lợi nhuận gộp về bán hàng 5 9.112 10.837 18,9 14.451 33,3 và cung cấp dịch vụ 6 Doanh thu hoạt động tài chính 15 7 Chi phí tài chính 874 1.022 17,1 1.042 1,7 - rong đó: Chi phí lãi vay 874 1.023 17,1 1.042 1,7 8 Chi phí quản lý kinh doanh 2.182 2.654 21,6 3.646 37,3 Lợi nhuận từ hoạt động kinh 9 6.056 7.159 18,2 9.778 36,5 doanh 10 Thu nhập khác 11 Chi phí khác 12 Lợi nhuận khác Tổng lợi nhuận kế toán 13 6.056 7.159 18,2 9.778 36,5 trƣớc thuế Chi phí thuế thu nhập doanh 14 1.332 1.431 7,4 1.955 36,6 nghiệp Lợi nhuận sau thuế thu nhập 15 4.723 5.727 21,2 7.822 36,5 doanh nghiệp (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến) 10
  11. 2.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG KIM TIẾN 2.2.1. Hiệu quả sử dụng chung tổng tài sản Trong quá trình Sản xuất – Kinh doanh, Công ty đã có những thay đổi về quy mô và tỷ trọng tài sản và được thể hiện ở bảng sau: Bảng 2.4: Cơ cấu đầu tƣ vào Tài sản giai đoạn 2015 – 2017 Đơn vị: Triệu đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tỷ Tỷ Tăng so Tỷ Tăng so Chỉ tiêu Giá trị trọng Giá trị trọng với 2015 Giá trị trọng với 2017 (%) (%) (%) (%) (%) Tổng tài sản 36.265 100 38.388 100 5,8 55.485 100 44,5 1. Tài sản 31.737 87,27 33.526 87,45 5,6 49.350 88,9 47.2 ngắn hạn 2. Tài sản dài 4.527 12,73 4.862 12,55 7,4 6.135 11,1 26,2 hạn (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến) Cơ cấu và tăng trưởng tài sản thể hiện bằng biểu đồ: Triệu đồng 49.350 50000.0 40000.0 33.526 31.737 30000.0 Tài sản ngắn hạn 20000.0 Tài sản dài hạn 10000.0 4.527 4.862 6.135 .0 Năm Năm Năm 2015 2016 2017 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu và tăng trƣởng Tài sản giai đoạn 2014 – 2016 (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến) * Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (số vòng quay tổng tài sản) 11
  12. Bảng 2.6: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản giai đoạn 2015 – 2017 Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Doanh thu thuần Triệu đồng 43.658 47.362 52.099 Tổng tài sản bình quân trong kỳ Triệu đồng 36.265 38.388 55.485 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Công ty Lần 1,2 1,23 0,93 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ngành Lần 0,094 0,101 0,14 xây dựng (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến và số liệu tính toán từ Báo cáo của Tổng cục thống kê) * Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Bảng 2.7: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản giai đoạn 2015 – 2017 Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 4.723 5.727 7.822 Bình quân tổng tài sản Triệu đồng 36.265 38.388 55.485 ROA công ty % 13,02 14,91 14,1 ROA ngành % 0,24 0,57 0,95 (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến và số liệu tính toán từ Báo cáo của Tổng cục thống kê) * Phân tích Dupont như sau Bảng 2.8: Phân tích Dupont cho tỷ suất sinh lời tổng tài sản Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 ROS 10,82% 12,09% 15,01% Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (lần) 1,2 1,23 0,93 ROA 13,02% 14,91% 14,1% ác động của ROS lên ROA 1,52% 3,6% Tác động của hiệu suất sử dụng tổng tài 0,36% -4,5% sản lên ROA ác động tổng hợp 1,88% -0,9% (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến) 2.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, ngoài việc tính toán và phân tích hiệu quả sử dụng tổng tài sản, doanh nghiệp c ng cần hiểu rõ các nhân tố tác 12
  13. động tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. rên cơ sở đó, doanh nghiệp sẽ đưa ra các chiến lược và kế hoạch phù hợp với từng giai đoạn để có thể phát huy hiệu quả sử dụng tài sản một cách tối đa giúp cho doanh nghiệp đạt được những mục tiêu đã được đề ra. Bảng 2.9: Chi tiết cơ cấu Tài sản ngắn hạn giai đoạn 2015 – 2017 Đơn vị: Triệu đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tăng Tăng so Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ so với với Giá trị trọng Giá trị trọng Giá trị trọng 2015 2016 (%) (%) (%) (%) (%) Tổng tài sản ngắn 31.737 100 33.526 100 5,63 49.350 100 47,2 hạn I. Tiền và các khoản tƣơng 1.286 4,05 1.453 4,33 12,98 9.169 18,5 531,1 đƣơng tiền II. Đầu tƣ tài chính ngắn hạn III. Các khoản 9.771 30,78 10.596 31,6 8,44 17.991 36,4 69,8 phải thu ngắn hạn 1. Phải thu khách 5.178 16,31 5.743 17,12 1,09 11.532 23,3 100.8 hàng 2. Trả trước cho 4.593 14,47 4.852 14,47 5,63 6.458 13,1 33,1 người bán 3. Các khoản phải thu khác 4. Dự phòng phải thu khó đòi IV. Hàng tồn kho 18.986 59,82 19.547 58,3 2,95 18.079 36,6 -7,5 1. Hàng tồn kho 18.986 59,82 19.547 58,3 2,95 18.079 36,6 -7,5 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho V. Tài sản ngắn 1.693 5,33 1.929 5,75 13,93 4.109 8.3 113,1 hạn khác 1. Thuế GTGT 345 1,08 402 1,2 16,52 1.563 3.1 288,8 được khấu trừ 2. Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước 3. Giao dịch mua bán trái phiếu Chính phủ 4. Tài sản ngắn hạn 1.347 4,24 1.526 4,55 13,28 2.546 5,2 66,8 khác (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến) * Hiệu suất sử dụng của TSNH 13
  14. Bảng 2.10: Hiệu suất sử dụng TSNH của Công ty giai đoạn 2015 – 2017 Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Doanh thu thuần Triệu đồng 43.658 47.362 52.099 TSNH bình quân Triệu đồng 31.737 33.526 49.350 Hiệu suất sử dụng TSNH của Công ty Lần 1,37 1,41 1,05 Hiệu suất sử dụng TSNH của ngành Lần 0,14 0,15 0,204 (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến và số liệu tính toán từ Báo cáo của Tổng cục thống kê) * Hệ số sinh lời của TSNH Bảng 2.11: Hệ số sinh lời TSNH của Công ty giai đoạn 2015 – 2017 Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 4.723 5.727 7.822 TSNH bình quân Triệu đồng 31.737 33.526 49.350 Hệ số sinh lời TSNH của Công ty % 14,88 17,08 15,85 Hệ số sinh lời TSNH của ngành % 0,3 0,8 1,3 (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến và số liệu tính toán từ Báo cáo của Tổng cục thống kê) * Phân tích Dupont như sau Bảng 2.12: Phân tích Dupont cho tỷ suất sinh lời tài sản ngắn hạn Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 ROS 10,82% 12,09% 15,01% Hiệu suất sử dụng TSNH (lần) 1,37 1,41 1,05 Tỷ suất sinh lời TSNH 14,88% 17,08% 15,85% ác động của ROS lên tỷ suất sinh lời TSNH 1,74% 4,12% ác động của hiệu suất sử TSNH lên Tỷ suất 0,48% -5,4% sinh lời TSNH ác động tổng hợp 2,22% -1,38% (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến) 14
  15. * Khả năng thanh toán ngắn hạn Bảng 2.13: Khả năng thanh toán ngắn hạn công ty giai đoạn 2015 – 2017 Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tổng TSNH Triệu đồng 31.737 33.526 49.350 Tổng nợ ngắn hạn Triệu đồng 17.377 19.210 24.838 Khả năng thanh toán ngắn hạn công ty Đồng 1,82 1,74 1,98 Khả năng thanh toán ngắn hạn ngành Đồng 1,32 1,29 1,32 (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến và số liệu tính toán từ Báo cáo của Tổng cục thống kê) * Khả năng thanh toán nhanh Bảng 2.14: Khả năng Thanh toán nhanh công ty giai đoạn 2015 – 2017 Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Giá trị tài sản lưu động Triệu đồng 31.737 33.526 49.350 Giá trị hàng tồn kho Triệu đồng 18.986 19.547 18.079 Tổng nợ ngắn hạn Triệu đồng 17.377 19.210 24.838 Khả năng Thanh toán nhanh công ty Đồng 0,73 0,72 1,25 Khả năng Thanh toán nhanh ngành Đồng 1,74 1,8 2,37 (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến và số liệu tính toán từ Báo cáo của Tổng cục thống kê) * Vòng quay hàng tồn kho và thời gian luân chuyển hàng tồn kho Bảng 2.15: Vòng quay hàng tồn kho và thời gian luân chuyển hàng tồn kho giai đoạn 2015 – 2017 Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Giá vốn hàng bán Triệu đồng 34.546 36.524 37.647 Giá trị hàng tồn kho Triệu đồng 18.986 19.547 18.079 Vòng quay hàng tồn kho Vòng 1,81 1,86 2.08 Vòng quay hàng tồn kho ngành Vòng 10.03 9,45 7,54 Thời gian luân chuyển kho trung bình ngày 199 194 173 Thời gian luân chuyển kho trung bình Ngày 36 38 48 ngành (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến và số liệu tính toán từ Báo cáo của Tổng cục thống kê) 15
  16. * Số vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân Bảng 2.16: Số vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân giai đoạn 2015 – 2017 Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Doanh thu Triệu đồng 43.658 47.362 52.099 Bình quân giá trị khoản phải thu Triệu đồng 9.771 10.596 17.991 Số vòng quay các khoản phải thu Vòng 4,46 4,46 2.89 Kỳ thu tiền bình quân ngày 80 80 124 Số vòng quay các khoản phải thu ngành Vòng 11,48 42,97 33,18 Kỳ thu tiền bình quân ngành ngày 31 8 11 (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến và số liệu tính toán từ Báo cáo của Tổng cục thống kê) 2.2.3. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn Bảng 2.17: Chi tiết cơ cấu Tài sản dài hạn giai đoạn 2015 – 2017 Đơn vị: Triệu đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tăng so Tỷ Tăng so Giá trị trọng Giá trị trọng với 2015 Giá trị trọng với 2016 (%) (%) (%) (%) (%) Tài sản dài hạn 4.527 100 4.862 100 7,32 6.135 100 26.2 I. Tài sản cố định 3.671 81,09 3.896 80,13 6,12 3.900 63,5 0,1 1. Nguyên giá 5.234 - 5.746 - - 6.854 - - 2. Giá trị hao mòn l y kế (1.563) - (1.849) - - (2.954) - - 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang II. Bất động sản 1. Nguyên giá 2. Giá trị hao mòn l y kế III. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 1. Đầu tư tài chính dài hạn 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn IV. Tài sản dài hạn 856 18,9 965 19,84 12,73 2.235 36,5 131,6 khác 1. Phải thu dài hạn 2. Tài sản dài hạn khác 856 18,9 965 19,84 12,73 2.235 36,5 131,6 3. Dự phòng phải thu khó đòi (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến) 16
  17. * Hiệu suất sử dụng của TSDH Bảng 2.18: Hiệu suất sử dụng của TSDH giai đoạn 2015 – 2017 Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Doanh thu thuần trong kỳ Triệu đồng 43.658 47.362 52.099 TSDH bình quân trong kỳ Triệu đồng 4.527 4.862 6.135 Hiệu suất sử dụng của TSDH Lần 9,64 9,74 8,5 Hiệu suất sử dụng của TSDH ngành Lần 0,28 0,29 0,47 (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến và số liệu tính toán từ Báo cáo của Tổng cục thống kê) * Hệ số sinh lời của TSDH Bảng 2.19: Hệ số sinh lời của TSDH giai đoạn 2015 – 2017 Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 4.723 5.727 7.822 TSDH bình quân trong kỳ Triệu đồng 4.527 4.862 6.135 Hệ số sinh lợi TSDH % 104,3 117,7 127,5 Hệ số sinh lợi TSDH ngành % 0.7 1,6 3,1 (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến và số liệu tính toán từ Báo cáo của Tổng cục thống kê) * Phân tích Dupont như sau Bảng 2.20: Phân tích Dupont cho tỷ suất sinh lời tài sản dài hạn Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 ROS 10,82% 12,09% 15,01% Hiệu suất sử dụng TSDH (lần) 9,64 9,74 8,5 Tỷ suất sinh lời TSDH 104,3% 117,7% 127,5% ác động của ROS lên tỷ suất sinh lời 12,24% 28,44% TSDH ác động của hiệu suất sử dụng TSDH 1,2% -18,6% lên tỷ suất sinh lời TSDH ác động tổng hợp 13,44% 9,84% (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến ) * Hiệu suất sử dụng TSCĐ 17
  18. Bảng 2.21: Hiệu suất sử dụng TSCĐ giai đoạn 2015 – 2017 Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Doanh thu thuần trong kỳ Triệu đồng 43.658 47.362 52.099 SCĐ ình quân trong kỳ Triệu đồng 3.671 3.896 3.900 Hiệu suất sử dụng TSCĐ Lần 11,89 12,15 13,35 Hiệu suất sử dụng TSCĐ ngành Lần 1.09 1,11 1,13 (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến và số liệu tính toán từ Báo cáo của Tổng cục thống kê) * Hệ số sinh lời TSCĐ Bảng 2.22: Hệ số sinh lời TSCĐ giai đoạn 2015 – 2017 Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 4.723 5.727 7.822 SCĐ ình quân trong kỳ Triệu đồng 3.671 3.896 3.900 Hệ số sinh lời TSCĐ % 128,6 146,9 200,5 Hệ số sinh lời TSCĐ ngành % 8 12 24 (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến và số liệu tính toán từ Báo cáo của Tổng cục thống kê) * Phân tích Dupont như sau Bảng 2.23: Phân tích Dupont cho tỷ suất sinh lời TSCĐ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 ROS 10,82% 12,09% 15,01% Hiệu suất sử dụng SCĐ (lần) 11,89 12,15 13,35 Tỷ suất sinh lời SCĐ 128,6% 146,9% 200,5% ác động của ROS lên tỷ suất sinh lời 15,1% 35,5% SCĐ ác động của hiệu suất sử dụng 3,15% 18,01% SCĐ lên tỷ suất sinh lời SCĐ ác động tổng hợp 18,25% 52,51% (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến) 18
  19. * Chỉ tiêu hệ số hao mòn tài sản cố định Bảng 2.24: hệ số hao mòn tài sản cố định giai đoạn 2015 – 2017 Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Nguyên giá TSCĐ HH Triệu đồng 5.234 5.746 6.854 Số tiền khấu hao l y kế Triệu đồng 1.563 1.849 2.954 Hệ số hao mòn SCĐ Đồng 0,29 0,32 0,43 (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến) 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG KIM TIẾN 2.3.1. Kết quả đạt đƣợc Khả năng thanh toán của Công ty được cải thiện đáng kể. Cùng với đó hiệu suất sử dụng SCĐ được nâng cao, hệ số sinh lợi SCĐ và hệ số sinh lời của TSDH có xu hướng tăng. Với sự thay đổi về quy mô tài sản, cơ cấu tài sản c ng có sự thay đổi. Công ty có xu hướng mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư thêm vào tài sản dài hạn. Các khoản tiền và các khoản tương đương tiền, khoản phải thu ngắn hạn, giá trị tài sản ngắn hạn đều tăng. Bên cạnh đó chỉ số vòng quay các khoản phải thu đang có xu hướng giảm xuống, chỉ số vòng quay hàng tồn kho đang có xu hướng tăng lên. 2.3.2. Tồn tại Hiệu suất sử dụng tổng tài sản, hiệu suất sử dụng TSNH, hiệu suất sử dụng TSDH của Công ty có xu hướng giảm xuống. Bên cạnh đó tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản, tỷ suất sinh lợi TSNH, tỷ suất sinh lợi TSDH của Công ty trong giai đoạn năm 2016 – 2017 đang có xu hướng giảm xuống, tuy nhiên có thể khẳng định đây chỉ là tình trạng cục bộ, tạm thời. Mức độ tận dụng đòn ẩy kinh doanh thấp làm giảm khả năng sinh lời chung của Công ty, cùng với đó tỷ trọng hàng tồn kho lớn luôn là mối quan ngại ít nhiều với nhà đầu tư, do tính chất tồn lâu, chôn vốn, chi phí phát sinh thêm của nó. 19
  20. Hệ số hao mòn SCĐ đang có xu hướng tăng lên, ên cạnh đó tốc độ luân chuyển hàng tồn kho, tốc độ luân chuyển phải thu khách hàng chậm hơn khá nhiều so với các đơn vị khác trong ngành. 2.3.3. Nguyên nhân 2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan Thứ nhất, trình độ của cán bộ quản lý và tay nghề của người công nhân còn hạn chế, yếu kém. Thứ hai, Công ty không chú trọng và xây dựng một quy trình sản xuất – kinh doanh hợp lý c ng như không có chiến lược kinh doanh tốt làm giảm năng suất lao động, tăng chi phí ất hợp lý. Thứ ba, quá trình quản lý tiền mặt là quản lý tiền, tiền gửi ngân hàng và các loại tài sản gắn với tiền như các loại chứng khoán có khả năng thanh toán cao còn chưa tối ưu. Thứ tư, Công ty chưa áp dụng mô hình hay phương pháp quản lý việc cung cấp hay dự trữ nguyên vật liệu cụ thể nào. Thứ năm, Công tác quản lý tài sản cố định mang lại hiệu quả chưa cao, chưa thường xuyên kiểm kê, phân loại tài sản cố định dẫn đến. Thứ sáu, Công ty chưa có đội ng tìm kiếm và phân tích thị trường. Thứ bẩy, quá trình xây dựng các công trình kéo dài làm đội chi phí bến bãi, nhân công. Bên cạnh đó hoạt động tín dụng của Công ty chủ yếu là với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Kim Sơn nên việc huy động vốn chỉ đáp ứng được một phần nhu cầu thực tế của Công ty. 2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan Hiện nay, các quy định về xây dựng chưa đầy đủ, một số thủ tục hành chính trong việc xét duyệt các dự án đầu tư quá rườm ra, phức tạp, qua nhiều cấp trung gian, thời gian cấp phép cho các dự án kéo dài. Tiếp đó, nền kinh tế phát triển không ổn định, lạm phát tăng cao và không đoán trước được. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2