Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Chợ Mới nam Đà Nẵng
lượt xem 5
download
Luận văn "Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Chợ Mới nam Đà Nẵng" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Chợ Mới nam Đà Nẵng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Chợ Mới nam Đà Nẵng
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------- HỒ TẤT MINH HIỂU HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI SẢN BẢO ĐẢM TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH CHỢ MỚI NAM ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8 34 02 01 Đà Nẵng – Năm 2021
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN ---------- Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. NGUYỄN HÕA NHÂN Phản biện 1: PGS.TS. Võ Thị Thúy Anh Phản biện 2: TS. Lê Công Toàn Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 20 tháng 3 năm 2021 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) – chi nhánh Nam Đà Nẵng nói chung và tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Chợ Mới nam Đà Nẵng nói riêng luôn phát triển và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ. Tuy nhiên, chất lượng hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh Chợ Mới nam Đà Nẵng vẫn còn nhiều hạn chế nhất định, từ năm 2019 đến nay tỷ lệ nợ quá hạn của khách hàng doanh nghiệp đang có dấu hiệu tăng lên, công tác thu hồi nợ từ nguồn thu nợ thứ hai ngày càng tăng và bắt đầu xuất hiện những khó khăn trong việc xử lý tài sản bảo đảm. Đặc biệt trên địa bàn hoạt động kinh doanh của chi nhánh là Quận Hải Châu, một quận trung tâm của thành phố Đà Nẵng, nơi có sự góp mặt và cạnh tranh của rất nhiều ngân hàng thương mại, miếng bánh mang tên “Thị trường” chia nhỏ cho các ngân hàng, thực tế này đòi hỏi mỗi ngân hàng đều phải nổ lực hoàn thiện sản phẩm dịch vụ của mình để phù hợp với thị hiếu, dành cho mình thị phần lớn từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và mang lại lợi nhuận lớn nhất có thể. Sự nổ lực đó tất nhiên không thể bỏ qua việc hoàn thiện công tác thẩm định Tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng Doanh nghiệp. Bản thân tác giả là người trực tiếp thao tác các nghiệp vụ tín dụng tại Agribank chi nhánh Chợ Mới nam Đà Nẵng, quá trình tác nghiệp có nhiều va vấp, bất cập trong công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghịệp. Hiện tại vẫn chưa có nghiên cứu cụ thể nào về công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh Chợ Mới nam Đà Nẵng. Vì vậy, việc nghiên
- 2 cứu, tìm hiểu và đánh giá thực trạng để tìm ra các giải pháp hoàn thiện công tác này tại các NHTM nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng nói riêng là vấn đề cấp thiết, có ý nghĩa về cả lý luận và thực tiễn. Xuất phát từ những lý do đó, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Chợ Mới nam Đà Nẵng” cho luận văn của mình. 2. Mục tiêu của đề tài: 2.1. Mục tiêu chung Đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Chợ Mới nam Đà Nẵng. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để hoàn thành được mục tiêu nghiên cứu đó, đề tài phải có các nhiệm vụ nghiên cứu sau đây: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM. Phân tích thực trạng công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại đơn vị tạo tiền đề cho việc đưa ra các giải pháp. Trên cơ sở lý luận và tình hình thực tiễn đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh Chợ Mới nam Đà Nẵng.
- 3 2.3. Câu hỏi nghiên cứu: Để thực hiện được các nhiệm vụ nghiên cứu trên, đề tài tập trung giải quyết các câu hỏi chính sau: - Công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của các Ngân hàng thương mại có các nội dung gì? Các tiêu chí nào có thể sử dụng để đánh giá kết quả công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các Ngân hàng thương mại. - Thực trạng công tác công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh Chợ Mới nam Đà Nẵng, những thuận lợi, khó khăn và thách thức? - Cần làm gì để hoàn thiện công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh Chợ Mới nam Đà Nẵng? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh Chợ Mới nam Đà Nẵng, cụ thể: + Phòng kế hoạch – kinh doanh; + Khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Agribank chi nhánh Chợ Mới nam Đà Nẵng + Các cán bộ Quan hệ khách hàng trực tiếp thao tác nghiệp vụ thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp + Các lãnh đạo là người trực tiếp quản lý, kiểm soát. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác
- 4 thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp và đưa những giải pháp để hoàn thiện chúng - Về không gian: Đề tài nghiên cứu các nội dung trên tại Agribank chi nhánh Chợ Mới nam Đà Nẵng. - Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu trong giai đoạn 2017 – 2019 và nguồn số liệu sơ cấp điều tra năm 2020. 4. Phƣơng Pháp nghiên cứu: 4.1. Phương pháp thu thập số liệu: 4.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo hoạt động kinh doanh, tín dụng và báo cáo tổng kết hàng năm, kế hoạch kinh doanh của các năm kinh doanh và định hướng trong các năm tiếp theo của Agribank chi nhánh Chợ Mới nam Đà Nẵng giai đoạn 2017 – 2019. Ngoài ra, tài liệu liên quan đến tín dụng ngân hàng được thu thập là các bài báo, tạp chí, sách và các báo cáo khoa học liên quan được rà soát nhằm xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu. 4.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp định tính được thu thập từ: Sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên sâu đối với các chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng. Bên cạnh đó, phỏng vấn sâu nhóm đối tượng khách hàng là người đại diện theo pháp luật của các doanh nghiệp có quan hệ tín dụng và sử dụng tài sản bảo đảm thế chấp cho các khoản vay tại Agribank CN Chợ Mới Nam Đà Nẵng. 4.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý dữ liệu 4.3. Phương pháp phân tích số liệu: Thông qua số liệu được tổng hợp và đã qua xử lý, thực hiện đối chiếu, so sánh số liệu
- 5 5. Bố cục (dự kiến) của luận văn: Ngoài lời nói đầu, kết luận và các phần mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung dự kiến gồm có 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại Chƣơng 2: Thực trạng công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu 6.1. Các bài báo khoa học trên các tạp chí (1) ThS. Trần Chí Chinh (Khoa Ngân hàng - Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh) (2020), Tài sản bảo đảm và rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, Tạp chí Công thương số ngày 01/06/2020. (2) Ths.Nguyễn Thị Liên, Ths. Nguyễn Thị Ngọc Diệu, Ths. Phạm Hồng Minh Hoàng (2017), Thực trạng xử lý tài sản bảo đảm tiền vay tại các ngân hàng thương mại, Tạp chí Tài chính số ngày 18/09/2017. (3) ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Hương, Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật, Đại học Thái Nguyên, Phòng ngừa rủi ro trong cho vay có đảm bảo bằng bất động sản tại ngân hàng MB Thái Nguyên, Tạp chí Tài chính số ngày 01/05/2020
- 6 6.2. Các luận văn thạc sỹ có liên quan đến đề tài nghiên cứu (1) Nguyễn Hữu Hoàng Anh (2016), Hoàn thiện Công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Ngũ Hành Sơn Thành phố Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, Đại học kinh tế Đà Nẵng, Việt Nam. (2) Võ Thị Thanh Thủy (2017), Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Bắc Đà Nẵng, Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Kinh tế Đà Nẵng, Việt Nam (3) Nguyễn Thị Thúy Kiều (2018), Hoàn thiện Công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Quảng Bình, Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế, Đại học kinh tế Huế, Việt Nam (4) Ngô Thị Thùy Giang (2018), Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Quảng Trị, Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế, Đại học kinh tế Huế, Việt Nam. Khoảng trống nghiên cứu: Nhìn chung các công trình nghiên cứu đi trước đã làm rõ được nhiều vấn đề trên nhiều khía cạnh khác nhau nhằm đạt được hiệu quả cao nhất trong công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp, tuy nhiên, một nội dung rất quan trọng trong công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp là công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp vẫn chưa được quan tâm đúng mức đặc biệt là việc nghiên cứu về những khó khăn, tồn tại trong quá trình xác định
- 7 giá trị tài sản bảo đảm để làm cơ sở cho những cải thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng nói chung và công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp. Cho đến nay, tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng chưa có nghiên cứu cụ thể về vấn đề này. Vì vậy công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp vẫn là một nghiên cứu còn bỏ ngỏ và chưa được khai thác triệt để. Trên cơ sở kế thừa những cơ sở lý luận đúng đắn của các luận văn đi trước, tổng hợp các số liệu đã phân tích, tác giả sẽ đi sâu vào nghiên cứu về công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI SẢN BẢO ĐẢM TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại a. Khái niệm và đặc điểm khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng thương mại Theo Luật doanh nghiệp, Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh.
- 8 b. Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại Cho vay doanh nghiệp là một hình thức cấp tín dụng, theo đó Ngân hàng thương mại giao cho doanh nghiệp một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả vốn lẫn lãi. 1.1.2. Các hình thức đảm bảo tiền vay bằng tài sản cho vay khách hàng doanh nghiệp a. Khái niệm bảo đảm tiền vay của NHTM b. Các hình thức bảo đảm tiền vay của Ngân hàng thương mại NHTM có hai hình thức bảo đảm tiền vay: Bảo đảm tiền vay không bằng tài sản và bảo đảm tiền vay bằng tài sản. c. Các hình thức bảo đảm tiền vay bằng tài sản trong cho vay khách hàng doanh nghiệp - Bảo đảm tiền vay bằng thế chấp tài sản. - Bảo đảm tiền vay bằng cầm cố tài sản. - Bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành trong tương lai. - Bảo đảm tiền vay bằng tài sản của bên thứ ba. 1.1.3. Thẩm định tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp là việc ngân hàng bằng những kỹ thuật và phương pháp khác nhau, xem xét một cách toàn diện đề nghị vay vốn của khách hàng, đánh giá lợi ích và rủi ro, nhằm đánh giá khả năng thu nợ và lãi vay nếu ngân hàng đồng ý tài trợ để có quyết định cho vay hợp lý.
- 9 1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CỦA NHTM. 1.2.1. Khái niệm RRTD Thực tế đã có rất nhiều khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên, để gắn với thực tiễn tại Việt Nam, Theo khoản 1 điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN: “Rủi ro tín dụng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. 1.2.2. Phân loại RRTD a. Căn cứ vào mức độ tổn thất b. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro c. Căn cứ vào nguyên nhân khách quan hay chủ quan 1.2.3. Tác động của rủi ro tín dụng a. Đối với ngân hàng b. Đối với khách hàng c. Đối với nền kinh tế 1.3 THẨM ĐỊNH TÀI SẢN BẢO ĐẢM TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.3.1 Mục tiêu thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại 1.3.2 Tổ chức bộ máy quản lý công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại Các NH có thể lựa chọn các hình thức tổ chức công tác thẩm định TSBĐ phù hợp với điều kiện ngân hàng nhằm tiết kiệm chi phí và thời gian. - Mô hình phân tán
- 10 - Mô hình tập trung 1.3.3 Nội dung thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại a. Danh mục tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại b. Các khía cạnh thẩm định tài sản bảo đảm c. Phương pháp thẩm định giá d. Mức cho vay trên giá trị tài sản bảo đảm e. Quy trình thẩm định tài sản bảo đảm 1.3.4 Các tiêu chí phản ánh kết quả thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại a. Cơ cấu tài sản bảo đảm b. Số lượng hồ sơ thẩm định tài sản bảo đảm c. Thời gian trung bình thực hiện thẩm định tài sản bảo đảm d. Số lần tái thẩm định tài sản bảo đảm trong một năm đối với một khoản vay e. Thời gian trung bình xử lý một tài sản thu hồi nợ f. Số lượng khoản vay và dư nợ cho vay có thời gian xử lý bảo đảm kéo dài g. Số lượng khoản vay và dư nợ cho vay xử lý tài sản không đủ để thu nợ gốc và lãi h. Tỷ lệ trích lập dự phòng xử lý rủi ro cụ thể 1.3.5 Các nhân tố ảnh hƣởng công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại a. Nhân tố thuộc về ngân hàng b. Nhân tố bên ngoài
- 11 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI SẢN BẢO ĐẢM TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH CHỢ MỚI NAM ĐÀ NẴNG 2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH CHỢ MỚI NAM ĐÀ NẴNG 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng 2.1.3 Mô hình tổ chức Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong giai đoạn 2017-2019 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI SẢN BẢO ĐẢM TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH CHỢ MỚI NAM ĐÀ NẴNG 2.2.1 Đặc điểm doanh nghiệp vay vốn tại chi nhánh Các loại hình doanh nghiệp vay vốn tại chi nhánh chủ yếu là công ty cổ phần và công ty TNHH và chiếm tỷ trọng dư nợ lớn và tương đương nhau. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp của chi nhánh luôn được kiểm soát ở mức thấp và nằm trong mức chỉ tiêu giao của Agribank là
- 12 2.2.2 Chính sách thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng a. Danh mục tài sản bảo đảm tiền vay khách hàng doanh nghiệp b. Phương pháp định giá TSBĐ Hiện nay Chi nhánh sử dụng chủ yếu 02 phương pháp định giá TSBĐ là phương pháp so sánh và phương pháp chi phí. c. Xác định mức cho vay tối đa 2.2.3 Công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng a. Công tác tổ chức quản lý hoạt động thẩm định tín dụng và thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh b. Tình hình thực hiện thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh c. Kết quả công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh. Bảng 2.7. Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp có TSBĐ theo loại TSBĐ Đơn vị tính: tỷ đồng, % Tốc độ T Loài tài sản Tỷ Tỷ Tỷ 2017 2018 2019 tăng/giảm T đảm bảo trọng trọng trọng BQ QSD đất và 1 TS gắn liền 157,5 75 283,9 78 539,2 80 85,03 đất Phương tiện 2 21 10 29,12 8 40,44 6 38,77 vận tải 3 Máy móc 10,5 5 10,92 3 20,22 3 38,77
- 13 T Loài tài sản Tỷ Tỷ Tỷ Tốc độ 2017 2018 2019 T đảm bảo trọng trọng trọng tăng/giảm dây chuyền BQ công nghệ Giấy tờ có 4 4,2 2 10,92 3 20,22 3 119,41 giá 5 Hàng hóa 16,8 8 29,12 8 53,92 8 79,15 6 Khác - 0 - 0 - 0 0,00 Tổng 210 364 674 79,15 (Nguồn: Báo cáo phân loại nợ của phòng Kế hoạch Kinh doanh từ 2017 - 2019) Bảng 2.8 Kết quả công tác thẩm định TSBĐ trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh (2017-2019) Chênh lệch Chênh lệch 2018/2017 2019/2018 STT Chỉ tiêu 2017 2018 2019 +/- % +/- % Số lượng hồ sơ 1 TSBĐ được tiếp 298 266 545 -32 -10,7 279 105 nhận (bộ) Trong đó: Hồ sơ TSBĐ trong cho vay DN được tiếp nhận 238 200 430 -38 -15,9 230 115 Số lượng hồ sơ 2 TSBĐ trong cho vay DN được thẩm định 238 200 430 -38 -15,9 230 115 Số lượng hồ sơ thẩm định TSBĐ trong 3 170 140 288 -30 -17,6 148 105 cho vay DN được cho vay Tỷ lệ số lượng hồ sơ TSBĐ cho vay/Tổng 4 71% 70% 67% -0.01 -1,4 -0,03 -4,7 hồ sơ TSBĐ được thẩm định
- 14 Bảng 2.9 Kết quả công tác thẩm định TSBĐ trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh (2017-2019) Chênh 2017 2018 2019 Chênh lệch STT Chỉ tiêu lệch (bộ) (bộ) (bộ) 2018/2017 2019/2018 1.Số lượng hồ sơ TSBĐ trong cho vay DN theo thời gian thẩm định Dưới 1 0 0 0 0 0 0 0 ngày 1 - dưới 2 9 10 24 1 11,1 14 140 ngày 2 ngày - 3 51 42 86 -9 -17,6 44 104 ngày Trên 3 110 88 178 -22 -20 90 102 ngày 2. Số lần tái thẩm định TSBĐ trong một năm đối với một khoản vay Số lần tái thẩm định 1 2 2 1 100,0 0,0 TSĐB (lượt) 3. Thời gian trung bình để xử lý một tài sản thu hồi nợ (tháng) Thời gian TB xử lý 3,9 1 2,3 -2,9 -74,3 1,3 130 thu hồi nợ (Tháng) 4. Số lượng khoản vay có thời gian xử lý TSBĐ kéo dài Số lượng 10 5 7 -5 -50 2 40 khoản vay 5. Dư nợ cho vay có thời gian xử lý TSBĐ kéo dài Dư nợ 31 17 37 -14 -45,2 20 117 6. Tỷ lệ trích lập DPRR cụ thể tỷ lệ trong cho vay DN có TSBĐ Tỷ lệ trích 0,60 0,39 0,11 -0.21 -35 -0.28 -71 lập (%) (Báo cáo phân loại nợ của phòng KHKD từ 2017 - 2019)
- 15 Bảng 2.10. Tỉ lệ trích lập dự phòng rủi ro trong cho vay KHDN tại Agribank chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng từ 2017 - 2019 Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu 2017 2018 2019 Dư nợ cho vay KHDN 210 364 674 Số dư trích lập dự phòng trong năm 2.13 3.66 6.26 + Trích lập dự phòng chung 1.574 2.726 5.057 + Trích lập dự phòng cụ thể 1.262 1.405 0.724 Tỉ lệ trích lập dự phòng/tổng dư nợ cho 1.01% 1.01% 0.93% vay KHDN Tỉ lệ trích lập dự phòng cụ thể/tổng dư nợ 0.60% 0.39% 0.11% cho vay KHDN (Nguồn: Báo cáo phân loại nợ của phòng KHKD từ 2017-2019) 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC TÁC THẨM ĐỊNH TÀI SẢN BẢO ĐẢM TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH CHỢ MỚI NAM ĐÀ NẴNG 2.3.1. Những thành quả đạt đƣợc - Thời gian xử lý TSBĐ thu hồi nợ và số lượng khoản vay có thời gian xử lý TSBĐ kéo dài tại chi nhánh qua các năm giảm dần cho thấy chất lượng công tác thẩm định TSBĐ được nâng cao.
- 16 - Công tác tái thẩm định TSBĐ được chi nhánh quan tâm hơn trong những năm gần đây. - Việc tổ chức quản lý công tác thẩm định TSBĐ trong cho vay DN tại chi nhánh thực hiện đúng theo quy trình của Agribank. - Các món vay vượt thẩm quyền cấp tín dụng của chi nhánh đều được gửi lên Agribank Chi nhánh Nam Đà Nẵng để tái thẩm định và phê duyệt đã góp phần hạn chế rủi ro cho vay. - Quy trình nhận và kiểm tra hồ sơ TSBĐ của CBTD tại chi nhánh luôn được tuân thủ một cách cẩn trọng. - Chi nhánh tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ trong việc nghiên cứu, tham gia các khóa đào tạo nghiệp vụ do Agribank tổ chức. - Trong công tác thẩm định TSBĐ, chi nhánh đã áp dụng hợp lý phương pháp thẩm định TSBĐ, áp dụng phương pháp so sánh và phương pháp chi phí. Các phương án này là phù hợp với việc thẩm định các tài sản là bất động sản (đất đai, nhà ở, công trình xây dựng), mà đây là loại TSBĐ phổ biến tại chi nhánh. - Chi nhánh có lợi thế về đội ngũ cán bộ trẻ, nhiệt tình, năng nổ, chịu được áp lực công việc cao giúp hoạt động tín dụng nói chung cũng như hoạt động thẩm định nói riêng được thuận lợi 2.3.2 Những hạn chế - Toàn bộ công việc từ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ vay và đăng ký thông tin vay vốn đều tập trung giao cho 01 CBTD. - Phương pháp định giá được chi nhánh áp dụng chủ yếu là phương pháp so sánh có kết hợp phương pháp chi phí - CBTD chi nhánh chưa thường xuyên thực hiện chụp, in các thông tin tham khảo trên báo chí, internet để lưu hồ sơ do đó gây khó khăn cho công tác kiểm tra kiểm soát hồ sơ.
- 17 - Chi nhánh chưa kịp nắm bắt xu hướng tăng giảm về giá trị đối với các loại TSBĐ. - Tỷ lệ cho vay tối đa trên giá trị tài sản chưa quy định cụ thể đối với từng nhóm nhỏ tài sản thế chấp, cầm cố. - Về thẩm định tính pháp lý của TSBĐ, chính sách thẩm định TSBĐ của chi nhánh chưa hướng dẫn đối với từng trường hợp cụ thể, vì vậy chi nhánh vẫn gặp nhiều vướng mắc khi thực hiện. - Việc thẩm định khả năng chuyển nhượng còn gặp nhiều khó khăn do thị trường giao dịch tài sản trong nước nhiều biến động. Công tác tái thẩm định TSBĐ sau khi cho vay còn mang tính hình thức. 2.3.3 Nguyên nhân - Các văn bản hướng dẫn nghiệp không thường xuyên được cập nhật, dẫn đến tình trạng mâu thuẫn, chồng chéo khi áp dụng. - Khả năng áp dụng nhiều phương pháp thẩm định giá khác nhau phụ thuộc vào trình độ của cán bộ thẩm định. - Với mỗi TSBĐ có những đặc điểm riêng trong khi đó, văn bản không hướng dẫn cụ thể cho từng loại tài sản nhằm hỗ trợ cho công tác thẩm định giá được chính xác hơn. - Công tác dự báo trong thẩm định TSBĐ chưa được đề cao. - Tính thanh khoản của thị trường BĐS chưa cao, khó khăn trong việc tìm kiếm người mua khi tài sản bị phát mại, ảnh hưởng đến việc định giá TSBĐ. - Áp lực chỉ tiêu dư nợ vay lên CBTD lớn
- 18 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI SẢN BẢO ĐẢM CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH CHỢ MỚI NAM ĐÀ NẴNG 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ 3.1.1. Những hạn chế trong công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng 3.1.2. Những thuận lợi và khó khăn trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng trong thời gian đến 3.1.3. Kế hoạch kinh doanh của Agribank chi nhánh Nam Đà Nẵng 3.1.4. Định hƣớng và mục tiêu trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của Agribank chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng a. Định hướng phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp b. Mục tiêu và định hướng công tác thẩm định Tài sản bảo đảm trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng 3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI SẢN BẢO ĐẢM CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH CHỢ MỚI NAM ĐÀ NẴNG
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn