Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đăk Lăk
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là làm rõ thực công tác xếp hạng tín dụng nội bộ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đăk Lăk và có những khuyến nghị cho việc hoàn thiện công tác này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đăk Lăk
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÕ THỊ KIM ANH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC ĐẮK LĂK TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - 2019
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Hòa Nhân Phản biện 1: TS. HỒ HỮU TIẾN Phản biện 2: PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH HUỆ Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 25 tháng 8 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Với những yêu cầu ngày càng cấp thiết trong công tác quản lý rủi ro tín dụng như vậy, trong những năm qua, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam cũng đã nỗ lực trong việc xây dựng một hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng của mình, xem như một cách thức đánh giá khi xét cấp tín dụng. Ngay từ khi ra đời, hệ thống này đã đạt được những kết quả nhất định, đáp ứng yêu cầu quản lý rủi ro tín dụng cũng như việc chủ động lựa chọn khách hàng và xây dựng chính sách tín dụng hợp lý cho ngân hàng. Đến nay, công tác xếp hạng tín dụng nội của BIDV đã được thực hiện hơn 16 năm qua ( từ năm 2003) và đã có nhiều đóng góp tích cực vào hoạt động tín dụng, cũng như trong công tác quản lý rủi ro tín dụng của BIDV theo chuẩn mực của Việt Nam và quốc tế. Tuy nhiên, qua thời gian triển khai thực hiện, công tác xếp hạng tín dụng nội bộ của BIDV được triển khai tại chi nhánh Bắc Đăk Lăk đã bộc lộ một số hạn chế và bất cập. Xuất phát từ tình hình trên, nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng, đáp ứng cầu tiêu chuẩn quốc tế, sự thay đổi của thị trường, cơ chế chính sách của ngân hàng Nhà Nước và Hội Sở BIDV cũng như thực tiễn hoạt động của BIDV Bắc Đăk Lăk, tác giả chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đăk Lăk” làm nghiên cứu khoa học cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung: Đề tài sẽ làm rõ thực công tác xếp hạng tín dụng nội bộ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc
- 2 Đăk Lăk và có những khuyến nghị cho việc hoàn thiện công tác này. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về công tác xếp hạng tín dụng nội bộ tại các Ngân hàng thương mại. - Phân tích thực trạng công tác xếp hạng tín dụng nội bộ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đăk Lăk, những kết quả đạt được và những tồn tại, hạn chế cần khắc phục. - Khuyến nghị để hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đăk Lăk trong thời gian tới. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu: - Nội dung công tác xếp hạng tín dụng nội bộ của ngân hàng thương mại bao gồm những vấn đề gì? Có thể phản ánh kết quả công tác này qua những tiêu chí nào? - Công tác xếp hạng tín dụng nội bộ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đăk Lăk như thế nào? Tồn tại những bất cập gì trong công tác này? Vì sao? - Từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn, cần thực hiện các giải pháp nào để hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đăk Lăk? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Là hệ thống xếp hạng tín dụng nội của NHTM và thực tiễn công tác xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đăk Lăk theo Quyết định số 1878/QĐ- HĐQT ngày 11/12/2017 và công văn số 9546/BIDV-
- 3 QLTD V/v hướng dẫn triển khai Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ngày 25/12/2017. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung nghiên cứu: nghiên cứu công tác xếp hạng tín dụng nội bộ. - Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam -Chi nhánh Bắc Đăk Lăk. - Về thời gian: Số liệu thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2016 – 2018. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp được sử dụng trong quá trình nghiên cứu gồm: - Phương pháp thu thập dữ liệu: - Phương pháp tổng hợp, xử lý dữ liệu - Phương pháp phân tích, so sánh, đối chiếu 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kết cấu của luận văn gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác xếp hạng tín dụng nội bộ của các NHTM. - Chương 2: Thực trạng công tác xếp hạng tín dụng nội bộ củaNgân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam -Chi nhánh Bắc Đăk Lăk. - Chương 3: Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam -Chi nhánh Bắc Đăk Lăk 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
- 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI (NHTM) 1.1.1 Hoạt động cho vay của NHTM: a. Hoạt động cho vay của NHTM b. Vai trò của hoạt động cho vay Vai trò đối với nền kinh tế Vai trò đối với ngƣời đi vay 1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay của NHTM a. Khái niệm và đặc điểm về rủi ro tín dụng trong cho vay của NHTM b. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng b.1. Tỷ lệ nợ xấu được kiểm soát Tỷ lệ nợ Dư nợ xấu = 100% xấu Tổng dư nợ b.2. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể các khoản vay trên tổng dư nợ Tỷ lệ trích lập dự Số đã trích lập dự phòng cụ thể = 100% phòng cụ thể Tổng dư nợ b.3. Biến động cơ cấu nhóm nợ c. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng d. Hậu quả của rủi ro tín dụng e. Quản trị rủi ro tín dụng
- 5 1.2 CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm và bản chất XHTDNB Xếp hạng tín dụng nội bộ là đánh giá năng lực tài chính, tình hình hoạt động hiện tại và triển vọng phát triển trong tương lai của khách hàng được xếp hạng. Từ đó, xác định mức độ rủi ro không trả được nợ và khả năng trả nợ trong tương lai của khách hàng. 1.2.2. Ý nghĩa của công tác XHTDNB a. Công cụ giúp hạn chế rủi ro tín dụng b. Cơ sở cho việc lựa chọn khách hàng để cho vay c. Hỗ trợ phân loại nợ và trích lập dự phòng Hàng năm TCTD phải đánh giá lại hệ thống XHTD nội bộ và chính sách dự phòng rủi ro cho phù hợp với tình hình thực tế và các quy định của pháp luật: a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: d. Cơ sở xây dựng chính sách khách hàng và chính sách tín dụng 1.2.3 Nguyên tắc XHTDNB và các phƣơng pháp đƣợc sử dụng để XHTDNB a. Các nguyên tắc XHTDNB Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phải được xây dựng theo các nguyên tắc sau: a) Xây dựng trên cơ sở số liệu, thông tin của tất cả khách hàng đã thu thập được trong thời gian ít nhất 01 (một) năm liền kề trước
- 6 năm xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ. b) Ít nhất mỗi năm một lần, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phải được xem xét, sửa đổi, bổ sung trên cơ sở số liệu, thông tin khách hàng thu thập được trong năm. c) Có quy định các mức xếp hạng tương ứng với mức độ rủi ro từ thấp đến cao. d) Được Hội đồng quản trị (đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần), Hội đồng thành viên (đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn), Tổng giám đốc hoặc Giám đốc (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài) phê duyệt áp dụng. b. Các phương pháp được sử dụng để XHTDNB Các phương pháp được sử dụng để xếp hạng tín dụng: b.1. Phương pháp cho điểm theo tiêu chuẩn b.2. Phương pháp chuyên gia b.3. Phương pháp so sánh b.4. Phương pháp kết hợp 1.2.4 Nội dung công tác xếp hạng tín dụng nội bộ của ngân hàng thƣơng mại Công tác XHTDNB của các NHTM tựu chung lại gồm các bước cơ bản sau: a. Triển khai tổ chức thực hiện công tác XHTDNB b. Thu thập, tổng hợp và phân tích thông tin c. Tiến hành xếp hạng nội bộ khách hàng và đưa ra kết quả d. Sử dụng kết quả XHTDNB e. Kiểm soát nội bộ đối với công tác XHTDNB 1.2.5. Tiêu chí đánh giá kết quả công tác xếp hạng tín dụng nội bộ của ngân hàng thƣơng mại a. Mức độ bảo đảm thông tin cho công tác xếp hạng
- 7 b. Mức độ khách hàng được XHTDNB c. Tỷ lệ khách hàng vay vốn có được XHTDNB d. Mức độ kết quả XHTDNB được sử dụng có hiệu quả trong cho vay KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chương 1 luận văn đã trình bày khái quát về hệ thống XHTD, sự cần thiết và vai trò của hệ thống xếp hạng tín dụng đối với các ngân hàng thương mại. Đồng thời, đưa ra một số mô hình hệ thống XHTDNB đối với các ngân hàng thương mại. Ngoài ra, luận văn cũng đã trình bày tổng thể cơ sở lý luận về hệ thống XHTD. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã nêu ra các nhân tố ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng nội bộ tai Ngân hàng thương mại. Từ những cơ sở lý luận này, luận văn sẽ nghiên cứu thực trạng công tác XHTDNB triển khai tại chi nhánh BIDV Bắc Đăk Lăk và đưa ra những hạn chế, nguyên nhân những hạn chế của hệ thống XHTD tại Chương 2
- 8 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK 2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Việt Nam - Chi nhánh Bắc ĐắkLắk 2.1.2.Cơ cấu tổ chức của BIDV Việt Nam - Chi nhánh Bắc ĐắkLắk 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc ĐắkLắk a . Hoạt động huy động vốn BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc ĐắkLắk Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc ĐắkLắk giai đoạn 2016-2018 Có thể nói trong giai đoạn 2016 - 2018 nền kinh tế có nhiều biến động, đặc biệt là lãi suất trên thị trường tài chính quốc tế giảm mạnh, khiến cho lãi suất huy động trên thị trường trong nước cũng giảm theo. Mục đích để tranh thủ huy động vốn, chuẩn bị cho những kỳ kinh doanh tiếp theo. Nhờ quyết định đúng đắn này mà tổng vốn huy động của BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc ĐắkLắk trong năm 2018 đã tăng lên đáng kể, năm 2016 đã tăng lên 1.174 tỷ đồng, năm 2017 tăng 1.232 tỷ đồng và đến năm 2018 là 1.469 tỷ đồng. b. Hoạt động cho vay BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc ĐắkLắk Bên cạnh hoạt động huy động vốn thì hoạt động cho vay có
- 9 một vai trò vô cùng quan trọng, mang lại nguồn thu chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của hầu hết các ngân hàng. Là một NHTM cổ phần, BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc ĐắkLắk luôn đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu. Nền kinh tế phát triển chậm gây ra những khó khăn cho doanh nghiệp cũng như chính các ngân hàng. Kết quả hoạt động tín dụng được thể hiện qua bảng 2.2. Bảng 2.2. Tình hình dư nợ củaBIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc ĐắkLắk giai đoạn 2016-2018 Ngày 31/12/2017, tổng dư nợ cho vay khách hàng của chi nhánh đạt mức 4.325 tỷ đồng, tăng 679 tỷ đồng so với năm 2016 với tốc độ tăng trưởng là 18,62%. Đến năm 2018, tổng dư nợ cho vay khách hàng của chi nhánh đạt mức 4.719 tỷ đồng, tăng 394 tỷ đồng so với năm 2017. Để đạt được những kết quả dư nợ tín dụng tăng trong giai đoạn này, chi nhánh đã áp dụng nhiều chính sách, gói tín dụng thực sự cần thiết và gần gũi với các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân. c. Hoạt động dịch vụ của BIDV Việt Nam – chi nhánh Bắc ĐắkLắk Thị trường phía Bắc tỉnh ĐắkLắk phần lớn là dân cư sản xuất nông nghiệp, nhu cầu về sản phẩm dịch vụ còn đơn điệu, chủ yếu là dịch vụ thanh toán, không có khách hàng xuất nhập khẩu nên các sản phẩm phái sinh và bán chéo chưa có, lượng kiều hối hàng năm và thu đổi ngoại tệ phục vụ cho khách hàng cá nhân vãng lai rất ít. Bảng 2.3. Kết quả hoạt động dịch vụ của BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc ĐắkLắk giai đoạn 2016-2018 Qua bảng số liệu trên ta thấy, hoạt động dịch vụ tại BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc ĐắkLắk qua các năm chủ yếu từ nguồn thu dịch vụ truyền thống là thu phí dịch vụ chuyển tiền chiếm gần 60%
- 10 trên tổng thu dịch vụ, thu phí từ hoạt động tín dụng bảo lãnh, dịch vụ thẻ, ngân quỹ, BSMS qua các năm chiếm gần 35% và thu phí từ các hoạt động khác chỉ chiếm một tỷ lệ rất khiêm tốn là gần 4.4%. Điều này cho thấy, hoạt động dịch vụ tại địa bàn hoạt động của chi nhánh còn nhiều khó khăn và bất cập, cần tập trung phát triển hơn nữa trong thời gian tới d. Kết quả tài chính Để hoạt động kinh doanh mang lại hiệu quả cao, Chi nhánh luôn sử dụng tốt các khoản mục về chi phí, tận dụng những nguồn vốn hợp lý để đạt được kết quả cao. Bảng 2.4. Chênh lệch thu chi của BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc ĐắkLắk giai đoạn 2016-2018 “Chênh lệch thu chi của BIDV Bắc Đắk Lắk có sự tăng trưởng qua các năm. Cụ thể năm 2016, chênh lệch thu - chi của chi nhánh đạt 114 tỷ đồng, năm 2017 đạt được là 132 tỷ đồng, tăng 15,79% so với năm 2016, năm 2018 đạt 145 tỷ đồng, tăng gần 10% so với năm 2017. Nguồn thu nhập chính của đơn vị là từ nguồn thu hoạt động huy động vốn và tín dụng. Bên cạnh đó, hoạt động dịch vụ cũng đóng góp một phần không nhỏ trong nguồn thu của chi nhánh. Ngoài việc tận thu các khoản thu ngoại bảng và giảm bớt chi phí không cần thiết đã giúp Chi nhánh quản lý chi tiêu tốt và chênh lệch thu – chi tăng qua các năm. 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ CỦA NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK 2.2.1. Khái quát về hệ thống xếp hạng tín dụng tại BIDV Bắc Đăk Lăk a. Từ năm 2005 trở về trước
- 11 Từ 01/01/2004 công tác XHTD được chính thức áp dụng thực hiện trong phạm vi toàn hệ thống BIDV. b. Từ năm 2006 đến hết năm 2016 Theo quy định tại Điều 6 Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, trong vòng tối đa 03 năm kể từ ngày quyết định có hiệu lực thì các các tổ chức tín dụng, trong đó có BIDV phải xây dựng Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để hỗ trợ cho việc phân loại nợ, quản lý chất lượng tín dụng phù hợp với phạm vi hoạt động, tình hình thực tế. c. Từ năm 2017 đến nay Căn cứ Quyết định số 3297/QĐ-HĐQT ngày 15/12/2016 của Hội đồng Quản trị Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam về việc Ban hành Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ mới đối với khách hàng Khách hàng là tổ chức kinh tế (không bao gồm tổ chức tín dụng và định chế tài chính khác) và khách hàng cá nhân (thay thế Quyết định số 8598/QĐ-BNC ngày 20/10/2006). 2.2.2. Công tác XHTD tại BIDV Bắc Đăk Lăk a. Đối tượng và Phương pháp xếp hạng tín dụng a1. Đối với khách hàng TCKT - TCKT mới quan hệ tín dụng tại BIDV. - TCKT đã có quan hệ tín dụng với BIDV: - Khách hàng TCKT không đủ điều kiện chấm điểm. a2. Đối với khách hàng cá nhân: - Thực hiện chấm điểm tại thời điểm đề nghị vay vốn của bất kỳ một khoản tín dụng nào. - Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho KH cá nhân của BIDV sử dụng kết hợp với phương pháp chuyên gia và phương pháp thống kê để xếp hạng khách hàng.
- 12 b. Mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng ( Giải thích tại phục lục I) b1. Đối với khách hàng TCKT b2. Đối với khách hàng cá nhân: c. Quy trình xếp hạng tín dụng tại BIDV Bắc Đăk Lăk c1. Quy trình chấm điểm khách hàng Tổ chức kinh tế (Chi tiết chấm điểm tại phục lục II.1) Bước 1. Thu thập thông tin Bƣớc 2. Xác định ngành nghề kinh doanh Bước 3.Xác định quy mô doanh nghiệp Bước 4.Xác định loại hình sở hữu của khách hàng Bước 5. Chấm điểm các chỉ tiêu tài chính Bước 6. Chấm điểm phi tài chính c2. Quy trình chấm điểm và xếp hạng khách hàng cá nhân (Chi tiết chấm điểm tại phục lục II.1) Bước 1. Nhập và duyệt thông tin chấm điểm Bước 2. Chỉnh sửa thông tin chấm điểm khách hàng Nhóm khách hàng mà chi nhánh BIDV Bắc Đăk Lăk chưa xếp hạng và không xếp hạng: Năm 2017 do chi nhánh bắt đầu áp dụng từ quý 2 nên số lượng khách hàng chưa được định hạng chiếm tỷ trọng cao, tuy nhiên qua năm 2018 đã thực hiện đúng yêu cầu, số lượng khách hàng chưa được xếp hạng chủ yếu tập trung vào khách hàng vay cầm cố sổ tiết kiệm và nhóm khách hàng cá nhân vay hạn mức, Chi nhánh thực hiện chấm điểm tại thời điểm đề nghị cấp/cấp lại hạn mức tín dụng/tổng giới hạn tín dụng hoặc khi có thông tin biến động lớn trong hoạt động SXKD, tài chính, quan hệ tín dụng,... của khách hàng.
- 13 2.2.3. Sử dụng kết quả xếp hạng tín dụng tại BIDV Bắc Đăk Lăk a. Phân loại nợ và trích dự phòng rủi ro tín dụng Việc thực hiện phân loại nợ và trích dự phòng rủi ro tại BIDV Bắc Đăk Lăk sau khi thực hiện công tác chấm điểm được thể hiện như sau: Bảng 2.10. Kết quả Phân loại nợ tại BIDV Bắc Đăk Lăk Bảng 2.11. Kết quả trích dự phòng rủi ro tại BIDV Bắc Đăk Lăk Qua 2 bảng trên, việc áp dụng kết quả chấm điểm XHTD đã giúp cho chi nhánh phân loại được nhóm nợ theo phương pháp định tính điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN. Theo đó, thấy các khách hàng đang quan hệ tín dụng tại BIDV Bắc Đăk Lăk đang tốt dần lên chủ yếu tập trung tại nợ nhóm 1. Đây là các khoản nợ được Ngân hàng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn. Bên cạnh đó, các nhóm nợ xấu (nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5) tăng nhẹ không đáng kể 10.5 tỷ năm 2017 thì đến 2018 là 12.4 tỷ . Khách hàng nợ xấu trong tổng sư nợ chiếm tỷ lệ rất nhỏ, điều này cho thấy BIDV Bắc Đăk Lăk kiểm soát chất lượng tín dụng rất tốt, công tác cho vay và thu nợ đảm bảo an toàn. b. Ban hành chính sách tín dụng - Chính sách tiếp thị khách hàng: - Chính sách về cấp tín dụng: - Chính sách về tài sản bảo đảm: 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI BIDV BẮC ĐĂK LĂK 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc Hệ thống XHTD hiện tại của BIDV Bắc Đăk Lăk đã đạt được các kết quả sau:
- 14 Thứ nhất: Trợ giúp cho BIDV Bắc Đăk Lăk trong việc kiểm soát toàn bộ danh mục tín dụng. Thứ hai: Có cơ sở đánh giá thống nhất và mang tính hệ thống trong suốt quá trình tìm hiểu về khách hàng, xem xét dự án đầu tư, đánh giá phân tích, thẩm định và ra quyết định cấp tín dụng. Thứ ba: Đã đáp ứng được yêu cầu quan trọng cho việc thực hiện phân loại nợ theo Điều 7 quyết định 18/2007/QĐ- NHNN và theo thông lệ quốc tế. Thứ tư: Góp phần quan trọng trong việc xác định mức tổn thất tín dụng và chi phí vốn tương ứng với từng loại hình sản phẩm, lĩnh vực tín dụng. Thứ năm: Góp phần thiết kế quy trình tín dụng hiệu quả hơn, cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhanh hơn do vậy sẽ tiết kiệm được chi phí quản lý và tạo được nhiều lợi nhuận hơn. 2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân tồn tại a. Những tồn tại Thứ nhất: Chất lƣợng nguồn thông tin Thứ hai: Năng lực của ngƣời thực hiện đánh giá xếp hạng Thứ ba: Chấp hành quy định pháp luật của các doanh nghiệp b. Nguyên nhân tồn tại b1 Nguyên nhân chủ quan Thứ nhất: Chưa xây dựng được hệ thống thông tin về rủi ro tín dụng một cách khoa học để làm cơ sở cho việc xây dựng mô hình xếp hạng tín dụng. Thứ hai : Hệ thống các chỉ tiêu phân tích chưa phù hợp. Thứ ba: Năng lực đánh giá thực hiện xếp hạng của cán bộ tín dụng chưa cao.
- 15 Thứ tư: Việc áp dụng xếp hạng tín dụng để phân loại nợ theo quyết định 18/QĐ- NHNN chưa đầy đủ. b2. Nguyên nhân khách quan Thứ nhất: Chế độ kế toán – thống kê còn nhiều điểm chưa phù hợp với thông lệ quốc tế. Thứ hai: Số liệu thống kê về ngành chưa được công bố rộng rãi. Thứ ba: Thị trường còn thiếu những công ty định mức tín nhiệm doanh nghiệp để ngân hàng có thể đối chiếu với hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của ngân hàng KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Trong chương này, luận văn đã trình bày khát quát về cơ cấu tổ chức và kết quả hoạt động chung của BIDV Bắc Đăk Lăk giai đoạn từ năm 2016-2018. Tiếp theo, luận văn cũng giới thiệu rõ thực trạng việc áp dụng hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng khách hàng tại BIDV Bắc Đăk Lăk và so sánh với một số các Tổ chức khác tại Việt Nam để thấy rõ được ưu nhược của hệ thống XHTD hiện tại mà BIDV Bắc Đăk Lăk đang áp dụng. Ngoài ra, luận văn đã phân tích rõ các nhân tố ảnh hưởng đến công tác xếp hạng tín dụng tại BIDV Bắc Đăk Lăk. Bên cạnh đó, luận văn cũng đưa ra kết quả và sử dụng kết quả xếp hạng khách hàng trong 2 năm 2017 và năm 2018 từ đó đánh giá những mặt hạn chế, tồn tại và nguyên nhân trong hệ thống xếp hạng tín dụng tại BIDV Bắc Đăk Lăk. Chương 3, tiếp theo là những đề xuất nhằm hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng của BIDV Bắc Đăk Lăk.
- 16 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK 3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XHTDNB TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK 3.1.1 Những định hƣớng từ phân tích công tác xếp hạng tín dụng nội bộ a. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng Để thực hiện được các mục tiêu định hướng trên BIDV Bắc Đăk Lăk đã đưa ra các giải pháp để thực hiện như sau: Về cấp tín dụng: Về định hướng ngành, lĩnh vực cho vay: b. Định hướng xếp hạng tín dụng trong điều kiện mới 3.1.2 Hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi phải nâng cao hiệu quả xếp hạng tín dụng tại BIDV 3.2 KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XHTDNB VỚI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG 3.2.1. Nâng cao khả năng thu thập và xử lý thông tin cho xếp hạng tín dụng Thông tin là nguồn nguyên liệu đầu vào quan trọng của công tác XHTD. Kết quả XHTD chính xác đến mức độ nào, phụ thuộc phần lớn vào nguồn thông tin hiện có.Vì vậy, cần phải thiết lập hệ thống thông tin, làm tiền đề cho việc phân tích và XHTD doanh nghiệp vay vốn.Về lâu dài, để thuận tiện cho công tác XHTD, BIDV
- 17 Bắc Đăk Lăk phải thực hiện các biện pháp sau. Thứ nhất: Cán bộ QLKH phải tăng cường việc khai thác và xử lý thông tin từ nhiều nguồn. Bên cạnh nguồn từ hồ sơ khách hàng gửi đến, Cán bộ QLKH cũng cần tiến hành nhiều biện pháp để thu thập thông tin Thứ hai: Cán bộ QLKH phải khai thác triệt để nguồn thông tin do trung tâm CIC cung cấp. Thứ ba: BIDV Bắc Đăk Lăk cần lập một tổ hoặc phòng ban riêng chuyên phụ trách công tác thu thập, nghiên cứu, phân tích và dự báo thông tin nhằm đảm bảo yêu cầu: chính xác, nhanh chóng, khách quan và hiệu quả kinh tế. 3.2.2. Hoàn thiện việc thực hiện một số nội dung trong công tác xếp hạng tín dụng nội bộ a. Hoàn thiện việc thực hiện một số chỉ tiêu phân tích - Bổ sung một số chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ + Hệ số dòng tiền vào từ hoạt động kinh doanh so với tổng dòng tiền vào: + Hệ số dòng tiền vào từ hoạt động đầu tư so với tổng dòng tiền vào: + Hệ số dòng tiền ra để trả nợ dài hạn so với tổng dòng tiền vào: - Bổ sung một số chỉ tiêu phi tài chính đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành khác nhau: Hiện tại, việc đánh giá XHTD các doanh nghiệp ở các ngành khác nhau đều sử dụng một bộ chỉ tiêu tài chính và phi tài chính và có sự điều chỉnh về trọng số thể hiện mức độ quan trọng của từng chỉ tiêu, nhóm chỉ tiêu. Thực tế triển khai đã cho thấy rằng: cần bổ sung thêm một số chỉ tiêu đặc trưng đối với từng ngành riêng biệt:
- 18 + Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng: + Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục: b. Hoàn thiện việc thực hiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ Trên cơ sở lý luận về xếp hạng tín dụng ở chương 1 cùng với thực tế công tác xếp hạng tại BIDV Bắc Đăk Lăk ở chương 2, luận văn đề xuất sửa đổi mô hình cho phù hợp với thông lệ quốc tế và đảm bảo đánh giá đúng thực trạng chất lượng tín dụng của khách hàng tại khu vực Tây Nguyên nhằm giúp cho công tác quản lý rủi ro đạt hiệu quả cao nhất. Bƣớc 1: Phân loại khách hàng theo qui mô và ngành nghề kinh doanh. Trước hết khách hàng được chia thành 3 nhóm theo quy mô DN lớn, DN vừa và DN nhỏ bằng cách cho điểm ở các chỉ tiêu lao động, vốn, doanh thu, tài sản như Bảng III.1(phụ lục3 đính kèm luận văn) Bƣớc 2: Trên cơ sở ngành nghề và qui mô, sử dụng các bảng chấm điểm tương ứng với ngành nghề kinh doanh chính của khách hàng được trình bày trong các Bảng III.3, Bảng III.4, Bảng III.5, Bảng III.6(Phụ lục đính kèm luận văn). Bƣớc 3: Chấm điểm các chỉ tiêu tài chính dựa trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp như các chỉ tiêu thanh khoản, chỉ tiêu hoạt động, chỉ tiêu đòn cân nợ, chỉ tiêu thu nhập. Bƣớc 4: Chấm điểm các chỉ tiêu dự báo nguy cơ khó khăn tài chính của khách hàng dựa trên các tiêu chí bao gồm: triển vọng ngành, chính sách của nhà nước tác động đến khách hàng, hàm thống kê Z-Score của Altman được trình bày tại Bảng III.8(Phụ lục 3 kèm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn