Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum
lượt xem 7
download
Mục tiêu tổng quát là phân tích thực trạng hoạt động BĐTV bằng TCTS tại Agribank - Chi nhánh tỉnh Kon Tum, nhận định những thành công, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động này tại Chi nhánh. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TÔ THỊ NHUNG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG HÌNH THỨC THẾ CHẤP TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - 2019
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. HỒ HỮU TIẾN Phản biện 1: PGS.TS. Lâm Chí Dũng Phản biện 2: TS. Nguyễn Hữu Dũng Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 10 tháng 3 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài - Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum là một trong bốn chi nhánh của các NHTM lớn có lịch sử và truyền thống đóng chân trên địa bàn tỉnh Kon Tum, khách hàng của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum đa phần là khách hàng cá nhân, hộ sản xuất, các hợp tác xã cùng sự xuất hiện của một số doanh nghiệp hướng tới sự phát triển nông nghiệp công nghệ cao, sản xuất nông nghiệp sạch bên cạnh các đối tượng sản xuất kinh doanh (SXKD) trên địa bàn. Trong những năm gần đây, Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum liên tục có những thay đổi trong các chính sách cho vay như : Giảm lãi suất cho vay đối với các khách hàng là đối tượng ưu tiên theo TT39/2016/TT-NHNN có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh; nhiều chính sách khác hỗ trợ người nông dân, phát triển nông nghiệp sạch, nông nghiệp công nghệ cao tại tỉnh nhà. - Trong hoạt động cho vay ngoại trừ các khoản cho vay theo chỉ định của Chính phủ, phần lớn Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum đều yêu cầu khách hàng có tài sản bảo đảm (TSBĐ), trong đó có khá nhiều trường hợp bảo đảm bằng TCTS. Tuy nhiên, hoạt động BĐTV bằng TCTS tại chi nhánh hiện nay vẫn còn nhiều bất cập, nhiều vấn đề nảy sinh từ chính TSTC. - Xuất phát từ thực tiễn hoạt động kinh doanh, việc hoàn thiện hoạt động BĐTV bằng tài sản nói chung và hoạt động BĐTV bằng hình thức TCTS nói riêng là một trong những nhiệm vụ mà Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum đặc biệt quan tâm. Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum” để tiến hành nghiên cứu. Với
- 2 đề tài này, trên cơ sở phân tích tình hình hoạt động BĐTV bằng hình thức TCTS tại đơn vị nghiên cứu, từ đó đánh giá những kết quả đã đạt được, phát hiện những điểm yếu cần phải khắc phục đồng thời đề xuất những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động BĐTV bằng hình thức TCTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum. 2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu tổng quát Phân tích thực trạng hoạt động BĐTV bằng TCTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum, nhận định những thành công, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động này tại Chi nhánh. b. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động BĐTV bằng TCTS của NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động BĐTV bằng TCTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum. - Đề xuất các khuyến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động BĐTV bằng TCTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum. c. Câu hỏi nghiên cứu Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu trên, luận văn phải trả lời được những câu hỏi sau: - Đặc điểm hoạt động BĐTV bằng TCTS của NHTM? Hoạt động BĐTV bằng TCTS của NHTM bao gồm những vấn đề gì? Những tiêu chí nào phản ánh kết quả hoạt động BĐTV bằng TCTS? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động BĐTV bằng hình thức TCTS của NHTM? - Thực trạng hoạt động BĐTV bằng hình thức TCTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum diễn ra như thế nào? Những
- 3 thành công, những hạn chế, trong hoạt động này của Chi nhánh? Do những nguyên nhân nào? - Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum và các chủ thế có liên quan cần làm gì để hoàn thiện hoạt động này của Chi nhánh? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng hoạt động BĐTV bằng hình thức TCTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum. - Phạm vi nghiên cứu + Về nội dung: Nghiên cứu hoạt động BĐTV bằng hình thức TCTS, bao gồm: Thế chấp bằng tài sản sở hữu của bên vay, thế chấp bằng tài sản sở hữu của bên thứ ba, thế chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai. + Về không gian: Nghiên cứu hoạt động BĐTV bằng hình thức TCTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum, kể cả các chi nhánh loại 2 và phòng giao dịch trực thuộc Agribank CN tỉnh Kon Tum. + Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng hoạt động BĐTV bằng hình thức TCTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum từ năm 2015 đến năm 2017. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp hệ thống hóa: Nghiên cứu các giáo trình, các bài luận văn nghiên cứu khoá trước, thu thập, nghiên cứu , tổng quan tài liệu; thực hiện đối chiếu, phân tích, tổng hợp các nguồn thông tin để chuẩn bị nội dung cơ sở lý luận về công tác BĐTV bằng TCTS tại các NHTM. Sắp xếp hệ thống hóa nền lý luận làm cơ sở triển khai nghiên cứu thực trạng và đề xuất khuyến nghị. - Phương pháp thu thập và xử lý thông tin, dữ liệu thứ cấp: Thu thập tài liệu, số liệu như các báo cáo tại Agribank Chi nhánh tỉnh
- 4 Kon Tum qua các năm từ 2015 đến 2017 để làm cơ sở thực tiễn cho việc nghiên cứu đề tài. - Phương pháp thống kê phân tích: Luận văn sẽ sử dụng số tuyệt đối, số tương đối, bình quân; so sánh theo thời gian, theo không gian; so sánh với mục tiêu kế hoạch để đánh giá và nhận định thực trạng. - Phương pháp phỏng vấn chuyên gia. - Phương pháp phân tích diễn giải. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu - Ý nghĩa khoa học Luận văn góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động BĐTV bằng hình thức TCTS của NHTM. - Ý nghĩa thực tiễn Trên cơ sở phân tích đánh giá hoạt động BĐTV bằng hình thức TCTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum, luận văn đề xuất khuyến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động này tại chi nhánh. 6. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn sẽ được kết cấu thành 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản của ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hính thức thế chấp tài sản tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum - Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hính thức thế chấp tài sản tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
- 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG HÌNH THỨC THẾ CHẤP TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm cho vay của ngân hàng thƣơng mại a. Khái niệm cho vay b. Đặc điểm cho vay của ngân hàng thương mại 1.1.2. Vai trò hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại a. Hoạt động cho vay mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng và thúc đẩy các hoạt động khác của ngân hàng b. Hoạt động cho vay góp phần điều hoà cung - cầu dịch vụ hàng hoá c. Hoạt động cho vay góp phần điều tiết và phân phối các nguồn vốn d. Hoạt động cho vay góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá e. Hoạt động cho vay góp phần giúp các thành phần kinh tế ứng dụng công nghệ mới 1.1.3. Phân loại cho vay của ngân hàng thƣơng mại a. Phân loại theo mục đích sử dụng vốn vay - Cho vay đầu tư SXKD - Cho vay tiêu dùng b. Phân loại theo thời hạn cho vay - Cho vay ngắn hạn. - Cho vay trung hạn. - Cho vay dài hạn.
- 6 c. Phân loại theo hình thức bảo đảm tiền vay - Cho vay có bảo đảm bằng tài sản. - Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản. d. Phân loại theo tính chất luân chuyển vốn vay - Cho vay vốn cố định. - Cho vay vốn lưu động. e. Phân loại theo phương thức cho vay - Cho vay từng lần. - Cho vay theo hạn mức tín dụng. - Cho vay thấu chi. - Cho vay qua thẻ tín dụng. Ngoài ra, ngân hàng thương mại còn có các phương thức cho vay khác: cho vay theo dự án, cho vay tiêu dùng trả góp, cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng ,v.v... f. Phân loại theo phương thức hoàn trả - Cho vay trả góp. - Cho vay phi trả góp. 1.1.4. Bảo đảm tín dụng trong cho vay của ngân hàng thƣơng mại Bảo đảm tín dụng là việc NHTM áp dụng các biện pháp phòng ngăn ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
- 7 1.2. BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG HÌNH THỨC THẾ CHẤP TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản 1.2.2. Đặc điểm bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản BĐTV bằng hình thức TCTS có những đặc điểm so với các hình thức khác bảo đảm bằng tài sản như sau: - Thứ nhất, không có sự chuyển giao TSBĐ - Thứ hai, BĐTV bằng hình thức TCTS đáp ứng linh hoạt lợi ích của các bên chủ thể - Thứ ba, TSTC thường có sự thay đổi trong thời gian thế chấp và dẫn đến việc xung đột về lợi ích giữa ngân hàng với những người khác có liên quan đến TSTC 1.2.3. Nguyên tắc của bảo đảm tiền vay bằng thế chấp tài sản 1.2.4. Rủi ro trong hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản 1.3. HOẠT ĐỘNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG HÌNH THỨC THẾ CHẤP TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.3.1. Mục tiêu hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản của ngân hàng thƣơng mại 1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản của ngân hàng thƣơng mại 1.3.3. Quy trình và nội dung hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản của ngân hàng thƣơng mại a. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ vay có BĐTV bằng hình thức thế chấp tài sản
- 8 b. Thẩm định tài sản thế chấp c. Thiết lập hợp đồng thế chấp hoàn thành các thủ tục pháp lý liên quan, chuyển giao chứng từ sở hữu gốc TSBĐ. d. Quản lý tài sản thế chấp, tái thẩm định tài sản thế chấp e. Xử lý TSTC (nếu có) f. Giải chấp hợp đồng thế chấp 1.3.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản của ngân hàng thƣơng mại 1.3.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản của ngân hàng thƣơng mại a. Nhân tố bên trong ngân hàng - Chính sách cho vay của NHTM: - Quy mô cho vay có TSTC của NHTM: - Năng lực quản trị điều hành của NHTM: - Nhân sự: - Công nghệ: - Tổ chức và khai thác nguồn thông tin: - Quan hệ giữa NHTM với các chủ thể liên quan; chính quyền, tòa án, trung tâm đấu giá tài sản, v.v... b. Nhân tố bên ngoài ngân hàng - Môi trường pháp lý: - Môi trường kinh tế - xã hội: - Thị trường giao dịch các loại TSTC, đặc biệt là thị trường bất động sản: - Các nhân tố thuộc về khách hàng: - Sự cạnh tranh trong cho vay giữa các NHTM: KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
- 9 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG HÌNH THỨC THẾ CHẤP TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM 2.1. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Chi nhánh 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh a. Kết quả huy động vốn Kết quả tổng nguồn vốn đến cuối năm 2017 của chi nhánh đạt khoảng 4.618 tỷ đồng. Trong đó: + Nguồn vốn huy động phân theo đối tượng: Tiền gửi dân cư tăng nhanh thông qua việc áp dụng nhiều hình thức huy động phong phú đạt 4.068 tỷ đồng, chiếm 88,36% tổng nguồn vốn huy động trong năm 2017, tiền gửi các tổ chức thường ít ổn định chỉ đạt 550 tỷ đồng chiếm 11,64% tổng nguồn vốn huy động trong năm 2017. + Nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn: Tiền gửi không kỳ hạn đạt 945 tỷ đồng chiếm 20,52% tổng nguồn vốn huy động năm 2017, tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng đạt 3.673 tỷ đồng chiếm 79,48% tổng nguồn vốn huy động năm 2017. Đối với nguồn tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng trở nên tuy có sự tăng trưởng cao trong năm 2017 đạt 1.342 tỷ đồng , tăng 29,34% so với năm 2016 nhưng nhìn chung vẫn còn thấp, gây khó khăn cho việc đáp ứng vốn vay trung – dài hạn.
- 10 Nhìn chung do địa bàn còn khó khăn nên nguồn vốn huy động của chi nhánh còn hạn chế mới chỉ đáp ứng được khoảng 60% nhu cầu sử dụng vốn, phần còn lại phải nhờ vào nguồn vốn của ngân hàng cấp trên (điều hòa vốn trong hệ thống) nên hiệu quả tài chính chưa cao. b. Kết quả cho vay Trong các năm qua Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tum đã giảm bớt cho vay ở các doanh nghiệp nhà nước (phần nhiều sử dụng không hiệu quả, nợ xấu) để cho các bộ phận kinh tế tư nhân như công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn vay. Dư nợ cho vay tăng đều qua các năm, mặc dù trong cơ cấu cho vay theo thời gian thì vay ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng lớn 4.780 tỷ đồng vào năm 2017, đạt 47.39% dư nợ cho vay nhưng cho vay trung - dài hạn cũng có mức Tăng trưởng cao so với các năm trước cho thấy sự nỗ lực của ngân hàng trong việc cấp vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, mà cụ thể là các khoản vay đầu tư trung – dài hạn. Tỷ lệ nợ xấu của Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tum trong năm 2015, năm 2016 rất thấp, ở mức dưới 0,4% thấp hơn nhiều so với kế hoạch đề ra (
- 11 và cần có những biện pháp kiểm soát rủi ro tín dụng chặt chẽ hơn trong thời gian tới, không nên tập trung vốn nhiều vào một nhóm đối tượng khách hàng mà phải cần đa dạng hóa cơ cấu cho vay theo ngành nghề, lĩnh vực nhằm phân tán rủi ro. c. Kết quả tài chính Mặc dù kinh tế gặp nhiều khó khăn như Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tum vẫn giữ được sự tăng trưởng, thu nhập vẫn tăng đều qua các năm. Trong đó đóng góp chủ yếu vẫn là thu lãi vay, luôn hơn 90% chứng tỏ hoạt động tín dụng vẫn là thế mạnh, ngân hàng vẫn làm khá tốt trong công tác cho vay. Mặc dù có doanh thu cao nhưng chi phí của ngân hàng cũng khá lớn nên lợi nhuận chưa được cao. Đòi hỏi ngân hàng có những cải cách hơn nữa để tăng thu, giảm chi, nâng cao lợi nhuận hơn nữa. 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG HÌNH THỨC THẾ CHẤP TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM 2.2.1. Đặc điểm môi trƣờng hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản tại Chi nhánh a. Đặc điểm khách hàng có nhu cầu vay vốn Khách hàng cá nhân, hộ gia đình: Khách hàng doanh nghiệp: b. Tài sản bảo đảm để thế chấp vay vốn tại Chi nhánh: c. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tại chi nhánh: 2.2.2. Mục tiêu hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản trong thời gian qua của Chi nhánh: Với định hướng kinh doanh trong giai đoạn vừa qua như vậy
- 12 nên yêu cầu mục tiêu hoạt động đảm bảo tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản được đặt ra cụ thể như sau: - Cho vay bằng thế chấp tài sản phải chiếm tỷ trọng cao, trên 50% trong dư nợ cho vay. - Đẩy mạnh cho vay bằng tài sản thế chấp theo kỳ hạn trung, dài hạn; tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn chiếm tối đa 30%. - Loại hình thế chấp là bất động sản chiếm tỷ trọng cao, đặc biệt là trong cho vay cá nhân, hộ gia đình, đảm bảo chiếm trên 75% dư nợ cho vay. - Làm tốt công tác thẩm định hồ sơ vay vốn, tái thẩm định để hạn chế nợ xấu. - Đảm bảo tỷ lệ nợ xấu chiếm dưới 2% dư nợ cho vay, tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro chiếm 0.5% trong dư nợ cho vay đối với hình thức cho vay thế chấp tài sản. 2.2.3. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản trong thời gian qua của Chi nhánh Trong quy trình cho vay bằng hình thức thế chấp tài sản tại Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tum thì bộ phận tín dụng sẽ thực hiện các hoạt động cho vay từ thẩm định phê duyệt; ký kết hợp đồng, giải ngân; kiểm tra, giám sát sau khi cho vay; theo dõi thu hồi nợ; cơ cấu lại thời hạn trả nợ, phân loại nợ, thu hồi trước hạn và chuyển nợ quá hạn; thanh lý hợp đồng, quản lý, lưu trữ hồ sơ. Bộ phận kiểm soát trực tiếp kiểm tra và giám sát, phát hiện và chỉnh sửa các sai sót trong việc hấp hành các qui trình nghiệp vụ. Các giám đốc, phó giám đốc chi nhánh, phòng giao dịch quản lý chung. Trong quy trình quy trình cho vay bảo đảm bằng hình thức thế chấp tài sản Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tum hiện nay được tổ
- 13 chức theo mô hình tập trung khi phần lớn khối lượng công việc tập trung ở bộ phận tín dụng. Điều này giúp cho việc tổ chức cho vay được linh hoạt khi không phát sinh nhiều yêu cầu phối hợp giữa các bộ phận, việc đưa ra quyết định nhanh giúp tiết kiệm thời gian của khách hàng, giảm bớt chi phí. Giám đốc Phó giám đốc Phòng khách hàng Phòng khách hàng Phòng kiểm tra, Doanh nghiệp HSX&CN kiểm soát nội bộ Cho vay bằng thế chấp tài sản Sơ đồ 2.2. Bộ máy quản lý hoạt động BĐTV bằng hình thức TCTS tại Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tum. 2.2.4. Quy trình và nội dung công việc thực hiện hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản tại Chi nhánh Bước 1: Nhận và kiểm tra hồ sơ tài sản bảo đảm: Bước 2: Thẩm định khoản vay Thẩm định các điều kiện vay vốn của khách hàng: Thẩm định tài sản đảm bảo. Định giá TSTC. Khả năng thu hồi nợ vay trong trường hợp phải xử lý TSTC Lập báo cáo thẩm định: Bước 3: Lập hợp đồng bảo đảm:
- 14 Bước 4: Bàn giao hồ sơ tài sản bảo đảm, giải ngân: Bước 5: Quản lý TSTC, hồ sơ TSTC, tái thẩm định TSTC và xử lý các phát sinh liên quan. Bước 6: Giải chấp hoặc xử lý TSTC. 2.2.5. Kết quả hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản của Chi nhánh Bảng 2.4. Cơ cấu cho vay theo hình thức bảo đảm tiền vay tại Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tum Tổng dư nợ cho vay là 6.359 tỷ đồng năm 2015, 8.007 tỷ đồng năm 2016, và tăng lên 10.084 tỷ đồng năm 2017, trong đó dư nợ cho vay có bảo đảm bằng tài sản qua ba năm lần lượt là 3.947,1 tỷ đồng, 4.473,8 tỷ đồng và 4.938,9 tỷ đồng. Xem xét khía cạnh theo đối tượng vay vốn thì cho vay có thế chấp bằng tài sản như sau: cho vay cá nhân, hộ gia đình qua các năm luôn chiếm hơn 50% trong dư nợ cho vay và đa số vay ngắn hạn, nguyên nhân là do Kon Tum là một tỉnh còn tương đối kém phát triển nên kinh tế chủ đạo của tỉnh Kon Tum vẫn là sự đóng góp của kinh tế cá thể, hộ gia đình nên nhu cầu vay vốn của nhóm đối tượng này vẫn chiếm cao hơn so với đối tượng doanh nghiệp. Đối với đối tượng doanh nghiệp dù tỷ trọng vay vốn có thấp hơn nhưng giá trị vay vốn vẫn tăng đều, chủ yếu là nhu cầu vay vốn để xây dựng nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị, mua phương tiện vận tải chiếm phần lớn và vay với kỳ hạn tung hoặc dài hạn. Bảng 2.5. Tình hình cho vay có TSTC tại Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tum theo loại TSTC. Đối với nhóm đối tượng vay vốn là cá nhân, hộ gia đình thì loại hình tài sản thế chấp phần lớn là bất động sản, chiếm tỷ trọng cao; do đặc điểm là một tỉnh phát triển mạnh kinh tế nông lâm nghiệp nên
- 15 trong loại hình bất động sản thế chấp chiếm tỷ trọng không nhỏ là đất rẫy, đất nông nghiệp, đất rừng; các loại tài sản trên đất; bên cạnh đó là các loại tài sản khác như hoa lợi, lợi tức nằm trong nhóm tài sản khác cũng chiếm tỷ trọng cao. Đối với nhóm đối tượng vay vốn là doanh nghiệp thì tỷ trọng của loại hình tài sản thế chấp có sự khác biệt so với đối tượng vay vốn là cá nhân, hộ gia đình. Bên cạnh tài sản bất động sản chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản thế chấp với hơn 60% qua các năm thì tài sản là máy móc, trang thiết bị cũng chiếm tỷ trọng lớn. Bảng 2.6. Tình hình thẩm định, phê duyệt hồ sơ cho vay tại Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tum trong hoạt động BĐTV bằng hình TCTS. Do nhóm đối tượng vay vốn bằng tài sản thế chấp là cá nhân, hộ gia đình chiếm hơn 50% tỷ trọng cho vay có tài sản thế chấp, nhóm đối tượng này có nhu cầu vốn vay không cao nên hồ sơ thẩm định của nhóm này nhiều hơn hẳn so với hồ sơ thẩm định của khách hàng doanh nghiệp; thương gấp 3 lần. Các năm qua công tác thẩm định hồ sơ vay vốn bằng tài sản thế chấp của Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tum được thực hiện với hiệu quả cao, với tỷ lệ hồ sơ được phê duyệt vay vốn luôn hơn 80% trên số hồ sơ thẩm định. Bảng 2.7. Tình hình nợ xấu trong hoạt động cho vay có TSTC tại Agribank chi nhánh Kon Tum. Các khoản nợ xấu tại chi nhánh đều thấp qua các năm. Như đã trình bày ở trên, các cán bộ tín dụng đã sát sao theo dõi hoạt động của các khách hàng vay vốn, từ đó phát hiện ra những vấn đề xuất hiện trong hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Nhờ có sự theo dõi sát sao của cán bộ tín dụng trong suốt quá trình vay vốn của khách hàng mà chi nhánh kịp thời phân loại nợ lại. Đồng thời tiến
- 16 hành định giá lại TSTC của khách hàng để tiến hành trích lập dự phòng rủi ro theo quy định. Bảng 2.8. Tình hình trích lập dự phòng trong hoạt động cho vay có TSTC tại Agribank chi nhánh tỉnh Kon. - Số trích lập dự phòng rủi ro được giữ ổn định qua các năm. Trong đó năm 2015 là 21,7 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 0,55%; năm 2016 là 23,3 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 0,52%, còn năm 2017 là 25,2 chiếm tỷ trọng 0,51%. Để đạt được điều này nhờ làm tốt công tác kiểm soát nợ xấu, đặc biệt là nợ nhóm 4, nhóm 5 nên tỷ lệ trích lập dự phòng của chi nhánh luôn dưới 0,6%, giảm nhẹ qua từng năm. - Ngân hàng đều thu hồi nợ sau khi xử lý rủi ro, tuy chỉ có một số ít khoản nợ vẫn thu hồi không đủ buộc chi nhánh phải bù đắp bằng quỹ dự phòng. Tuy nhiên mức tổn thất của chi nhánh cũng giảm dần xuống trong các năm vừa qua với tỷ lệ bù đắp rủi ro bằng quỹ dự phòng rủi ro khoảng hơn 5 tỷ mỗi năm. Ngoài ra, còn một số các tiêu chí khác phản ánh kết quả của hoạt động BĐTV bằng hình thức TCTS có nêu trong phần cơ sở lý luận nhưng do các yếu tố khách quan, nguồn dữ liệu khó khăn trong việc khai thác nên tác giả không đủ cơ sở dữ liệu để phân tích. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG HÌNH THỨC THẾ CHẤP TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM 2.3.1. Thành công 2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân b. Nguyên nhân của các tồn tại nêu trên KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
- 17 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG HÌNH THỨC THẾ CHẤP TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ 3.1.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. 3.1.2. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Kon Tum đến năm 2020: 3.1.3. Định hƣớng hoàn thiện hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Kon Tum. 3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG HÌNH THỨC THẾ CHẤP TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM 3.2.1. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Kon Tum a. Nâng cao nhận thức của cán bộ lãnh đạo Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum đối với hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản: Để đạt được mục tiêu hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản, nâng cao nhận thức của cán bộ lãnh đạo Chi nhánh đối với công tác này là rất quan trọng. Trong hoạt động cho vay có TSBĐ, TSBĐ thường bị định giá thấp nhằm đảm bảo an toàn, điều này có thể giúp hạn chế rủi ro, chất lượng tín dụng được tốt hơn
- 18 nhưng về lâu dài sẽ gây ra những hệ lụy của việc không đáp ứng đủ nhu cầu vốn của khách hàng, ngân hàng khó tăng trưởng dư nợ, không bán chéo được các sản phẩm khác, giảm lợi nhuận. b. Hoàn thiện hoạt động thẩm định tài sản thế chấp: Thẩm định trong đó có thẩm định giá tài sản thế chấp là khâu then chốt trong hoạt động đảm bảo thế chấp vì nó ảnh hưởng đến quyết định giá trị của khoản vay cũng như khả năng thu hồi vốn của ngân hàng. Vì vậy, để đảm bảo an toàn trong hoạt động cho vay thế chấp, chi nhánh cần tiếp tục chú ý và hoàn thiện, nâng cao chất lượng thẩm định tài sản” thế chấp. Thẩm định tài sản thế chấp: Hoạt động “thẩm định tài sản thế chấp cần được quán triệt về cả nội dung và quy trình thẩm định trong hệ thống. Không chỉ cán bộ trực tiếp thẩm định mà còn các bộ phận khác có liên quan như: bộ phận nguồn vốn, tín dụng và quan hệ khách hàng… cũng cần biết về công tác thẩm định để có thể tư vấn toàn diện cho khách” hàng. - Cải tiến quy định về thẩm định tài sản thế chấp: Thực “hiện phân công lại công tác thẩm định tại chi nhánh theo hướng giao quyền chủ động nhiều hơn cho chi nhánh trực thuộc, chi nhánh giữ vai trò giám sát, cảnh báo việc thẩm định của các chi nhánh trực thuộc trên cơ sở đó tăng cường trách nhiệm cho chi nhánh trực thuộc nhằm giảm bớt các thủ tục hành chính trong cơ chế thẩm định 2 cấp và mang lại hiệu quả” cao trong hoạt động. Định giá tài sản thế chấp Định giá tài sản thế chấp giúp cho ngân hàng đưa ra mức phán quyết tín dụng thích hợp, thông thường ngân hàng chỉ cho vay với một giới hạn thấp hơn giá trị thị trường của tài sản thế chấp, tỷ lệ cho vay bao nhiêu phụ thuộc vào khả năng bán và khả năng thay đổi giá
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn