intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk

Chia sẻ: Elysatran Elysatran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

29
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối với cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk. Đưa ra các giải pháp gồm những đề xuất và khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ THỊ KIM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CHĂM SÓC CÀ PHÊ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Đà Nẵng - Năm 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG HỮU MẪN Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Hòa Nhân Phản biện 2: TS. Nguyễn Hữu Dũng . Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 25 tháng 08 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng; - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trên thế giới có chừng 75 nước trồng cây cà phê nhưng chủ yếu là vùng Nam Mỹ, Châu Phi và một số nước Châu Á. Các nước xuất khẩu cà phê lớn là Braxin, Colombia, Indonesia, Guatemala và Việt Nam. Trong khi đó, các nước phát triển như Hoa Kỳ, Nhật Bản, EU và một số nước công nghiệp mới như Malaysia và Singapore là những nước nhập khẩu chủ yếu. Tại Việt Nam, do lợi nhuận từ trồng cà phê cao nên người dân đã tăng diện tích trồng bằng nhiều cách khác nhau như phá rừng, phá bỏ các loại cây trồng khác v.v… để trồng cà phê. Hiện tại, người nông dân trồng cà phê ở các tỉnh Tây Nguyên đã thu hoạch cà phê niên vụ 2018 và sắp đến niên vụ 2019. Người dân trồng cà phê vốn đã khó khăn vì giá cả cà phê những năm gần đây liên tục giảm mạnh thì hiện nay càng khó khăn hơn khi giá thuê công thu hoạch càng cao. Hạn chế trong việc thuê người thu hoạch cà phê là việc bấc đắc dĩ và khá đau đầu đối với người dân trồng cà phê ở Tây Nguyên bởi cà phê 1 năm chỉ thu hoạch 1 lần nên nếu thuê người thu hoạch thì lỗ mà không thuê thì xảy ra trộm còn thiệt hại nặng nề hơn. Hầu hết nông dân trồng cà phê ở Tỉnh Đăk Lăk nói riêng và các tỉnh Tây Nguyên nói chung không phải gia đình nào cũng có vốn để đầu tư mà phần lớn phải vay vốn ngân hàng, đôi khi còn vay nóng bên ngoài để đầu tư vì không đủ điều kiện để vay vốn ngân hàng, đến thời điểm trả nợ thì giá cà phê lại hạ thấp nên người dân buộc phải bán được bao nhiêu hay bấy nhiêu để trả nợ. Toàn tỉnh hiện có 202.476 ha cà phê, trong đó có hơn 192.000 ha cà phê kinh doanh cho thu hoạch với sản lượng ước đạt hơn 450.000 tấn cà phê nhân. Năm này, người nông dân trồng cà phê gặp nhiều khó khăn do thu hoạch trừ đi chi phí không có lãi thậm chí còn lỗ. Chính vì vậy để giúp người trồng cà phê giảm bớt khó khăn, Tỉnh
  4. 2 Đăk Lăk đã đẩy mạnh tuyên truyền, vận động người dân đẩy nhanh công tác tái canh những diện tích cà phê già cỗi để nâng cao năng suất, chất lượng cà phê của tỉnh, đồng thời khuyến khích người dân trồng xen các loại cây ăn trái khác trong vườn cà phê để tăng thu nhập và phát triển bền vững. Vì thế hoạt động cho vay vốn của ngân hàng đối khách hàng cá nhân hộ gia đình hiện nay là hết sức cần thiết theo tinh thần nghị định 55/2015/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và nghị định 116/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 55. Hiện tại hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối với cá nhân tại Chi nhánh đang gặp một số khó khăn vướng mắc đó là: Thứ nhất, chu kỳ sản xuất cây cà phê là 1 năm 1 vụ thu hoạch nên hoạt động cho vay chăm sóc cà phê với kỳ hạn cho vay đa số là 11 hoặc12 tháng, kỳ hạn trả lãi 3 tháng 1 lần theo quy định của ngân hàng, trong khi đó nguồn thu từ hoạt động cho vay chăm sóc cà phê là 12 tháng. Thứ hai, tài sản đảm bảo để vay vốn chủ yếu là từ Quyền sử dụng đất của chính mảnh đất trồng cà phê đó nhưng chỉ được Nhà nước cấp chứng nhận Quyền sở hữu đất chứ chưa cấp quyền sở hữu tài sản gắn liền trên đất. Việc định giá tài sản đảm bảo để vay vốn là đất cà phê thuộc đất nông nghiệp nên giá trị định giá thấp so với các loại đất khác, giá trị sau khi định giá nhân với hệ số 0,8 ra số tiền khách hàng được vay tối đa bao nhiêu tương đối thấp chưa đáp ứng nhu cầu vay vốn của người dân. Thứ ba, theo quy định của Ngân hàng vì vườn cây cà phê là tài sản gắn liền trên đất chưa được Nhà nước cấp chứng nhận quyền sở hữu thì phải có chứng nhận của cơ quan Nhà nước xã /phường xác nhận thì mới được định giá làm tài sản bảo đảm, giá trị sau khi định giá nhân với hệ số 0,3 ra số tiền khách hàng được vay cũng khá thấp. Mặt khác, việc xác nhận của xã/phường đối với vườn cà phê là rất khó
  5. 3 khăn và hầu như không làm được. Thứ tư, hoạt động cho vay chăm sóc cà phê có rủi ro vì không mua bảo hiểm cho vườn cây vì lĩnh vực nông nghiệp chưa được các công ty bảo hiểm triển khai. Vì vậy, với những lý do trên đề tài: “Hoàn thiện hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk” được chọn làm đề tài nghiên cứu của em. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh trong chăm sóc cà phê của NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối với cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk. - Đưa ra các giải pháp gồm những đề xuất và khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk . Cụ thể, đề tài cần trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: - Tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay cá nhân chăm sóc cà phê của Ngân hàng thương mại? Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động này? - Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân chăm sóc cà phê xét về các phương diện chủ yếu: + Thực trạng tiếp cận vốn cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân của BIDV chi nhánh Bắc Đăk Lăk? + Kết quả và tác động của việc cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân? + Thực trạng của hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân trong hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Bắc Đăk Lăk ?
  6. 4 - Ảnh hưởng của những nhân tố tác động đến hoạt động cho vay cá nhân chăm sóc cà phê của BIDV chi nhánh Bắc Đăk Lăk? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại. - Phạm vi nghiên cứu: + Không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Bắc Đăk Lăk. + Thời gian: Số liệu và tình hình thực trạng cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân trong 3 năm từ 2016– 2018, đề xuất định hướng và khuyến nghị cho giai đoạn 3 năm tới 2019-2021 + Nội dung: Hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trên cơ sở thu thập được dữ liệu về tình hình cho vay CSCP đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Đăk Lăk, địa bàn tỉnh Đăk Lăk, số liệu nợ xấu, số lượng khách hàng,… trong giai đoạn 2016-2018. Tác giả sử dụng tổng hợp các phương pháp sau: a. Phương pháp thu thập dữ liệu - Nguồn dữ liệu sơ cấp - Nguồn dữ liệu thứ cấp b. Phương pháp xử lý dữ liệu Phân tích và tổng hợp lý thuyết Phƣơng pháp mô tả, so sánh và đối chiếu. 5. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh trong chăm sóc cà phê của Ngân hàng Thương mại.
  7. 5 Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam– chi nhánh Bắc Đăk Lăk. Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TRONG CHĂM SÓC CÀ PHÊ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Một số khái niệm Khái niệm cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM: Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoản trả cả gốc và lãi. Cho vay khách hàng cá nhân: là một hình thức tài trợ của ngân hàng cho các khách hàng cá nhân, đó là quan hệ kinh tế mà trong đó ngân hàng chuyển cho các cá nhân quyền sử dụng một khoản tiền với những điều kiện nhất định được thỏa thuận trong hợp đồng nhằm phục vụ mục đích của khách hàng. Cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh: là một hình thức tài trợ của ngân hàng cho các khách hàng cá nhân, đó là quan hệ kinh tế mà trong đó ngân hàng chuyển cho các cá nhân quyền sử dụng một khoản tiền với những điều kiện nhất định được thỏa thuận trong hợp đồng nhằm phục vụ mục đích kinh doanh của khách hàng. 1.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
  8. 6 Phục vụ hoạt động kinh doanh của khách hàng cá nhân Quy mô món vay nhỏ Không có điều kiện để khai thác lợi thế tiết kiệm chi phí do quy mô Cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh đối diện với nhiều yếu tố rủi ro hơn trong danh mục cho vay của ngân hàng. Việc cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có mức độ rủi ro lớn và được coi là tài sản rủi ro nhất trong danh mục tài sản của ngân hàng. Mặt khác, do các khoản vay có quy mô nhỏ, các cá nhân lại kinh doanh nhiều ngành nghề đa dạng nên việc cho vay cá nhân kinh doanh cũng thuận lợi cho việc đa dạng hóa danh mục cho vay nhờ đó giúp giảm rủi ro đặc thù. Lãi suất cho vay tương đối cao 1.1.3. Ý nghĩa của hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại - Đối với khách hàng cá nhân: Đáp ứng được nhu cầu vốn vay để phục vụ sản xuất, kinh doanh nhằm đem lại hiệu quả ngày càng cao cho cá nhân. - Đối với ngân hàng: + Thứ nhất, chênh lệch lãi suất cao, rủi ro thấp. + Thứ hai, cho vay cá nhân cũng là công cụ marketing rất hiệu quả, nhiều người sẽ biết tới ngân hàng hơn. Từ đó mà ngân hàng cũng sẽ bán chéo được nhiều sản phẩm, dịch vụ. + Thứ ba, tạo điều kiện mở rộng nền khách hàng. - Đối với nền kinh tế: Khách hàng cá nhân có điều kiện mở rộng, phát triển góp phần kích thích tăng trưởng cho nền kinh tế. 1.1.4. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh Căn cứ vào phƣơng thức cho vay gồm có: Cho vay từng lần; Cho vay theo hạn mức; Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán; Cho vay hợp vốn; Cho vay lưu vụ; Cho vay theo hạn mức
  9. 7 cho vay dự phòng; Cho vay quay vòng; Cho vay tuần hoàn; Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng với điều kiện;Các phương thức cho vay khác được kết hợp các phương thức cho vay nêu trên phù hợp với điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và đặc điểm của khoản vay. Phân theo loại cho vay gồm có: Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một) năm; Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một) năm và tối đa 05 (năm) năm; Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm) năm. 1.1.5. Nội dung cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh a. Quy mô cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh Chỉ tiêu quy mô cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh được đánh giá qua các chỉ tiêu: - Mức tăng trưởng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh - Mức tăng trưởng số lượng khách hàng cá nhân sản xuất của ngân hàng - Mức tăng trưởng dư nợ bình quân trên một khách hàng cá nhân kinh doanh - (Dư nợ bình quân của một khách hàng cá nhân kinh doanh = Tổng dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh/ Số khách hàng cá nhân kinh doanh) . b. Thị phần cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh Được đánh giá qua mức độ tăng thị phần cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của ngân hàng trên thị trường mục tiêu c. Tăng trưởng thu nhập từ hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh của ngân hàng Chỉ tiêu này thể hiện qua tốc độ tăng của thu nhập từ hoạt động cho vay KH cá nhân kinh doanh qua thời gian. d. Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
  10. 8 Cơ cấu cho vay gồm cơ cấu loại sản phẩm cho vay, loại hình cho vay, phương thức cho vay và cơ cấu theo khách hàng vay. Đa dạng hóa cơ cấu cho vay vừa là phương thức để hạn chế rủi ro trong cho vay, vừa là giải pháp để mở rộng cho vay đồng thời phản ánh quá trình mở rộng cho vay. Tuy nhiện, cần phải xem xét sự phù hợp giữa cơ cấu cho vay với chiến lược kinh doanh cho vay của ngân hàng, năng lực nội tại của ngân hàng và bối cảnh thị trường. e. Bảo đảm chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh - Phương tiện hữu hình: thể hiện qua thương hiệu, hình ảnh, tài liệu, trang thiết bị và máy móc để thực hiện dịch vụ; ngoại hình, trang phục của cán bộ thực hiện. - Độ tin cậy : thể hiện khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng hẹn ngay từ lần đầu. - Sự đáp ứng : mức độ mong muốn và sẵn sàng phục vụ khách hàng kịp thời. - Năng lực phục vụ: Kiến thức chuyên môn và phong cách lịch lãm, niềm nở của nhân viên phục vụ, tính sẵn sàng và đặc biệt là giải quyết nhanh các khiếu nại, thắc mắc của khách hàng. - Sự cảm thông: thể hiện sự ân cần, quan tâm, thăm hỏi, động viên đến từng cá nhân khách hàng. Việc đánh giá các thành phần cơ bản trên dựa trên quan sát, phỏng vấn, khảo sát nhân viên cũng như khách hàng. f. Kiểm soát rủi ro tín dụng hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh gồm: - Tỷ lệ nợ nhóm 2 đến nhóm 5 + Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) + Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
  11. 9 + Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) - Cơ cấu dư nợ theo mức rủi ro: là tỷ lệ giữa dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh các nhóm nợ từ nhóm 1 đến nhóm 5 trên tổng dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh. - Tỷ lệ nợ xấu/ tổng dư nợ: là tỷ lệ giữa dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh các nhóm nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 trên tổng dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh. - Tỷ lệ trích lập dự phòng/tổng dư nợ: Là tổng số tiền trích lập dự phòng cho các khoản nợ cá nhân kinh doanh từ nhóm 2 đến nhóm 5 trên tổng dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh. - Tỷ lệ xóa nợ ròng: là dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh các khoản ngoại bảng trên tổng dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh. - Trong điều kiện dữ liệu cho phép, đề tài thực hiện đánh giá kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh qua các chỉ tiêu: tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ; nợ nhóm 2/tổng dư nợ và số trích lập dự phòng rủi ro/tổng dư nợ. 1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TRONG CHĂM SÓC CÀ PHÊ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Đặc điểm của cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại Chăm sóc cà phê trồng mới Chăm sóc cà phê kinh doanh Thứ nhất, thời gian cho vay tương đối dài đối với cho vay chăm sóc cà phê trồng mới Thứ hai, đối với cho vay chăm sóc cà phê trong thời kỳ kinh doanh. Thứ ba, chi phí quản lý cao do số lượng khách hàng đông, hoạt động cho vay chăm cà phê ở địa bàn nông thôn, xa xôi và khó khăn. 1.2.2. Định mức kinh tế kỹ thuật cho vay chăm sóc cà phê Một hecta cà phê có mật độ cây trồng là 1.100 cây cà phê, vòng
  12. 10 đời là 23 năm, với 4 năm đầu tư và 19 năm khai thác, chi phí chăm sóc cà phê vào khoảng 130-150 triệu đồng/năm. 1.2.3. Điều kiện vay vốn Ngân hàng thẩm định đầy đủ các điều kiện vay vốn như các khoản vay thông thường của NHTM, bao gồm: - Về mặt pháp luật: Ngân hàng thẩm định năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của khách hàng vay vốn. - Về mặt tài chính: Ngân hàng thẩm định đồng thời trên cả hai phương diện là vốn tự có của cá nhân và khả năng hoàn trả nợ vay ngân hàng. - Khả năng hoàn trả nợ vay bao gồm khả năng hoàn trả cả nợ gốc và lãi vay phát sinh. Muốn vậy thì kết quả thực hiện phương án vay vốn phải đủ bù đắp tất cả các chi phí, có lợi nhuận. Do đó, phương án vay vốn của cá nhân chăm sóc cà phê phải hiệu quả về mặt tài chính. 1.2.4. Mức cho vay Mức cho vay do khách hàng và ngân hàng thỏa thuận nhưng tối đa là 150 triệu đồng/ha đối với phương pháp chăm sóc cà phê kinh doanh và 130 triệu đồng/ha đối với phương pháp chăm sóc cà phê mới trồng. Nếu khách hàng có nhu cầu vay vốn cao hơn mức tối đa nêu trên thì áp dụng lãi suất thông thường đối với phần dư nợ tăng thêm đó. 1.2.5. Về biện pháp bảo đảm tiền vay Ngân hàng xem xét và quyết định việc cho vay có bảo đảm hoặc không có bảo đảm bằng tài sản theo quy định hiện hành. Về nguyên tắc, Ngân hàng xem xét quyết định cấp tín dụng có bảo đảm hoặc không có bảo đảm tối đa 100% tổng nhu cầu vốn của phương án tùy theo sản phẩm vay, thông thường ngân hàng tài trợ vốn vay 70% còn 30% còn lại là vốn tự có của khách hàng. Khách hàng phải đáp ứng các điều kiện riêng của từng ngân hàng như không có nợ xấu, nợ bán VAMC, nợ xử lý rủi ro, xếp hạng khách hàng từ hạng BBB trở lên... Ngân hàng thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro và
  13. 11 sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo quy định hiện hành. 1.2.6. Việc giải ngân, thu hồi nợ gốc và lãi của khoản vay Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận thời gian và hình thức giải ngân phù hợp với chi phí thực tế phát sinh của quá trình chăm sóc cà phê và các quy định hiện hành. Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận phương thức thu nợ gốc và lãi phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng. 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CHĂM SÓC CÀ PHÊ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.3.1. Nhóm nhân tố bên ngoài ngân hàng a. Những nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô Bối cảnh kinh tế vĩ mô và sự ổn định về chính trị - xã hội: Hành lang pháp lý b. Những nhân tố thuộc về môi trường hoạt động của ngân hàng -Điều kiện tự nhiên -Đặc điểm kinh tế - xã hội -Nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân kinh doanh -Sự cạnh tranh trên thị trƣờng cho vay cá nhân kinh doanh 1.3.2. Nhân tố bên trong a. Nguồn lực tài chính, nhân lực của ngân hàng b. Chính sách tín dụng đối với khách hàng cá nhân kinh doanh của ngân hàng c. Quy trình cấp tín dụng d. Năng lực quản trị tín dụng của ngân hàng e. Khả năng tiếp cận thị trường của ngân hàng f. Quy mô và uy tín của ngân hàng g. Chất lượng và tính đa dạng của các sản phẩm cho vay cá nhân
  14. 12 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CHĂM SÓC CÀ PHÊ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc Đăk Lăk 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đăk Lăk 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc Đăk Lăk a. Hoạt động huy động vốn BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc Đăk Lăk Biểu đồ 2.1. Tình hình huy động vốn của BIDV Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đăk Lăk giai đoạn 2016-2018 Có thể nói trong giai đoạn 2016 - 2018 nền kinh tế có nhiều biến động, đặc biệt là lãi suất trên thị trường tài chính quốc tế giảm mạnh, khiến cho lãi suất huy động trên thị trường trong nước cũng giảm theo. Điều này làm cho chi phí trả lãi của các ngân hàng cũng giảm đi.
  15. 13 b. Hoạt động cho vay BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc Đăk Lăk Biểu đồ 2.2. Tình hình dư nợ của BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc Đăk Lăk giai đoạn 2016-2018 Từ biểu đồ cơ cấu dư nợ trên ta thấy, dư nợ tín dụng ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của chi nhánh. c. Hoạt động dịch vụ của BIDV Việt Nam – chi nhánh Bắc Đăk Lăk Bảng 2.3. Kết quả hoạt động dịch vụ của BIDV Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đăk Lăk giai đoạn 2016-2018 Đơn vị tính: tỷ đồng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tỷ Tỷ Tỷ Chỉ tiêu Số Số Số trọng trọng trọng tiền tiền tiền (%) (%) (%) Dịch vụ thanh toán 6,865 63,5 7,182 59,8 7,100 58.7 Dịch vụ bảo lãnh 0,806 7,4 0,847 7,1 0,820 6.8 Dịch vụ thẻ 0,833 7,7 1,125 9,3 0,849 7 Dịch vụ Ngân quỹ 0,921 8,5 1,193 9,9 1,222 10.1 Thu phí hoa hồng bảo hiểm Dịch vụ BSMS 0,967 8,9 1,133 9,4 1,550 12.8 Dịch vụ khác 0,418 3,8 0,518 4,3 0,534 4.4 Tổng 10,810 11,998 12,075 (Nguồn: Báo cáo tài chính của chi nhánh từ năm 2016-2018)
  16. 14 Qua bảng số liệu trên ta thấy, hoạt động dịch vụ tại địa bàn hoạt động của chi nhánh còn nhiều khó khăn và bất cập, cần tập trung phát triển hơn nữa trong thời gian tới. d. Kết quả tài chính Bảng 2.4. Chênh lệch thu chi của BIDV Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đăk Lăk giai đoạn 2016-2018 ĐVT: tỷ đồng Tăng, giảm Tăng, giảm Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2017/2016 2018/2017 2016 2017 2018 +/- % +/- % Chênh lệch 114 132 145 18 15,79% 13 9.85% thu-chi Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc Đăk Lăk “Chênh lệch thu chi của BIDV Bắc Đăk Lăk có sự tăng trưởng qua các năm. Biểu đồ 2.3. Tình hình lợi nhuận trước thuế của BIDV Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk giai đoạn 2016-2018 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CHĂM SÓC CÀ PHÊ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK 2.2.1. Chính sách cấp tín dụng a. Chính sách tiếp thị khách hàng
  17. 15 -Đối với khách hàng vay mục đích sản xuất, kinh doanh, tập trung tiếp thị những khách hàng sau: -Khách hàng có quan hệ tiền gửi, sử dụng dịch vụ thanh toán tại BIDV, có quan hệ vay trả nợ ngân hàng sòng phẳng, tín nhiệm. -Khách hàng có uy tín, kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực vay vốn. -Khách hàng có ngành nghề truyền thống, sản phẩm gia truyền thương hiệu qua nhiều thế hệ, hoạt động ổn định và phát triển. -Khách hàng có TSBĐ là bất động sản (có khả năng thanh khoản cao). -BIDV thực hiện tiếp thị cấp tín dụng gắn với việc tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng bán lẻ khác đến khách hàng, hướng tới cung cấp trọn gói dịch vụ ngân hàng theo nhu cầu của khách hàng. b. Chính sách về tài sản bảo đảm -Các loại tài sản bảo đảm thực hiện theo quy định về giao dịch bảo đảm trong hoạt động cấp tín dụng của BIDV. Trong đó, đối với khách hàng bán lẻ, BIDV ưu tiên nhận các loại tài sản bảo đảm sau: + Giấy tờ có giá (trừ cổ phiếu)/tiền gửi có xác nhận số dư và cam kết thanh toán của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán của khách hàng hoặc bên thứ ba tại BIDV và các tổ chức tín dụng khác. + Trái phiếu Chính phủ và các giấy tờ có giá khác theo quy định của BIDV trong từng thời kỳ; + Giá trị quyền sử dụng đất được thế chấp theo quy định của pháp luật hiện hành; + Nhà ở, công trình xây dựng trên đất, kể cả các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng và các tài sản khác gắn liền với đất được thế chấp theo quy định của pháp luật hiện hành; + Phương tiện vận tải. -Quy định cụ thể về tỷ lệ tài sản bảo đảm do Tổng giám đốc quy định tại từng sản phẩm tín dụng bán lẻ cụ thể và các quy định có liên quan của BIDV từng thời kỳ (bao gồm cả việc cho vay phục vụ
  18. 16 nhu cầu đời sống không có tài sản bảo đảm đối với các khách hàng có nguồn thu nhập thường xuyên, ổn định). c. Mức cấp tín dụng -Đối với hoạt động cho vay: + Căn cứ xác định mức cho vay: + Phương án sử dụng vốn của khách hàng; + Khả năng tài chính của khách hàng; + Tài sản bảo đảm (TSBĐ) cho khoản vay; + Kết quả xếp hạng tín dụng của khách hàng; + Mức cho vay tối đa 70% tổng nhu cầu vốn của phương án vay vốn theo thẩm định của ngân hàng (30% còn lại phải là vốn tự có hoặc vốn khác mà không phải là vốn vay từ các tổ chức tín dụng). d. Phương thức cấp tín dụng - Cho vay từng lần (theo món); - Cho vay theo hạn mức; - Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng; - Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán. 2.2.2. Lƣu đồ Quy trình cấp tín dụng trong cho vay chăm sóc cà phê 2.2.3. Thực trạng cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Bắc Đăk Lăk a. Tình hình và đặc điểm cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Bắc Đăk Lăk -Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa bàn cho vay: Địa bàn cho vay chủ yếu của BIDV Bắc Đăk Lăk là Thị xã Buôn Hồ và 03 huyện lân cận là Ea H’leo, Krông Buk, Krông Năng. Bảng 2.5. Thông tin diện tích, dân số và năm thành lập của Thị xã Buôn Hồ và 3 Huyện mà BIDV Bắc Đăk Lăk đặt trụ sở chính và 3 Phòng giao dịch
  19. 17 Diện tích Dân số Năm TT Địa bàn (km2) (ngƣời) thành lập 1 Thị xã Buôn Hồ 282,52 99.949 23/12/2008 2 Huyện Krông Năng 614,79 121.410 9/11/1987 3 Huyện Krông Búk 357,82 59.892 1976 4 Huyện Ea H’Leo 1.335,12 125.123 3/4/1980 Nguồn https://daklak.gov.vn Nguồn lao động trên địa bàn khá dồi dào, cơ sở hạ tầng như đường giao thông thuận lợi với 02 đường quốc lộ chạy qua địa bàn QL 14, QL 29 và các hệ thống đường tỉnh lộ, liên huyện, liên xã phân bố rộng rãi và ngày càng hoàn thiện. b. Mục tiêu cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Bắc Đăk Lăk -Về dư nợ: Đặt mục tiêu tăng trưởng về dư nợ cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân mỗi năm tăng 10%. -Về tỷ trọng: Đặt mục tiêu duy trì dư nợ cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân trên 25% tổng dư nợ. -Về tỷ lệ nợ xấu: Đặt mục tiêu tăng trưởng đi kèm kiểm soát rủi ro tín dụng, tỷ lệ nợ xấu cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân dưới 0,5%. c. Các biện pháp BIDV Bắc Đăk Lăk đang triển khai trong thời gian qua đối với cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân. -Đánh giá – củng cố lại nền khách hàng hiện tại -Các giải pháp liên quan đến sản phẩm vay -Thực hiện các Chương trình Marketing quảng bá sản phẩm đến khách hàng -Về nhân sự -Về cơ sở vật chất -Về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân
  20. 18 - Kết quả cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Bắc Đăk Lăk giai đoạn 2016-2018 + Số lượng khách vay vốn tại Chi nhánh + Tình hình cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Bắc Đăk Lăk. + Dư nợ cho vay bình quân trên một khách hàng vay vốn chăm sóc cà phê: + Cơ cấu dư nợ cá nhân cá nhân kinh doanh trong chăm sóc cà phê theo phương thức cho vay + Cơ cấu cho vay CSCP đối với KHCN theo hình thức bảo đảm tiền vay + Chất lượng tín dụng cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân: + Thu nhập từ cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam- Chi nhánh Bắc Đăk Lăk. - Đánh giá kết quả cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Bắc Đăk Lăk + Kết quả đạt đươc + Hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Bắc Đăk Lăk.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2