intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

8
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình" nghiên cứu nhằm tổng hợp các lý thuyết về hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng doanh nghiệp nói riêng trong kinh doanh của NHTM; phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Agribank CN tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 2015 -2017; đề xuất khuyến nghị có liên quan nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Agribank CN tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ HỒNG NGỌC HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60.34.02.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Đà Nẵng - Năm 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN NGỌC SƠN Phản biện 1: PGS. TS Nguyễn Hòa Nhân Phản biện 2: TS. Nguyễn Phú Thái . Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 14 tháng 9 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin – Học liệu và truyền thông, Đại học Đà Nẵng; - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài Trên địa bàn Quảng Bình, bên cạnh những mặt tích cực trong chính sách cho vay của Agribank đối với đối tượng doanh nghiệp như luôn đưa ra các chính sách lãi suất ưu đãi, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ để DN tiếp cận vốn dễ dàng hơn thì Agribank CN Quảng Bình còn có những hạn chế trong hoạt động cho vay doanh nghiệp như: về thẩm định, phê duyệt cho vay chưa đủ cơ sở, một số hồ sơ tín dụng giải ngân khi chưa đủ điều kiện; về kiểm tra sử dụng vốn vay, NH không kiểm soát được việc sử dụng vốn vay và khả năng trả nợ của khách hàng, về tài sản đảm bảo, một số tài sản không đủ điều kiện theo quy định, về xử lý rủi ro, một số hồ sơ xử lý rủi ro có nguyên nhân từ việc khi cho vay đã vi phạm các quy định của hoạt động tín dụng, sau khi xử lý rủi ro còn chưa có biện pháp kiên quyết, phù hợp để thu hồi nợ… Xuất phát từ những hạn chế nêu trên, tác giả đã chọn đề tài : “ Hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp & phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Quảng Bình ”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Tổng hợp các lý thuyết về hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng doanh nghiệp nói riêng trong kinh doanh của NHTM. Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Agribank CN tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 2015 -2017 Đề xuất khuyến nghị có liên quan nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Agribank CN tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
  4. 2 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu những vấn đề về lý thuyết và thực tiễn liên quan đến hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại NHTM 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề về tình hình cho vay doanh nghiệp - Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Agribank tỉnh Quảng Bình. - Phạm vi về thời gian: Phạm vi nghiên cứu về thực trạng hoạt động tín dụng chỉ giới hạn trong khoảng thời gian từ 2015 - 2017. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: - Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phương pháp hệ số, tỷ lệ, phương pháp tổng hợp, phương pháp chuyên gia…. 5.Tổng quan tình hình nghiên cứu 5.1. Các bài báo khoa học đƣợc công bố trên các Tạp chí khoa học trong 3 năm gần nhất (i)Ngô Thị Thu Mai (2017) “ Nâng cao chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại VPBank CN Thái Nguyên ”, Tạp chí khoa học – kinh tế ngày 31/3/2017. (ii) Lê Thị Anh, Nguyễn Thị Cẩm Vân, Hoàng Thị Thanh Tâm (2016), “Khủng hoảng kinh tế thế giới và sự phát triển của DNNVV Việt Nam”, Tạp chí kinh tế và Phát triển, số Đặc biệt, tháng 09 năm 2016. (iii) Lê Thị Bích Ngọc (2016), “Giai đoạn phát triển và khả năng tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng của DNNVV Việt Nam”, Tạp chí kinh tế phát triển số 223, tháng 11 năm 2016
  5. 3 (iv) Nguyễn Thị Quỳnh, Nguyễn Thị Dung, Nguyễn Thanh Tú (2016), “Chính sách tài chính hỗ trợ DNNVV: Thực trạng và một số kiến nghị”, Tạp chí tài chính kỳ 2 tháng 6 năm 2016.. (v) Tăng Duệ Âu (2016), “Hoạt động đổi mới mở của các DNNVV ở Việt Nam”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ số 12(109), năm 2016. 5.2. Các luận văn cao học đã bảo vệ trong 3 năm gần nhất tại Đại học Đà Nẵng *Luận văn Thạc sỹ Tài chính-Ngân hàng của học viên Đỗ Lê Huy với tên tiêu đề “Hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Nam” *Luận văn Thạc sỹ Tài chính-Ngân hàng của Nguyễn Thị Hoài Thanh bảo vệ tại trường Đại Học Kinh Tế Đà Nẵng năm 2018 với tiêu đề “Hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng”. *Luận văn chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng của học viên Nguyễn Thị Lệ Hồng được bảo vệ tại trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng năm 2016. Với tiêu đề “Hoàn thiện công tác Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh Đắk Nông”. * Luận văn với tiêu đề “Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NH TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh ĐắkLắk”của học viên Nguyễn Hữu Mạnh Cường bảo vệ tại trường Đại học kinh tế Đà Nẵng năm 2015.
  6. 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò khách hàng doanh nghiệp trong hệ thống NHTM a. Khái niệm doanh nghiệp Theo Khoản 1 Điều 4 Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 thì doanh nghiệp được hiểu như sau: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đựơc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. b. Đặc điểm của khách hàng Doanh nghiệp - Doanh nghiệp có chức năng sản xuất và kinh doanh. - Doanh nghiệp có mục tiêu kinh tế cơ bản và lợi nhuận tối đa. - Doanh nghiệp làm ăn kinh doanh trong cơ chế thị trường, chấp nhận cạnh tranh tồn tại và phát triển. c. Vai trò của khách hàng doanh nghiệp đối với kinh doanh ngân hàng - Doanh nghiệp là một bộ phận tiềm năng lớn để cho các NHTM tiếp cận với đối tượng khách hàng này. Cho vay doanh nghiệp làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho ngân hàng.. - Cho vay doanh nghiệp giúp ngân hàng nâng cao hiệu quả cho vay hoàn thiện hơn, kiểm soát rủi ro tốt hơn. 1.1.2. Hoạt động cho vay doanh nghiệp tại các ngân hàng thƣơng mại
  7. 5 a. Khái niệm cho vay doanh nghiệp Cho vay doanh nghiệp của NHTM là một trong những hình thức cấp tín dụng của ngân hàng đối với doanh nghiệp, theo đó ngân hàng giao cho doanh nghiệp một khoản bằng tiền để sử dụng vào mục đích thống nhất và trong một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. b. Các hình thức cho vay doanh nghiệp tại các NHTM - Căn cứ phương thức cho vay Cho vay từng lần: Cho vay theo hạn mức tín dụng: Cho vay theo dự án đầu tư Cho vay hợp vốn: Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Cho vay theo hạn mức thấu chi. Bảo lãnh ngân hàng: - Căn cứ vào thời hạn cho vay Cho vay ngắn hạn: Cho vay trung hạn và dài hạn: - Căn cứ vào đảm bảo tín dụng Cho vay có tài sản đảm bảo: Cho vay không có tài sản đảm bảo: c. Nguyên tắc và điều kiện cho vay trong tín dụng ngân hàng - Nguyên tắc cho vay Nguyên tắc hoàn trả: Nguyên tắc thời hạn: Nguyên tắc trả lãi: Nguyên tắc tài sản đảm bảo:
  8. 6 Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích: - Điều kiện cho vay Khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng phải có khả năng tài chính đảm bảo trả được nợ trong thời hạn cam kết. Mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp. d. Đặc điểm hoạt động cho vay doanh nghiệp Thứ nhất, về quy mô và tốc độ tăng trưởng dư nợ. Doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau do đó nhu cầu vay vốn để đáp ứng cũng đa dạng và phong phú. Thứ hai, mục đích sử dụng vốn của KH DN là đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh vì thế các khoản vay có thể lớn và rất lớn. Thứ ba, chi phí thẩm định cao, thủ tục và quy trình cho vay doanh nghiệp phức tạp vì tính pháp lý của doanh nghiệp đòi hỏi sự chặt chẽ. Thứ tư, về mức độ rủi ro: Xác suất rủi ro xảy ra trong cho vay doanh nghiệp thường ít nếu quá trình xét duyệt và thẩm định khoản vay tuân thủ đúng quy định, nhưng hậu quả rủi ro đem lại thường rất cao do quy mô khoản vay lớn. Thứ năm , khả năng sinh lời: Ngân hàng có nhiều cơ hội thu lợi nhuận từ việc hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp. e. Vai trò hoạt động cho vay của ngân hàng đối với phát triển doanh nghiệp trong nền kinh tế - Hoạt động cho vay giúp các doanh nghiệp tiếp cận được nguồn vốn tín dụng ngân hàng thuận lợi hơn. - Hoạt động cho vay doanh nghiệp tạo đà cho việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tăng uy tín cho ngân hàng, góp phần kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, thực hiện ổn định tiền tệ, giá cả.
  9. 7 - Hoạt động cho vay DN giúp các DN nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, là đòn bẩy kinh tế giúp hỗ trợ sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. - Hoạt động cho vay DN làm tăng khả năng cạnh tranh và uy tín cho các doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập kinh tế. - Góp phần quan trọng trong việc thực hiện các quy hoạch, chương trình phát triển kinh tế của đất nước, sản phẩm cho xã hội. 1.2 LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Mục tiêu phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp Nhằm đánh giá tình hình cho vay đối với doanh nghiệp, còn có những vấn đề gì còn tồn tại, từ đó tìm ra các mặt còn hạn chế, bất cập trong hoạt động cho vay doanh nghiệp. Qua đó đưa ra các giải pháp phù hợp để hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp tại NHTM. 1.2.2. Nội dung phân tích hoạt động cho vay Doanh nghiệp a. Tìm hiểu, xác định, đánh giá đúng nhu cầu của khách hàng mục tiêu mà ở đây là khách hàng doanh nghiệp b. Phát triển chất lượng tín dụng đi đôi với kiểm soát rủi ro tín dụng. c. Tăng cường hoạt động tuyên truyền quảng cáo d. Nâng cao chất lượng phục vụ, kỹ năng và tác phong của đội ngũ nhân viên thông qua việc xây dựng và thực hiện văn hoá doanh nghiệp. 1.2.3. Tiêu chí phân tích hoạt động cho vay Doanh nghiệp a. Quy mô dư nợ cho vay doanh nghiệp b. Tốc độ tăng trưởng cho vay doanh nghiệp c. Số lượng khách hàng doanh nghiệp vay vốn d. Cơ cấu cho vay doanh nghiệp
  10. 8 * Cơ cấu cho vay theo thời hạn * Cơ cấu cho vay theo ngành kinh tế * Cơ cấu cho vay theo khu vực địa lý [địa bàn kinh doanh] * Cơ cấu cho vay theo đối tượng khách hàng * Cơ cấu cho vay theo loại tiền tệ * Cơ cấu cho vay theo lĩnh vực đầu tư e. Thu nhập từ cho vay doanh nghiệp f. Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp g. Chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay doanh nghiệp 1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động cho vay doanh nghiệp a. Các nhân tố thuộc môi trường nội bộ ngân hàng Chiến lược kinh doanh của ngân hàng, chính sách cho vay, quy mô nguồn vốn của NHTM, tổ chức quản lý hoạt động cho vay của ngân hàng, thông tin tín dụng, công nghệ, trình độ cán bộ công nhân viên. b. Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài ngân hàng Chính sách phát triển kinh tế của đất nước, môi trường pháp lý, môi trường chính trị xã hội, chính sách của Nhà nước có liên quan đến cho vay đối với KHDN, sự cạnh tranh, khách hàng doanh nghiệp. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Với những nội dung tổng quan chung về Ngân hàng thương mại, về hoạt động cho vay và đặc điểm của khách hàng doanh nghiệp trong quan hệ tín dụng với ngân hàng, tác giả đã triền khai chi tiết qua việc trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay doanh nghiệp cũng như hệ thống tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động
  11. 9 này dưới góc độ của một ngân hàng thương mại. Từ đó, tác giả minh định được rằng mục tiêu nghiên cứu lý thuyết của luận văn đề ra cho chương 1 đã được thực hiện theo như yêu cầu đã ra, từ đó kết quả tổng hợp lý thuyết này sẽ được “ thực tế hóa” thông qua số liệu,tình hình về thực trạng từ 2015-2017 tại Agribank Quảng Bình của hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp trong chương tiếp theo. CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK TỈNH QUẢNG BÌNH 2.1. KHÁI QUÁT VỀ AGRIBANK TỈNH QUẢNG BÌNH 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Hiện nay, Agribank Quảng Bình có mạng lưới rộng lớn gồm: - Hội sở tỉnh có 8 phòng nghiệp vụ: - Có 09 chi nhánh loại 3 phân bố đều trên địa bàn các thành phố, thị xã, huyện thuộc tỉnh Quảng Bình với 13 phòng giao dịch trực thuộc: 2.1.2. Mô hình Tổ chức và mạng lƣới hoạt động kinh doanh của Agribank tỉnh Quảng Bình 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank tỉnh Quảng Bình a. Về tình hình huy động vốn Giai đoạn 2015-2017, cạnh tranh của hệ thống các NHTM trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ngày càng gay gắt với việc mở rộng quy mô hoạt động, triển khai các sản phẩm mới, tăng lãi suất huy động, các chương trình khuyến mãi. Tuy nhiên, với những cố gắng không
  12. 10 ngừng nghỉ, hoạt động huy động vốn của Chi nhánh vẫn đạt được những kết quả đáng khích lệ. b. Về hoạt động tín dụng Quy mô dư nợ, tổng dư nợ cho vay của Agribank CN Quảng Bình tăng qua các năm. Cho vay ngắn hạn và cho vay trung dài hạn tương đối đồng đều và khá ổn định, dư nợ cho vay ngắn hạn có cao hơn so với cho vay trung, dài hạn. Về cơ cấu dư nợ theo loại hình sỡ hữu thì dư nợ cho vay HSX&CN chiếm tỷ trọng lớn hơn cho vay doanh nghiệp. c. Về các hoạt động kinh doanh khác Hoạt động dịch vụ của Chi nhánh đã có những chuyển biến tương đối toàn diện, góp phần tăng tiện ích cho khách hàng, tăng thu dịch vụ, nâng cao uy tín và thương hiệu của Agribank trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. d. Về kết quả hoạt động kinh doanh Thông qua chỉ tiêu hệ số lương trên bảng kết quả kinh doanh của Agribank Quảng Bình giai đoạn 2015-2017, chúng ta có thể đánh giá hoạt động của Chi nhánh ngày càng tốt lên, thu nhập của người lao động ngày càng được cải thiện, kinh doanh của chi nhánh vẫn đang đi đúng hướng, đảm bảo cả về mặt số lượng và chất lượng tạo điều kiện nền tảng cho sự phát triển của chi nhánh trong thời gian tới. 2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK TỈNH QUẢNG BÌNH. 2.2.1. Phân tích và đánh giá bối cảnh hoạt động cho vay Doanh nghiệp a. Bối cảnh bên ngoài Giai đoạn từ năm 2015 - 2017, nền kinh tế đã có những chuyển
  13. 11 biến tích cực, thị trường tài chính cũng có chuyển hướng tốt hơn, lạm phát được kiểm soát, lãi suất huy động và cho vay tiếp tục giảm và ổn định, nợ xấu giảm đáng kể, tăng trưởng huy động và tín dụng cũng tốt hơn. b. Bối cảnh bên trong Chi nhánh đã chứng tỏ được năng lực hoạt động và từng bước tạo được chỗ đứng riêng trên địa bàn hoạt động, kịp thời nắm bắt nhu cầu của khách hàng, tung ra các sản phẩm tiện ích và hiện đại đánh vào đối tượng là các doanh nghiệp. Đồng thời không ngừng mở rộng hoạt động cho vay đối với đối tượng này. Chi nhánh luôn quan tâm nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng thông qua việc tìm hiểu nhu cầu, kỳ vọng của mỗi đối tượng khách hàng để đưa ra các giải pháp hữu hiệu, thỏa mãn cao nhất các nhu cầu hợp lý của khách hàng trong khả năng cho phép của mình. Bên cạnh đó, Chi nhánh cũng tăng cường công tác quản lý rủi ro tín dụng nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn chung về hệ số an toàn tín dụng, nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như năng lực cạnh tranh. 2.2.2. Quy trình cho vay DN tại Agribank tỉnh Quảng Bình Bƣớc 1: Tiếp nhận nhu cầu và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn theo các quy định cho vay của Agribank Bƣớc 2: Thẩm định khoản vay (Người thẩm định): Bƣớc 3: Kiểm soát và quyết định cho vay Bƣớc 4: Soạn thảo, kiểm soát và ký kết HĐTD và giải ngân Bƣớc 5: Theo dõi, đôn đốc thu nợ cho vay Bƣớc 6: Thanh lý hợp đồng 2.2.3. Thực trạng thực hiện các nội dung hoạt động cho vay doanh nghiệp của Agribank CN tỉnh Quảng Bình a. Mục tiêu cho vay đối với khách hàng Doanh nghiệp tại
  14. 12 Agribank tỉnh Quảng Bình - Về quy mô: Tăng dự nợ cho vay doanh nghiệp của Agribank Quảng Bình lên hơn 50% tổng dư nợ cho vay. - Về thị phần: Tăng thị phần cho vay doanh nghiệp của Agribank Quảng Bình lên hơn 20% trong tổng thị phần cho vay doanh nghiệp các ngân hàng toàn tỉnh. - Về chất lượng dịch vụ: Chi nhánh cần tiếp tục đẩy mạnh công tác cho vay - Về chất lượng tín dụng - Về thu nhập từ hoạt động cho vay từ doanh nghiệp: Mục tiêu của Agribank Quảng Bình là tăng lợi nhuận từ cho vay doanh nghiệp lên hơn 20% tổng lợi nhuận. b. Các giải pháp nhằm đạt mục tiêu cho vay đối với doanh nghiệp - Nghiên cứu thị trường - Thực thi các công tác khách hàng - Triển khai các cơ chế và chính sách cho vay đối với doanh nghiệp - Truyền thông quảng bá sản phẩm dịch vụ - Kiểm soát chất lượng hoạt động cho vay 2.2.3. Kết quả thực hiện cho vay doanh nghiệp của Agribank Quảng Bình a. Quy mô cho vay khách hàng doanh nghiệp Agribank Quảng Bình chủ yếu cho vay hai thành phần kinh tế là cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp, đều tập trung vào hai hình thức : cho vay ngắn hạn và cho vay trung dài hạn. Giai đoạn 215- 2017, Chi nhánh đã có những chính sách thúc đẩy cho vay, mở rộng quy mô tín dụng. Dư nợ cho vay doanh nghiệp qua ba năm đã có
  15. 13 biến chuyển nhất định, có lúc đã tăng khá, do vậy Chi nhánh cần phát triển hơn nữa hoạt động cho vay với khách hàng doanh nghiệp. b.Tình hình thu nợ khách hàng doanh nghiệp Qua số liệu cho thấy Chi nhánh đang tập trung vào công tác thu nợ, năm 2016 doanh số thu nợ tăng 306 tỷ đồng tương đương tăng 18,2% so với năm 2015; năm 2017 doanh số thu nợ tăng so với năm 2016 là 60 tỷ đồng tương đương tăng 3%. Hệ số thu nợ đánh giá khả năng thu hồi nợ từ đồng vốn ngân hàng cho vay. Hệ số thu nợ của Chi nhánh năm 2015 đạt 77,9%, năm 2016 là 86,9% và năm 2017 tăng lên 88,9%. Nhìn chung hệ số thu nợ của Chi nhánh đạt khá. Công tác thu nợ doanh nghiệp được đẩy mạnh hơn do tình hình nợ xấu có xu hướng tăng cao. c.Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu khách hàng doanh nghiệp Qua bảng số liệu cho thấy dư nợ quá hạn của Agribank Quảng Bình qua các năm 2016, 2017 có xu hướng tăng, giảm không đồng đều. Dư nợ cho vay tăng, tỷ lệ nợ quá hạn cũng có xu hướng tăng lên theo, từ 2,5% năm 2015 lên 3,4% năm 2016 và 3,5% trong năm 2017. Lãi suất huy động tăng đẩy lãi suất cho vay vượt quá sức chịu đựng của doanh nghiệp. Đồng thời, hàng hóa tiêu thụ chậm, hàng tồn kho tăng, khiến các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn rơi vào tình trạng phá sản, hoặc phải thu hẹp quy mô. Sản xuất kinh doanh gặp khó khăn, các doanh nghiệp không thanh toán được nợ, tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh vì thế mà tăng cao. Tỷ lệ nợ quá hạn của chi nhánh năm 2015 tăng 0,1% so với năm 2016 đồng thời tỷ lệ nợ xấu vẫn giữ ở mức 1,6%. Kết quả hoạt động của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của Agribank Quảng Bình nên Chi nhánh chỉ có thể giảm bớt rủi ro bằng cách giám sát chặt chẽ quá trình sử dụng tiền vay, cùng doanh
  16. 14 nghiệp có những giải pháp tháo gỡ khó khăn. Chi nhánh đã thực hiện nhiều biện pháp nhằm thực hiện chấn chỉnh hoạt động ngân hàng theo chỉ đạo của Chính phủ và ngành như: điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ, định lại kỳ hạn nợ, giãn nợ... và thực hiện các biện pháp để thu hồi nợ tối đa. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK TỈNH QUẢNG BÌNH 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc - Số lượng khách hàng doanh nghiệp đến với Chi nhánh có xu hướng tăng lên, đã có thêm những khách hàng mới, tiềm năng với những dự án có tính khả thi đã dược giải ngân. - Doanh số cho vay đang tăng dần qua 3 năm với tốc độ tăng qua các năm, doanh số thu nợ đạt kết quả khả quan. Dư nợ cho vay có giảm nhưng đã tăng lên trong năm 2017. Có những biến chuyển trong dư nợ cho vay là do Chi nhánh đã xây dựng cơ chế lãi suất linh hoạt, bám sát với lãi suất của những ngân hàng khác trên toàn tỉnh, nhưng không vượt quá mức lãi suất quy định của Ngân hàng Agribank. 2.3.2. Các hạn chế và nguyên nhân a. Hạn chế - -Hiệu quả sử dụng vốn còn thấp, dư nợ cho vay doanh nghiệp thấp so với tổng nguồn vốn huy động được, tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động cho vay doanh nghiệp vẫn còn khá khiêm . - Nguy cơ phát sinh nợ quá hạn trong hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vẫn đang gia tăng - Công tác giám sát và kiểm tra sau vay chưa được quan tâm đúng mức, thường mang tính chiếu lệ.Thu thập thông tin về khách hàng còn thiếu thường xuyên và không đầy đủ. b. Nguyên nhân
  17. 15 * Nguyên nhân khách quan - Môi trường kinh tế vĩ mô chưa thật sự ổn định như lạm phát tăng nhanh, cùng với đó là các biện pháp kiềm chế lạm phát, giảm tiêu dùng nhằm ổn định nền kinh tế cũng là nguyên nhân ảnh hưởng đến cho vay của Agribank CN Quảng Bình. - Các doanh nghiệp còn khá lúng túng trong lựa chọn hướng đầu tư, dự án thiếu khả thi, chủ yếu kinh doanh theo mùa vụ, không có chiến lược phát triển lâu dài và không đủ điều kiện về mức vốn tự có tham gia. - Do sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng khác trên cùng địa bàn hoạt động. - Các doanh nghiệp nhỏ thường không có đầy đủ tài liệu báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh gây khó khăn cho Chi nhánh trong việc đánh giá, thẩm định doanh nghiệp. * Nguyên nhân chủ quan - Từ khi tiếp xúc khách hàng đến khi giải ngân phải trải qua nhiều thủ tục, điều kiện, giấy tờ phức tạp, tốn nhiều thời gian làm lỡ cơ hội kinh doanh, kế hoạch thực thi dự án của doanh nghiệp. - Chiến lược khách hàng, hoạt động marketing, quảng bá dịch vụ của Chi nhánh chưa được quan tâm đúng mức, còn thụ động chờ khách hàng đến vay vốn. - Chi nhánh chưa có đầy đủ các thông tin chính xác về doanh nghiệp. - Cán bộ thẩm định tuy có trình độ chuyên môn, song còn thiếu kinh nghiệm thực tiễn và hiểu biết về khách hàng.
  18. 16 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Trong chương 2, luận văn đã nêu lên khái quát về quá trình hình thành và phát triển của Agribank Việt Nam và của Agribank CN tỉnh Quảng Bình. Luận văn cũng đã trình bày, phân tích kết quả thực hiện các hoạt động cho vay doanh nghiệp, nêu thực trạng hoạt động cho vay của doanh nghiệp, đánh giá hiệu quả, dư nợ, lợi nhuận cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank CN tỉnh Quảng Bình. Nhìn chung, hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp đã mang lại những kết quả tích cực, ngân hàng đã đáp ứng đầy đủ nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp và đồng thời Chi nhánh cũng đã có được nguồn lợi nhuận nhất định. Tuy nhiên, thực tế tại Agribank CN tỉnh Quảng Bình cũng cho thấy hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp vẫn còn một số tồn tại, hạn chế như tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp còn thấp, hiệu quả sử dụng vốn còn thấp, nguy cơ phát sinh nợ quá hạn cao… Việc chỉ rõ nguyên nhân của những hạn chế, bất cập là cơ sở để tác giả nghiên cứu, tìm ra các giải pháp, đề xuất nhằm giúp Agribank CN tỉnh Quảng Bình nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chương 3 của luận văn.
  19. 17 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK TỈNH QUẢNG BÌNH 3.1 CĂN CỨ ĐỀ XUẤT 3.1.1 Mục tiêu phát triển của Agribank tỉnh Quảng Bình - Tập trung xử lý nợ xấu, đề xuất các biện pháp gia tăng chất lượng tín dụng, tăng cường kiểm soát rủi ro. - Tăng cường công tác huy động vốn trên cơ sở mở rộng mạng lưới. - Tập trung vào các dịch vụ ngân hàng như dịch vụ thanh toán, dịch vụ thẻ, phát triển và đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ đa tiện ích. - Đẩy mạnh công tác đào tạo, đào tạo lại và đào tạo chuyên sâu nguồn nhân lực. - Quảng bá, tiếp thị hình ảnh của Chi nhánh trong mắt khách hàng. 3.1.2 Định hƣớng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank tỉnh Quảng Bình - Tiếp tục đẩy mạnh công tác huy động vốn. - Cẩn trọng, chọn lọc khách hàng tốt nhất để cho vay, lựa chọn những dự án hiệu quả của doanh nghiệp để xét duyệt cho vay. - Có chính sách lãi suất cho vay phù hợp với từng khách hàng doanh nghiệp, làm tốt công tác chăm sóc khách hàng. - Phấn đấu tăng trưởng dư nợ cho vay doanh nghiệp lành mạnh, an toàn và hiệu quả. - Đối với những doanh nghiệp có nợ gia hạn, nợ quá hạn, tập trung đôn đốc, theo dõi nguồn tài chính của khách hàng. Hạn chế phát sinh nợ quá hạn, nợ xấu.
  20. 18 - Thực hiện nghiêm túc luật tổ chức tín dụng, quy trình cho vay của ngành và các quy định của NHNN, tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát. 3.2 HỆ THỐNG KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK TỈNH QUẢNG BÌNH 3.2.1. Hoàn thiện chính sách cho vay hợp lý với khách hàng doanh nghiệp * Chính sách khách hàng:Xây dựng chính sách cho vay hợp lý trước hết thể hiện qua việc xây dựng chính sách khách hàng hợp lý. * Chính sách lãi suất: Chính sách lãi suất phù hợp sẽ thu hút được khách hàng và làm tăng dư nợ cho vay, tăng khả năng cạnh tranh cho Chi nhánh. * Xác định thời hạn cho vay và kỳ hạn nợ hợp lý: Tùy thuộc vào đặc điểm của từng doanh nghiệp, đặc điểm về các nguồn thu nhập, thời điểm phát sinh mà Chi nhánh cần đưa ra thời hạn và kỳ hạn nợ hợp lý, tạo điều kiện tốt cho doanh nghiệp trả nợ gốc và lãi. * Đa dạng hoá các hình thức cho vay: Do các doanh nghiệp ngành nghề kinh doanh rất đa dạng, để đáp ứng tối đa nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp, CN nên đưa ra nhiều hình thức cho vay hơn phù hợp với yêu cầu của khách hàng. * Vận dụng linh hoạt các khoản đảm bảo: Chi nhánh cần xem xét vấn đề tài sản đảm bảo một cách thông thoáng và linh hoạt hơn, không nên coi tài sản thế chấp là điều kiện tiên quyết để cho vay mà có thể sử dụng các hình thức như bảo lãnh. 3.2.2 Nâng cao chất lƣợng thẩm định khi cho vay doanh nghiệp Hiệu quả cho vay phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng thẩm định. Để làm tốt công tác thẩm định dự án đầu tư Agribank Quảng Bình
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2