intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay đối với hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

8
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Hoàn thiện hoạt động cho vay đối với hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế" phân tích, đánh giá thực trạng, xác định kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động cho vay đối với hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách huyện A Lưới giai đoạn 2019 - 2021.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay đối với hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN LÊ QUANG THẮNG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ CẬN NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 8 34 02 01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG QUẢNG NGÃI - NĂM 2022
  2. Công trình được thực hiện tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN Người hướng dẫn khoa học: TS. Huỳnh Thu Hiền Phản biện 1: TS. Lê Văn Khâm Phản biện 2: PGS.TS. Lâm Chí Dũng Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng họp tại Trường Đại học Tài chính – Kế toán vào ngày 14 tháng 01 năm 2023 Có thể tìm hiểu luận văn tại: Thư viện Trường Đại học Tài chính – Kế toán Người hướng dẫn khoa học: TS. Huỳnh Thu Hiền
  3. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài A Lưới là một huyện miền núi của tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2021 theo kết quả rà soát toàn huyện A Lưới có 7.022 hộ nghèo (chiếm 49,98%), 2.185 hộ cận nghèo (chiếm 15,55%). [13]. A Lưới là một trong 74 huyện nghèo (và là duy nhất tại Thừa Thiên Huế) theo Quyết định số 353/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 – 2025. Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội (NHCSXH) huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế được thành lập để thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn huyện A Lưới tỉnh Thừa Thiên Huế. Theo báo cáo tổng kết hoạt động năm 2021 của Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới, tổng dư nợ các chương trình tín dụng đến 31/12/2021 là 374.688 triệu đồng, trong đó cho vay hộ cận nghèo đạt 29.450 triệu đồng, nợ quá hạn các chương trình tín dụng là 220 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 0,06% trong đó, nợ quá hạn hộ cận nghèo là 20 triệu đồng chiếm tỷ lệ 0,068%/dư nợ hộ cận nghèo [15]. Nguồn vốn tín dụng chính sách đã góp phần thúc đẩy phát triển, tạo nguồn lực giúp cho các hộ gia đình tập trung sản xuất kinh doanh để từ đó vượt qua ngưỡng nghèo, học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được hỗ trợ vay vốn để trang trải chi phí học tập... góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế tại địa phương, nâng cao hạ tầng nông thôn, phát triển đời sống kinh tế, ổn định an ninh trật tự và giảm nghèo bền vững. Trong đó chương trình cho vay đối với hộ cận nghèo là một trong những chương trình cho vay ưu đãi được Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới quan tâm, chú trọng. Tuy nhiên, trong quá 1
  4. trình triển khai chương trình cho vay đối với hộ cận nghèo, Phòng giao dịch cũng đã gặp phải sai sót, tồn tại hạn chế như hộ vay sử dụng vốn chưa có hiệu quả, vẫn còn sử dụng vốn sai mục đích, qua kiểm tra sử dụng vốn còn hiện tượng vay giúp vay ké, tỷ lệ thu nợ đến hạn phân kỳ thấp. Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài "Hoàn thiện hoạt động cho vay đối với hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế" làm chủ đề nghiên cứu cho luận văn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay đối với hộ cận nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội. Phân tích, đánh giá thực trạng, xác định kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động cho vay đối với hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2019 - 2021. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về hoạt động cho vay đối với hộ cận nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội. - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019 - 2021, xác định kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025. 2
  5. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: hoạt động cho vay hộ cận nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay đối với hộ cận nghèo tại NHCSXH. - Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng cho vay đối với hộ cận nghèo giai đoạn 2019-2021 và đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay đối với hộ cận nghèo đến năm 2025. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp luận - Phương pháp tổng hợp tài liệu - Phương pháp thống kê mô tả - Phương pháp xử lý số liệu - Phương pháp phân tích so sánh 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 3 chương với nội dung chính như sau: Chương 1: Tổng quan về hoạt động cho vay đối với hộ cận nghèo tại NHCSXH. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay đối với hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trần Quang Nhật (2016) với đề tài “Cho vay hộ cận nghèo tại Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế” luận văn Thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia. 3
  6. Trần Quang Điệp (2017) với đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ cận nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội – Chi nhánh tỉnh Đăk Nông” luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng. Lưu Thị Phương Linh (2018) với đề tài ” Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ cận nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam – Chi nhánh Thành Phố Đà Nẵng”, luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng. Vũ Văn Sơn (2020) với đề tài “Nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên”, luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, đại học Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên. Nguyễn Thị Ánh Tuyết (2021) với đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo trên địa bàn Thành Phố Quảng Ngãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Ngãi”, luận văn thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng, trường Đại học Tài chính – Kế toán. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ CẬN NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1.1. Ngân hàng Chính sách xã hội 1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng Chính sách xã hội Ngân hàng Chính sách là một ngân hàng đặc biệt, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận mà để thực hiện các chính sách tín dụng ưu đãi của nhà nước đối với một số đối tượng cụ thể. 1.1.1.2. Đặc điểm Ngân hàng Chính sách xã hội */ Đặc điểm về mô hình tổ chức */ Đặc điểm về cơ chế hoạt động 4
  7. 1.1.2. Tiêu chí đánh giá đói nghèo ở Việt Nam 1.1.2.1. Khái niệm về đói nghèo Nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân cư không có những điều kiện về cuộc sống như ăn, mặc, ở, vệ sinh, y tế, giáo dục, đi lại, quyền được tham gia vào các quyết định của cộng đồng. 1.1.2.2. Các tiêu chí đánh giá đói nghèo 1.1.3. Hoạt động cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội Cho vay hỗ trợ các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, cho vay các hộ gia đình nghèo để phát triển sản xuất, cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn… theo Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác. 1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ CẬN NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.2.1. Khái niệm cho vay hộ cận nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Cho vay ưu đãi đối với hộ cận nghèo, đó là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động cho hộ cận nghèo vay theo một chính sách ưu đãi nhất định, nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo và việc làm, đảm bảo an sinh xã hội. Hoạt động tín dụng đối với hộ cận nghèo là hoạt động kinh tế mang tính chính sách không vì mục đích lợi nhuận. 1.2.2. Vai trò của cho vay hộ cận nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội 1.2.3. Nội dung hoạt động cho vay đối với hộ cận nghèo 1.2.3.1. Hoạch định chính sách cho vay đối với hộ cận nghèo * Đối tượng cho vay đối với hộ cận nghèo * Điều kiện cho vay đối với hộ cận nghèo 5
  8. * Nguyên tắc cho vay hộ cận nghèo * Phương thức cho vay hộ cận nghèo * Mức cho vay, lãi suất cho vay, thời hạn cho vay đối với hộ cận nghèo * Phương thức giải ngân và kiểm soát khoản vay hộ cận nghèo 1.2.3.2. Các yếu tố, điều kiện đảm bảo cho vay đối với hộ cận nghèo - Công tác tuyên truyền, quán triệt các chủ trương, chính sách - Công tác phối hợp giữa Ngân hàng với cơ quan chính quyền, hội đoàn thể. - Kiện toàn, phát triển mạng lưới Tổ TK&VV. - Công tác cho vay: - Công tác thu nợ, xử lý nợ 1.2.3.3. Kiểm tra, giám sát hoạt động cho vay đối với hộ cận nghèo Công tác kiểm tra, giám sát đối với NHCSXH rất được quan tâm; hàng năm HĐQT NHCSXH trung ương và Ban đại diện HĐQT các cấp từ tỉnh xuống huyện đều xây dựng kế hoạch kiểm tra giám sát dưới cơ sở về các chính sách của Đảng và Nhà nước đến với người dân. Kiểm tra, giám sát việc triển khai cho vay các nguồn vốn ưu đãi mang lại hiệu quả ra sao để có giải pháp phù hợp để đưa chính sách của Đảng và Nhà nước đến với hộ cận nghèo một cách bền vững và hiệu quả. 1.2.4. Các tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay đối với hộ cận nghèo 1.2.4.1. Tiêu chí đánh giá kết quả cho vay hộ cận nghèo về tác động kinh tế a. Quy mô cho vay hộ cận nghèo - Dư nợ cho vay bình quân 1 hộ cận nghèo - Tỷ trọng dư nợ cho vay hộ nghèo b. Cơ cấu cho vay hộ cận nghèo - Cơ cấu dư nợ ủy thác qua các tổ chức hội - Cơ cấu dư nợ theo thời hạn vay vốn (ngắn, trung, dài hạn) 6
  9. - Cơ cấu dư nợ theo mục đích vay vốn - Cơ cấu dư nợ theo địa bàn vay vốn c. Chỉ tiêu về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ cận nghèo - Nợ quá hạn - Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay đối với hộ cận nghèo - Nợ bị chiếm dụng - Chỉ tiêu nợ khoanh, nợ xóa 1.2.4.2. Tiêu chí đánh giá kết quả cho vay hộ cận nghèo về tác động xã hội - Tỷ lệ hộ cận nghèo được vay vốn - Số lượt hộ cận nghèo vay vốn thoát cận nghèo 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay đối với hộ cận nghèo 1.2.5.1. Các nhân tố khách quan - Điều kiện tự nhiên - Điều kiện xã hội - Điều kiện kinh tế - Điều kiện y tế, giáo dục, thị trường - Thị trường tiêu thụ sản phẩm - Chính sách nhà nước - Bản thân hộ cận nghèo 1.2.5.2. Các nhân tố chủ quan - Chiến lược phát triển của ngân hàng - Chính sách tín dụng - Mô hình tổ chức quản lý của ngân hàng - Phẩm chất và trình độ cán bộ, nhân viên ngân hàng - Kiểm soát nội bộ - Trang thiết bị phục vụ cho hoạt động tín dụng 7
  10. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ CẬN NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 2.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN A LƯỚI 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 2.1.1.1. Về ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế NHCSXH tỉnh TT-Huế trực thuộc NHCSXH Việt Nam, được thành lập theo quyết định số 47/QĐ-HĐQT ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chủ tịch Hội đồng quản trị NHCSXH và khai trương đi vào hoạt động từ 30 tháng 05 năm 2003. Qua gần 20 năm hoạt động, được sự quan tâm chỉ đạo của cấp uỷ, Đến nay, NHCSXH tỉnh TT- Huế đã có bộ máy tổ chức ổn định với trụ sở chính tại 49 Nguyễn Huệ, Vĩnh Ninh, TP Huế, Thừa Thiên Huế, gồm có 5 phòng nghiệp vụ và 8 Phòng giao dịch tại các huyện, thị xã. Hiện nay, NHCSXH tỉnh TT-Huế có 121 cán bộ công nhân viên, trong đó có 38 cán bộ tín dụng, tổ chức 141 điểm giao dịch tại 141 xã, phường, thị trấn. 2.1.1.2. Về Phòng giao dịch ngân hàng Chính sách xã hội huyện A Lưới Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện A Lưới được thành lập theo Quyết định số 633/QĐ-HĐQT ngày 15/5/2003 của Chủ tịch hội đồng quản trị NHCSXH Việt Nam và chính thức đi vào hoạt động chính thức tháng từ 07/2003. Hiện nay, Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới đã thành lập được 18 điểm giao dịch trên tổng 18 xã, thị trấn trên địa bàn huyện. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Phòng giao dịch 8
  11. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC TỔ KT - NQ TỔ KH - NV TỔ CÁN NGÂN TỔ CÁN CÁN TRƯỞNG BỘ KẾ QUỸ TRƯỞNG BỘ BỘ KT - NQ TOÁN KH - NV TÍN TÍN DỤNG DỤNG Chú thích : Quan hệ chỉ đạo trực tiếp Quan hệ phối hợp Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) 2.1.3. Tình hình lao động của Phòng giao dịch Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2019-2021 ĐVT: Người 2020/2019 2021/2020 Nội dung 2019 2020 2021 +/- % +/- % Tổng số lao động 9 10 10 1 11,11 0 0,00 1. Phân theo giới tính - Lao động nam 6 6 6 0 0,00 0 0,00 - Lao động nữ 3 4 4 1 33,33 0 0,00 2. Phân theo chuyên môn - Lãnh đạo 2 2 2 0 0,00 0 0,00 - Kế toán, ngân quỹ 3 3 3 0 0,00 0 0,00 - Tín dụng 4 5 5 1 25,00 0 0,00 3. Phân theo trình độ - Đại học trở lên 9 10 10 1 11,11 0 0,00 - Cao đẳng, trung cấp 0 0 0 0 0 (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) 9
  12. 2.1.4. Các chương trình tín dụng ưu đãi của Phòng giao dịch Hiện nay, Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới đang thực hiện các chương trình cho vay trên địa bàn như: Chương trình cho vay hộ nghèo; chương trình cho vay hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; Chương trình cho vay HSSV có hoàn cảnh khó khăn; Chương trình cho vay hộ sản xuất tại vùng khó khăn; Chương trình cho vay làm nhà hộ nghèo; Chương trình cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm; Chương trình cho vay nước sạch và VSMT nông thôn; Chương trình cho vay các đối tượng đi xuất khẩu lao động; Chương trình cho vay đồng bào dân tộc thiểu số... 2.1.5. Nguồn vốn của Phòng giao dịch Bảng 2.2: Nguồn vốn tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2019 – 2021 ĐVT: Triệu đồng 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu 2019 2020 2021 +/- % +/- % 1. Nguồn vốn cân đối 310.851 319.691 333.932 8.840 2,84 14.241 4,45 chuyển từ TW 2. Nguồn vốn huy động tại địa phương được 21.230 27.609 31.545 6.379 30,05 3.936 14,26 TW cấp bù lãi suất 3. Nguồn vốn ủy thác 6.369 7.816 9.211 1.447 22,72 1.395 17,85 đầu tư Tổng cộng 338.450 355.116 374.688 16.666 4,92 19.572 5,51 (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) Năm 2019 tổng nguồn vốn là 338.450 triệu đồng thì đến năm 2021 tăng lên thành 374.688 triệu đồng. Tuy nhiên sự gia tăng chủ yếu nguồn vốn sử dụng là do Trung ương hỗ trợ tăng đều qua các năm. Nguồn vốn huy động tại địa phương được Trung ương cấp bù có mức tăng trưởng qua các năm lần lượt là 30,05% và 14,26%. Nguồn vốn ủy thác đầu tư có tăng dần qua các năm nhưng vẫn còn thấp so nhu cầu vốn của người dân. Về tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn 10
  13. Trung ương năm 2019 cao nhất trong 3 năm chiếm 91,85%, nhưng nguồn vốn huy động tại địa phương được Trung ương cấp bù lãi suất thì năm 2021 cao nhất trong 3 năm là 8,42%. 2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Phòng giao dịch * Về sử dụng vốn Bảng 2.3: Tình hình sử dụng vốn của Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2019-2021 ĐVT: Triệu đồng 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu 2019 2020 2021 +/- % +/- % 1. Tổng nguồn vốn 338.450 355.116 374.688 16.666 4,92 19.572 5,51 2. Doanh số cho vay 91.886 100.866 113.848 8.980 9,77 12.982 12,87 3. Doanh số thu nợ 74.857 80.467 94.268 5.610 7,49 13.801 17,15 4. Tổng dư nợ 338.450 355.116 374.688 16.666 4,92 19.572 5,51 5. Số KH còn dư nợ 9.216 9.028 8.943 -188 -2,04 -85 -0,94 6. Mức cho vay BQ 37 38 40 1 2,70 2 5,26 (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) * Về hoạt động tài chính Bảng 2.4: Kết quả hoạt động tài chính của Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2019-2021 ĐVT: Triệu đồng 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu 2019 2020 2021 +/- % +/- % 1. Thu nhập 26.156 23.897 29.394 -2.259 -8,64 5.497 23,00 - Thu từ hoạt động TD 25.700 23.423 28.753 -2.276 -8,86 5.330 22,75 - Thu từ hoạt động DV 447 468 636 21 4,79 168 35,91 - Thu khác 10 6 5 -4 -36,61 -1 -13,77 2. Chi phí 8.032 7.032 8.781 -1.000 -12,45 1.749 24,87 - Chi cho hoạt động TD 5.077 4.615 5.680 -462 -9,10 1.065 23,08 - Chi lương CBNV 1.445 1.539 1.713 94 6,52 174 11,34 - Chi đầu tư tài sản 464 486 391 21 4,61 -95 -19,50 - Chi dự phòng 3 3 4 1 17,63 0 7,49 - Chi khác … 1.043 389 993 -654 -62,70 604 155,22 3. Lợi nhuận 18.124 16.866 20.614 -1.259 -6,94 3.748 22,22 (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) 11
  14. 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ CẬN NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN A LƯỚI 2.2.1. Tình hình nghèo đói trên địa bàn huyện A Lưới 2.2.2. Nguồn vốn cho vay hộ cận nghèo Bảng 2.5: Nguồn vốn cho vay hộ cận nghèo của Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2019-2021 Đơn vị: triệu đồng 2020/2019 2021/2020 Nội dung 2019 2020 2021 +/- % +/- % 1. Tổng nguồn vốn cho vay 338.450 355.116 374.688 16.666 4,92 19.572 5,51 2. Tổng nguồn vốn cho 17.546 23.816 29.450 6.270 35,73 5.634 23,66 vay hộ cận nghèo 3. Tỷ lệ nguồn vốn cho 5,18 6,71 7,86 1,52 1,15 vay hộ cận nghèo (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) 2.2.3. Các yếu tố, điều kiện đảm bảo cho vay hộ cận nghèo 2.2.3.1. Hoạt động thông tin, tuyên truyền Bảng 2.6: Công tác thông tin, tuyên truyền về cho vay đối với hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2019-2021 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu ĐVT 2019 2020 2021 +/- % +/- % 1. Phát sóng truyền buổi 4 5 10 1 25,00 5 100,00 hình, truyền thanh 2. Pa nô, áp phích cái 91 91 91 0 0,00 0 0,00 3. Đăng báo bài 10 13 27 3 30,00 14 107,69 4. Cung cấp tài liệu, tờ 618 615 623 -3 -0,49 8 1,30 tờ rơi (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) Qua Bảng 2.6 cho thấy giai đoạn 2019-2021, Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới cũng đã tăng cường công tác này như việc phối hợp với Đài truyền thanh, truyền hình trên địa bàn xây dựng các chuyên mục phát sóng hàng tháng trên kênh truyền thanh địa phương. 12
  15. 2.2.3.2. Công tác phối hợp giữa Ngân hàng với Hội đoàn thể địa phương Phối hợp với Ban quản lý Tổ TK&VV kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay, đôn đốc người vay trả nợ gốc, lãi theo định kỳ đã thoả thuận. Hoạt động tổ TK&VV có sự chỉ đạo trực tiếp của tổ chức Hội, có quy chế trách nhiệm, quy chế hoạt động đã giúp cho Phòng giao dịch thuận tiện hơn trong công tác cho vay, thu lãi, nâng cao chất lượng khoản vay, các thành viên có trách nhiệm hơn trong việc vay vốn, sử dụng vốn có hiệu quả. Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới đã thường xuyên đôn đốc các tổ chức hội nhận ủy thác trong các cuộc họp giao ban theo định kỳ hàng tháng và cũng thường xuyên có các cuộc họp đột xuất để trao đổi thêm về những nội dung công việc khi có sự việc đột xuất xảy ra. Tăng cường công tác đào tạo cán bộ của các đơn vị nhận ủy thác, cán bộ cấp xã, tổ TK&VV. 2.2.3.3. Công tác phát triển mạng lưới cho vay đối với hộ cận nghèo thông qua tổ Tiết kiệm và vay vốn Bảng 2.7: Tình hình phát triển mạng lưới tổ TK&VV tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2019-2021 ĐVT: Tổ 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu 2019 2020 2021 +/- % +/- % Tổng số tổ TK&VV 223 218 218 -5 -2,24 0 0,00 - Hội Nông dân 91 85 85 -6 -6,59 0 0,00 - Hội Phụ nữ 112 104 96 -8 -7,14 -8 -7,69 - Hội Cựu chiến binh 13 19 26 6 46,15 7 36,84 - Đoàn Thanh niên 7 10 11 3 42,86 1 10,00 (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) Số lượng Tổ TK&VV tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới năm 2019 là 223 Tổ TK&VV trên 2.482 hộ vay, đến năm 2020 là 218 Tổ TK&VV trên 2.655 hộ vay và năm 2021 là 218 trên 2.838 hộ vay vốn. 13
  16. 2.2.3.4. Ban hành văn bản và cơ sở vật chất phục vụ Bảng 2.8: Số văn bản được ban hành, cơ sở vật chất phục vụ cho vay đối với hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2019-2021 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu ĐVT 2019 2020 2021 +/- % +/- % 1. Số văn bản liên quan đến văn bản 2 2 2 0 0,00 0 0,00 cho vay hộ cận nghèo 2. Phương tiện, kỹ thuật phục vụ cho vay - Máy vi tính máy 16 19 20 3 18,75 1 5,26 - Máy photocopy máy 1 1 1 0 0,00 0 0,00 - Máy scan máy 1 1 1 0 0,00 0 0,00 - Đầu số điện thoại (cố máy 13 14 14 1 7,69 0 0,00 định + di động) 3. Phần mềm hỗ trợ (quản phần 3 3 3 0 0,00 0 0,00 lý hộ, kế toán…) mềm (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) 2.2.4. Hoạt động kiểm tra, giám sát hoạt động cho vay hộ cận nghèo Bảng 2.9: Kết quả kiểm tra hồ sơ vay vốn của hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2019-2021 ĐVT: Hồ sơ 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu 2019 2020 2021 +/- % +/- % 1. Tổng số hồ sơ đã kiểm tra 12.837 12.323 11.878 -514 -4,00 -445 -3,61 2. Tổng số hồ sơ hộ cận 835 765 868 -70 -8,38 103 13,46 nghèo được kiểm tra 3. Tổng số hồ sơ hộ cận 3 5 4 2 66,67 -1 -20,00 nghèo sai mục đích 4. Hồ sơ hộ cận nghèo được 832 760 864 -72 -8,65 104 13,68 phê duyệt (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) 14
  17. 2.3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ CẬN NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN A LƯỚI 2.3.1. Kết quả cho vay hộ cận nghèo về tác động kinh tế * Các tiêu chí về quy mô cho vay hộ cận nghèo Bảng 2.10: Tình hình dư nợ hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2019-2021 ĐVT: Triệu đồng 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu 2019 2020 2021 +/- % +/- % Tổng dư nợ Phòng 338.450 355.116 374.688 16.666 4,92 19.572 5,51 giao dịch Dư nợ cho vay hộ 17.546 23.816 29.450 6.270 35,73 5.634 23,66 cận nghèo Tỷ trọng dư nợ cho 5,18 6,71 7,86 1,52 1,15 vay hộ cận nghèo (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) Bảng 2.11: Tình hình doanh số cho vay, thu nợ hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2019-2021 ĐVT: Triệu đồng 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu 2019 2020 2021 +/- % +/- % 1. Tổng doanh số cho 91.886 100.866 113.848 8.980 9,77 12.982 12,87 vay Doanh số cho vay hộ 4.900 11.290 11.095 6.390 130,41 -195 -1,73 cận nghèo Tỷ lệ doanh số cho vay hộ CN/tổng doanh số 5,33 11,19 9,75 5,86 -1,45 cho vay 2. Tổng doanh số thu nợ 74.857 80.467 94.268 5.610 7,49 13.801 17,15 Doanh số thu nợ hộ - 8.242 4.910 5.461 -40,43 551 11,22 cận nghèo 3.332 Tỷ lệ doanh số thu nợ hộ CN/tổng doanh số 11,01 6,10 5,79 -4,91 -0,31 thu nợ (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) 15
  18. * Các tiêu chí về cơ cấu cho vay hộ cận nghèo Bảng 2.12: Cơ cấu dư nợ hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2019-2021 ĐVT: Triệu đồng 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu 2019 2020 2021 +/- % +/- % Dư nợ cho vay hộ 17.546 23.816 29.450 6.270 35,73 5.634 23,66 cận nghèo Phân theo thời hạn - Dư nợ trung hạn 17.501 23.771 29.405 6.270 35,83 5.634 23,70 - Dư nợ dài hạn 45 45 45 0 0,00 0 0,00 Phân theo Hội đoàn thể - Hội Nông dân 6.689 9.094 12.159 2.405 35,95 3.065 33,70 - Hội Phụ nữ 9.171 12.536 13.909 3.365 36,69 1.373 10,95 - Hội Cựu chiến binh 1.219 1.471 2.399 252 20,67 928 63,09 - Đoàn Thanh niên 467 715 983 248 53,10 268 37,48 (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) * Các chỉ tiêu về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ cận nghèo Bảng 2.13: Tình hình nợ quá hạn cho vay hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2019-2021 ĐVT: Triệu đồng 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu 2019 2020 2021 +/- % +/- % 1. Tổng dư nợ 338.450 355.116 374.688 16.666 4,92 19.572 5,51 - Nợ quá hạn 220 214 220 -6 -2,73 6 2,80 - Tỷ lệ nợ quá hạn (%) 0,065 0,060 0,059 -0,005 - -0,002 - 2. Tổng dư nợ hộ 17.546 23.816 29.450 6.270 35,73 5.634 23,66 cận nghèo - Nợ quá hạn hộ cận 20 20 20 0 0,00 0 0,00 nghèo Tỷ lệ nợ quá hạn hộ 0,114 0,084 0,068 -0,030 - -0,016 - cận nghèo (%) - Nợ khoanh Hộ CN 0 0 0 0 - 0 - - Nợ xóa hộ cận nghèo 10 0 0 -10 -100,00 0 - (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) 16
  19. 2.3.2. Đánh giá kết quả cho vay hộ cận nghèo về tác động xã hội * Số lượng hộ cận nghèo tham gia vay vốn Bảng 2.14: Tình hình hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách vay vốn tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới qua 3 năm 2019-2021 ĐVT: Hộ vay vốn 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu 2019 2020 2021 +/- % +/- % Tổng số hộ vay vốn 2.482 2.655 2.838 173 6,97 183 6,89 Số hộ nghèo 259 312 270 53 20,46 -42 -13,46 Số hộ cận nghèo 106 248 252 142 133,96 4 1,61 Số hộ mới thoát nghèo 329 229 419 -100 -30,40 190 82,97 Các đối tượng chính sách khác 1.788 1.866 1.897 78 4,36 31 1,66 Tỷ trọng đối tượng hộ cận 4,27 9,34 8,88 5 118,72 0 -4,94 nghèo vay vốn (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) * Số hộ thoát cận nghèo sau khi vay vốn Bảng 2.15: Số hộ thoát cận nghèo sau khi vay vốn tín dụng hộ cận nghèo tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới giai đoạn 2019-2021 Đơn vị: Hộ 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu 2019 2020 2021 +/- % +/- % Số hộ cận nghèo vay vốn trong 106 248 252 142 133,96 4 1,61 năm Số hộ thoát cận nghèo trong năm 89 201 206 112 125,84 5 2,49 Số hộ thoát cận nghèo lũy kế từ 1.293 1.494 1.700 201 15,55 206 13,79 khi triển khai (Nguồn: Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới) Chương trình cho vay hộ cận nghèo đã thực sự phát huy vai trò, tác động tích cực về mặt đời sống xã hội, đáp ứng nguyện vọng của người dân. Tính đến nay, toàn huyện đã có 1.700 hộ thoát cận nghèo kể từ khi triển khai chương trình cho vay hộ cận nghèo. 17
  20. 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ CẬN NGHÈO PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN A LƯỚI 2.4.1. Một số kết quả đạt được - Dư nợ chương trình tín dụng cho vay hộ cận nghèo chủ yếu tập trung ở nguồn cho vay trung hạn và dài hạn, trong đó dư nợ trung hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong kết cấu dư nợ phân theo thời gian. - Bộ phận Kiểm tra kiểm toán nội bộ của Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới và các Tổ luôn phát huy hết vai trò kiểm tra, giám sát thông qua các đợt kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất. - Tỷ lệ nợ quá hạn đối với chương trình cho vay hộ cận nghèo qua các năm có chiều hướng giảm. - Qua 3 năm 2019-2021, tỷ lệ số hồ sơ từ chối cho vay giảm dần, thể hiện công tác kiểm tra từ khâu làm hồ sơ đến bình xét cho vay chặt chẽ, hạn chế sai sót. - Với phương thức ủy thác qua các tổ chức chính trị xã hội đã phát huy được thế mạnh của Hội Đoàn thể, tiết kiệm được chi phí quản lý và thực hiện nguyên tắc quản lý công khai từ cơ sở. - Mạng lưới hoạt động của Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới ở điểm giao dịch các xã đã được quan tâm hơn. 2.4.2. Hạn chế tồn tại - Nguồn vốn tín dụng hộ cận nghèo của Phòng giao dịch NHCSXH huyện A Lưới tăng trưởng hàng năm chủ yếu từ nguồn vốn cân đối của Trung ương. Nguồn vốn ủy thác tại địa phương còn thấp. - Tỷ lệ nợ quá hạn bình quân đã giảm giảm mạnh qua các năm. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ quá hạn trong cho vay hộ cận nghèo hiện vẫn cao hơn mức nợ quá hạn chung của ngân hàng. - Tỷ lệ xếp loại BQL tổ TK&VV qua 3 năm 2019-2021 có xu hướng tăng tổ loại tốt, tuy nhiên năm 2020 có sự tăng nhẹ về tổ Khá và tổ Trung bình so với năm 2019 và năm 2021. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2