Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay đối với học sinh sinh viên tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
lượt xem 5
download
Đề tài "Hoàn thiện hoạt động cho vay đối với học sinh sinh viên tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế" hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hoạt động cho vay với đối tượng học sinh sinh viên tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội Phong Điền để làm cơ sở cho những phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay giai đoạn 2019- 2021 và đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay với đối tượng HSSV đến năm 2025.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay đối với học sinh sinh viên tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
- BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN NGUYỄN THỊ KHÁNH HOÀI HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỌC SINH SINH VIÊN TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG Quảng Ngãi - Năm 2023
- Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN HOÀNG VŨ Phản biện 1: TS. NGUYỄN ĐÌNH DŨNG Phản biện 2: PGS.TS. PHẠM THỊ BÍCH DUYÊN Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ (ghi ngành của học vị được công nhận) họp tại Trường Đại học Tài chính - Kế toán vào ngày 01 tháng 04 năm 2023 Có thể tìm hiểu luận văn tại: Thư viện Trường Đại học Tài chính - Kế toán
- 24 1 KẾT LUẬN MỞ ĐẦU Hoạt động cho vay đối với HSSV từ lâu đã được đánh giá là một trong những chính sách điểm nhấn của công cuộc phát triển bền vững, 1. Tính cấp thiết của đề tài tối ưu hóa tài chính giáo dục, đặc biệt là đối với giáo dục đại học và Cho vay đối với HSSV là một chủ trương của Đảng và chính sách thúc đẩy sự bình đẳng, gia tăng cơ hội tiếp cận giáo dục bậc cao của HSSV. Mới đây, Thủ tướng Chính phủ cho phép tăng hạn mức cho của Nhà nước được thực hiện theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg vay đối với HSSV đã mở rộng cánh cửa cho đối tượng này tiếp cận tốt ra ngày 27 tháng 9 năm 2007 về các ưu đãi tín dụng cho HSSV. Đặc hơn dòng vốn ngân hàng, tháo gỡ bớt khó khăn do học phí và chi phí biệt, trước đại dịch Covid-19 kéo dài, phải giãn cách xã hội, quá trình sinh hoạt đã tăng lên qua các năm. Theo đó, thế hệ trẻ có thể có thêm lao động phải tạm ngừng, ảnh hưởng đến thu nhập, bào mòn của cuộc cơ hội được học tập tốt hơn, góp phần cải thiện chất lượng nguồn lực sống của nhiều gia đình, đặc biệt là những đối tượng dễ bị tổn lao động cho xã hội, đặc biệt giai đoạn sau đại dịch Covid-19. Từ kết thương, rơi vào tình cảnh khó khăn, thất nghiệp, nhiều HSSV phải quả nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện hoạt động cho vay đối với học nghỉ học… Để giải quyết vấn đề này cũng như khuyến khích tinh sinh sinh viên tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội thần học tập của các HSSV gặp khó khăn về tài chính, Thủ tướng huyện Phong Điền, tỉnh TT-Huế” có thể kết luận: Kết quả phân tích, đánh giá thực trạng cho thấy, mặc dù chương Chính phủ đã ban hành Quyết định số 09/2022/QĐ-TTg ngày trình cho vay đối với HSSV luôn nhận được sự quan tâm của chính 04/4/2022 về tín dụng đối với HSSV có hoàn cảnh gia đình khó khăn quyền địa phương, các tổ chức CT-XH trong quá trình triển khai và để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến… Có thể thấy, đã đạt được một số kết quả đáng ghi nhận. Tuy nhiên, thực trạng cho cho vay đối với HSSV là hoạt động có tính thời sự, được triển khai vay đối với HSSV tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền vẫn còn thông qua NHCSXH, góp phần quan trọng vào thực hiện chính sách bộc lộ những hạn chế làm ảnh hưởng đến hiệu quả của chính sách xã hội của Đảng và Nhà nước, đã tạo ra nguồn vốn cần thiết về tài cho vay ưu đãi này. Vì vậy, để công tác cho vay đối với HSSV tại tại chính cho một bộ phận không nhỏ HSSV để họ có thể theo học trong PGD NHCSXH huyện Phong Điền phát huy được hiệu quả hơn nữa, cần phải được nghiên cứu đầy đủ, khoa học để hoàn thiện hơn. các cơ sở đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật tham gia Trên cơ sở những hạn chế đã được liệt kê, luận văn đề xuất 6 thị trường lao động trong điều kiện mới. nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay đối với HSSV tại Huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế là địa phương có truyền NHCSXH Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể là: (1) Đảm bảo thống hiếu học, với nhiều HSSV đang theo học tại các cơ sở đào tạo nguồn vốn cho vay đối với HSSV; (2) Hoàn thiện quy trình và thủ trên cả nước. Giai đoạn 2019-2021, với trọng trách được giao PGD tục cho vay đối với HSSV; (3) Hoàn thiện công tác tổ chức cán bộ; NHCSXH huyện đã triển khai cho vay HSSV với dư nợ đạt trên 70 tỷ (4) Nâng cao hiệu quả hoạt động của điểm giao dịch xã; (5) Hoàn đồng, chiếm 28% tổng dư nợ cho vay, chỉ đứng sau cho vay hộ nghèo thiện công tác tổ chức cho vay - thu nợ cho vay đối với HSSV; (6) và thoát nghèo, giải quyết cho vay đối với 950 HSSV, tạo điều kiện về Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ. tài chính cho nhiều hộ gia đình, cho con em đến các cơ sở đào tạo
- 2 23 chuyên nghiệp theo học để có được một nghề chuyên môn kỹ thuật để - Đối với cán bộ tín dụng tại Phòng Giao dịch huyện Phong Điền: lập nghiệp. Những thành quả trên là rất đáng khích lệ, không chỉ tạo CBTD cần nắm vững kiến thức chuyên môn để phân tích, quản lý, tư động lực cho sự phát triển nhân lực mà còn tạo thêm niềm tin của vấn, định hướng HSSV sử dụng vốn vay đúng mục đích và hiệu quả. người dân trong xã hội đối với đường lối, chính sách của Đảng và Nhà - Đối với các tổ tiết kiệm và vay vốn: Tổ trưởng Tổ TK&VV cần nước thông qua hoạt động cho vay của PGD NHCSXH huyện. phải đảm bảo 5 biết là: biết nợ đến hạn, biết kiểm tra đôn đốc, biết xử Mặc dù vậy, vẫn còn nhiều hạn chế trong việc xác định đối tượng lý khó khăn vướng mắc, biết khả năng trả nợ, biết lập hồ sơ xử lý nợ. HSSV cho vay cụ thể, hoặc dư nợ cho vay chưa đảm bảo đủ và kịp 3.2.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động của điểm giao dịch xã thời đáp ứng như cầu vay vốn tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền Hiện nay mọi giao dịch giữa khách hàng với PGD NHCSXH huyện giai đoạn 2019-2021. Việc xác định đối tượng chưa cụ thể dẫn dến Phong Điền đều được thực hiện tại điểm giao dịch xã đặt tại 16/16 xã, còn bỏ sót nhiều hộ đủ điều kiện vay, vẫn còn 40% HSSV trên địa thị trấn trên địa bàn huyện. Các điểm giao dịch đều được bố trí tại hội bàn chưa tiếp cận được nguồn vốn vay. Bên cạnh đó, các cấp cơ sở trường UBND xã; phía ngoài treo biển điểm giao dịch có quy định tại một số xã và thị trấn chưa thực sự quan tâm, giao khoán cho các ngày giờ giao dịch thông báo chính sách tín dụng; thông báo lãi suất; Hội đoàn thể, các tổ TK&VV làm hạn chế việc mở rộng cho vay với danh sách dư nợ; các chương trình cho vay; hòm thư góp ý; bên trong đối tượng HSSV, ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả việc thực hiện có nội quy giao dịch. chủ trương lớn của Nhà nước trong điều kiện mới. Để triển khai thực 3.2.5. Hoàn thiện công tác tổ chức cho vay - thu nợ cho vay đối hiện có hiệu quả Quyết định số 09/2022/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của với học sinh sinh viên Thủ tướng Chính phủ, văn bản số 2466/NHCS-TDSV ngày 3.2.5.1. Công tác cho vay đối với học sinh sinh viên 04/4/2022 của Tổng Giám đốc NHCSXH Việt Nam về việc hướng 3.2.5.2. Kết hợp nhiều giải pháp để đôn đốc, thu hồi nợ (kể cả dẫn nghiệp vụ cho vay đối với HSSV có hoàn cảnh gia đình khó khăn nợ quá hạn) để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến, đảm bảo chính 3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ sách đến đúng đối tượng thụ hưởng, công khai, minh bạch, không để Xây dựng hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ nhằm tăng cường lợi dụng, trục lợi chính sách, cần phải có sự phối kết hợp giữa các khả năng giám sát hoạt động cho vay HSSV cấp, các ngành, tổ chức hội đoàn thể, tổ TK&VV, hộ gia đình và 3.3. KIẾN NGHỊ HSSV trên địa huyện Phong Điền trong việc quản lý, giám sát, sử 3.3.1. Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế dụng vốn vay. 3.3.2. Đối với Chính quyền địa phương, Hội đoàn thể các cấp Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Hoàn thiện hoạt động cho và các cơ quan liên quan vay đối với học sinh sinh viên tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” được
- 22 3 kỹ thuật, chuyển giao công nghệ..., học viên lựa chọn nghiên cứu và hoàn thành luận văn Thạc sĩ kinh tế, 3.1.2. Định hướng hoàn thiện hoạt động cho vay đối với học chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng. sinh sinh viên tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội 2. Mục tiêu nghiên cứu huyện Phong Điền đến năm 2025 2.1. Mục tiêu chung PGD NHCSXH huyện Phong Điền tiếp tục bám sát sự chỉ đạo của Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hoạt động cho vay với đối Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc NHCSXH tỉnh và định hướng phát tượng HSSV tại PGD NHCSXH Phong Điền để làm cơ sở cho những triển kinh tế xã hội, mục tiêu giảm nghèo và an sinh xã hội trên địa phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay giai đoạn 2019- bàn, phối hợp tốt với chính quyền địa phương các cấp, tổ chức chính 2021 và đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay với đối trị xã hội nhận ủy thác, Tổ TK&VV triển khai thực hiện có hiệu quả tượng HSSV đến năm 2025. chương trình cho vay HSSV nhằm đảm bảo, không để HSSV nào 2.2. Mục tiêu cụ thể phải bỏ học vì thiếu tiền đi học. - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đối với HSSV tại 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI NHCSXH để làm cơ sở cho triển khai các nghiên cứu về chủ đề này. VỚI HỌC SINH SINH VIÊN TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đối với HSSV HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. THỪA THIÊN HUẾ - Đề xuất giải pháp có tính khả thi nhằm hoàn thiện hoạt động 3.2.1. Đảm bảo nguồn vốn cho vay đối với học sinh sinh viên cho vay với đối tượng HSSV tại PGD NHCSXH Phong Điền, tỉnh Để đảm bảo huy động đủ và kịp thời nguồn vốn phục vụ chương Thừa Thiên Huế đến 2025. trình cho vay đối với HSSV. Ngoài nguồn vốn trung ương cấp PGD 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu NHCSXH huyện Phong Điền cần tăng quy mô huy động vốn từ tiền 3.1. Đối tượng nghiên cứu gửi tiết kiệm của các tổ chức, cá nhân và tổ TK&VV.. Đối tượng nghiên cứu là hoạt động cho vay với đối tượng HSSV 3.2.2. Hoàn thiện quy trình và thủ tục cho vay đối với học sinh tại PGD NHCSXH Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. sinh viên 3.2. Phạm vi nghiên cứu PGD NHCSXH huyện Phong Điền cần phải có sự hướng dẫn cho - Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại PGD NHCSXH Phong tổ chức Hội, đoàn thể; ban quản lý tổ TK&VV trong việc làm hồ sơ Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. thủ tục vay vốn, thời gian nộp hồ so vay vốn và cách thức nộp hồ sơ - Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay vay vốn; đối với HSSV tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền, tỉnh Thừa 3.2.3. Hoàn thiện công tác tổ chức cán bộ làm công tác cho vay Thiên Huế giai đoạn 2019 - 2021, giải pháp đề xuất được áp dụng đối với học sinh sinh viên đến năm 2025. Bên cạnh đó, đề tài cũng tiến hành thu thập số liệu
- 4 21 khảo sát trong Quý II-2022. CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN - Về nội dung: Ngoài khung lý luận chung về NHCSXH và hoạt HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỌC SINH SINH VIÊN động cho vay đối với HSSV của NHCSXH, phần lớn nội dung của TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ luận văn dành tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng hoạt động HỘI HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ cho vay đối với HSSV tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. 3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỌC 4. Phương pháp nghiên cứu SINH SINH VIÊN TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG 4.1. Phương pháp thu thập số liệu CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA - Đối với số liệu thứ cấp: Được thu thập từ báo cáo tại PGD THIÊN HUẾ NHCSXH huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019- 3.1.1. Định hướng phát triển của Phòng Giao dịch Ngân hàng 2021: tình hình cấp vốn cho vay đối với HSSV và báo cáo kết quả Chính sách xã hội huyện Phong Điền đến năm 2025 cho vay đối với HSSV (biểu số 01.1; 01.2/BCTD; phương hướng Phát triển PGD NHCSXH huyện Phong Điền theo hướng ổn định, hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu được thu thập từ sách, báo, bền vững, đủ năng lực để thực hiện tốt cho vay chính sách xã hội; tạp chí, các tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông tin đại gắn liền với việc phát triển các sản phẩm dịch vụ hỗ trợ có hiệu quả chúng, internet và từ các cơ quan ban ngành để định hướng. hơn cho người nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác - Đối với số liệu sơ cấp: Được thực hiện thông qua khảo sát đối trên địa bàn huyện. với khách hàng (HSSV hoặc thành viên gia đình HSSV trực tiếp Các mục tiêu cụ thể: tham gia vay vốn) của PGD NHCSXH huyện Phong Điền nhằm nắm - Phấn đấu 100% người nghèo và các đối tượng chính sách khác bắt được ý kiến đánh giá liên quan đến hoạt động cho vay đối với theo quy định của Chính phủ trên địa bàn huyện Phong Điền có nhu HSSV. Từ đó, giúp tác giả có cái nhìn khái quát và toàn diện hơn về cầu và đủ điều kiện đều được tiếp cận các sản phẩm dịch vụ do nội dung nghiên cứu để đề xuất giải pháp phù hợp. NHCSXH cung cấp. Nội dung phiếu khảo sát: được xây dựng dựa trên cơ sở tham khảo - Thực hiện tăng trưởng nguồn vốn, dư nợ theo chỉ tiêu NHCSXH và kế thừa từ các nghiên cứu có liên quan trước đây đã được công bố giao với mức tăng trưởng bình quân hàng năm khoảng 10% chính thức. - Tỷ lệ nợ quá hạn dưới 1,0%, tất cả các khoản nợ đến hạn, quá Chọn mẫu: Đối với khách hàng vay vốn, căn cứ trên nội dung hạn, nợ rủi ro bất khả kháng được xử lý kịp thời theo quy định. phiếu khảo sát được thiết kế, nghiên cứu thực hiện phương pháp chọn - Tỷ lệ thu lãi bình quân các chương trình đạt trên 95% lãi phải thu; mẫu xác suất với kỹ thuật lấy mẫu phân tầng theo tỷ lệ từ tổng thể - Trên 90% tổ TK&VV xếp loại tốt, khá nghiên cứu bao gồm tất cả khách hàng vay vốn (HSSV hoặc thành - Thực hiện tốt công tác phối hợp, lồng ghép với hoạt động hỗ trợ
- 20 5 Năm là, thông qua chương trình cho vay đối với HSSV, phần lớn các viên gia đình HSSV trực tiếp tham gia vay vốn), nghiên cứu tiến hộ gia đình có con em được vay vốn đi học hành lấy mẫu theo cơ cấu tỷ lệ khách hàng vay vốn. Cỡ mẫu phù hợp 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế dự kiến được xác định theo công thức của Cochran (1977), công thức Bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt động cho vay đối với tính cỡ mẫu: HSSV tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền vẫn còn những tồn tại: - Sự phối kết hợp giữa NHCSXH với cấp uỷ, chính quyền địa phương, các tổ chức CT-XH nhận ủy thác ở một số nơi chưa tốt. Để cỡ mẫu có tính đại diện cao nhất, chọn p=q=0,5 - Cán bộ Hội, đoàn thể ở một số địa phương chưa tham gia đầy đủ Z2α/2= 1,96 ; ε = 10%; với độ tin cậy 1- α = 95% thì ta tính được các cuộc họp giao ban hàng tháng theo quy định. cỡ mẫu là: - Năng lực và tinh thần trách nhiệm của Ban quản lý tổ TK&VV hạn chế. - HSSV ra trường chưa tìm được việc làm hoặc đã có việc làm nhưng thu nhập quá thấp (dưới 3 triệu/tháng) không đủ trả nợ. Dựa trên kích cỡ mẫu tối thiểu là 96, tuy nhiên để dự phòng trong - Chưa phối hợp tốt với một số cơ sở đào tạo trong việc nắm bắt trường hợp khách hàng không trả lời, tác giả tiến hành khảo sát 150 thông tin HSSV, đặc biệt HSSV chuẩn bị ra trường khách hàng, sau khi loại những phiếu trả lời không hợp lệ do khách - Đội ngũ cán bộ tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền hầu hết là hàng không điền đầy đủ thông tin, số phiếu chính thức đưa vào phân cán bộ trẻ, chưa có nhiều kinh nghiệm trong công tác. tích là 125 phiếu, đạt tỷ lệ 83,3%. Kết quả khảo sát được xử lý bằng - Công tác thông tin tuyên truyền chính sách chưa kịp thời. phần mềm SPSS. 2.3.3. Nguyên nhân 4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu - Chính quyền địa chưa có sự chỉ đạo quyết liệt của chính quyền Luận văn dự kiến sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau để địa phương trong công tác thu hồi nợ đến hạn và xử lý nợ chây ỳ, tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu: chưa có giải pháp phối hợp trong công tác thu hồi nợ tại địa phương. - Phương pháp thống kê mô tả: Được sử dụng để thống kê tần số - NHCSXH chưa chú trọng đến công tác thu nợ về sau và thống kê mô tả để tính toán các chỉ tiêu lao động, nguồn vốn và - Công tác thông tin tuyên truyền thiếu thường xuyên. kết quả cho vay với đối tượng HSSV của PGD NHCSXH huyện - Thông báo nợ đến hạn không đầy đủ kịp thời cho các thành viên Phong Điền; trong tổ, nhiều Tổ trưởng Tổ TK&VV nhận giấy thông báo nợ từ - Phương pháp phân tổ thống kê: Được sử dụng để phân tổ các chỉ NHCSXH để giao cho người vay nhưng không giao đầy đủ - Một số hộ vay chưa nghiêm túc thực hiện việc trả nợ. tiêu nghiên cứu thành các tổ theo các tiêu thức khác nhau để so sánh và phân tích. - Phương pháp phân tích so sánh: Để thấy rõ sự biến động của
- 6 19 các chỉ tiêu đánh giá qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp 2.2.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát phân tích so sánh tính biến động của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về Tác giả khảo sát 150 khách hàng là sinh viên hoặc thành viên gia mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%). đình của sinh viên vay vốn của PGD NHCSXH huyện Phong Điền, - Phương pháp kiểm định thống kê: Được sử dụng để kiểm định sau khi loại đi 25 phiếu khảo sát không hợp lệ (trả lời thiếu thông sự khác nhau về giá trị trung bình (ý kiến đánh giá của các đối tượng tin), tác giả chọn 125 phiếu hợp lệ, đạt tỷ lệ 83,3%. 2.2.3.2. Đánh giá của khách hàng về cho vay đối với học sinh điều tra theo thang điểm Likert). Phân tích này nhằm cho thấy được sinh viên tại PGD Ngân hàng CSXH huyện Phong Điền sự khác biệt hay không giữa các ý kiến đánh giá của các đối tượng - Đánh giá về hình thức cho vay; quy trình thủ tục cho vay; cách điều tra. thức thu hồi nợ; đội ngũ cán bộ tín dụng; cơ hội việc làm và khả năng 5. Bố cục đề tài trả nợ của người vay Ngoài Phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham Từ kết quả phân tích trên đây, làm cơ sở để luận văn đề xuất giải khảo. Luận văn được kết cấu gồm 3 chương: pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay đối với HSSV tại PGD Chương 1. Tổng quan về hoạt động cho vay đối với HSSV tại NHCSXH Phong Điền mang tính khách quan, toàn diện. NHCSXH. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG Chương 2. Thực trạng hoạt động cho vay đối với học sinh viên tại CHO VAY ĐỐI VỚI HỌC SINH SINH VIÊN TẠI PHÒNG Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền, GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN tỉnh Thừa Thiên Huế. PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Chương 3. Định hướng và giải pháp hoàn thiện hoạt động cho 2.3.1. Những kết quả đạt được vay đối với HSSV tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội Từ kết quả phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với HSSV huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2025. tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2021 cho thấy: 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu Một là, hoạt động cho vay đối với HSSV đã thu được những kết Quá trình nghiên cứu luận văn, tác giả đã tìm hiểu và tham khảo quả khả quan, được HSSV và dư luận xã hội đồng tình, đánh giá cao; Hai là, cho vay đối với HSSV góp phần nâng cao khả năng tiếp các bài báo khoa học, đề tài nghiên cứu đã được công bố có nội dung cận nguồn vốn tín dụng ưu đãi đối với HSSV có hoàn cảnh khó khăn; liên quan đến cho vay HSSV làm cơ sở nghiên cứu: Ba là, cho vay đối với HSSV đã góp phần không nhỏ vào việc Nghiên cứu của Valerian Anashvili (2006), tập trung vào phân cung cấp nguồn nhân lực có qua đào tạo cho nền kinh tế, nâng cao tích thực trạng triển khai chương trình cho vay sinh viên ở Nga, trình độ dân trí. những khó khăn cần giải quyết và những gợi ý về chính sách trong Bốn là, ngoài ra, PGD NHCSXH huyện Phong Điền đã không thời gian tới. Hay các nghiên cứu của Dynarski và Scott-Clayton ngừng nâng cao năng lực, trình độ, kỹ năng làm việc cho đội ngũ cán (2008), đề cập tới nhân tố chi phí giao dịch ảnh hưởng tới quyết định bộ tín dụng.
- 18 7 vốn có điều kiện bắt đầu trả nợ vốn vay và bắt buộc phải trả lãi. Vì vay vốn của sinh viên. Nhóm tác giả Gross, J., O. Cekic, D. Hossler, vậy mà doanh số thu lãi trong giai đoạn này chiếm tỷ trọng lớn. and N. Hillman (2009), với nghiên cứu, đánh giá phân tích nguyên */ Hiệu quả cho vay đối với học sinh sinh viên nhân làm cho sinh viên không trả được nợ vay ở Mỹ…. - Góp phần thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo bền vững Các nghiên cứu tại Việt Nam như nghiên cứu của Nguyễn Thị - Khả năng tiếp cận nguồn vốn: Tỷ lệ HSSV thuộc diện vay vốn tiếp cận được nguồn vốn tín dụng ưu đãi chương trình cho vay Minh Hường (2008), Trần Hữu Ý (2010) đã nêu ý nghĩa quan trọng HSSV, từ 70,5% năm 2019; 71,3% năm 2020 và 85,3% năm 2021. của chính sách tín dụng cho học sinh sinh viên bên cạnh đó tác giả - Tỷ lệ HSSV trả nợ đúng hạn: chương trình cho vay đối với cũng chỉ ra một số hạn chế của quá trình thực hiện chính sách này tại HSSV tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2021 ngân hàng chính sách xã hội ở Hà Nội như một số trường đại học hầu hết đạt trên 95%. chưa quan tâm vào cuộc, công tác ủy thác cho vay còn mới mẻ, vấn - Tình hình nợ quá hạn cho vay đối với HSSV đề quản lý vốn vay không tốt dẫn đến thất thoát. Dư nợ quá hạn cho vay đối với HSSV giai đoạn 2019 - 2021 có Ngoài ra, nghiên cứu Nguyễn Quốc Nghi (2010), Huỳnh Thanh xu hướng giảm dần. Một trong những nguyên nhân quan trọng làm tỷ Nhã (2015); Trần Thị Minh Trâm (2018), Nguyễn Văn Đức (2018) lệ nợ quá hạn chương trình HSSV giảm trong những năm gần đây là PGD NHCSXH huyện đã có nhiều các giải pháp rất tích cực và quyết đã chỉ ra một số ưu điểm, hạn chế của tín dụng sinh viên trên địa bàn liệt để tăng cường đôn đốc thu hồi nợ đến hạn, nợ quá hạn; Hà Nội, Lâm Đồng; đã đánh giá chương trình tín dụng sinh viên Việt - Vòng quay vốn tín dụng đã tăng lên hằng năm. Nam trong giai đoạn 2007-2016 và chỉ ra một số hạn chế về quy - Dư nợ cho vay đối với HSSV bình quân trên một CBTD trình, thủ tục cho vay như: quy định về chuyển nợ quá hạn và giảm Mặc dù dư nợ trên mỗi cán bộ tín dụng có giảm. Tuy nhiên, đây lãi tiền vay khi khách hàng trả nợ trước hạn, quy định về thời gian gia cũng là một áp lực đối với mỗi cán bộ tín dụng của NHCSXH phải hạn nợ đối với người vay, quy định về mức cho vay... Điểm chung, phụ trách toàn bộ đối tượng vay vốn của tất các chương trình cho vay các nghiên cứu vẫn còn hạn chế do tác giả chưa hệ thống hóa lý luận do NHCSXH triển khai trong đó có cho vay đối với HSSV. - Khả năng tìm kiếm việc làm của HSSV vay vốn sau khi tốt về cho vay HSSV của NHCSXH một cách cụ thể; giải pháp đề xuất nghiệp: Số HSSV vay vốn đã tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp từ chưa cụ thể đối với đơn vị nghiên cứu. 12 tháng trở lên giai đoạn 2019-2021, cho thấy số HSSV chưa tìm Từ những khoảng trống của các nghiên cứu trước và những hạn được việc làm đang có xu hướng ngày tăng lên theo thời gian. chế thực tiễn trong hoạt động cho vay HSSV của NHCSXH sẽ là cơ 2.2.2.6. Kiểm tra, kiểm soát hoạt động cho vay đối với HSSV sở cho tác giả tiếp tục nghiên cứu, phân tích và đề xuất giải pháp thiết Đây là công việc thường. Thông qua công tác kiểm tra, kiểm soát, thực đối với đơn vị nghiên cứu trong thời gian tới. đồng vốn tín dụng được quản lý chặt chẽ và hiệu quả hơn. 2.2.3. Đánh giá của khách hàng về hoạt động cho vay đối với học sinh sinh viên tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8 17 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG (Nguồn: Tổ Kế toán & Ngân quỹ PGD NHCSXH Phong Điền và tính toán của tác giả) CHO VAY ĐỐI VỚI HỌC SINH SINH VIÊN Qua Bảng 2.16, cho thấy doanh số chương trình cho vay đối với TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HSSV đang có xu hướng giảm nguyên nhân là do: Mức vay giai đoạn này còn thấp so với chi phí học tập của HSSV, mặt bằng lãi suất cho 1.1. TỔNG QUAN VỀ HỌC SINH SINH VIÊN VÀ VẤN ĐỀ vay của chương trình HSSV tiệm cận với lãi suất của các NHTM, do CHI PHÍ CHO QUÁ TRÌNH HỌC TẬP đó nhiều hộ vay không mặn mà khi làm thủ tục vay vốn. 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của học sinh sinh viên - Doanh số thu nợ: 1.1.1.1. Khái niệm học sinh sinh viên Bảng 2.17. Tình hình doanh số thu nợ đối với HSSV tại PGD “Học sinh, sinh viên” trong quá trình trình bày các nội dung của NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2021 luận văn với ý nghĩa là tên gọi của những người đang học ở bậc đào ĐVT: Triệu đồng tạo nghề, trung cấp, cao đẳng và đại học, không bao gồm những Doanh số thu nợ STT Chỉ tiêu Trong năm Lũy kế từ khi triển khai người đang học ở bậc học phổ thông. 1 Năm 2019 14.194 91.897 1.1.1.2. Đặc điểm của học sinh, sinh viên 2 Năm 2020 9.917 101.814 3 Năm 2021 10.826 112.641 - HSSV là những người có hoài bão, có ước mơ;. (Nguồn: Tổ Kế toán & Ngân quỹ PGD NHCSXH Phong Điền và tính toán của tác giả) - HSSV là những người có cơ hội để thành công trong xã hội; Qua Bảng 2.17, cho thấy công tác thu nợ của PGD NHCSXH - HSSV là những người có khả năng thích ứng cao, tiếp thu nhanh huyện Phong Điền đang được tiến hành tốt. các giá trị mới - Doanh số thu lãi: 1.1.2. Chi phí cho quá trình học tập của học sinh sinh viên Bảng 2.18. Tình hình doanh số thu lãi cho vay đối với HSSV 1.1.2.1. Học phí của học sinh sinh viên tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2021 1.1.2.2. Sinh hoạt phí của học sinh sinh viên ĐVT: Triệu đồng 1.1.2.3. Chi phí mua tài liệu học tập của học sinh sinh viên Doanh số thu lãi STT Chỉ tiêu 1.1.3. Học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn và cơ hội tiếp Trong năm Lũy kế từ khi triển khai 1 Năm 2019 7.745 25.556 cận dịch vụ giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp 2 Năm 2020 9.271 34.826 1.1.3.1. Khái niệm, đặc điểm học sinh, sinh viên có hoàn cảnh 3 Năm 2021 3.718 38.544 (Nguồn: Tổ Kế toán & Ngân quỹ PGD NHCSXH Phong Điền và tính toán của tác giả) khó khăn Qua Bảng 2.18, cho thấy giai đoạn 2019-2021, tổng doanh số thu Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn là những người đang lãi là 20.734 triệu đồng, chiếm 53,8% doanh số thu lãi. Giai đoạn theo học tại các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp, 2019-2021 là thời điểm cuối của 1 chu kỳ giải ngân kể từ khi thực nhưng vì một lý do nào đó, họ đang không có đủ nguồn tài chính để hiện Quyết định số 157, lúc này HSSV đã ra trường, những hộ vay
- 16 9 Đối với PGD NHCSXH huyện Phong Điền công tác xây dựng và chi trả các chi phí cơ bản cho quá trình học tập như: học phí, sinh phân giao, phân bổ chỉ tiêu tín dụng trên địa bàn huyện được thực hoạt phí, tiền mua tài liệu,… hiện Quyết định số 86/QĐ-NHCS về việc ban hành quy chế xây dựng 1.1.3.2. Cơ hội tiếp cận dịch vụ giáo dục đại học và giáo dục và tổ chức thực hiện kế hoạch tín dụng trong hệ thống NHCSXH. nghề nghiệp của học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn Ngay sau khi nhận vốn, PGD NHCSXH huyện Phong Điền phối 1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỌC SINH SINH VIÊN hợp với UBND cấp xã, Hội đoàn thể nhận ủy thác và các tổ TK&VV TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI tại thôn, tổ dân phố tập trung rà soát, thống kê các hộ gia đình trên 1.2.1. Khái niệm cho vay học sinh sinh viên địa bàn có con em là HSSV đang theo học tại các trường đại học, cao Cho vay HSSV là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do nhà đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề… có nhu cầu, đủ điều nước huy động để cho HSSV có hoàn cảnh khó khăn đang theo học kiện vay vốn để hướng dẫn thiết lập hồ sơ thực hiện các quy trình, tại các trường đại học (hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung thủ tục vay vốn nhằm giải ngân kịp thời. 2.2.2.4. Hoạch định nguồn vốn cho vay đối với học sinh sinh viên cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào tạo nghề được thành lập và Nguồn vốn cho vay đối với HSSV của PGD NHCSXH huyện hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam vay nhằm góp phần Phong Điền chủ yếu là nguồn vốn từ Trung ương; nguồn vốn ủy thác trang trải chi phí cho việc học tập, sinh hoạt của HSSV trong thời từ ngân sách tỉnh. Ngoài ra, PGD cũng huy động vốn từ tiền gửi tiết gian theo học tại trường bao gồm: tiền học phí, chi phí mua sắm sách kiệm thông qua tổ TK&VV và dân cư để có nguồn vốn cho vay. vở, phương tiện học tập, chi phí ăn, ở, đi lại. 2.2.2.5. Tình hình thực hiện công tác cho vay, thu nợ 1.2.2. Sự cần thiết của hoạt động cho vay đối với học sinh sinh viên - Công tác cho vay: Dư nợ cho vay đối với HSSV giữa các xã, thị Chương trình cho vay đối với HSSV không đơn thuần là chủ trấn không đồng đều; Dư nợ theo trình độ đào tạo; theo đơn vị ủy trương của Chính phủ các nước, hay là ý chí chủ quan của NHCSXH thác; theo đối tượng thụ hưởng. mà nó là xuất phát từ những đòi hỏi khách quan của nền kinh tế và */ Kết quả cho vay đối với HSSV của cả xã hội. - Về doanh số cho vay: 1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay đối với học sinh sinh viên Bảng 2.16. Tình hình doanh số cho vay đối với HSSV tại PGD Đối với học sinh sinh viên và gia đình. Giúp HSSV giải quyết NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2021 những khó trong thời gian học tập tại trường, để tiếp tục theo học, ĐVT: Triệu đồng giải quyết những khó khăn cho cha mẹ HSSV. Doanh số cho vay STT Chỉ tiêu Lũy kế từ khi triển Xét về phía Ngân hàng chính sách xã hội. Để thực hiện cho vay Trong năm khai HSSV, NHCSXH huy động nguồn vốn trên thị trường đặc biệt là 1 Năm 2019 9.256 137.624 2 Năm 2020 11.679 149.303 nguồn trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh để đáp ứng đủ nhu cầu vay 3 Năm 2021 8.401 157.703 vốn cho đối tượng thụ hưởng theo qui định.
- 10 15 Hoạt động cho vay cũng đóng góp một số lợi ích nhất định cho sự Giai đoạn 2019-2021 tốc độ tăng trưởng dư nợ qua các năm có xu phát triển trong xã hội. Cho vay HSSV góp phần giảm tỷ lệ thất học, hướng giảm bình quân 0,5%/năm. Thực trạng giảm dư nợ HSSV tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền từ năm 2020 đến nay cũng là thực phục vụ cho sự phát triển nền kinh tế tri thức, đào tạo những tài năng trạng chung của NHCSXH. cho đất nước, tạo điều kiện phát triển giáo dục đáp ứng yêu cầu sự 2.2.1.4. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch cho vay đối với học sinh sinh viên nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; góp phần cân đối đào Giai đoạn 2019-2021 tỷ lệ hoàn thành kế hoạch cho vay đối với tạo cho các vùng miền và các đối tượng là người học có hoàn cảnh HSSV do PGD NHCSXH huyện Phong Điền triển khai đều đạt mức khó khăn vươn lên; giảm bớt sự thiếu hụt cán bộ, rút dần khoảng tuyệt đối 100,0%. Điều này, cho thấy công tác lập kế hoạch nguồn cách chênh lệch về dân trí về kinh tế giữa các vùng miền, tạo ra khả vốn và cho vay đã đáp ứng kịp thời nhu cầu vay vốn của HSSV. năng đáp ứng yêu cầu xây dựng bảo vệ đất nước trong giai đoạn mới, 2.2.2. Thực trạng triển khai nội dung hoạt động cho vay đối cải thiện đời sống một bộ phận HSSV, góp phần đảm bảo an ninh, với học sinh sinh viên tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế trật tự, hạn chế được những mặt tiêu cực. 2.2.2.1. Tình hình triển khai chính sách cho vay đối với học 1.2.4. Nội dung hoạt động cho vay đối với học sinh sinh viên sinh sinh viên 1.2.4.1. Chính sách cho vay đối với học sinh sinh viên - Đối tượng được vay vốn: Là HSSV có hoàn cảnh khó khăn theo Chính sách cho vay đối với HSSV do Chính phủ quy định. học tại các trường đại học (hoặc tương đương đại học), cao đẳng, NHCSXH Việt Nam quy định thống nhất và chỉ đạo Chi nhánh trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào tạo nghề được thành lập NHCSXH các tỉnh, thành phố tổ chức thực hiện. Chính sách đối với và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam HSSV của NHCSXH quy định chi tiết về các nội dung: Đối tượng Bảng 2.8. Mức cho vay chương trình cho vay đối với HSSV được vay vốn; điều kiện được vay vốn; phương thức cho vay; thủ tục tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2021 Năm và quy trình cho vay; lãi suất cho vay; mức vốn cho vay; thời hạn cho ĐVT 2019 2020 2021 Chỉ tiêu vay; trả nợ ngân hàng. 1000 đồng/ 1. Mức cho vay 2.500 2.500 2.500 HSSV/tháng 1.2.4.2. Tổ chức bộ máy quản lý cho vay đối với học sinh sinh viên 2. Lãi suất cho vay %/năm 0,55 0,55 0,55 Việc phân công rõ ràng trách nhiệm của từng phòng, tổ, từng cán (Nguồn: Tổ Kế toán & Ngân quỹ PGD NHCSXH Phong Điền và tính toán của tác giả) bộ nhân viên trong công tác quản lý cho vay đối với HSSV tạo điều 2.2.2.2. Tình hình tổ chức bộ máy quản lý cho vay đối với HSSV kiện cho cán bộ nhân viên dễ dàng tiếp cận được các văn bản, quy PGD NHCSXH huyện Phong Điền đã có đầy đủ các quy định về tổ định về cho vay đối với HSSV tại chi nhánh/PGD NHCSXH. chức bộ máy làm công tác tín dụng chính sách, trong đó có cho vay đối 1.2.4.3. Lập kế hoạch cho vay đối với học sinh sinh viên với HSSV bao gồm: bộ phận nghiệp vụ tín dụng và xử lý rủi ro, nhằm Lập kế hoạch cho vay đối với HSSV là khâu đầu tiên và giữ vai đáp ứng và giải quyết các yêu cầu của khách hàng. trò quan trọng trong quản lý hoạt động cho vay đối với HSSV tại chi 2.2.2.3. Tình hình lập kế hoạch cho vay đối với học sinh sinh viên
- 14 11 Đến nay PGD NHCSXH huyện Phong Điền đã và đang triển khai nhánh/PGD NHCSXH bởi việc lập kế hoạch sẽ cho biết phương thực hiện 20 chương trình tín dụng chính sách. hướng hoạt động trong tương lai để tránh được sự lãng phí các nguồn 2.1.6. Kết quả hoạt động của PGD NHCSXH huyện Phong Điền lực trong khi thực hiện chức năng quản lý. Công tác quản lý nguồn vốn cũng như hoạt động sử dụng vốn hợp 1.2.4.4. Hoạch định nguồn vốn cho vay đối với học sinh sinh viên lý và đạt hiệu quả cao. Nguồn vốn cho vay đối với HSSV theo quy định tại Quyết định 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỌC 05/2022/QĐ-TTg (Quyết định 05) sửa đổi, bổ sung (lần thứ 8) một số SINH SINH VIÊN TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG Điều của Quyết định 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 về tín dụng CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA đối với HSSV. THIÊN HUẾ 1.2.4.5. Công tác cho vay, thu nợ 2.2.1. Tình hình cho vay đối với học sinh sinh viên tại Phòng Đây là hoạt động cụ thể hóa các kế hoạch cho vay đã được lập vào Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền, tỉnh thực tiễn. Các cán bộ tín dụng tại NHCSXH sẽ tiến hành cho vay Thừa Thiên Huế bằng sau khi chuẩn bị đầy đủ các thủ tục cho vay. Bước này sẽ góp 2.2.1.1. Nguồn vốn cho vay đối với học sinh sinh viên phần trực tiếp vào công tác quản lý hoạt động cho vay đối với HSSV Bảng 2.4. Tình hình nguồn vốn cho vay đối với cho vay HSSV tại tại NHCSXH. PGD NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2021 1.2.4.6. Kiểm tra, kiểm soát công tác cho vay đối với học sinh ĐVT: Triệu đồng sinh viên Năm So sánh TĐTT Đây là bước rất quan trọng trong quá trình quản lý cho vay bởi lẽ 2019 2020 2021 2020/2019 2021/2020 (%) Chỉ tiêu ± % ± % việc liên tục kiểm tra, giám sát giúp cho NHCSXH phát hiện sớm 1. Tổng nguồn vốn 382.832 405.608 416.955 22.776 5,9 11.347 2,8 4,4 2. Nguồn vốn cho nhất nếu có rủi ro xảy ra để kịp thời đưa ra được những biện pháp xử 63.453 65.626 62.806 2.173 3,4 -2.820 -4,3 -0,5 vay HSSV lý tránh gây tổn thất cho ngân hàng. 3. Tỷ trọng (%) 16,6 16,2 15,1 -0,4 -2,4 -1,1 -6,9 -4,7 1.2.5. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay đối với học sinh (Nguồn: Tổ Kế toán & Ngân quỹ PGD NHCSXH Phong Điền và tính toán của tác giả) sinh viên của Ngân hàng Chính sách xã hội Qua Bảng 2.4, cho thấy giai đoạn 2019-2021 nguồn vốn cho vay 1.2.5.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá quy mô cho vay đối với học sinh đối với HSSV chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng nguồn vốn hoạt động sinh viên của PGD NHCSXH huyện Phong Điền.. - Doanh số cho vay HSSV 2.2.1.2. Doanh số cho vay đối với học sinh sinh viên Giai đoạn 2019-2021, doanh số cho vay HSSV đạt 29.336 triệu - Doanh số thu nợ cho vay HSSV đồng với trên 763 lượt HSSV được vay vốn. - Dư nợ cho vay HSSV 2.2.1.3. Dư nợ cho vay đối với học sinh sinh viên - Tỷ trọng dư nợ cho vay đối với HSSV
- 12 13 - Mức tăng trưởng dư nợ cho vay HSSV - Tốc độ tăng dư nợ cho vay HSSV CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY 1.2.5.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay đối với học ĐỐI VỚI HỌC SINH SINH VIÊN TẠI PHÒNG GIAO DỊCH sinh sinh viên NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN - Tỷ lệ HSSV trả nợ đúng hạn PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ - Tỷ lệ nợ quá hạn - Hệ số thu nợ 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ PHÒNG GIAO DỊCH - Vòng quay vốn tín dụng NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHONG ĐIỀN, - Khả năng tiếp cận nguồn vốn TỈNH THỪA THIÊN HUẾ - Tỷ lệ học sinh, sinh viên vay vốn thoát khỏi khó khăn 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển - Dư nợ cho vay đối với HSSV bình quân trên một CBTD Sự ra đời của PGD NHCSXH huyện Phong Điền có ý nghĩa to lớn 1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng hoạt động cho vay đối với học trong việc thực hiện mục tiêu quốc gia về “Xóa đói giảm nghèo, đảm sinh, sinh viên của Ngân hàng Chính sách xã hội bảo an sinh xã hội” trong những năm vừa qua trên địa bàn huyện. 1.2.6.1. Nhóm nhân tố thuộc về Ngân hàng Chính sách Xã hội Hiện nay, PGD NHCSXH huyện Phong Điền đã thành lập được 16 điểm 1.2.6.2. Nhóm nhân tố thuộc về đối tượng thụ hưởng giao dịch khắp 16 xã, thị trấn trên địa bàn huyện. 1.2.6.3. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của PGD NHCSXH huyện 1.3. KINH NGHIỆM CHO VAY ĐỐI VỚI HỌC SINH SINH Phong Điền VIÊN CỦA CÁC PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH Thực hiện các hoạt động huy động vốn; cho vay và các dịch vụ Ngân SÁCH XÃ HỘI hàng theo quy định tại điều lệ tổ chức và hoạt động của NHCSXH. 1.3.1. Kinh nghiệm của Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của PGD NHCSXH huyện Phong Điền sách xã hội huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình Ban Lãnh đạo gồm Giám đốc và 1 Phó Giám đốc cùng chỉ đạo 1.3.2. Kinh nghiệm của Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính trực tiếp 3 tổ: Tổ Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng; Tổ Kế toán - Ngân sách xã hội huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị quỹ và Tổ Tổng hợp. 1.3.3. Kinh nghiệm của Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính 2.1.4. Tình hình lao động tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền sách xã hội huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế Tổng số cán bộ nhân viên của PGD NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2019-2021 là rất ít (12 người) trong lúc đó khối lượng công việc lại tương đối lớn với địa bàn hoạt động rộng gồm 16 xã, trị trấn. 2.1.5. Các chương trình cho vay đang thực hiện
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 791 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 423 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 510 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 547 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 533 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 348 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 313 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 334 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 353 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 250 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 290 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 233 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp quản lý đổi mới phương pháp dạy học các môn Khoa học xã hội và Nhân văn ở trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum
26 p | 110 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 223 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 105 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 269 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 237 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 205 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn