Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ cận nghèo tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Bình – Phòng giao dịch thị xã Ba Đồn
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hoá và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay hộ cận nghèo trong hệ thống Ngân hàng chính sách xã hội; Phân tích, đánh giá thực trạng, những kết quả đạt được, những tồn tại và hạn chế từ đó tìm ra nguyên nhân trong hoạt động cho vay hộ cận nghèo tại NHCSXH thị xã Ba Đồn, chi nhánh tỉnh Quảng Bình; Đề xuất giải pháp của bản thân nhằm hoàn thiện hơn nữa hoạt động cho vay hộ cận nghèo tại NHCSXH thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ cận nghèo tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Bình – Phòng giao dịch thị xã Ba Đồn
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ MỸ TRANG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ CẬN NGHÈO TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH – PHÒNG GIAO DỊCH THỊ XÃ BA ĐỒN TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng – Năm 2019
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS TRƢƠNG HỒNG TRÌNH Phản biện 1: PGS.TS Võ Thị Thúy Anh Phản biện 2: TS. Nguyễn Phú Thái Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 14 tháng 9 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin – Học liệu và Truyền thông, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng chính sách xã hội thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình được thành lập để thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình để thực hiện tốt chương trình mục tiêu quốc gia về giải quyết việc làm xóa đói giảm nghèo của Đảng và Nhà nước. Thông qua các kênh vốn tín dụng chính sách ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội tại NHCSXH thị xã Ba Đồn mong muốn đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, nhu cầu học tập, nâng cao điều kiện sống, nâng cao thu nhập của người nghèo và các đối tượng chính sách trên địa bàn thị xã Ba Đồn. Từ đó góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế tại địa phương, nâng cao hạ tầng nông thôn, phát triển đời sống kinh tế, ổn định an ninh trật tự và xóa đói giảm nghèo bền vững. Với những lý do nêu trên, tôi chọn đề tài "Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ cận nghèo tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Bình – Phòng giao dịch thị xã Ba Đồn" làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu - Hệ thống hoá và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay hộ cận nghèo trong hệ thống Ngân hàng chính sách xã hội; - Phân tích, đánh giá thực trạng, những kết quả đạt được, những tồn tại và hạn chế từ đó tìm ra nguyên nhân trong hoạt động cho vay hộ cận nghèo tại NHCSXH thị xã Ba Đồn, chi nhánh tỉnh Quảng Bình: - Đề xuất giải pháp của bản thân nhằm hoàn thiện hơn nữa hoạt động
- 2 cho vay hộ cận nghèo tại NHCSXH thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Đánh giá kỹ kết quả đạt được, những khó khăn, tồn tại trong thực tế hoạt động của NHCSXH thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình từ năm 2016 đến 2018 để đưa ra các giải pháp có tính thực tiễn áp dụng theo đặc thù tại địa phương. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu - Đặc điểm cho vay hộ cận nghèo? Nội dung hoạt động cho vay Hộ cận nghèo của NHCSXH? Kết quả cho vay Hộ cận nghèo thể hiện qua những tiêu chí nào? - Thực trạng hoạt động cho vay Hộ cận nghèo tại NHCSXH thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình diễn ra như thế nào? Gồm những tồn tại, hạn chế nào và nguyên nhân? - Cần đề xuất những khuyến nghị gì và đề xuất với cơ quan nào để hoàn thiện hoạt động cho vay Hộ cận nghèo tại NHCSXH thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Tình hình thực hiện hoạt động cho vay hộ cận nghèo tại NHCSXH thị xã Ba Đồn tỉnh Quảng Bình. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Chỉ giới hạn trong hoạt động cho vay hộ cận nghèo - Về không gian và thời gian: nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2016-2018 tại NHCSXH thị xã Ba Đồn tỉnh Quảng Bình. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong luận văn tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu mang tính định tính như sau: So sánh; Thống kê; Phân tích, tổng hợp, quan sát và điều tra khảo sát.
- 3 5. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề lý luận về hoạt động cho vay hộ cận nghèo của NHCSXH Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ cận nghèo tại NHCSXH thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình. Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay đối với hộ cận nghèo tại NHCSXH thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu - Luận văn thạc sỹ tài chính ngân hàng “Cho vay học sinh sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình” của tác giả Lê Văn Thông bảo vệ tại Trường Học viện hành chính Quốc gia năm 2017. - Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh “Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình” của tác giả Nguyễn Hồng Phong bảo vệ tại trường Đại học Thành Tây năm 2017. - Luận văn thạc sỹ tài chính ngân hàng “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình” của tác giả Trần Thị Thu Nga bảo vệ tại Trường Học viện hành chính Quốc gia năm 2017. - Luận văn thạc sỹ tài chính ngân hàng “Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ cận nghèo của ngân hàng chính sách xã hội – chi nhánh tỉnh Đắk Nông” của tác giả Trần Quang Điệp bảo vệ tại Trường Đại học kinh tế Đà Nẵng năm 2017. - Luận văn thạc sỹ tài chính ngân hàng “Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ sản xuất kinh doanh vùng khó khăn của chi nhánh
- 4 NHCSXH tỉnh Đắk Nông” của tác giả Phạm Xuân Thành bảo vệ tại Trường Đại học kinh tế Đà Nẵng năm 2016. - Luận văn thạc sỹ tài chính ngân hàng “Hoàn thiện hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại chi nhánh NHCSXH thành phố Đà Nẳng” của tác giả Nguyễn Thị Thanh Lý bảo vệ tại Trường Đại học kinh tế Đà Nẵng năm 2015. - “Thực tiển hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội và một số khuyến nghị chính sách” của PGS.TS. Nguyễn Trọng Tài đăng trên Tạp chí Ngân hàng ra ngày 29/12/2017. - “Phát huy tính ưu việt của Ngân hàng vì người nghèo” của tác giả Dương Quyết Thắng đăng tại Tạp chí ngân hàng số 18 tháng 9 năm 2017. CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ CẬN NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ CẬN NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1.1. Hoạt động cho vay trong hệ thống ngân hàng chính sách xã hội a. Một số khái niệm Cho vay là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa, là việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẻ hoàn trả tài chính cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm theo lãi suất. Cho vay ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng vốn giữa ngân hàng với các chủ thể khác trong nền kinh tế.
- 5 Khái niệm ngân hàng chính sách xã hội Ngân hàng chính sách xã hội là một tổ chức tín dụng với hoạt động chủ yếu là phục vụ người nghèo và các chính sách kinh tế, chính trị và xã hội đặc biệt của mỗi quốc gia b. Hoạt động cho vay của Ngân hàng chính sách xã hội - Hoạt động của NHCSXH không vì mục đích lợi nhuận, được nhà nước đảm bảo khả năng thanh toán. - Hình thức cấp tín dụng của NHCSXH là cho vay tín chấp ủy thác qua hội đoàn thể của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn hoạt động của NHCSXH cấp huyện, cấp tỉnh. - Đối tượng cho vay là hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác theo quy định của pháp luật - Mục tiêu cho vay: Xóa đói giảm nghèo, không vì mục tiêu lợi nhuận. - Món vay thường có hạn mức nhất định và giá trị nhỏ - Điều kiện cho vay: Không phải thế chấp tài sản, người vay phải có phương án SXKD và phải sử dụng vốn đúng mục đích. - Thời gian cho vay dài c. Vai trò của Ngân hàng chính sách xã hội - NHCSXH phát huy sức mạnh tổng hợp, khai thác được tiềm năng to lớn về trí tuệ, sức của, sức người của toàn xã hội phục vụ cho sự nghiệp xóa đói giảm nghèo. - NHCSXH là một kênh dẫn vốn tin cậy chuyên trách phục vụ người nghèo. - NHCSXH sẽ góp phần ngăn chặn được tệ nạn tham nhũng, cửa quyền của bên cho vay và bên sử dụng vốn vay. - Nguồn vốn của Ngân hàng chính sách xã hội sẽ góp phần hạn chế tín dụng đen phát triển. - Giúp người nghèo và các đối tượng chính sách nâng cao trình
- 6 độ kiến thức và tiếp cận với nền kinh tế thị trường. 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm cơ bản về cho vay đối với hộ cận nghèo trong hệ thống ngân hàng chính sách xã hội a. Khái niệm - Hộ gia đình là một chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự. - Hộ cận nghèo là những hộ gia đình có các tiêu chí xác định chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/QĐ-TTg ngày của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020. b. Đặc điểm cho vay hộ cận nghèo của NHCSXH - Là hoạt động tín dụng không vì mục tiêu lợi nhuận. - Tín dụng thực hiện theo nguyên tắc hoàn lại và có lãi suất - Thủ tục và quy trình cho vay phải đơn giản, thuận tiện - Hỗ trợ vốn tín dụng ưu đãi cho các HCN phát triển sản xuất kinh doanh. 1.1.3. Sự cần thiết phải cho vay ƣu đãi đối với hộ cận nghèo * Đối với hộ cận nghèo: - Tạo công ăn việc làm cho bộ phận lao động còn nhàn rỗi. - Thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển - Góp phần tăng tích lũy thu nhập cho hộ gia đình * Đối với xã hội - Cho vay hộ cận nghèo phản ánh rõ nét sự can thiệp của Nhà nước vào quá trình phát triển kinh tế. - Cho vay hộ cận nghèo tạo điều kiện thu hút lao động mới, giải quyết vấn đề công ăn việc làm. - Cho vay hộ cận nghèo giảm bớt khoảng cách giàu nghèo trong xã hội. * Đối với NHCSXH
- 7 - Giảm tệ nạn cho vay nặng lãi. - Giúp hộ cận nghèo có việc làm tăng thu nhập, nâng cao kiến thức tiếp cận thị trường, có điều kiện tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế ngày càng phát triển với tốc độ cao như hiện nay. - Thông qua việc cung ứng vốn cho hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác sẽ góp phần xây dựng nông thôn mới trên khắp cả nước. - Tín dụng ưu đãi cho vay hộ cận nghèo với những quy định về mặt nghiệp vụ cụ thể của nó sẽ tạo ra sự tham gia phối hợp chặt chẽ giữa các đoàn thể chính trị xã hội, các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương, tăng cường hiệu lực của cấp uỷ, chính quyền trong lãnh đạo, chỉ đạo kinh tế ở trên địa bàn. - Thông qua kênh tín dụng sẽ tạo ra sự gắn bó giữa hội viên trong tổ củng như với các tổ chức hội đoàn thể của mình, qua việc hướng dẫn giúp đỡ kỹ thuật sản xuất, kinh nghiệm quản lý kinh tế gia đình, quyền lợi kinh tế của tổ chức hội trong công tác vay vốn. - Việc vay vốn được ủy thác qua các tổ chức hội đoàn thể sẽ tạo điều kiện cho những hộ cận nghèo có cùng hoàn cảnh, cùng thôn xóm được gắn kết lại, gần gủi, tương thân, tương ái, giúp đỡ nhau trong cuộc sống. 1.2. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ CẬN NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động cho vay hộ cận nghèo Ngân hàng chính sách tổ chức bộ máy quản lý hoạt động cho vay HCN theo 1 trong 2 mô hình: mô hình tập trung và mô hình chuyên môn hóa.
- 8 1.2.2. Hoạt động cho vay hộ cận nghèo của NHCSXH a. Hoạch định chính sách cho vay hộ cận nghèo Bao gồm: Mục tiêu, đối tượng và điều kiện vay vốn, mức cho vay, lãi suất cho vay, thời hạn cho vay, phương thức cho vay, quy trình cho vay, tổ chức giải ngân, thu nợ, thu lãi, kiểm tra, giám sát vốn vay, xử lý nợ có vấn đề... b. Nguồn vốn cho vay hộ cận nghèo Nguồn vốn cho vay HCN của NHCSXH chủ yếu là từ nguồn ngân sách Nhà nước và nguồn vốn tự huy động. c. Thực hiện triển khai cho vay - thu nợ chương trình cho vay hộ cận nghèo -Công tác tuyên truyền; công tác phối hợp giữa Ngân hàng với cơ quan chính quyền, hội đoàn thể, kiện toàn, phát triển mạng lưới Tổ TK&VV; công tác cho vay; công tác kiểm tra nợ, thu nợ, thu lãi; công tác xử lý nợ có vấn đề; kiểm tra, kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay này... 1.2.3. Các tiêu chí phản ánh kết quả cho vay hộ cận nghèo của NHCSXH a. Qui mô cho vay đối với hộ cận nghèo Qui mô tín dụng thể hiện ở 3 chỉ tiêu: Tỷ trọng dư nợ cho vay hộ cận nghèo, tốc độ tăng trưởng tín dụng, số lượt HCN vay vốn. b. Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ cận nghèo - Tỷ lệ nợ quá hạn trong hoạt động cho vay HCN của NHCSXH - Tỷ lệ nợ khoanh - Nợ chiếm dụng xâm tiêu c. Chất lượng dịch vụ cho vay đối với hộ cận nghèo Thể hiện qua: Thủ tục vay vốn, thái đội tinh thần phục vụ của
- 9 cán bộ nhân viên ngân hàng, v.v.... d. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thu lãi vay 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ CẬN NGHÈO CỦA NHCSXH 1.3.1. Nhân tố chủ quan Một là, chính sách cho vay của ngân hàng Hai là, nghiệp vụ của ngân hàng đảm bảo làm đúng chính sách và đúng quy trình. Ba là, chất lượng đội ngũ cán bộ ngân hàng. Bốn là, công tác kiểm tra giám sát hoạt động cho vay. Năm là, trình độ, công nghệ, trang thiết bị của ngân hàng. 1.3.2. Nhân tố khách quan a. Chính sách của Chính phủ b. Vai trò của các cơ quan tham gia quản lý vay vốn hộ cận nghèo c. Mạng lưới Tổ tiết kiệm và vay vốn d. Môi trường kinh tế trong và ngoài nước e. Môi trường văn hóa-chính trị-xã hội g. Tư cách đạo đức của khách hàng KẾT LUẬN CHƢƠNG I CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ CẬN NGHÈO TẠI NHCSXH THỊ XÃ BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THỊ XÃ BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 2.1.2. Mô hình tổ chức hoạt động và tình hình lao động
- 10 a. Mô hình tổ chức hoạt động b. Tình hình lao động 2.1.3. Kết quả hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình a. Về hoạt động huy động vốn: Bảng 2.1. Huy động vốn của NHCSXH TX Ba Đồn 2016 - 2018 Đơn vị: Triệu đồng. Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tỷ Tỷ Tỷ TT Chỉ tiêu Số Số Số trọng trọng trọng tiền tiền tiền (%) (%) (%) Huy động tổ 1 6.147 43,02 18.657 62,26 30.093 67,89 chức, cá nhân Huy động tiền gửi tổ 2 viên thông 8.141 56,98 11.308 37,74 14.232 32,11 qua Tổ TK&VV Tổng cộng: 14.288 29.965 44.325 (Nguồn: Báo cáo Ngân hàng Chính sách xã hội thị xã Ba Đồn) b. Về hoạt động sử dụng vốn Hộ cận nghèo có tỷ trọng dư nợ cho vay lớn nhất so với tổng dư nợ cho vay các chương trình tín dụng tại NHCSXH thị xã Ba Đồn c. Về hoạt động dịch vụ và thanh toán Hiện nay NHCSXH triển khai hoạt động thanh toán hệ thống chuyển tiền điện tử bù trừ liên ngân hàng qua ngân hàng nhà nước và chuyển tiền nội bộ.
- 11 2.2. HỘ CẬN NGHÈO Ở THỊ XÃ BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH 2.2.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thị xã Ba Đồn 2.2.2. Hộ cận nghèo ở thị xã Ba Đồn Bảng 2.3. Hộ cận nghèo theo khu vực tại thị xã Ba Đồn từ năm 2016 – 2018 Số hộ cận Số hộ cận Số hộ cận Xã, TT nghèo cuối nghèo cuối nghèo cuối phƣờng năm 2016 năm 2017 năm 2018 1 Quảng Thọ 125 124 110 2 Ba Đồn 109 112 81 3 Quảng 150 140 85 Thuận 4 Quảng 120 85 69 Long 5 Quảng 59 43 41 Phong 6 Quảng 96 93 81 Phúc 7 Quảng Hải 44 43 41 8 Quảng Lộc 1.056 724 487 9 Quảng Hòa 700 660 470 10 Quảng Tân 312 340 230 11 Quảng 823 479 318 Trung 12 Quảng Tiên 558 555 278 13 Quảng 275 182 172
- 12 Minh 14 Quảng 133 133 115 Thủy 15 Quảng Sơn 594 615 417 16 Quảng Văn 327 299 256 Tổng cộng 5.481 4.627 3.251 2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ CẬN NGHÈO TẠI NHCSXH THỊ XÃ BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH 2.3.1. Chính sách cho vay đối với Hộ cận nghèo Hiện nay, NHCSXH thị xã Ba Đồn cũng như các ngân hàng trong hệ thống NHCSXH đang thực hiện cho vay hộ cận nghèo theo Quyết định số 15/2013/QĐ-TTg ngày 23/02/2013 của Thủ tướng chính phủ về tín dụng đối với hộ cận nghèo. Gồm có: Mục tiêu cho vay hộ cận nghèo; đối tượng cho vay; điều kiện vay vốn; mức cho vay; lãi suất cho vay; thời hạn cho vay; phương thức cho vay; quy trình thực hiện. 2.3.2. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý hoạt động cho vay Hộ cận nghèo tại NHCSXH thị xã Ba Đồn Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động cho vay hộ cận nghèo còn một số bất cập trong hoạt động đó là: các thành viên trong Ban đại diện hội đồng quản trị của NHCSXH thị xã làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; một số nơi chưa nhận được sự quan tâm, chỉ đạo của Chủ tịch UBND cấp xã, phường; công tác chỉ đạo phối hợp với các ban ngành, đoàn thể chưa thường xuyên, còn nhiều bất cập. 2.3.3. Thực trạng nguồn vốn cho vay Hộ cận nghèo tại NHCSXH thị xã Ba Đồn Nguồn vốn cho vay chủ yếu là nguồn vốn nhận từ Trung ương,
- 13 một phần nhỏ là nguồn vốn ủy thác từ ngân sách địa phương và nguồn huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm của các tổ chức, cá nhân. Bảng 2.4. Nguồn vốn cho vay hộ cận nghèo năm 2016 – 2018 ĐVT: triệu đồng, % Nguồn vốn Tăng so với năm trƣớc Năm Địa Mức tăng Tỷ lệ tăng giảm Tổng số TW phƣơng giảm (%) Năm 2016 123.278 122.295 983 47.178 62 Năm 2017 155.946 155.232 714 32.668 26.5 Năm 2018 165.248 164.971 277 9.302 5,96 (Nguồn: Báo cáo tín dụng năm 2016, 2017,2018 của NHCSXH thị xã Ba Đồn) Như vậy, nguồn vốn cho vay hộ cận nghèo tăng qua các năm, nguồn vốn tăng mạnh trong năm 2016, 2017 và tăng không đáng kể trong năm 2018. Nguồn vốn nhận ủy thác từ địa phương còn hạn chế, giảm dần qua các năm. 2.3.4. Thực trạng triển khai cho vay - thu nợ Hộ cận nghèo tại NHCSXH thị xã Ba Đồn a. Công tác tuyên truyền NHCSXH thị xã Ba Đồn chưa thật sự quan tâm đến công tác thông tin tuyền truyền. b. Công tác phối hợp giữa Ngân hàng với Hội đoàn thể và tổ TK&VV Mối quan hệ giữa Ngân hàng và tổ chức Hội được gắn bó trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống và phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn thị xã Ba Đồn.
- 14 c. Kiện toàn, phát triển mạng lưới - Kiện toàn tổ TK&VV theo hướng liền canh liền cư, mỗi tổ không quá 60 thành viên d. Công tác cho vay Chưa thực hiện nghiêm túc quy trình cho vay, thực hiện chưa đều tay giữa các bộ phận có liên quan. e. Công tác kiểm tra nợ, thu nợ và thu lãi Công tác Kiểm tra, giám sát thường xuyên được quan tâm để nâng cao chất lượng tín dụng. Hoạt động kiểm tra, giám sát luôn được thực hiện trước, trong và sau khi vay, việc kiểm tra được huy động toàn bộ các thành phần có liên quan đến hoạt động của NHCSXH từ tỉnh đến huyện và về tới các xã, phường và tổ TK&VV. g. Công tác xử lý nợ có vấn đề Trong công tác xử lý nợ có vấn đề đã chú trọng nhưng hiệu quả vẫn chưa cao. h. Kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay Công tác kiểm soát nội bộ luôn được ngân hàng quan tâm và thực hiện tốt theo chương trình kế hoạch, kịp thời phát hiện những tồn tại hạn chế sai sót về quy trình nghiệp vụ, hồ sơ cho vay để bổ sung khắc phục kịp thời. 2.3.5. Kết quả hoạt động cho vay Hộ cận nghèo tại NHCSXH thị xã Ba Đồn a. Dư nợ cho vay hộ cận nghèo qua các năm
- 15 Bảng 2.5. Dư nợ cho vay hộ cận nghèo năm 2016-2018 ĐVT: triệu đồng, % Tăng so với năm trƣớc Tốc độ tăng giảm Năm Dƣ nợ Mức tăng giảm (%) Năm 2016 122.294 46.194 60,7 Năm 2017 155.111 32.817 26,83 Năm 2018 164.891 9.780 6,31 (Nguồn: Báo cáo tín dụng năm 2016, 2017,2018 của NHCSXH thị xã Ba Đồn) b. Dư nợ cho vay hộ cận nghèo phân theo địa bàn qua các năm Bảng 2.6. Dư nợ cho vay hộ cận nghèo theo địa bàn xã, phường năm 2016-2018 ĐVT: triệu đồng, % Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Quận, huyện Tỷ Dƣ nợ Tỷ trọng Dƣ nợ Tỷ trọng Dƣ nợ trọng Quảng Thọ 4.020 3,29 3.884 2,5 3.409 2,07 Ba Đồn 2.966 2,43 2.860 1,84 3.391 2,06 Quảng Thuận 2.957 2,42 2.899 1,87 2.798 1,7 Quảng Long 4.155 3,4 5.537 3,57 6.153 3,73 Quảng Phong 160 0,13 275 0,18 400 0,24 Quảng Phúc 4.480 3,66 4.557 2,94 2.495 1,51 Quảng Hải 1.025 0,84 915 0,59 990 0,6 Quảng Lộc 20.397 16,68 31.361 20,22 33.614 20,39
- 16 Quảng Hòa 13.250 10,83 17.260 11,13 19.311 11,71 Quảng Tân 9.125 7,46 11.003 7,09 13.970 8,47 Quảng Trung 16.740 13,69 23.041 14,85 20.942 12,7 Quảng Tiên 6.500 5,32 10.253 6,61 15.096 9,16 Quảng Minh 4.942 4,04 5.919 3,82 6.032 3,66 Quảng Thủy 6.890 5,63 6.362 4,1 6.764 4,1 Quảng Sơn 12.281 10,04 16.744 10,79 20.116 12,2 Quảng Văn 12.460 10,14 12.241 7,89 9.410 5,71 Toàn thị xã 123.277 155.825 164.891 c. Dư nợ cho vay cận nghèo qua phương thức ủy thác: Bảng 2.7. Dư nợ cho vay hộ cận nghèo qua phương thức ủy thác ĐVT: triệu đồng, % Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tổ chức Hội Dƣ nợ Tỷ trọng Dƣ nợ Tỷ trọng Dƣ nợ Tỷ trọng Hội LHPN 39.777 32,27 49.311 31,65 52.339 31,74 Hội Nông Dân 44.813 36,32 55.683 35,65 61.854 37,3 Hội CCB 19.666 15,95 28.296 18,16 28.758 17,44 ĐTN 19.059 15,46 22.660 14,54 22.296 13,52 Toàn tỉnh 123.277 100 155.825 100 164.891 100 (Nguồn: Báo cáo tín dụng năm 2016, 2017,2018 của NHCSXH) d. Tỷ trọng dư nợ cho vay, số hộ vay vốn hộ cận nghèo qua các năm
- 17 Bảng 2.8. Tỷ trọng dư nợ cho vay và số hộ vay vốn hộ cận nghèo năm 2016-2018 ĐVT: triệu đồng,% Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 1. Tổng dư nợ cho vay 305.518 349.023 392.171 2. Dư nợ cho vay hộ cận nghèo 123.277 155.825 164.891 3. Số khách hàng còn dư nợ các chương trình 11.579 11.494 11.687 -Tỷ lệ tăng trưởng (%) - 0,73 1,68 4. Số hộ cận nghèo còn dư nợ 3.280 3.745 3.613 - Tỷ lệ tăng trưởng (%) 14,18 -3,52 5. Dư nợ bình quân/ 1 hộ cận nghèo 37,58 41,61 45,64 6. Tỷ trọng dư nợ cho vay hộ cận nghèo/tổng dư nợ cho vay 40,35 44,65 42,05 7. Tỷ trọng hộ cận nghèo/tổng số KH (%) 28,33 32,58 30,91 (Nguồn: Báo cáo tín dụng năm 2016, 2017,2018 của NHCSXH) e. Tình hình nợ quá hạn, nợ khoanh và nợ xâm tiêu, chiếm dụng Bảng 2.9. Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ khoanh và nợ xâm tiêu chiếm dụng chương trình cho vay hộ cận nghèo năm 2016-2018 ĐVT: triệu đồng,% Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tổng dư nợ quá hạn 378,19 308,55 307,69 Tỷ lệ NQH chung 0,12 0,09 0,08
- 18 Dư nợ quá hạn hộ cận nghèo 0 0 0 Tỷ lệ NQH cho hộ cận nghèo 0 0 0 Nợ khoanh cho vay hộ cạn nghèo 0 0 0 Nợ xâm tiêu, chiếm dụng cho vay 0 0 0 hộ cận nghèo (Nguồn: Báo cáo tín dụng năm 2016, 2017,2018 của NHCSXH) 2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ CẬN NGHÈO TẠI NHCSXH THỊ XÃ BA ĐỒN 2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc 2.4.2. Những hạn chế, nguyên nhân a. Hạn chế b. Nguyên nhân KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ CẬN NGHÈO TẠI NHCSXH THỊ XÃ BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ 3.1.1. Mục tiêu kinh tế - xã hội của thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình trong công tác xóa đói giảm nghèo giai đoạn 2016 - 2020 a. Mục tiêu tổng quát Phấn đấu giảm tỷ lệ nhóm hộ nghèo, cận nghèo từ 7,4% năm 2016 xuống dưới 5% năm 2020 theo chuẩn mới. b. Mục tiêu cụ thể 3.1.2. Mục tiêu hoạt động của NHCSXH thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2020
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 343 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 308 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 265 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 202 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn