intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch Quận Liên Chiểu – Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội thành phố Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

18
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa các cơ sở lý luận về hoạt động cho vay hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay hộ nghèo tại PGD Quận Liên Chiểu – Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội TP Đà Nẵng, rút ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động này. Đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại PGD Quận Liên Chiểu – Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội TP Đà Nẵng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch Quận Liên Chiểu – Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội thành phố Đà Nẵng

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN THỊ THẢO NGUYÊN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH QUẬN LIÊN CHIỂU – CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số: 834.02.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Đà Nẵng - Năm 2020
  2. Công trình được hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Lâm Chí Dũng Phản biện 1: TS. Đặng Tùng Lâm Phản biện 2: TS. Tống Thiện Phước Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài chính Ngân hàng họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 18 tháng 10 năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Giảm nghèo là một trong những chính sách của Việt Nam trong nhiều năm qua, là vì mục tiêu an sinh và công bằng xã hội. Phát triển kinh tế kéo theo khoảng cách giàu nghèo ngày càng tăng. Nhà nước đã có nhiều chính sách giảm nghèo như thành lập ngân hàng chính sách, tài trợ vốn cho người nghèo làm giàu… Vì vậy, ngày 04 10 2002 Ch nh phủ đã an hành Ngh đ nh số 78 2002 NĐ- CP về ch nh sách t n ụng đối với hộ nghèo và các đối tượng ch nh sách hác. Với đề án giảm nghèo (2016-2020) của UBND thành phố Đà Nẵng, đối với mức chuẩn nghèo 1.100.000-1.300.000 đ ng tháng, toàn thành phố có 23.276 hộ nghèo, chiếm tỷ lệ 9,15%. Trong đó, số hộ nghèo tại quận Liên Chiểu là 3.629 hộ trên tổng số 19.872 hộ dân cư, chiếm tỉ lệ 18,3% của quận, và tỉ lệ hộ nghèo cao thứ ba trong bảy quận huyện trực thuộc thành phố Đà Nẵng. NHCSXH TP Đà Nẵng ra đời từ năm 2003 đến nay, đã tác động lớn đến đời sống kinh tế tại đ a phương nói chung và đặc biệt là các hộ nghèo. Bằng nguồn lực vận động của toàn xã hội, trong 5 năm (2016-2020) thành phố đã huy động gần 2.000 tỷ đồng để hỗ trợ hộ nghèo xây mới, sửa chữa nhà, lắp đặt điện nước, công trình vệ sinh, mua BHYT, miễn giảm học phí cho học sinh hộ nghèo…. Đặc biệt ưu tiên ố tr chung cư cho 638 hộ nghèo góp phần quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu “Có nhà ở” và tạo điều kiện cho hộ nghèo của thành phố được tiếp cận các d ch vụ xã hội cơ ản. Sự đóng góp của hoạt động này đối với công cuộc giảm nghèo bền vững tại thành phố là điều hiển nhiên, tuy nhiên hiện nay vẫn chưa có một đề tài công bố nào về hoạt động cho vay hộ nghèo tại PGD Quận Liên Chiểu – Chi nhánh NHCSXH Thành phố Đà Nẵng.
  4. 2 Mục tiêu của đề tài là thực trạng hoạt động cho vay hộ nghèo trên đ a bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng, từ đó đưa ra các đề xuất khuyến ngh nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo. Đồng thời, học viên sẽ cố gắng lựa chọn cách tiếp cận nghiên cứu phù hợp thông qua khoảng trống nghiên cứu đã nêu ở phần Tổng quan tình hình nghiên cứu. Qua đó, nêu ật điểm riêng có trong chính sách và mục tiêu cho vay của NHCSXH theo một tiến trình tiếp cận rõ ràng, cụ thể. Xuất phát từ những lí do trên, học viên chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch Quận Liên Chiểu – Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội thành phố Đà Nẵng” làm chủ đề nghiên cứu cho luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về hoạt động cho vay hộ nghèo của Ngân hàng Ch nh sách xã hội. Phân t ch, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay hộ nghèo tại PGD Quận Liên Chiểu – Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội TP Đà Nẵng, rút ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động này. Đề xuất một số huyến ngh nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại PGD Quận Liên Chiểu – Chi nhánh Ngân hàng Ch nh sách Xã hội TP Đà Nẵng. Để đạt được các mục tiêu trên, luận văn phải giải quyết được các câu hỏi nghiên cứu sau: Nội dung hoạt động cho vay hộ nghèo của NHCSXH bao gồm những vấn đề gì? Kết quả cho vay hộ nghèo được phản ánh qua những tiêu chí nào? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của hộ nghèo.
  5. 3 Thực trạng hoạt động cho vay hộ nghèo tại PGD Quận Liên Chiểu – Chi nhánh Ngân hàng Ch nh sách Xã hội TP Đà Nẵng thời gian qua như thế nào? Những thành công, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động cho vay hộ nghèo tại chi nhánh? Các ch nh sách như hiện nay có thực sự tác động tốt đến hộ nghèo chưa? Liệu đã áp ụng phù hợp đối với những hộ nghèo đã và đang vay vốn tại đơn v này. Cần đề xuất các huyến ngh cơ ản và cấp thiết như thế nào đối với PGD Quận Liên Chiểu – CN NHCSXH TP Đà Nẵng; với các đơn v và Ban ngành liên quan trực tiếp đến hoạt động cho vay hộ nghèo của NHCSXH. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu: thực tiễn hoạt động cho vay hộ nghèo tại PGD Quận Liên Chiểu – Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội TP Đà Nẵng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: Về nội ung: chỉ giới hạn về hoạt động cho vay hộ nghèo và ết quả đạt được tại PGD Quận Liên Chiểu – Chi nhánh Ngân hàng Ch nh sách Xã hội TP Đà Nẵng. Về thời gian: hảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng ựa trên cơ sở ữ liệu giai đoạn từ 2016-2018. Về hông gian: thực hiện nghiên cứu về những hộ nghèo đã và đang vay vốn, thuộc phạm vi quản lý của PGD Quận Liên Chiểu – CN NHCSXH TP Đà Nẵng. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp tổng hợp các ài viết, các áo cáo từ các iễn đàn, tạp ch . Phương pháp tổng hợp các ngh đ nh, thông tư, quy chế, chỉ th , của ngân hàng nhà nước và ch nh phủ đã an hành.
  6. 4 Phương pháp hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu, các phương pháp suy luận logic. Phương pháp quan sát thực tế Phương pháp phân t ch thống ê Phương pháp hảo sát, tham vấn ý iến. 5. Bố cục đề tài Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay hộ nghèo của Ngân hàng Ch nh sách xã hội. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay hộ nghèo tại PGD quận Liên Chiểu – CN Ngân hàng Ch nh sách Xã hội TP Đà Nẵng. Chương 3: Khuyến ngh nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại PGD quận Liên Chiểu – CN Ngân hàng Chính sách Xã hội TP Đà Nẵng. 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu 6.1. Các bài báo khoa học trên các tạp chí [1] Bài áo “Thực tiễn hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội và một số khuyến ngh ch nh sách” của PGS.,TS. Nguyễn Trọng Tài đăng trên tạp chí Ngân hàng số 12, tháng 06/2017. Các kết quả đạt được trong 15 năm hoạt động của NHCSXH là rất rõ ràng, tuy vậy, vẫn còn một số tồn tại đã và đang tiếp tục đặt ra đòi hỏi NHCSXH cần phải chú ý xem xét và tìm giải pháp xử lý. Bài báo chỉ ra các vấn đề còn tồn đọng như ộ máy quản tr các đối tượng hộ nghèo và đối tượng ch nh sách được thành lập rộng rãi, nghiên cứu nhằm tăng sự ràng buộc trách nhiệm các tổ chức, hội đoàn thể tại các đ a phương; lãi suất cho vay thấp tạo ra các hiệu ứng bất cập trên th trường tài chính; khả năng hoạt động bền vững của NHCSXH. Vậy phải chăng có thể nghiên cứu triển khai các phần mềm quản lý các đối tượng chính sách xuống tận cấp xã, từ đó, ngân
  7. 5 hàng sẽ nghiên cứu hồ sơ và ra quyết đ nh cho vay thông qua mạng lưới đại lý. [2] Bài áo “Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động tài chính vi mô tại Việt Nam” của tác giả Đào Lan Phương (trường ĐH Lâm Nghiệp), tác giả Đào Thúy Vân (NHNNVN) đăng trên tạp chí Khoa học và công nghệ Lâm nghiệp Tháng 10/2017. Tài chính vi mô không chỉ là công cụ giảm nghèo mà còn nhìn nhận là một phần không thể thiếu của hệ thống tài chính nhằm phổ cập đến các nhóm thu nhập thấp những d ch vụ an toàn, bền vững. Bài báo cho thấy các rào cản còn hạn chế sự phát triển của hoạt động tài ch nh vi mô như thể chế chưa hoàn thiện, môi trường cạnh tranh bất ình đẳng hoặc các tổ chức này còn hạn chế trong việc xây dựng chiến lược,…Bài áo chỉ ra các giải pháp như tạo lập môi trường chính sách và pháp lý thuận lợi, nâng cao năng lực của cơ quan quản lý cũng như hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng cho ngành tài chính vi mô. [3] Bài áo “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với vùng dân tộc thiểu số” của tác giả Lê Th Anh Vân đăng trên tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 264 (06/2019) 77-85. Bài viết tập trung phân t ch, đánh giá thực trạng thực hiện chính sách hỗ trợ đối với vùng dân tộc thiểu số ở Việt Nam, bao gồm: các ch nh sách đầu tư cơ sở hạ tầng; chính sách tín dụng hộ nghèo; các chính sách hỗ trợ y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt, cung cấp d ch vụ... và hỗ trợ trực tiếp, các chính sách hỗ trợ theo nhóm đối tượng, có ch nh sách chung và ch nh sách đặc thù. Các ch nh sách được phân t ch trong giai đoạn 2016-2018. Quá trình thực hiện các ch nh sách này đã góp phần quan trọng vào việc xóa đói giảm nghèo đối với đồng bào vùng dân tộc thiểu số, nâng cao chất
  8. 6 lượng đời sống nhân dân. Tuy nhiên, thực tế cũng cho thấy những hạn chế, bất cập từ việc hoạch đ nh đến tổ chức thực thi các chính sách này. Do đó, ài viết đề xuất một số đ nh hướng và khuyến ngh giải pháp đổi mới cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với vùng dân tộc thiểu số trong thời gian tới. [4] Bài áo “T n ụng chính sách: Công cụ hỗ trợ trực tiếp cho giảm nghèo” của tác giả Ngọc Trang đăng trên tạp chí Ngân hàng, số 22 (11/2018). Bài báo chủ yếu phân tích vai trò của tín dụng chính sách đối với việc hỗ trợ cho người nghèo. Từ các đ nh hướng xuyên suốt của chương trình vốn vay ưu đãi NHCSXH, chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố xây dựng kế hoạch triển hai cho riêng mình để tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền, Ban đại diện HĐQT các cấp chỉ đạo triển khai thực hiện. Thêm vào đó ựa trên các cơ sở dữ liệu thực tế và các logic thực tiễn để cho thấy tín dụng chính sách là một công cụ hỗ trợ trực tiếp cho người nghèo, có vai trò rất quan trọng trong việc hỗ trợ cho người nghèo thoát nghèo giúp mở rộng đối tượng ch nh sahcs, đẩy đà phát triển bền vững. 6.2. Các luận văn Thạc sỹ đƣợc công bố tại trƣờng Đại học kinh tế Đà Nẵng có liên quan đến đề tài nghiên cứu [1] Lưu Th Phương Linh (2018), “Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ cận nghèo tại NHCSXH Việt Nam – CN Thành phố Đà Nẵng” Luận văn của học viên Lưu Th Phương Linh thực hiện nghiên cứu về cho vay hộ cận nghèo, đây là một hướng nghiên cứu mới hơn so với các nghiên cứu trước đây, đa phần đều hướng đến cho vay hộ nghèo. Nhìn chung, chương trình t n ụng cho vay hộ cận nghèo mang tính thiết thực cao vì nhắm đến đối tượng có mức sống cao hơn so với hộ nghèo. Cùng với quyết tâm của chính quyền thành phố
  9. 7 trong việc thực hiện các mục tiêu quốc gia giảm nghèo, chi nhánh NHCSXH đã hông ngừng tích cực hoàn thiện hoạt động cho vay hộ cận nghèo nói riêng và các đối tượng chính sách nói chung. [2] Trần Th Huỳnh Thảo (2018), “Hoàn thiện công tác cho vay hộ nghèo tại Phòng giao d ch NHCSXH huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam” Luận văn của học viên Trần Th Huỳnh Thảo đã trình ày khung lý luận về nội dung của hoạt động cho vay hộ nghèo và các tiêu ch đánh giá ết quả công tác cho vay hộ nghèo của NHCSXH. Nghiên cứu đã nhận diện được các hó hăn trong cho hộ nghèo của NHCSXH tại miền núi như: nguồn vốn cho vay chủ yếu là vốn trung ương, vốn đ a phương nhỏ, ư nợ tăng cao nhưng tiềm ẩn nhiều rủi ro, tỷ lệ nợ xấu có xu hướng tăng. [3] Trần Quang Điệp (2018), “Hoàn thiện hoạt động cho vay Hộ cận nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội - chi nhánh tỉnh Đắk Nông”. Đề tài luận văn của học viên Trần Quang Điệp đề cập đến hoạt động cho vay hộ cận nghèo o đó có những điểm mới trong phạm vi tiếp cận vấn đề tín dụng ưu đãi nhằm mục tiêu giảm nghèo bền vững. Theo đó, tác giả đã hái quát được tình hình cho vay hộ cận nghèo tại tỉnh Đắ Nông, đã chỉ ra những mặt tích cực, hạn chế trong hoạt động cho vay hộ cận nghèo trên đ a bàn bao gồm: nguồn vốn cho vay, công tác triển khai cho vay, kiểm tra, thu nợ và xử lý nợ, theo đó đề xuất các giải pháp khá chi tiết, cụ thể có tính khả thi cao để áp dụng vào thực tiễn tại đ a bàn tỉnh Đắk Nông. [4] Nguyễn Thành Tài (2019) “Hoàn thiện hoạt động cho vay Hộ nghèo tại Phòng giao d ch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Nam Giang, chi nhánh Quảng Nam” .
  10. 8 Luận văn của học viên Nguyễn Thành Tài đã tổng kết những lý luận cho vay hộ nghèo tại NHCSXH bao gồm việc xây dựng kế hoạch, phê duyệt, tiến hành phân bổ nguồn vốn của NHTW đến chi nhánh cho đến công tác triển khai cho vay, từ các Tổ TK&VV đến công tác giải ngân, thu nợ, xử lý nợ cũng như công tác iểm tra, giám sát tại cơ sở, hiệu quả sử dụng vốn vay. Qua tổng quan các nghiên cứu ở trên, có thể thấy khoảng trống nghiên cứu: Về mặt học thuật, mục tiêu hoạt động và cách thức thực hiện của các nghiên cứu chính là khoảng trống vì phần lớn các nghiên cứu về hoạt động cho vay đều thực hiện tại các ngân hàng thương mại, làm rõ nhằm đạt được mục tiêu lợi nhuận cao nhất. Còn hi đó, mục tiêu của NHCSXH lại khác biệt, thực hiện cho vay theo quy đ nh của Chính Phủ nhằm giảm nghèo, góp phần tăng trưởng mức an sinh xã hội một cách công bằng nhất. Các nghiên cứu ở trên đều là nghiên cứu về hoạt động của NHCSXH. Về mặt thực tiễn, các nghiên cứu đều chưa đề cập trực tiếp hoạt động cho vay hộ nghèo tại Phòng Giao d ch Quận Liên Chiểu – Chi nhánh NHCSXH tại Đà Nẵng. Thực hiện các hoạt động cho vay hộ nghèo trên đ a bàn thành phố phát triển với nhiều đặc thù về điều kiện tự nhiên, cơ cấu dân số làm cho hoạt động cho vay hộ nghèo của đơn v nghiên cứu có nhiều đặc điểm khác biệt với các đ a bàn hác. Do đó, đấy là một khoảng trống nghiên cứu cần được quan tâm. Vì mục đ ch hác nhau nên các ch nh sách về hoạt động cho vay cũng có nhiều điểm khác biệt theo từng thời điểm nghiên cứu. Về thời gian, các nghiên cứu nói trên chưa cập nhật đến thời điểm hiện tại, cho thấy được cách thức tiếp cận ở mỗi giai đoạn và góc độ xem xét, phân tích nội dung của chủ đề nghiên cứu về chính sách khác nhau.
  11. 9 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI. 1.1. NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG 1.1.1. Tổng quan về hệ thống ngân hàng 1.1.2. Ngân hàng chính sách xã hội 1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của hộ nghèo trong quan hệ tín dụng 1.2.2. Nội dung hoạt động cho vay hộ nghèo của NHCSXH 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá kết quả cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội a. Quy mô cho vay hộ nghèo b. Tiêu chí đánh giá kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ nghèo – Tỷ lệ nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ % giữa ư nợ quá hạn và tổng ư nợ cho vay hộ nghèo“của ngân hàng tại một thời điểm nhất đ nh, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Khi một khoản vay hông được hoàn trả đúng hạn như đã cam ết, mà hông có lý o ch nh đáng thì nó đã vi phạm nguyên tắc tín dụng và b chuyển sang nợ quá hạn, với lãi suất quá hạn cao hơn lãi suất ình thường (lãi suất nợ quá hạn hiện nay bằng 130% lãi suất cho vay). Tỷ lệ này còn“phản ánh khả năng mất vốn của NHCSXH khi cho các đối tượng chính sách vay, nếu tỉ lệ này từ 0 – 5% thì mức độ rủi ro mất vốn của ngân hàng là trong tầm kiểm soát được và nó đảm bảo cho NHCSXH hoạt động an toàn, bền vững.
  12. 10 – Tỷ lệ nợ khoanh Tỷ lệ nợ khoanh là tỷ lệ % giữa ư nợ khoanh trong “cho vay hộ nghèo và tổng ư nợ cho vay hộ nghèo của ngân hàng tại một thời điểm nhất đ nh. Nợ khoanh là việc Ngân hàng Chính sách xã hội chưa thu nợ của khách hàng và không tính lãi tiền vay phát sinh trong thời gian được khoanh nợ. Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ hoanh cũng là tiêu ch để phân tích thực chất tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay hộ nghèo, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong hâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Tỷ lệ nợ khoanh càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng ém và ngược lại..” Nợ chiếm dụng xâm tiêu: là các khoản nợ hộ vay b tổ trưởng tổ TK&VV lợi dụng chức vụ thu hồi hông đem nộp ngân hàng. c. Mức độ đáp ứng nhu cầu tiếp cận vốn ưu đãi hộ nghèo d. Kết quả tài chính trong cho vay hộ nghèo Tỷ lệ thu lãi là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính rõ nhất của NHCSXH. Chỉ tiêu này ùng để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của ngân hàng, đánh giá hả năng đôn đốc, thu hồi lãi và tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu của ngân hàng từ việc cho vay. Ngoài ra, hiệu quả và năng suất cũng là các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động của các tổ chức tín dụng. Hiệu quả phản ánh giá của chi phí hoặc giá của đầu ra trong hi năng suất phản ánh đầu ra trên một đơn v đầu vào e. Tiêu chí đánh giá kết quả cho vay hộ nghèo về tác động xã hội Các tiêu ch đánh giá về mặt xã hội của chương trình được thể hiện qua các chỉ tiêu như“tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn, tỷ lệ số hộ
  13. 11 thoát nghèo nhờ vốn vay, số lao động được giải quyết, giảm tỷ lệ thất nghiệp, tăng thời gian lao động ở nông thôn. Tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn: đây là chỉ tiêu đánh giá về mặt số lượng đối với hoạt động cho vay hộ nghèo của ngân hàng trên đ a bàn. Tỷ lệ số hộ thoát nghèo nhờ vốn vay: số hộ thoát nghèo bền vững, vươn lên là một trong những chỉ tiêu quan trọng đánh giá hiệu quả của tín dụng đối với hộ nghèo. 1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay hộ nghèo của Ngân hàng chính sách xã hội 1.3. KINH NGHIỆM CỦA CÁC QUỐC GIA VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI VIỆT NAM 1.3.1. Kinh nghiệm cho vay ở một số quốc gia. 1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
  14. 12 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI PGD QUẬN LIÊN CHIỂU - CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TP ĐÀ NẴNG 2.1. TỔNG QUAN VỀ PGD NHCSXH QUẬN LIÊN CHIỂU 2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của PGD NHCSXH Quận Liên Chiểu 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý 2.1.3. Kết quả hoạt động của PGD NHCSXH Quận Liên Chiểu a. Cơ cấu nguồn vốn cho vay của PGD NHCSXH Quận Liên Chiểu b. Hoạt động cho vay tại PGD NHCSXH Quận Liên Chiểu 2.2. TÌNH HÌNH ĐÓI NGHÈO TẠI QUẬN LIÊN CHIỂU, TP ĐÀ NẴNG 2.2.1. Số lƣợng, cơ cấu và phân bổ hộ đói nghèo tại Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng. 2.2.2. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng đói nghèo tại Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng. 2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NHCSXH QUẬN LIÊN CHIỂU, TP ĐÀ NẴNG 2.3.1. Thực trạng triển khai các nội dung của hoạt động cho vay hộ nghèo tại PGD NHCSXH Quận Liên Chiểu a. Công tác xây dựng kế hoạch cho vay hộ nghèo của PGD NHCSXH Quận Liên Chiểu Để thực hiện kế hoạch tín dụng năm, Phòng giao ch đã tập trung chủ yếu vào huy động tiền gửi của các tổ chức, cá nhân tại
  15. 13 điểm giao d ch các phường giảm chi ph đi lại cho khách hàng của NHCSXH. Hạn chế nhất trong công tác giảm nghèo của Quận hiện nay đó là kế hoạch thực hiện giảm nghèo của cấp phường còn chung chung, chưa có giải pháp đối với từng đối tượng cụ thể (nghèo thu nhập, nghèo thiếu hụt tiếp cận d ch vụ xã hội cơ ản...), chưa gắn các mô hình phát triển sản xuất lồng ghép các nguồn vốn vào kế hoạch giảm nghèo, giải pháp khuyến h ch động viên các hộ thoát nghèo. b. Công tác phân bổ nguồn vốn cho vay Phòng giao d ch NHCSXH Quận Liên Chiểu luôn giữ vững và hướng tới mục tiêu phát triển giảm nghèo bền vững trên đ a bàn quận gắn kết với sự phát triển kinh tế - xã hội của đ a phương èm theo đó nhận được sự quan tâm của cấp nên nguồn vốn cho vay tại quận tăng trưởng tương đối qua các năm giai đoạn 2016 – 2018.  Cơ cấu phân bổ nguồn vốn vay theo địa bàn  Cơ cấu phân bổ nguồn vốn qua các kênh vay vốn hộ nghèo c. Công tác triển khai cho vay “  Đối tượng và điều kiện vay vốn”  Nguyên tắc vay vốn và mục đích sử dụng vốn vay + Sử dụng vốn vay đúng mục đ ch xin vay. + Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn đã thỏa thuận..”  Mức cho vay hộ nghèo.”  Quy trình thủ tục vay vốn  Lãi suất và thời hạn cho vay  Định kỳ hạn trả nợ, thu nợ, thu lãi và xử lý nợ đến hạn d. Hoạt động kiểm tra, kiểm soát 2.3.2. Kết quả hoạt động cho vay hộ nghèo tại PGD NHCSXH Quận Liên Chiểu
  16. 14 a. Quy mô cho vay hộ nghèo b. Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ nghèo Các tiêu ch đánh giá ết quả kiểm soát rủi ro tín dụng hiện nay đối với NHCSXH là tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ khoanh, nợ chiếm dụng xâm tiêu so với tổng ư nợ cho vay hộ nghèo. c. Mức độ đáp ứng nhu cầu tiếp cận vốn ưu đãi hộ nghèo d. Kết quả tài chính trong cho vay hộ nghèo Hiện tại, về đặc thù của hoạt động cho vay hộ nghèo ở NHCSXH khác với các NHTM, vì cần phải thông báo các chính sách mới, tuyên truyền, phổ biến đến các hộ có nhu cầu vay vốn nên có ảnh hưởng một phần đến chất lượng tín dụng tại các điểm giao d ch. Một số hộ còn quen với hình thức vay tại các NHTM là giao d ch tại trụ sở của ngân hàng, dẫn đến tình trạng không nhớ được ngày giao d ch cố đ nh tại phường để thực hiện trả lãi, nợ gốc,… p thời theo quy đ nh trong hợp đồng. e. Kết quả cho vay hộ nghèo về tác động xã hội Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế - xã hội để đánh giá được hiệu quả mà nguồn vốn của PGD mang lại trong việc cải thiện chất lượng cuộc sống, tạo công ăn việc làm, giúp các hộ nghèo vươn lên thoát nghèo. 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI PGD NHCSXH QUẬN LIÊN CHIỂU 2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc Trong 3 năm, PGD NHCSXH Quận Liên Chiểu đã đạt được nhiều thành công trong quản lý vốn vay của hoạt động cho vay hộ nghèo, cụ thể như sau: – Dư nợ cho vay tăng trưởng tốt qua các năm, tỷ lệ nợ quá hạn ở mức thấp so với tỷ lệ nợ quá hạn của toàn CN NHCSXH TP Đà Nẵng.
  17. 15 – Nhờ các hoạt động cho vay hộ nghèo của PGD mà nhiều hộ nghèo đã có thêm việc làm, phát huy năng lực sản xuất, kinh doanh, gia tăng thu nhập, từng ước cải thiện đời sống và vươn lên thoát nghèo. – Thường xuyên tổ chức tập huấn, đào tạo các kiến thức nghiệp vụ, chuyên môn cho các cán bộ thuộc các hội, đoàn thể và Tổ TK&VV. 2.4.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân a. Hạn chế – Đối với việc bình xét cho vay tại các Tổ TK&VV, các thành viên trong tổ còn chưa iên quyết, đôi lúc còn nể nang, chưa chặt chẽ và thực sự công khai minh bạch. “ – Nguồn lực để thực hiện các hoạt động cho vay còn hạn chế so với nhu cầu thực tế của người nghèo và các đối tượng chính sách; chất lượng tín dụng ch nh sách chưa đồng đều. b. Nguyên nhân – Trong công tác đôn đốc nợ đến hạn, quá hạn, lãi tồn đọng chưa được một số tổ trưởng tổ tiết kiệm và vay vốn chú trọng, chưa thông báo k p thời cho hộ vay và chưa t ch cực đôn đốc khi có nợ quá hạn phát sinh… từ đó ẫn đến việc nợ quá hạn thường xuyên phát sinh tăng, nên tỷ lệ nợ quá hạn cao. – Công tác phối hợp giữa Phòng giao d ch NHCSXH Quận với các đơn v nhận ủy thác và UBND các phường, tổ tiết kiệm và vay vốn chưa làm tốt công tác phân t ch, đánh giá tình hình quản lý sử dụng vốn vay. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
  18. 16 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI PGD QUẬN LIÊN CHIỂU - CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TP ĐÀ NẴNG 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ 3.1.1. Định hƣớng hoạt động cho vay của NHCSXH Việt Nam 3.1.2. Định hƣớng hoạt động cho vay hộ nghèo của Chi nhánh NHCSXH TP Đà Nẵng Tăng cường tối đa việc huy động nguồn vốn từ Trung ương,đ a phương và đặc biệt coi trọng việc thu hồi nợ đến hạn để tái đầu tư quay vòng vốn nhằm đáp ứng tốt hơn cho nhu cầu vốn của các hộ nghèo. Tranh thủ huy động nguồn vốn của đ a phương. Bảo đảm cho 100% hộ nghèo có nhu cầu và đủ điều kiện được vay vốn phát triển kinh tế, vươn lên thoát nghèo ền vững. Củng cố, kiện toàn tổ Tiết kiệm và vay vốn hoạt động không hiệu quả. Nâng cao chất lượng ủy nhiệm của Tổ. Xây dựng mô hình Tổ TK&VV điển hình, đảm bảo 100% Tổ xếp loại Tốt, Khá hàng tháng. 3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI PGD NHCSXH LIÊN CHIỂU , TP ĐÀ NẴNG. 3.2.1 . Khuyến nghị với PGD NHCSXH Quận Liên Chiểu a. Huy động nguồn vốn cho vay hộ nghèo b. Nâng cao chất lượng công tác quản lý, giám sát sử dụng vốn vay c. Kiện toàn các hoạt động của Ban quản lý tổ tiết kiệm và vay vốn
  19. 17 d. Các tổ chức chính trị - xã hội cần được đẩy mạnh việc tín dụng ủy thác e. Tăng cường, khuyến khích hoạt động nông lâm ngư nghiệp song song với công tác cho vay vốn f. Công khai và minh bạch các hoạt động ngân hàng chính sách xã hội đồng thời tăng cường kiểm soát, nâng cao chất lượng công tác quản lý và giám sát sử dụng vốn vay Phòng Giao d ch cần phải chủ động phối hợp với các hội, đoàn thể nhận ủy thác tổ chức các lớp tập huấn cho đội ngũ cán ộ hội, tổ trưởng các tổ TK&VV. Trang b đầy đủ biển hiệu, bản chỉ dẫn, nội quy giao d ch; hòm thư góp ý, niêm yết, cập nhật k p thời thông báo chính sách tín dụng, thông báo lãi suất cho vay, công khai số ư tiền gửi-tiền vay tại điểm giao d ch. Các trang thiết b , phương tiện máy móc thiết b cần thiết được cung cấp đầy đủ, tạo điều kiện thuận lợi phục vụ cho người ân nghèo và các đối tượng chính sách tiếp cận dễ dàng với nguồn vốn ưu đãi của Nhà nước. g. Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng, đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ chuyên trách - Đối với các cán bộ của PGD, ngoài công tác chuyên môn nghiệp vụ giỏi cần bổ sung thêm kiến thức về sản xuất kinh doanh, chăn nuôi để hỗ trợ, tư vấn. - Coi trọng công tác tuyển dụng đầu vào, đào tạo chuyên môn, nâng cao nghiệp vụ để k p thời nắm bắt các chủ trương ch nh sách của Đảng và Nhà nước về hoạt động cho vay hộ nghèo. - Tiếp tục củng cố, sắp xếp bộ máy cán bộ từ quận đến các phường, tổ. 3.2.2 . Khuyến nghị với NHCSXH Chi nhánh TP Đà Nẵng a. Tăng cường công tác giao ban, kiểm tra, giám sát
  20. 18 Thường xuyên tổ chức giao an theo đ nh ỳ với các PGD NHCSXH, Hội đoàn thể nhận ủy thác trên đ a àn để p thời thông áo ết quả thực hiện, hạn chế, tồn tại trong ỳ và thống nhất giải pháp hắc phục trong ỳ tiếp theo, đặc iệt quan tâm, chú trọng chất lượng giao an tại các phường. b. Củng cố hoạt động của Ban quản lý Tổ TK&VV Tăng cường rà soát, sắp xếp, kiện toàn các tổ TK&VV thông qua hoạt động này, NHCSXH từng ước trang b kiến thức, nâng cao nghiệp vụ quản lý vốn cho các thành viên thuộc ban quản lý tổ. Đối với những tổ TK&VV hoạt động sai quy đ nh, vi phạm về hoạt động vay vốn, ngân hàng sẽ làm rõ và xử phạt theo quy đ nh của pháp luật. c. Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra giám sát. d. Công tác đào tạo cán bộ, chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ e. Thực hiện tốt chính sách đãi ngộ đối với cán bộ f. Nâng cao chất lượng hoạt động truyền thông 3.2.3 . Khuyến nghị với NHCSXH Việt Nam – Phát huy các sản phẩm huy động vốn mới dựa vào mạng lưới rộng khắp của NHCSXH. Ngân hàng cũng cần xem xét hình thức huy động vốn thông qua mở tài khoản tiền gửi thanh toán. Đối với các hộ làm kinh tế ở vùng sâu, vùng xa thì các d ch vụ thanh toán qua ngân hàng sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí và thời gian đi lại của họ. Để có thể đáp ứng được hình thức này thì đòi hỏi ngân hàng phải tham gia vào hệ thống thanh toán liên ngân hàng, áp dụng các công nghệ hiện đại, tạo được niềm tin và sự tin cậy của khách hàng đối với hệ thống thanh toán đó. Ngân hàng cũng nên có các mức lãi suất đối với tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tùy thuộc vào số ư trên tài khoản của khách hàng. Vì với một số khách hàng hiện nay, thường cảm thấy ngại hi đến ngân hàng gửi tiết kiệm những món
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2