intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

14
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng, đánh giá những kết quả đạt được và hạn chế. Trên cơ sở đó đề xuất các khuyến nghị để hoàn thiện hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THÁI THIỆN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8 34 02 01 Đà Nẵng - Năm 2023
  2. Công trình đƣợc hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Hòa Nhân Phản biện 1: TS. Nguyễn Thành Đạt Phản biện 2: PGS.TS Phan Diên Vỹ Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài chính ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 07 tháng 01 năm 2023 Có thể tìm hiểu luận văn tại: − Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng − Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với xu hướng phát triển chung của lĩnh vực Ngân hàng, các NHTM Việt Nam ngày càng mở rộng phạm vi hoạt động của mình theo hướng tăng tỷ trọng tín dụng giúp phát triển nền kinh tế, mang lại nguồn thu chủ yếu và là hoạt động mũi nhọn của mỗi Ngân hàng. Cá nhân là đơn vị cấu thành nên toàn xã hội, là nơi cung cấp nguồn lao động cũng như các nguồn lực vật chất khác cho xã hội. Cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh là việc các NHTM thực hiện hoạt động cho vay đối với đối tượng là các cá nhân có nhu cầu vay vốn để phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh. Trước tình hình dịch Covid 19 diễn biến phức tạp đã ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế trong nước nói chung và Thành phố Đà Nẵng nói riêng. Trong bối cảnh cần “chung sống” an toàn với dịch, bám sát chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước là vừa chủ động, quyết liệt phòng, chống dịch, không để dịch bệnh lây lan, đồng thời, phải duy trì và phát triển các hoạt động kinh tế - xã hội. Trong những năm qua, việc triển khai cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại VietinBank nói chung và VietinBank CN Đà Nẵng nói riêng là một nhiệm vụ đặt ra hàng đầu của đơn vị, định hướng tăng tỷ trọng phân khúc bán lẻ, đa đạng hóa danh mục và ưu tiên tín dụng cho sản xuất kinh doanh. Qua đó, tốc độ tăng trưởng cho vay phân khúc khách hàng cá nhân năm 2021 đã tăng 19,1% so với năm 2020. Tỷ lệ cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh năm 2021 tăng 0,9% so với thời điểm cuối năm 2020, đạt 61,6% trên tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân. Tuy bước đầu đạt được một số kết quả nhưng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh vẫn chưa triển khai một cách hiệu quả, chưa tương xứng với tiềm năng. Do vậy, rất cần thiết sự nghiên cứu chuyên sâu về cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại đơn vị để đưa ra các khuyến nghị nhằm
  4. 2 hoàn thiện hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh. Là cán bộ tín dụng của VietinBank CN Đà Nẵng, phụ trách công tác cho vay và quản lý cho vay cá nhân nên hoàn thiện hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân là điều tôi rất quan tâm. Vì vậy, khi học tập và nghiên cứu chương trình cao học Tài chính Ngân hàng tại Trường Đại học kinh tế Đà Nẵng, tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng” làm đề tài luận văn thạc sĩ với mong muốn vận dụng những kiến thức lý luận vào phân tích đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh, qua đó hoàn thiện hơn công việc đang đảm nhận. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng, đánh giá những kết quả đạt được và hạn chế. Trên cơ sở đó đề xuất các khuyến nghị để hoàn thiện hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài tập trung vào ba nội dung chính sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng giai đoạn 2019 – 2021, từ đó đúc kết những kết quả, những hạn chế từ thực trạng này. - Đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay đối với cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam -
  5. 3 Chi nhánh Đà Nẵng trong giai đoạn sắp tới. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Từ mục tiêu chung và nhiệm vụ nghiên cứu nêu trên, luận văn sẽ tập trung giải quyết các câu hỏi như sau: - Tính đặc thù của cho vay cá nhân kinh doanh là gì? Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM bao hàm những nội dung nào? Các tiêu chí để đánh giá kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh là gì? - Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng như thế nào? Có những kết quả, những hạn chế gì? - Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng cần phải làm gì để hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh trong thời gian tới? 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Toàn bộ tình hình thực tiễn liên quan đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng. Cụ thể, đề tài sẽ tiến hành hoạt động thu thập, đánh giá thông tin và thẩm định cho vay ngắn hạn đối với khách hàng cá nhân, quản lý khoản vay, thu hồi nợ vay và xử lý thu hồi vốn vay khi xảy ra rủi ro của khoản vay tại các bộ phận tại chi nhánh. Ngoài ra, đề tài còn nghiên cứu nhu cầu và khảo sát đánh giá về chất lượng dịch vụ của khách hàng cá nhân kinh doanh vay vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về nội dung: Đề tài chỉ tập trung phân tích, đánh giá đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công
  6. 4 thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng. Từ đó đưa ra các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động này tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng. + Phạm vi về không gian: Tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng. + Phạm vi về thời gian: Những vấn đề liên quan đến cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại chi nhánh trong khoảng thời gian từ năm 2019- 2021, khuyến nghị định hướng đến năm 2025. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Trong luận văn này, dữ liệu thứ cấp được sử dụng để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo, tài liệu, số liệu thống kê của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng. Các dữ liệu này được thu thập nhằm làm rõ đặc điểm, tình hình hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh cũng như thực trạng hoạt động cho vay nói chung và cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại VietinBank Đà Nẵng trong những năm vừa qua. Bên cạnh đó, tác giả còn tham khảo các tài liệu từ Internet, văn bản pháp luật, các giáo trình, sách, tạp chí, luận văn, luận án có liên quan đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại các NHTM. Từ đó, tác giả hệ thống hóa nhằm xây dựng cơ sở khoa học cho việc tiếp cận, phân tích và giải quyết vấn đề cụ thể đối với trường hợp nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng. - Phương pháp thu thập Dữ liệu sơ cấp Được thu thập từ phỏng vấn trực tiếp dưới dạng các câu hỏi, phiếu điều tra. Phỏng vấn lãnh đạo phụ trách tín dụng, các trưởng phó phòng KHCN, chuyên viên tín dụng lâu năm nhiều kinh nghiệm phụ trách mảng cho vay
  7. 5 KHCN nhằm mục đích tìm hiểu thêm thông tin về hoạt động cho vay đối với KHCN, ví dụ cách tiếp cận khách hàng, cách thu thập hồ sơ, cách quản lý kiểm soát khách hàng sau khi cho vay,… Mục đích nhằm để tìm hiểu rõ hơn những thuận lợi và khó khăn trong thực tiễn hoạt động cho vay của chuyên viên tín dụng trực tiếp quản lý mà các tài liệu nghiên cứu không thể cung cấp, nắm bắt tình hình hoạt động của ngân hàng, KHCN vay vốn tại NHCT. Ngoài ra, để làm rõ hơn tình hình hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh thì đề tài cần thu thập thêm dữ liệu sơ cấp như lấy ý kiến từ dữ liệu bên ngoài ngân hàng đặc biệt hướng đến đối tượng là khách hàng trực tiếp giao dịch tại ngân hàng. - Phương pháp tổng hợp, xử lý dữ liệu: Từ các số liệu thống kê, tác giả thực hiện xử lý các dữ liệu cho phù hợp với những chỉ số cần phân tích. Sau đó tổng hợp thành các bảng số liệu từ tổng quan đến chi tiết. - Phương pháp phân tích: Dựa trên cơ sở số liệu các báo cáo, tác giả sẽ so sánh đối chiếu để đưa ra đánh giá, phân tích từng khía cạnh để từ đó có cái nhìn tổng quát, chi tiết về tình hình hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Về mặt khoa học: Luận văn hệ thống hóa được cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại NHTM. Xây dựng được khung lý thuyết để đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh, xây dựng được các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động này. Về mặt thực tiễn: Luận văn phân tích thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng cá nhân kinh doanh tại VietinBank CN Đà Nẵng, qua đó đưa ra nhận xét, đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và
  8. 6 nguyên nhân trong hoạt động này. Từ đó, đề xuất các giải pháp phù hợp, những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại VietinBank Đà Nẵng theo đúng định hướng hoạt động của chi nhánh. 6. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng. Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng. 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu 7.1. Các luận văn thạc sỹ được công bố tại Trường đại học Kinh tế Đà Nẵng có liên quan đến đề tài nghiên cứu 7.2. Các bài báo trên các tạp chí khoa học
  9. 7 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại a. Khái niệm cho vay cho vay là hoạt động nghiệp vụ cơ bản của các NHTM, không chỉ vậy, trong các báo cáo tài chính của các NHTM, doanh số cho vay luôn chiếm tỷ trọng lớn. Vì cho vay là một hình thức của tín dụng, nên có thể phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, và tương ứng có nhiều hình thức cho vay khác nhau của NHTM. b, Khái niệm khách hàng cá nhân Cho vay KHCN là hình thức cấp tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho KHCN một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Đối tượng KHCN bao gồm cá nhân và hộ gia đình có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể. c, Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh 1.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại a, Quy mô cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh b, Cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh thường dẫn đến các rủi ro c, Cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh gây tốn kém nhiều chi phí
  10. 8 1.1.3. Đối tƣợng và phân loại cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM 1.1.4. Vai trò cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại a, Đối với nền kinh tế - xã hội b, Đối với ngân hàng c, Đối với khách hàng cá nhân kinh doanh 1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Phân tích bối cảnh kinh doanh và mục tiêu kinh doanh a, Phân tích bối cảnh kinh doanh b, Mục tiêu cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh 1.2.2. Tổ chức hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh a, Mô hình quản lý tập trung b, Mô hình chuyên môn hóa 1.2.3. Các hoạt động triển khai cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của ngân hàng Để đạt được các mục tiêu cho vay đó là nhiệm vụ không đơn giản, nên Ngân hàng thường tiến hành, triển khai đồng bộ, phối hợp nhiều hoạt động với nhau. Cụ thể, các hoạt động bao gồm: a) Nghiên cứu thị trường, nhu cầu khách hàng cá nhân kinh doanh b) Xây dựng sản phẩm cho vay cá nhân kinh doanh c) Thúc đẩy quảng bá sản phẩm, mở rộng mạng lưới cho vay d) Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay e) Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng 1.2.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại a) Dư nợ và thị phần cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
  11. 9 b, Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh c, Chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh d, Kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh e, Tăng trưởng thu nhập cho vay 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐÔNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI CÁC NHTM 1.3.1. Các yếu tố bên ngoài a, Yếu tố kinh tế vĩ mô b, Môi trường chính trị- xã hội c, Môi trường pháp lý d, Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của địa bàn hoạt động của NHTM e, Tình hình cạnh tranh trên thị trường cho vay KHCN 1.3.2. Các yếu tố bên trong a, Chính sách tín dụng đối với KHCN kinh doanh của ngân hàng b, Các nguồn lực của NHTM c, Khả năng tiếp cận thị trường cho vay của ngân hàng d, Quy trình cấp tín dụng trong cho vay KHCN kinh doanh e, Năng lực quản trị tín dụng trong cho vay KHCN kinh doanh của ngân hàng f, Hệ thống công nghệ hỗ trợ hoạt động cho vay KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
  12. 10 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng. a) Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam b) Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ 2.1.3. Cơ cấu tổ chức 2.1.4. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2019-2021 a. Về công tác huy động vốn Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn tại chi nhánh Đà Nẵng Đơn vị tính: Tỷ đồng 2019 2020 2021 So sánh Tỷ Tỷ Tỷ 2020/2019 2021/2020 STT Chỉ tiêu Số trọng Số trọng Số trọng tiền (%) tiền (%) tiền (%) Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ tiền (%) tiền (%) Tổng nguồn 1 8,784 100 8,516 100 7,721 100 -268 -3.04 -795 -9.34 vốn huy động Tiền gửi 2 3,767.5 42.89 4,408 51.76 3,514 45.51 641 17 -894 -20.28 TCKT Tiền gửi dân 3 4,939 56.24 4,048 47.54 4,148 53.72 -891 -18.04 100 2.46 cư và CCTG Tiền gửi 4 TCTD và vay 77 0.87 60 0.7 59.5 0.77 -17 -22.08 -1 -0.83 ĐCTC (Nguồn: Báo cáo tổng kết HĐKD của VietinBank Đà Nẵng 2019-2021) Năm 2019 huy động vốn là 8,784 tỷ đồng; năm 2020 là 8,516 giảm 260 tỷ đồng so với năm 2019. Sang năm 2021 nguồn huy động là 7,721 tỷ đồng giảm 795 tỷ đồng so với năm 2020. Do ảnh hưởng của đại dịch covid nên người
  13. 11 dân và các tổ chức có xu hướng tích trữ tiền để phòng tránh rủi ro do đó lượng tiền gửi giảm xuống dần từ năm 2019 đến 2021. Nguồn vốn huy động từ cá nhân tuy giảm qua ba năm nhưng không giảm mạnh là do sự cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM trong việc thu hút nguồn tiền gởi từ dân cư, đó là nguyên nhân khách quan. b. Về công tác tín dụng Bảng 2.2. Dư nợ cho vay theo thời gian tại Chi nhánh Đà Nẵng Đơn vị: Tỷ đồng 2019 2020 2021 So sánh Tỷ Tỷ 2020/2019 2021/2020 Chỉ tiêu Tỷ STT Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ trọng (%) (%) tiền (%) tiền (%) Tổng dư nợ 20,823 100 22,344 100 21,560 100 1,521 7.30 -784 -3.64 1 Ngắn hạn 12,837 61.65 14,312 64.08 14,546 67.47 1,475 11.49 235 1.61 2 Trung dài hạn 7,975 38.35 8,011.5 35.92 7,013.6 32.53 37 0.46 -998 -14.23 Nợ quá hạn 132 0.63 14.805 0.07 96.8 0.45 -117 -88.78 82 84.71 (Nguồn: Báo cáo tổng kết HĐKD của VietinBank Đà Nẵng 2019-2021) Xét về cơ cấu cho vay có thể nhận thấy, cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ và tiếp tục có xu hướng tăng năm 2020 so với 2019 là 1,521 tỷ tuy nhiên năm 2021 lại giảm 784 tỷ so với năm 2020. Qua bảng số liệu 2.2 nhận thấy dư nợ cho vay trung dài hạn ngày càng giảm nguyên nhân do nguồn vốn huy động dài hạn ngày cảng giảm; chủ trương của VietinBank là giảm dần dư tỷ trọng cho vay trung dài hạn đồng thời đẩy mạnh cho vay ngắn hạn; ngoài ra một số dự án về điện đã đến thời gian thu hồi nợ nên cũng góp phần làm giảm tỷ trọng cũng như tốc độ tăng trưởng cho vay trung dài hạn. c. Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank Đà Nẵng
  14. 12 Bảng 2.3. Kết quả kinh doanh của VietinBank Đà Nẵng Đơn vị: triệu đồng 2019 2020 2021 2020/2019 2021/2020 Kết quả HĐKD Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ lệ Tỷ lệ Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền trọng trọng trọng (%) (%) Tổng lợi nhuận 318,711 100 486,536 100 618,712 100 167,825 52.66 132,176 27.17 Lợi nhuận TD 267,717 84 403,825 83 476,408 77 136,108 50.84 72,583 17.97 Lợi nhuận từ 50,994 16 82,711 17 142,304 23 31,717 62.20 59,593 72.05 hoạt động khác (Nguồn: Phòng tổng hợp NHCT Đà Nẵng) Cũng theo tình hình chung của các NHTM tại Việt Nam, thu từ tín dụng của VietinBank Đà Nẵng luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng lợi nhuận, từ 2019 đến 2021, lợi nhuận từ tín dụng chiếm tỷ trọng từ 77% đến 84%, còn lại thu từ hoạt động khác chiếm từ 16% đến 23%. Qua các năm nhận thấy tỷ trọng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng có tỷ trọng ngày cảng giảm và lợi nhuận từ hoạt động phi tín dụng ngày càng tăng. 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.2.1. Mục tiêu cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh giai đoạn 2019-2021 2.2.2. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng a, Thực trạng công tác tổ chức cho vay b, Thực trạng thực hiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng b1. Nghiên cứu thị trường, tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn KHCN b2. Thực trạng xây dựng sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh b3. Thực trạng nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh  Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ khách hàng  Thực trạng thực hiện quy trình cho vay
  15. 13 Hiện nay, quy trình thủ tục cấp tín dụng, cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của Chi nhánh hiện tuân thủ chặt chẽ theo quy định của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ban hành. Cụ thể: Thu thập và kiểm tra hồ sơ vay vốn của khách hàng Thẩm định hồ sơ vay vốn và quyết định cho vay Ký kết hợp đồng cho vay với khách hàng Mở tài khoản cho vay và phát tiền vay Theo dõi và thu hồi nợ vay b4.Thực trạng kiểm soát rủi ro cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh Theo quy định hiện hành, việc kiểm soát rủi ro sẽ có sự phối hợp của các bộ phận bao gồm: hỗ trợ tín dụng, kiểm tra kiểm soát nội bộ khu vực (trực thuộc TSC) và phòng KHCN. Nội dung bao gồm kiểm soát khách hàng vay và khoản vay, kiểm soát trong quy trình quản lý tín dụng, kiểm soát tuân thủ trong hoạt động cho vay, kiểm soát sau cho vay và trích lập dự phòng. Cụ thể: + Xếp hạng tín dụng + Kiểm soát tuân thủ trong quy trình cấp tín dụng. + Kiểm soát giải ngân. + Kiểm soát khoản vay sau giải ngân. 2.2.3. Kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh a. Thực trạng dư nợ và thị phần cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh Bảng 2.6. Thị phần cho vay KHCNKD năm 2019-2021 ĐVT: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Tổ chức tín dụng trên địa bàn 54 58 60 Tổng dư nợ cho vay KHCNKD trên địa bàn 41,216 42,620 35,517 Dư nợ cho vay KHCNKD của NHCT Chi nhánh 1,893 1,915 1,715 Đà Nẵng Thị phần của NHCT Đà Nẵng 4.59% 4.49% 4.83% Thực tế cho thấy khi chi nhánh thành lập các phòng giao dịch thì các phòng giao dịch đều phát huy hiệu quả ngay. Hiện tại chi nhánh chiếm
  16. 14 khoảng 4-5% thị phần cho vay KHCNKD tại Đà Nẵng. Chi nhánh có 3 phòng giao dịch trực thuộc và đều đạt phòng giao dịch hạng đặc biệt, dư nợ 3 phòng giao dịch chiếm hơn 75% dư nợ toàn chi nhánh thể hiện vai trò lớn của mạng lưới phòng giao dịch. b. Thực trạng cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh Bảng 2.7. Dư nợ cho vay khách hàng cá nhận kinh doanh của Ngân hàng Công Thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng (2019 – 2021) ĐVT: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Dư nợ cho vay KHCN 3,583.53 3,696.21 3,019.39 Dư nợ CVCNKD 1,893 1,915 1,715 Tỷ trọng dư nợ CVKD/ Tổng dư nợ CV 53% 52% 57% (Nguồn: Số liệu thống kê của Ngân hàng Công Thương Việt Nam CN Đà Nẵng) Dư nợ cho vay KHCNKD của chi nhánh có sự biến động tăng giảm qua các năm. Từ năm 2020 đến nay, dư nợ cho vay KHCNKD năm 2019 là 1,893 chiếm 53% tổng dư nợ KHCN. Năm 2020 đạt 1,915 tỷ đồng chiếm 52% tổng dư nợ KHCN. Năm 2021 dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh đạt 1,715 tỷ đồng chiếm 57% tổng dư nợ KHCN. Như vậy, tổng dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh của chi nhánh có sự biến động nhưng không nhiều và tỷ lệ dự KHCNKD giao động khoảng 53-57% so với tong dư nợ KHCN. Bảng 2.8. Số lượng KHCNKD năm 2019-2021 theo ngành nghề Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Nông và lâm nghiệp 96 5% 93 5% 25 1.46% Xây dựng 315 16.64% 221 11.54% 126 7.35% Công nghiệp 661 34.92% 669 34.93% 576 33.59% Thương mại, dịch vụ 821 43.37% 932 48.67% 988 57.61% Tổng 1,893 100% 1,915 100% 1,715 100% Trong 3 năm từ 2019 – 2021 cơ cấu dư nợ theo ngành, lĩnh vực kinh doanh ta thấy dư nợ khách hàng vay hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn và tỷ trọng này ngày càng tăng, cho vay ngành
  17. 15 thương mại và dịch vụ rất nhanh trong các năm do giai đoạn này xảy ra dịch vụ covid nên các cá nhân kinh doanh thương mại hàng tiêu dùng cần nhiều vốn để nhập hàng và cung ứng cho người dân trong đại dịch. c, Thực trạng chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh Bảng 2.9. Đánh giá “Sản phẩm cho vay” của VietinBank – CN Đà Nẵng Biến quan sát Điểm Mức độ trung bình 1.1 Sản phẩm cho vay đa dạng, phù hợp 4,25 Rất đồng ý nhu cầu 1.2 Thủ tục vay vốn đơn giản, thời gian 2,83 Bình thường trả lời nhanh 1.3 Lãi suất cho vay cạnh tranh 4,18 Bình thường (Nguồn: xử lý dữ liệu điều tra thực tế) Bảng 2.10: Đánh giá “Nhân viên” của VietinBank – CN Đà Nẵng Biến quan sát Điểm Mức độ trung bình 2.1 Nhân viên tư vấn đầy đủ, kịp thời, chính 4,32 Rất đồng ý xác 2.2 Nhân viên sẵn sàng giải đáp các thắc 3,86 Đồng ý mắc 2.3 Nhân viên phục vụ với sự chân thành, 3,18 Bình cởi mở thường (Nguồn: xử lý dữ liệu điều tra thực tế) Bảng 2.11: Đánh giá “Cơ sở vật chất” của VietinBank – CN Đà Nẵng Biến quan sát Điểm Mức độ trung bình 3.1 VietinBank ở vị trí thuận tiện giao dịch 4,18 Đồng ý 3.2 Cơ sở vật chất hiện đại, tiện nghi 3,95 Đồng ý (Nguồn: xử lý dữ liệu điều tra thực tế)
  18. 16 Bảng 2.12: Đánh giá “Sự hài lòng” đối với VietinBank – CN Đà Nẵng Biến quan Điểm trung Mức độ sát bình 4.1 Quyết định vay vốn tại VietinBank là 4,12 Đồng ý đúng đắn 4.2 Sẽ sử dụng các dịch vụ khác của 3,67 Đồng ý VietinBank 4.3 Sẽ giới thiệu VietinBank đến người 3,59 Đồng ý thân (Nguồn: xử lý dữ liệu điều tra thực tế) d, Thực trạng kiểm soát rủi ro Để đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng thì phải dựa trên thực trạng nợ quá hạn và nợ xấu của ngân hàng, điều đó phụ thuộc rất lớn vào công tác kiểm soát rủi ro của chi nhánh. Bảng 2.13. Thực trạng nợ xấu cho vay KHCNKD năm 2019-2021 Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu 2019 2020 2021 Dư nợ cho vay KHCNKD 1,893 1,915 1,715 Nợ xấu cho vay KHCNKD 18.93 38.3 22.95 Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCNKD 0.01% 0.02% 0.13% (Nguồn: Phòng tổng hợp NHCT Đà Nẵng) Qua bảng trên cho thấy nợ xấu của chi nhánh tăng cao nhất trong năm 2021, tuy nhiên tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCNKD của chi nhánh chiếm tỷ thấp so với tổng dư nợ cho vay KHCNKD. Để kiểm soát nợ xấu, chi nhánh đã tích cực triển khai đồng bộ nhiều giải pháp để kiểm soát nợ xấu mới phát sinh và quyết liệt trong việc xử lý các khoản nợ quá hạn. Đối với các dự án đã được giải ngân, chi nhánh thực hiện cơ cấu, tái cơ cấu nợ vay, miễn giảm lãi vay cho các doanh nghiệp gặp khó khăn nhưng hoạt động có chiều hướng tích cực sau khi tái cơ cấu, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phục hồi sản xuất, kinh doanh, tồn tại và phát triển, trả được nợ ngân hàng.
  19. 17 Để hạn chế rủi ro khi cấp tín dụng cho khách hàng, chi nhánh chú trọng nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng, tăng cường kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn vay. Việc thẩm định tốt khách hàng sẽ giúp chi nhánh có được nhiều thông tin về khách hàng hơn, nắm bắt được tình hình tài chính, kế hoạch sản xuất, kinh doanh của khách hàng…, từ đó đưa ra các quyết định phù hợp khi cấp tín dụng cho khách hàng. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng a. Những hạn chế b. Nguyên nhân của các hạn chế * Nguyên nhân bên ngoài * Nguyên nhân thuộc về ngân hàng KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
  20. 18 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 3.1. CƠ SỞ ĐỀ RA CÁC KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 3.1.1. Định hƣớng chung hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng 3.1.2. Định hƣớng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng 3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 3.2.1. Khuyến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng a. Hoàn thiện chính sách sản phẩm và mở rộng đối tượng khách hàng  Điều tra và nghiên cứu nhu cầu đa dạng của khách hàng Việc có thể cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ thỏa mãn nhu cầu của khách hàng với chi phí thấp sẽ tăng cường mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, qua đó làm suy giảm khả năng cạnh tranh của đối thủ bằng cách kéo họ ra xa khỏi lĩnh vực này. Do đó việc xác định khách hàng và nhu cầu của khách hàng từ đó tìm ra những thị trường chưa khai phá là điều quan trọng đảm bảo tính dẫn đường cho ngân hàng trong việc tạo lập các sản phẩm tín dụng mới. Ngân hàng Công Thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng nên liên kết
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2