intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay theo chương trình tín dụng tái canh cà phê tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Đắk Lắk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài "Hoàn thiện hoạt động cho vay theo chương trình tín dụng tái canh cà phê tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Đắk Lắk" là nghiên cứu thực trạng vay vốn của hộ nông dân trong tái canh cà phê tại BIDV Đắk Lắk, từ đó nghiên cứu đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện chương trình tái canh cà phê của BIDV Đắk Lắk.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay theo chương trình tín dụng tái canh cà phê tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Đắk Lắk

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN TIẾN THUY HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY THEO CHƢƠNG TRÌNH TÍN DỤNG TÁI CANH CÀ PHÊ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐẮK LẮK TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - 2018
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS. TS. Nguyễn Hòa Nhân Phản biện 1: TS. Đặng Tùng Lâm Phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Thị Mùi Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 23 tháng 8 năm 2018 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đắk Lắk thuộc vùng đất đỏ bazan ở Tây Nguyên, có khí hậu nóng ẩm, vốn là những điều kiện phù hợp để cây cà phê robusta sinh trưởng khỏe và ít sâu bệnh, cho năng suất cao. Ngành kinh tế cà phê đóng góp 35% GDP và 85% giá trị xuất khẩu của tỉnh, 40% giá trị xuất khẩu cà phê cả nước. Cà phê đóng góp trên 60% tổng thu ngân sách của tỉnh, tạo việc làm cho khoảng 300.000 lao động trực tiếp và khoảng 100.000 lao động gián tiếp. Cà phê có vị trí rất quan trọng trong cơ cấu kinh tế nông lâm nghiệp của tỉnh Đắk Lắk, là cây trồng chủ lực ở hầu hết các huyện, thị xã, thành phố, mang lại nguồn thu nhập lớn cho người dân. Với 203.737 ha cà phê, chiếm trên 33% diện tích cà phê toàn quốc, Đắk Lắk tự hào đã góp phần củng cố vị trí quốc gia sản xuất và xuất khẩu cà phê hàng đầu thế giới của Việt Nam. Hiện nay hoạt động cho vay tái canh cà phê tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk cũng được chú trọng nhiều nhưng chưa thật sự hiệu quả. Một mặt là do chính sách, một mặt là do công tác cho vay tại chi nhánh. Do đó nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tái canh cà phê tại chi nhánh đáp ứng được mục tiêu kinh doanh phù hợp với chiến lược phát triển cả Chi nhánh trong thời gian tới thì cần phải hiểu rõ về hoạt động cho vay tái canh đang diễn ra tại chi nhánh. Chính vì vậy, tôi đã chọn đề tài : “Hoàn thiện hoạt động cho vay theo chương trình tín dụng tái canh cà phê tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh đắk lắk” cho luận văn cao học. 2. Mục tiêu nghiên cứu * Mục tiêu chung:Nghiên cứu thực trạng vay vốn của hộ nông
  4. 2 dân trong tái canh cà phê tại BIDV Đắk Lắk, từ đó nghiên cứu đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện chương trình tái canh cà phê của BIDV Đắk Lắk. * Nhiệm vụ nghiên cứu: - Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay tái canh cà phê của NHTM; - Thứ hai, nghiên cứu thực trạng vay vốn tái canh cà phê của hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, những chính sách tín dụng tái canh đã hỗ trợ cho hộ nông dân trong thời gian qua, đúc kết những kết quả, những hạn chế; - Thứ ba, xây dựng hệ thống các khuyến nghị xác thực có thể đề xuất với BIDV Đắk Lắk và các bên liên quan để hoàn thiện công tác cho vay tái canh cà phê tại BIDV Đắk Lắk. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là thực tiễn hoạt động và các nhân tố tác động đến hoạt động cho vay tái canh cà phê của BIDV Đắk Lắk. Đề tài tập trung nghiên cứu, khảo sát hộ trồng cà phê vì trong cơ cấu diện tích cà phê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk chủ yếu thuộc các hộ tư nhân, chiếm trên 85% tổng diện tích cà phê. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu về cho vay tái canh cà phê, không nghiên cứu về cho vay trồng mới cà phê ban đầu. - Về không gian: tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk. - Về thời gian: Tập trung, nghiên cứu trong phạm vi thời gian từ năm 2015 -2017 và có những khuyến nghị đề xuất cho giai đoạn 2018 -2020
  5. 3 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sẽ tiến hành đánh giá vai trò của ngân hàng và các chính sách hỗ trợ chương trình tái canh cây cà phê trên địa bàn tỉnh Đăk Lắk nhằm đánh giá tổng thể những thành công cũng như trở ngại của chương trình tín dụng. Luận văn thu thập tài liệu thứ cấp qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm. Phương pháp thống kê: So sánh chỉ tiêu theo thời gian và không gian nhằm nêu rõ sự khác biệt qua các năm và các nhóm hộ sản xuất có diện tích tái canh cà phê khác nhau. Tình hình tái canh diện tích cà phê qua các năm, khả năng đáp ứng vốn tín dụng khác nhau cho các hộ tái canh. Phương phát quan sát: Quan sát thực tế quá trình hoạt động của bộ phận tín dụng, các quy trình nghiệp vụ để nắm bắt, hiểu rõ được hoạt động cho vay tái canh cà phê tại BIDV chi nhánh Đắk Lắk. Phương pháp phân tích và tổng hợp: Luận văn sẽ hệ thống hóa, đối chiếu các vận dụng trong xây dựng cơ sở lý luận và phân tích các thông tin phi định lượng và nghiên cứu đề xuất giải pháp. 5. Bố cục của luận văn - Chương 1: Hoạt động cho vay theo chương trình tín dụng tái canh cà phê. - Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay theo chương trình tín dụng tái canh cà phê tại BIDV Đắk Lắk. - Chương 3: Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động cho vay theo chương trình tín dụng tái canh cà phê tại BIDV Đắk Lắk. 6.Tổng quan tình hình nghiên cứu
  6. 4 CHƢƠNG 1 HOẠT ĐỘNG CHO VAY THEO CHƢƠNG TRÌNH TÍN DỤNG TÁI CANH CÀ PHÊ 1.1. KHÁI QUÁT TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT CÀ PHÊ 1.1.1 Tín dụng ngân hàng - Khái niệm về tín dụng - Khái niệm tín dụng ngân hàng - Các hình thức cấp tín dụng + Căn cứ vào thời hạn tín dụng, tín dụng có thể chia thành các hình thức sau: + Căn cứ vào sự đảm bảo hoàn trả nợ có hai loại tín dụng: + Căn cứ vào chủ thể tham gia tín dụng a. Tín dụng thương mại. b. Tín dụng ngân hàng. c. Tín dụng tiêu dùng 1.1.2. Đặc điểm và vai trò tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê a. Hoạt động tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê gắn liền với những đặc thù kinh tế - kỹ thuật của ngành. Hiện nay, các NHTM có nhiều hình thức cho vay và các hộ sản xuất cà phê sẽ lựa chọn hình thức tiếp cận vốn phù hợp. Các NHTM tham gia cung cấp dịch vụ tín dụng cho sản xuất cà phê có các hình thức cho vay như sau: Cho vay trực tiếp và cho vay gián tiếp. b. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê. Thứ nhất, đảm bảo việc cung ứng vốn tín dụng cho các hộ sản xuất cà phê, nâng cao khả năng hạch toán kinh tế, thu nhập cho các hộ sản xuất cà phê giúp khai thác có hiệu quả các nguồn lực của các
  7. 5 hộ sản xuất. Thứ hai, góp phần chuyển giao công nghệ trong sản xuất cà phê, góp phần gia tăng giá trị ngành cà phê Thứ ba, giúp ổn định thị trường tiêu thụ cà phê c. Sử dụng vốn tín dụng của các hộ sản xuất cà phê. “Yếu tố kinh tế trong tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê Yếu tố xã hội trong tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê 1.1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng hoạt động cho vay của ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê. Một số nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê là: (1) Nhóm nhân tố về đặc điểm của hộ sản xuất cà phê, (2) Nhóm nhân tố về đặc điểm của NHTM, (3) Nhóm nhân tố về chính sách của Chính phủ, và (4) Nhóm nhân tố khác. 1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY THEO CHƢƠNG TRÌNH TÁI CANH CÀ PHÊ CỦA NHTM 1.2.1 Hoạt động tái canh cà phê và các mục tiêu của chƣơng trình tín dụng tái canh cà phê Mục tiêu chung: Xây dựng ngành cà phê tỉnh Đắk Lắk phát triển theo hướng bền vững, nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm, mang lại giá trị gia tăng cao, tiến tới phát triển sản xuất cà phê hữu cơ. Tập trung các nguồn lực, chính sách đầu tư cho các vùng sản xuất cà phê theo quy hoạch, ưu tiên vùng có chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột. Mục tiêu cụ thể đối với NHTM Thứ nhất, nhờ vào các chính sách tín dụng NHTM có thể mở
  8. 6 rộng quy mô, chiếm lĩnh thị phần về cho vay nông nghiệp nông thôn. Thứ hai, NHTM có thể hợp lý hóa cơ chế cho vay, sử dụng vốn vay đúng mục đích, tạo thêm kênh phân phối vốn. Thứ ba, tăng thêm gói sản phẩm cung ứng dịch vụ cho khách hàng, đa dạng hóa sản phẩm.. Thứ tư, thông qua các chính sách ngân hàng cũng có thể kiểm soát rủi ro. Thứ năm, gia tăng thêm thu nhập cho ngân hàng qua các gói vay ưu đãi hỗ trợ. 1.2.2 Nội dung chính sách tín dụng tái canh cà phê 1.2.3 Công tác tổ chức cho vay tái canh cà phê 1.2.4 Nội dung cho vay theo chƣơng trình tái canh cà phê. Cho vay theo chương trình tái canh cà phê được thể hiện ở nội dung chính sách cho vay với hộ sản xuất cà phê của các NHTM, bao gồm: (1) Nguyên tắc cho vay (2) Điều kiện cho vay (3) Bảo đảm an toàn cho nợ vay (4) Hạn mức cho vay (5) Lãi suất cho vay (6) Thời hạn cho vay (7) Quy trình cho vay 1.2.5 Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay theo chƣơng trình tín dụng tái canh cà phê  Tăng trưởng dư nợ cho vay tái canh cà phê.  Tăng trưởng số lượng khách hàng cá nhân vay vốn mục đích tái canh cà phê.  Cơ cấu dư nợ về cho vay sản xuất cà phê, tái canh cà phê  Chất lượng dịch vụ: đo lường mức độ thỏa mãn của khách
  9. 7 hàng theo đánh giá trong và đánh giá ngoài.  Mức độ kiểm soát rủi ro tín dụng: tỷ lệ nợ xấu, biến động kết cấu nhóm nợ, tỷ lệ trích lập dự phòng.  Tăng trưởng thu nhập thuần từ cho vay tái canh cà phê. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY THEO CHƢƠNG TRÌNH TÍN DỤNG TÁI CANH CÀ PHÊ TẠI NH TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK. 2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 2.1.1. Giới thiệu sơ lƣợc về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam 2.1.2. Vài nét về Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk 2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý 2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh cơ bản của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Đắk Lắk trong 03 năm (2015-2016-2017) a. Hoạt động huy động vốn Trong những năm qua, mặc dù nền kinh tế có nhiều biến động do chịu sự ảnh hưởng tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu và chính sách điều hành chung của Ngân hàng nhà nước về thắt
  10. 8 chặt quản lý tiền tệ làm phần lớn hệ thống các Ngân hàng (nhất là các hệ thống nhân hàng thương mại cổ phần) mất cân đối vốn, ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản nên việc chạy đua tăng lãi suất huy động trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk diễn ra gay gắt đã ảnh hưởng đến công tác huy động vốn tại chi nhánh. Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động giai đoạn từ năm 2015 – 2017 ĐVT: tỷ đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chỉ tiêu Số tiền TT % Số tiền TT % Số tiền TT % I. Vốn huy động thuần 2.166 100 2.606 100 3.160 100 TG thanh toán 550 25,39 755 29 971 31 TG tiết kiệm 1.616 74,61 1.851 71 2.189 69 II. Vốn khác 0 0 0 Tổng cộng 2.166 100 2.606 100 3.160 100 (Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của BIDV Chi nhánh Đắk Lắk ) Nguồn vốn huy động năm 2016 đạt 2.166 tỷ đồng, tăng so với năm 2015 là 440 tỷ đồng tương ứng với mức tăng tương đối là 20%. Năm 2017 đạt 3.160 tỷ đồng tăng so với năm 2016 là 554 tỷ đồng, tương ứng mức tăng tương đối 21%. b. Hoạt động cho vay Đối với công tác cho vay, trong những năm qua chi nhánh luôn quán triệt thực hiện theo chỉ đạo của Hội sở về duy trì tăng trưởng tín dụng theo hướng chọn lọc, nâng cao chất lượng tín dụng với phương châm: tăng trưởng tín dụng trên cơ sở đảm bảo an toàn tín dụng. Mặc dù chi nhánh luôn chịu sự điều tiết của cơ chế kế hoạch của toàn hệ thống nhưng chi nhánh vẫn đảm bảo tăng trưởng tín dụng khá. Năm 2017 dư nợ bình quân đạt 5.235 tỷ đồng, tăng 792 tỷ
  11. 9 đồng tương đương tăng 18% so với năm 2016, năm 2016 dư nợ bình quân đạt 4.443 tỷ đồng tương đương tăng 131 tỷ đồng tăng 3% so với năm 2015. Năm 2017 là năm tăng trưởng tốt của chi nhánh nhờ những cơ chế chính sách lãi suất của trung ương, chi nhánh đồng thời cũng là năm tăng nóng về tín dụng c. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh giai đoạn từ năm 2015 – 2017 Dựa vào bảng 2.4, ta thấy năm 2016, chênh lệch thu chi trước trích DPRR đạt 161,4 tỷ đồng, tăng 18,62% so với năm 2015. Năm 2017 đạt 173,2 tỷ đồng, tăng 11,78% so với năm 2016. Qua đó cho thấy kết quả kinh doanh của ngân hàng là có hiệu quả. Với các kết quả đã đạt được chính là nhờ sự nỗ lực và nghiêm túc trong công việc của tập thể cán bộ nhân viên BIDV Đắk Lắk và đặc biệt là sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam trong công tác hỗ trợ, định hướng và có các giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh trên địa bàn của BIDV Đắk Lắk. Do vậy, những năm gần đây, số lượng khách hàng đến giao dịch tại chi nhánh tăng nhanh đáng kể. Thể hiện qua bảng sau: d. Số lượng khách hàng giao dịch Bảng 2.5 – Số lượng khách hàng giao dịch tại BIDV Đắk Lắk giai đoạn 2014-2017 ĐVT: Người Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 Số lượng khách hàng 5 851 10 708 15 949 19 502 Chênh lệch (%) - 83,01% 48,94% 22,28% (Nguồn: Thông tin nội bộ tại BIDV Đắk Lắk) Ta thấy, khách hàng tham gia giao dịch tại BIDV Đắk Lắk tăng đều qua các năm. Năm 2014 thu hút được 5851 khách hàng. Trong
  12. 10 giai đoạn này, tăng mạnh nhất là năm 2015 với 10708 khách hàng, tăng 83% so với năm 2014. Năm 2016 tăng 48,94%. Bước sang năm 2017 số lượng khách hàng cũng tăng thêm 22,28%. Điều này chứng tỏ uy tín vững chắc của chi nhánh cũng như niềm tin lựa chọn của khách hàng đối với chi nhánh trong thời gian qua. 2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY TÁI CANH CÀ PHÊ TẠI NH TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIệT NAM – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK 2.2.1. Thực trạng công tác tổ chức cho vay Giai đoạn 2015-2017 là giai đoạn Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam Chi nhánh Đắk Lắk tập trung chuyển đổi từ mô hình của một Ngân hàng truyền thống sang mô hình Ngân hàng hiện đại, tập trung đẩy mạnh kinh doanh, chuyển nhân lực chủ yếu tập trung vào khối kinh doanh trực tiếp, tách bạch về mặt tổ chức giữa khối kinh doanh, khối quản lý rủi ro, khối tác nghiệp và khối hỗ trợ; hoạt động trực tuyến, có hiệu quả để phục vụ tốt nhất nhu cầu cấp tín dụng cho khách hàng; đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh tín dụng; góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động cho Ngân hàng; đáp ứng yêu cầu kiểm soát nội bộ.. Về xây dựng đội ngũ cán bộ: Ngân hàng đã tập trung tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện 2 bộ quy chuẩn: Bộ quy tắc ứng xử và Bộ quy chuẩn đạo đức nghề nghiệp đến toàn thể cán bộ của mình để xây dựng văn hóa Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam. Đồng thời tăng cường công tác đào tạo, đào tạo lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng thực hiện thẩm định và đánh giá rủi ro tín dụng, ý thức tuân thủ pháp luật và quy trình nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng được nâng cao, góp phần quan trọng trong việc kiểm soát, phòng ngừa rủi ro tín dụng.
  13. 11 Nhằm kiểm soát rủi ro trong hoạt động tín dụng, BIDV Đắk Lắk đã triển khai mô hình tổ chức bộ máy tín dụng như sau: Ghi chú Quan hệ trực tuyến: Quan hệ chức năng: Hình 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy tín dụng của BIDV Đắk Lắk (Nguồn: BIDV Đăk Lắk) 2.2.2 Thực trạng các hoạt động triển khai cho vay Cây cà phê Tây nguyên đang đối mặt với thách thức là tỷ lệ diện tích cà phê già cỗi cho năng suất, chất lượng thấp chiếm tỷ lệ khá cao và ảnh hưởng đến phát triển bền vững của cây cà phê Tây Nguyên. Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, diện tích cà phê già cỗi cần phải tái canh ở khu vực Tây Nguyên từ nay đến năm 2020 là khoảng 120 nghìn ha. Tuy nhiên việc tái canh các vườn cà phê già cỗi thời gian quan gặp khó khăn, bởi (i) khi thực hiện tái canh thì hộ nông dân không có thu nhập trong khoảng thời gian từ khi bắt đầu tái canh đến khi thu hoạch (04 - 05 năm đối với phương pháp trồng tái canh và
  14. 12 01 - 02 năm đối với phương pháp ghép cải tạo); (ii) chi phí cho việc tái canh cà phê khá lớn so với thu nhập của hộ nông dân, nếu vay theo cơ chế thương mại thông thường để tái canh với thời gian dài thì chi phí lãi vay người dân phải trả khá lớn trong khi thời gian này không có nguồn thu để bù đắp. a. Nhu cầu vay vốn tái canh cà phê tại các phòng trực thuộc BIDV Đắk Lắk Bảng 2.6: Nhu cầu vay vốn tái canh cà phê tại các phòng trực thuộc BIDV Đắk Lắk Theo thống kê khảo sát thì nhu cầu tái canh cà phê tại PGD Buôn Ma Thuột và PGD Cư M’gar khá cao, nhu cầu vốn lần lượt là 80,025 triệu đồng và 74,250 triệu đồng. Số hộ có nhu cầu tái canh cà phê cũng cao là 543 hộ và 465 hộ. Do hai phòng này tập trung chủ yếu cho vay nông nghiệp nông thôn, phát triển cho vay tại các địa bàn huyện là Krông Ana, Cư M’Gar, Buôn Đôn. b. Mục tiêu cho vay tái canh cà phê của BIDV Đắk Lắk trong giai đoạn 2015 -2017 Bảng 2.7: Dự kiến cho vay tái canh cà phê của BIDV Đắk Lắk ĐVT: triệu đồng, ha Dƣ nợ Số lƣợng Diện tích Khách hàng dự kiến khách hàng tái canh Hộ nông dân 72.000 350 240 Doanh nghiệp - - - Tổng cộng 72.000 350 240 (Nguồn: BIDV Đăk Lắk) Về dư nợ cho vay: dự kiến đạt 72.000 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 22% tổng nhu cầu vay vốn tái canh cà phê theo số liệu khảo sát trên; - Về số lượng khách hàng vay vốn tái canh cà phê: trong giai
  15. 13 đoạn này, nông nghiệp nông thôn được tập trung phát triển, số hộ dự kiến giải ngân 350 hộ nông nhân, chiếm 15% số lượng hộ đăng kí. Ngân hàng không tập trung cho vay doanh nghiệp nên số lượng dự kiến là 0. - Về diện tích tái canh cà phê: diện tích tái canh theo kế hoạch dự kiến 240 ha, chiếm 9% số lượng đăng kí 2.2.3 Thực trạng kết quả hoạt động cho vay a. Về quy mô cho vay tái canh cà phê Bảng 2.8: Quy mô cho vay tái canh cà phê tại BIDV Đắk Lắk ĐVT: triệu đồng 2015 2016 2017 Chỉ tiêu Số Tăng/ Số Tăng/ Số Tăng/ tiền giảm tiền giảm tiền giảm Dư nợ tái canh cà phê 560 - 1.232 672 10.250 9.690 Số lượng khách hàng 8 - 30 22 151 121 Nợ quá hạn 0 - 0 0 50 50 (Nguồn: BIDV Đắk Lắk) Năm 2015 là năm chương trình bắt đầu triển khai, ngân hàng chưa tập trung và chú trọng cho vay, chưa có hướng dẫn cụ thể rõ ràng nên ngân hàng chưa tập trung cho vay, số lượng cho vay ít, chỉ có 560 triệu đồng với 8 hộ. Qua năm 2016 ngân hàng đã có chú trọng hơn nhưng vẫn chưa đạt nhiều kết quả khả quan với mức dư nợ chỉ tăng 672 triệu đồng đạt 1.232 triệu đồng với 30 hộ. Năm 2017 với nhiều sự hỗ trợ của địa phương và TW nên dư nợ tăng cao, đạt 10.250 triệu đồng với 151 hộ. Như vậy tính đến cuối năm 2017, dư nợ cho vay tái canh là 10.250 triệu đồng, đạt 14% so với mục tiêu đề ra, số lượng khách hàng cho vay 151 hộ, đạt 43% so với mục tiêu đề ra.
  16. 14 b. Cơ cấu cho vay tái canh cà phê theo kỳ hạn Bảng 2.9: Cơ cấu cho vay tái canh cà phê theo kỳ hạn tại BIDV Đắk Lắk ĐVT: triệu đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chỉ tiêu Số Tăng/ Số Tăng/ Số Tăng/ tiền giảm tiền giảm tiền giảm Dư nợ cho vay tái 560 1.232 672 10.250 9.690 canh cà phê Ngắn hạn 0 200 200 450 450 Trung. dài hạn 560 1.032 472 9.800 8.768 (Nguồn BIDV Đắk Lắk) Về việc cho vay tái canh cà phê chủ yếu theo cho vay trung dài hạn, tuy nhiên bên cạnh đó ngân hàng vẫn dùng một số ít vốn để cho vay ngắn hạn đối với nhu cầu ngắn hạn của hộ nông dân. Do đó tỷ trọng cho vay trung dài hạn là khá cao so với tổng dư nợ. Cụ thể năm 2015 là 100% cho vay trung dài hạn. Năm 2016 là 84% và năm 2017 là 96%. Hộ nông dân vay trung dài hạn là do nguồn vốn dùng để tái canh, trồng lại cà phê nên trong thời gian đầu tái canh chưa có nguồn thu nhập khác để trả nợ. c. Cơ cấu cho vay tái canh cà phê theo hình thức bảo đảm Bảng 2.10: Cơ cấu cho vay tái canh cà phê theo hình thức bảo đảm tại BIDV Đắk Lắk ĐVT: triệu đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chỉ tiêu Số TT Số TT Số TT tiền (%) tiền (%) tiền (%) Dư nợ cho vay tái 560 1.232 10.250 canh cà phê Cho vay có bảo đảm 560 1.232 10.250 100% bằng tài sản Cho vay không có 0 0 0 bảo đảm
  17. 15 Theo như bảng thông kê số liệu qua các năm thì 100% khoản vay phải có tài sản đảm bảo để đảm bảo khoản vay. Như vậy, ngân hàng không cho vay tín chấp đối với hộ nông dân tái canh cà phê. Đây cũng là một điểm khá hạn chế nếu hộ nông dân không có tài sản thế chấp, hoặc tài sản thế chấp ít. d. Thu nhập từ cho vay tái canh cà phê Bảng 2.11: Thu nhập từ cho vay tái canh cà phê tại BIDV Đắk Lắk ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu 2015 2016 2017 Thu lãi từ hoạt động cho vay 102.000 126.000 145.300 Thu lãi từ hoạt động cho vay 11 25 205 tái canh cà phê Tỷ trọng thu lãi cho vay tái 0,01% 0,02% 0,14% canh cà phê tổng thu lãi (Nguồn: BIDV Đắk Lắk) So sánh chỉ tiêu thu nhập từ cho vay tái canh cà phê mang lại thực sự chưa đạt hiệu quả cao. Cụ thể, năm 2015 đóng góp từ hoạt động này chỉ 11 triệu đồng, chiếm 0,01% tổng thu lãi từ hoạt động cho vay, năm 2016 là 25 triệu đồng, chiếm 0,02%, năm 2017 là 205 triệu đồng chiếm 0,14%. Như vậy hiệu quả từ hoạt động cho vay tái canh cà phê mang lại là 2% dư nợ. Mặc dù thu nhập cho vay tái canh mang lại chưa cao, chiếm tỷ lệ khá thấp do việc phát triển dư nợ chưa đạt kết quả như mong muốn, nhưng về hiệu quả từ hoạt động này 2% dư nợ là khá cao. Trong thời gian tới ngân hàng sẽ có định hướng hơn về mảng cho vay này.
  18. 16 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân Những hạn chế: - Về nhu cầu tái canh cà phê của người dân - Về quy trình, kỹ thuật tái canh cà phê - Về thủ tục giải ngân vốn vay - Về định mức cho vay tái canh cà phê - Về tài sản bảo đảm của khoản vay Những nguyên nhân của hạn chế: KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY THEO CHƢƠNG TRÌNH TÍN DỤNG TÁI CANH CÀ PHÊ TẠI BIDV ĐẮK LẮK 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT 3.1.1. Định hƣớng phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV Đắk Lắk 2018-2020 BIDV trở thành NHTM hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực NHBL. Duy trì tốc độ tăng trưởng tín dụng bán lẻ ở mức cao hơn tốc độ tăng trưởng tín dụng chung, đảm bảo chất lượng nợ xấu dưới 3% Tiếp tục khai thác kênh phân phối truyền thống, mạng lưới các chi nhánh và phòng giao dịch rộng khắp trên toàn quốc, tiếp tục phát triển mạnh các kênh phân phối ngân hàng điện tử, ATM, POS, Internet... đến năm 2018 các kênh phân phối ngân hàng điện tử trở thành kênh phân phối chính đối với một số sản phẩm tín dụng bán lẻ (thấu chi, tín chấp).
  19. 17 3.1.2. Định hƣớng phát triển tín dụng tái canh cà phê tại tỉnh Đắk Lắk 3.2. KHUYẾN NGHỊ 3.2.1. Đối với BIDV Đắk Lăk Hoàn thiện quy trình và thủ tục cho vay hộ sản xuất tái canh cà phê Hiện nay hầu hết các hộ sản xuất cà phê đều vay vốn bằng hình thức trực tiếp, hơn 90% với nhiều giấy tờ cộng với quy trình vay vốn khá phức tạp. Trong trường hợp vay lại lần thứ hai, thứ ba các hộ sản xuất phải làm lại thủ tục giấy tờ từ đầu giống như vay mới, vì vậy các NHTM cần đơn giản hoá các thủ tục và tinh giản quy trình cho vay đối với hộ sản xuất cà phê, để các hộ sản xuất cà phê có thể tiếp cận dễ dàng và nhanh chóng. Mở rộng các hình thức tín dụng và điều kiện vay vốn phù hợp với các hộ sản xuất cà phê như chính sách gối vụ, hộ sản xuất cà phê sau mỗi mùa thu hoạch chỉ cần trả lãi còn nợ cũ vẫn được gối sang vụ sau mà không cần phải trả nợ cũ và làm lại thủ tục từ đầu. Không nên coi TSĐB là yếu tố quyết định trong việc cấp vốn vay. Theo số liệu khảo sát, TSĐB được coi là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định cho vay của CBTD, với giá trị trung bình là 3,8. Vì vậy, đừng tuyệt đối hoá tài sản đảm bảo trong việc quyết định có cho vay hay không. Tài sản đảm bảo chỉ là cơ sở để Ngân hàng thu hồi nợ khi khách hàng không đủ khả năng trả nợ. Vì vậy, trong trường hợp bất khả kháng khi đem tài sản đảm bảo ra phát mãi thì coi như vốn của ngân hàng. Cải tiến, hoàn thiện và áp dụng quy trình cho vay theo thông lệ quốc tế. Mỗi bước của quy trình tín dụng nếu không được làm đúng đều có thể dẫn đến rủi ro cho Ngân hàng.
  20. 18 Vì vậy, quy trình tín dụng phải được xây dựng nhằm làm cho quá trình cho vay diễn ra thống nhất, khoa học, hạn chế, phòng ngừa rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng, góp phần đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất. Quy trình cho vay phải được hoàn thiện theo hướng đảm bảo các nguyên tắc sau đây: - Phù hợp với cải tiến bộ máy giám sát chất lượng tín dụng - Tách bạch các chức năng nhằm đáp ứng được yêu cầu quản lý rủi ro trong hoạt động: khởi tạo tín dụng, rà soát rủi ro trình phê duyệt tín dụng, khởi tạo tín dụng, tạo khả năng kiểm tra, kiểm soát và xác định trách nhiệm liên quan của các thành viên trong bộ máy đối với chất lượng tín dụng của ngân hàng. Triển khai cho vay hộ sản xuất qua các tổ chức đoàn thể Cho vay qua tổ sẽ giảm thiểu cho khách hàng thời gian đi lại, rút ngắn được thời gian vay vốn. Khách hàng yên tâm hơn khi giao dịch về tiền bạc, không sợ phiền phức khi làm hồ sơ vay vốn, tránh được những mặc cảm về thu nhập thấp, do vậy tạo thuận lợi nhiều hơn cho các hộ gia đình và cá nhân khi tiếp cận vốn vay. Về chất lượng tín dụng cho vay qua tổ, ngoài sự giám sát của cán bộ tín dụng, vốn vay còn được Tổ trưởng tổ vay vốn theo dõi, đôn đốc và phản ánh kịp thời, từ đó cơ bản tiền vay được sử dụng đúng mục đích. Xây dựng chính sách chăm sóc khách hàng * Sẵn sàng trả lời các câu hỏi thắc mắc mà khách hàng cần biết qua giao dịch trực tiếp hoặc điện thoại,… * Tỏ ra hết sức tôn trọng khách hàng, vui vẻ, tận tình muốn được phục vụ khách hàng và hướng dẫn cụ thể những thủ tục cần thiết. * Nắm bắt nhu cầu khách hàng, tư vấn cho khách hàng các sản
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1