Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông ĐăkLăk
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên nền lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản của NHTM, phân tích thực trạng, từ đó nhận định những thành công, hạn chế cùng nguyên nhân trong hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản tại BIDV Chi nhánh Đông Đăk Lăk, qua đó đề xuất khuyến nghị để hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản tại Chi nhánh ngân hàng này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông ĐăkLăk
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG BẢO ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐĂKLĂK TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - 2019
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. HỒ HỮU TIẾN Phản biện 1: TS. Hoàng Dương Việt Anh Phản biện 2: TS Tống Thiện Phước Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 25 tháng 9 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng là một trong những ngành quan trọng của một quốc gia. Nó ảnh hưởng đến hệ thống tài chính và nền kinh tế cụ thể: là nơi điều tiết nguồn vốn giữa những người thiếu vốn và những người thừa vốn, là công cụ để nhà nước điều tiết nền kinh tế vĩ mô đồng thời ngân hàng cũng là cầu nối giữa quốc gia với thế giới. Với thời đại công nghệ 4.0 hiện đại, mức thu nhập và nhu cầu về chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng cao thì nhu cầu sử dụng vốn cũng tăng theo. Do đó, các NHTM chú trọng tới lĩnh vực CVTD nhằm phục vụ lợi ích của người dân, đặc biệt là sản phẩm CVTDBĐKBTS – một sản phẩm thủ tục hồ sơ nhanh gọn, không cần bảo đảm bằng tài sản. Tuy nhiên, sản phẩm CVTDBĐKBTS chưa được các ngân hàng triển khai mạnh mẽ và chưa mang lại nhiều thành tựu cho ngân hàng do sự quan ngại trong rủi ro của các tổ chức này khi cho người lao động vay mà không có tài sản bảo đảm. Từ khi BIDV Chi nhánh Đông Đăk Lăk triển khai hoạt động CVTDBĐKBTS thì sản phẩm này đã mang lại cho Chi nhánh một số thành tựu tốt. Bên cạnh đó, CVTDBĐKBTS vẫn còn gặp nhiều hạn chế như việc quản lý hoạt động CVTDBĐKBTS còn chồng chéo, việc giám sát kiểm tra sau khi CVTDBĐKBTS chưa sát sao; việc kiểm tra nội bộ ngân hàng còn chưa nghiêm ngặt…Đây là những thiếu sót mà Chi nhánh cần khắc phục để giảm thiểu rủi ro và mang lại kết quả kinh doanh tốt hơn. Do đó với mong muốn nâng cao hiệu quả, khả năng cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đăk Lăk trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng đặc biệt là hoạt động
- 2 cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản, tác giả đã chọn vấn đề “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông ĐăkLăk” làm đề tài luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu chung Trên nền lý luận về hoạt động CVTDBĐKBTS của NHTM, phân tích thực trạng, từ đó nhận định những thành công, hạn chế cùng nguyên nhân trong hoạt động CVTDBĐKBTS tại BIDV Chi nhánh Đông Đăk Lăk, qua đó đề xuất khuyến nghị để hoàn thiện hoạt động CVTDBĐKBTS tại Chi nhánh ngân hàng này. - Nhiệm vụ nghiên cứu + Hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động CVTDBĐKBTS của NHTM. + Phân tích hoạt động CVTDBĐKBTS tại BIDV Chi nhánh Đông Đăk Lăk, nhận định những thành công, hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động này. + Trên cơ sở kết quả phân tích, đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động CVTDBĐKBTS tại BIDV Chi nhánh Đông Đăk Lăk. - Câu hỏi nghiên cứu +Nội dung hoạt động CVTDBĐKBTS của NHTM bao gồm những vấn đề gì? Kết quả CVTDBĐKBTS của NHTM được phản ánh bởi những tiêu chí nào? Những yếu tố nào tác động đến hoạt động CVTDBĐKBTS của NHTM? +Hoạt động CVTDBĐKBTS tại BIDV chi nhánh Đông Đăk Lăk thời gian qua diễn ra như thế nào? Những thành công, hạn chế cùng nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động
- 3 CVTDBĐKBTS tại BIDV chi nhánh Đông Đăk Lăk? +BIDV chi nhánh Đông Đăk Lăk và các chủ thể liên quan cần làm gì để hoàn thiện hoạt động CVTDBĐKBTS tại BIDV chi nhánh Đông Đăk Lăk? 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu thực tiễn hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản tại BIDV – Chi nhánh Đông ĐăkLăk. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Nghiên cứu hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản. + Về thời gian: thời gian từ năm 2016 đến năm 2018. + Về không gian: Luận văn nghiên cứu tại BIDV- Chi nhánh Đông ĐăkLăk, bao gồm cả các PGD trực thuộc của Chi nhánh. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp thu thập và xử lý thông tin, dữ liệu thứ cấp. - Phương pháp phỏng vấn. - Phương pháp phân tích thống kê. - Phương pháp phân tích diễn giải. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài nghiên cứu 6. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn gồm có 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản của NHTM. - Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm
- 4 không bằng tài sản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đăk Lăk. - Chương 3: Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đăk Lăk. 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu - Luận văn Thạc sĩ “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản tại NHTM cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đà Nẵng” của tác giả Lê Thị Minh Tâm – Bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng – Năm 2016. - Luận văn thạc sĩ:“Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Đăk Lăk” của tác giả Lê Thị Thu Phương – Bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng – Năm 2017 - Luận văn thạc sĩ: “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh quận Ngũ Hành Sơn – Thành phố Đà Nẵng” của tác giả Nguyễn Thị Hoài Thương – Bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng - Năm 2018 - Luận văn: “Giải pháp marketing trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đăk Lăk” của tác giả Hoàng Thị Hoa – Bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng – Năm 2017.
- 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG BẢO ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng - CVTD là hình thức cấp tín dụng tiêu dùng nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu, mua sắm, sửa chữa nhà cửa…của các cá nhân, hộ gia đình. 1.1.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng - Về quy mô: nhỏ nhưng số lượng các khoản vay rất lớn. - Về khách hàng: số lượng khá lớn. - Về khả năng rủi ro: khá cao. - Về lãi suất: thường cao hơn so với lãi suất cho vay sản xuất kinh doanh (SXKD). - Về chi phí và lợi nhuận: khá lớn. 1.1.3 Hình thức bảo đảm tín dụng trong cho vay tiêu dùng Bảo đảm tín dụng trong cho vay tiêu dùng là việc các NHTM áp dụng nhằm phòng, ngừa rủi, ro, tạo cơ, sở kinh, tế và pháp, lý để thu, hồi được các, khoản, nợ đã, cho khách, hàng vay. Có hai hình thức bảo đảm tiêu dùng: bảo, đảm tiêu dùng bằng, tài ,sản và bảo đảm tiêu dùng không bằng tài sản.
- 6 1.2. CHO VAY TIÊU DÙNG BẢO ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1 Khái niệm, đặc điểm cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản - CVTDBĐKBTS là loại cho vay tiêu dùng không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín, năng lực và triển vọng tài chính của bản thân khách hàng. - Các khoản CVTDBĐKBTS có đặc điểm hồ sơ thủ tục vay đơn giản, mức độ rủi ro cao - Tổng giới hạn cấp tín dụng đối với đối tượng sử dụng sản phẩm CVTDBĐKBTS thấp - Hình thức CVTDBĐKBTS áp dụng cho nhiều đối tượng khách hàng - Lãi suất CVTDBĐKBTS thường cao 1.2.2 Phân loại cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản - Căn cứ vào mục đích vay có hai loại là CVTDBĐKBTS cư trú và CVTDBĐKBTS phi cư trú. - Căn cứ vào phương thức hoàn trả có thể phân loại CVTDBĐKBTS làm ba loại: cho vay trả góp, cho vay thấu chi thẻ ghi nợ, cho vay thông qua phát hành thẻ tín dụng. - Căn cứ vào phương thức hoàn trả có thể phân loại CVTDBĐKBTS thành ba loại: CVTDBĐKBTS trả góp, CVTDBĐKBTS phi trả góp, CVTDBĐKBTS tuần hoàn. 1.2.3 Rủi ro trong cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản Trong hoạt động CVTDBĐKBTS của NHTM thường gặp một
- 7 số rủi ro như rủi ro lãi suất, rủi ro tác nghiệp, rủi ro tín dụng… song chủ yếu là rủi ro tín dụng. 1.3. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG BẢO ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.3.1 Mục tiêu cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản: - Quy mô cho vay. - Phát triển thị phần. - Hợp lý hóa cơ cấu cho vay. - Bán chéo sản phẩm, dịch vụ. - Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay. - Kiểm soát rủi ro tín dụng. - Tăng trưởng thu nhập. 1.3.2 Các hoạt động ngân hàng thƣơng mại thƣờng triển khai để cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản: - Hoạch định chính sách CVTDBĐKBTS phù hợp. - Chính sách khách hàng trong CVTDBĐKBT. - Các chính sách marketing. - Kiểm soát rủi ro tín dụng. 1.3.3 Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản - Quy mô CVTDBĐKBTS: Được phản ánh thông qua các chỉ tiêu số lượng khách hàng, dư nợ trong CVTDBĐKBTS và dư nợ bình quân trên một khách hàng. - Thị phần CVTDBĐKBTS được đánh giá qua tỷ trọng giữa dư nợ CVTDBĐKBTS của ngân hàng so với tổng dư nợ CVTDBĐKBTS của các tổ chức tín dụng trên thị trường. - Cơ cấu dư nợ CVTDBĐKBTS: Cơ cấu dư nợ
- 8 CVTDBĐKBTS được đánh giá theo sản phẩm cho vay, thời hạn cho vay v.v.... - Chất lượng dịch vụ CVTDBĐKBTS - Kết quả bán chéo sản phẩm - Mức độ rủi ro tín dụng - Kết quả tài chính từ hoạt động CVTDBĐKBTS 1.3.4 Các nhân tố ảnh hƣởng hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản của ngân hàng thƣơng mại a. Nhân tố bên trong ngân hàng: chiến lược kinh doanh của NHTM, quy mô hoạt động của NHTM, chính sách tín dụng, nguồn vốn của NHTM, năng lực quản trị điều hành của nhân sự lãnh đạo, đội ngũ cán bộ nhân viên, cơ sở vật chất, công nghệ của ngân hàng. b. Nhân tố bên ngoài ngân hàng: môi trường kinh tế, môi trường văn hóa - xã hội, môi trường chính trị, môi trường pháp lý, môi trường cạnh tranh, những yếu tố thuộc về khách hàng. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chương 1 đã làm rõ được những vấn đề lý luận: + Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại, bảo đảm tín dụng và rủi ro trong cho vay tiêu dùng của NHTM. + Mục tiêu, hoạt động CVTDBĐKBTS của NHTM. + Những hoạt động mà NHTM thường vận dụng để triển khai CVTDBĐKBTS. + Các tiêu chí phản ánh kết quả CVTDBĐKBTS của NHTM. + Các yếu tố tác động đến kết quả CVTDBĐKBTS của NHTM.
- 9 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG BẢO ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐĂK LĂK 2.1. GIỚI THIỆU VỀ BIDV- CHI NHÁNH ĐÔNG ĐĂK LĂK 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh a. Tình hình huy động vốn: Huy động vốn của BIDV Chi nhánh Đông Đăk Lăk năm 2017 tăng 14% so với năm 2016 từ mức 719 tỷ đồng lên 820,6 tỷ đồng. Năm 2018 tăng so với năm 2017 là 6% từ mức 820,6 tỷ đồng lên 868,2 tỷ đồng. b. Tình hình hoạt động tín dụng Năm 2017 dư nợ cho vay đạt 398 tỷ đồng, tương đương tốc độ tăng trưởng 21%. Đến năm 2018, dư nợ cho vay tăng 20% so với năm 2017, tương ứng mức tăng 468,3 tỷ đồng. c. Hoạt động dịch vụ Năm 2018 tổng thu từ hoạt động dịch vụ đạt 7,63 tỷ đồng tăng 0,99 tỷ đồng so với năm 2017 tương ứng tăng 15%. Năm 2017 tổng thu từ hoạt động dịch vụ đạt 6,64 tỷ đồng tăng 0.67 tỷ đồng so với năm 2016 tương ứng tăng 11%. d. Kết quả tài chính Lợi nhuận trước thuế năm 2018 đạt 61,46 tỷ đồng, tăng 6,4 tỷ đồng so với năm 2017, tương ứng tăng 12%. Lợi nhuận trước thuế năm 2017 đạt 55,06 tỷ đồng, tăng 3,31 tỷ đồng so với năm 2016,
- 10 tương ứng tăng 6%. 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG BẢO ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN CỦANGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐĂK LĂK 2.2.1. Đặc điểm môi trƣờng kinh doanh ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản của Chi nhánh a. Môi trường pháp lý của hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản Hiện nay, theo Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay thay thế Nghị định 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 thì không có quy định cụ thể về việc cho vay không có bảo đảm bằng tài sản mà chỉ có quy định về hình thức tín chấp b. Môi trường kinh tế xã hội của tỉnh Đăk Lăk - Về vị trí chiến lược: BIDV Chi nhánh Đông Đăk Lăk nằm ở huyện Eakar cách thành phố Buôn Mê Thuột 52 km. Trong tỉnh, huyện Eakar không phải là huyện có tiềm năng về đất hay cây công nghiệp nhưng lại mạnh về công nghiệp chế biến, khoáng sản phong phú có nhiều mỏ đá trữ lượng lớn - Về dân số - lao động: Tính đến năm 2019 tỉnh Đăk Lăk có 2.127 triệu người, trong đó huyện Eakar có 150.895 người, mật độ dân số đạt 145 người/ km². - Về kinh tế - thu nhập: Kinh tế chủ đạo của Đăk Lăk chủ yếu dựa vào sản xuất và xuất
- 11 khẩu nông sản, lâm sản. Tỉnh có tiềm năng về du lịch sinh thái. Trong bảng xếp hạng về Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Việt Nam năm 2017, tỉnh Đắk Lắk xếp ở vị trí thứ 31/63 tỉnh thành Đời sống người dân ngày càng được nâng cao, thu nhập bình quân đầu người giai đoạn năm 2016-2018 tăng 14%. - Về tình hình công chức, viên chức, người lao động trong tổ chức doanh nghiệp và vấn đề trả lương qua tài khoản: Hiện nay, ở tỉnh Đăk Lăk có 895 triệu cán bộ công nhân viên chức hưởng lương từ Ngân sách nhà nước và 506 triệu người lao động trong doanh nghiệp. Huyện Eakar có 60.150 cán bộ công nhân viên chức hưởng lương từ Ngân sách nhà nước và 50.200 người lao động trong doanh nghiệp. 2.2.2. Mục tiêu cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản của BIDV Chi nhánh Đông Đăklăk - Về đối tượng khách hàng: hướng tới khách hàng là cán bộ công nhân viên chức làm việc tại các cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức doanh nghiệp trả lương qua tài khoản tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Đông Đăk Lăk. - Về thị phần: BIDV Chi nhánh Đông Đăk Lăk phấn đấu thị phần CVTDBĐKBTS đến cuối năm 2018 là 45%. - Về bán chéo sản phẩm, dịch vụ: triển khai thêm các dịch vụ và sản phẩm khác như phát hành thẻ ATM, BSMS, bán bảo hiểm và các dịch vụ chuyển tiền như smartbanking, internetbanking… - Về nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay: Ngân hàng có một số giải pháp như sau: thủ tục hồ sơ vay CVTDBĐKBTS đơn giản, đào tạo cán bộ tín dụng cán bộ có liên quan chuyên nghiệp. - Về cơ cấu: Tăng tỷ trọng cho vay trung dài hạn, phù hợp với đặc điểm của CVTDBĐKBTS
- 12 - Về các chỉ tiêu: + Nguồn vốn: Tăng trưởng tối thiểu 20% so với năm trước liền kề; + Dư nợ: Tăng trưởng bình quân năm từ 15% - 25%; + Nợ xấu: < 1% / tổng dư nợ; + Thu dịch vụ: Tăng tối thiểu 25% so với năm trước liền kề; + Tài chính: Tăng tối thiểu 15% so với năm trước liền kề. - Về kiểm soát rủi ro tín dụng: BIDV Chi nhánh Đông Đăk Lăk luôn đề ra mục tiêu kiểm soát rủi ro tín dụng đặc biệt là CVTDBĐKBTS 2.2.3. Các hoạt động Chi nhánh đã triển khai để cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản a. Hoạt động hoạch định chính sách CVTDBĐKBTS: BIDV Chi nhánh Đông Đăk Lăk luôn đưa ra các chính sách CVTDBĐKBTS phù hợp với kế hoạch kinh doanh của Hội sở BIDV giao. Với mục tiêu tăng trưởng dư nợ CVTDBĐKBTS đúng với kế hoạch kinh doanh, chi nhánh phân bổ nguồn lực chuyên biệt trong sản phẩm CVTDBĐKBTS để phụ trách tốt trong lĩnh vực này b. Chính sách khách hàng trong CVTDBĐKBTS: BIDV Chi nhánh Đông Đăk Lăk thực hiện phân nhóm khách hàng, lựa chọn khách hàng phù hợp để thực hiện CVTDBĐKBTS và sau đó đưa ra các chính sách chăm sóc khách hàng phù hợp với từng nhóm khách hàng. c. Các chính sách marketing: Thực hiện chính sách sản phẩm, chính sách về lãi suất và phí liên quan, chính sách kênh phân phối, chính sách cổ động truyền thông, chính sách nhân sự, về quy trình, về cơ sở vật chất d. Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu
- 13 dùng bảo đảm không bằng tài sản: Kiểm soát rủi ro trước khi cho vay, sau khi cho vay, kiểm soát kiểm toán nội bộ, trích lập dự phòng rủi ro theo đúng qui định. 2.2.4. Kết quả cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản của BIDV Chi nhánh Đông Đăklăk a. Quy mô cho vay tiêu bảo đảm không bằng tài sản Dư nợ CVTDBĐKBTS năm 2018 đạt 258,89 tỷ đồng, tỷ trọng dư nợ CVTDBĐKBTS đạt 9.28% so với tổng dư nợ cho vay, tăng 128,64 tỷ đồng so với năm 2017 tương ứng tăng 99%. Dư nợ CVTDBĐKBTS năm 2017 đạt 130,25 tỷ đồng tăng 48,86 tỷ đồng so với năm 2016, tương ứng tăng 60%, tỷ trọng dư nợ CVTDBĐKBTS đạt 5,61% so với tổng dư nợ cho vay. b. Đánh giá cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản - Cơ cấu dư nợ CVTDBĐKBTS theo sản phẩm: Năm 2016, dư nợ cho vay theo món đạt 61,32 tỷ đồng chiếm 75,34% so với tổng dư nợ CVTDBĐKBTS, dư nợ cho vay thấu chi thẻ ghi nợ đạt 20,07 tỷ đồng chiếm 24,66% so với tổng dư nợ CVTDBĐKBTS; năm 2017, dư nợ cho vay theo món đạt 98,23 tỷ đồng chiếm 75,42% so với tổng dư nợ CVTDBĐKBTS, dư nợ cho vay thấu chi thẻ ghi nợ đạt 32,02 tỷ đồng chiếm 24,58% so với tổng dư nợ CVTDBĐKBTS; năm 2018, dư nợ cho vay theo món đạt 165,2 tỷ đồng chiếm 63,81% so với tổng dư nợ CVTDBĐKBTS, dư nợ cho vay thấu chi thẻ ghi nợ đạt 93,69 tỷ đồng chiếm 36,19% so với tổng dư nợ CVTDBĐKBTS. - Cơ cấu dư nợ CVTDBĐKBTS theo thời hạn: Tại thời điểm năm 2018, chi nhánh tập trung cho vay trung dài hạn, dư nợ đạt 160,09 tỷ đồng chiếm 61,84%so với tổng dư nợ
- 14 CVTDBĐKBTS chủ yếu là cán bộ công chức có thu nhập hàng tháng ổn định. Đối với cho vay ngắn hạn, dư nợ tại năm 2018 đạt 98,80 tỷ đồng chiếm 38,16% so với tổng dư nợ CVTDBĐKBTS. c. Thị phần cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản Dư nợ CVTDBĐKBTS tại BIDV Chi nhánh Đông Đăk Lăk năm 2016 đạt 81,39 tỷ đồng, chiếm 18,09% thị phần. Năm 2017, dư nợ CVTDBĐKBTS đạt 130,25 tỷ đồng tăng thêm 48,86 tỷ đồng so với năm 2016, chiếm 18,88% thị phần. Năm 2018, dư nợ CVTDBĐKBTS đạt 258,89 tỷ đồng tăng thêm 128,64 tỷ đồng so với năm 2017, chiếm 28,39% thị phần d. Mức độ rủi ro trong cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản Tỷ lệ nợ xấu các món vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản giảm dần qua các năm cụ thể năm 2016 là 0,54% nhưng đến năm 2018 tỷ lệ nợ xấu giảm còn 0,3%. e. Chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản Kết quả hài lòng về hoạt động tín dụng của BIDV Chi nhánh Đông Đăk Lăk khá cao cụ thể mức độ hài lòng đạt 95% và không hài lòng đạt 5%. f. Thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản Năm 2016 thu nhập từ CVTDBĐKBTS là 3,26 tỷ đổng chiếm 6,90% tổng thu nhập ròng từ hoạt động tín dụng. Đến năm 2017, thu nhập ròng từ CVTDBĐKBTS là 5,21 tỷ đồng chiếm 8,77% tổng thu nhập ròng từ hoạt động tín dụng. Đến năm 2018, thu nhập ròng từ CVTDBĐKBTS là 10,36 tỷ đồng chiếm 14,36% tổng thu nhập ròngtừ hoạt động tín dụng tăng 5,59% so với năm 2017.
- 15 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG BẢO ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN CỦANGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐĂK LĂK 2.3.1. Thành công - Hoạt động CVTDBĐKBTS của BIDV Chi nhánh Đông Đăk Lăk luôn luôn đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh do Hội sở BIDV đề ra. - Công tác đào tạo cán bộ luôn được chi nhánh quan tâm và chú trọng đặc biệt là trong lĩnh vực CVTDBĐKBTS. - CVTDBĐKBTS là một sản phẩm cũng mang tính rủi ro cao nên công tác kiểm soát rủi ro tín dụng cũng được BIDV Chi nhánh Đông Đăk Lăk chú trọng. - Chi nhánh luôn chú trọng vào mục tiêu nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ. 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân a. Hạn chế - Về chính sách sản phẩm: Mặc dù sản phẩm CVTDBĐKBTS đã triển khai nhưng hiệu quả mang lại không như kỳ vọng của chi nhánh - Về chính sách lãi suất: Lãi suất CVTDBĐKBTS vẫn còn cao - Về con người: Số lượng cán bộ mới còn nhiều, năng lực còn hạn chế, còn thiếu kinh nghiệm trong việc xử lý hồ sơ. - Về công tác truyền thông cổ động đối với CVTDBĐKBTS chưa thực hiệu quả. - Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTDBĐKBTS còn nhiều bất cập. b. Nguyên nhân: môi trường pháp lý, môi trường xã hội, yếu
- 16 tố cạnh tranh, lực lượng cán bộ, công tác tiếp thị và quảng cáo chưa thực sự được đầu tư, chính sách kiểm soát tín dụng hạn chế rủi ro, cán bộ tín dụng còn e ngại rủi ro. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Qua chương 2, luận văn đã làm rõ thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Đông ĐăkLăk, cụ thể với những nội dung sau: Trước hết, luận văn đã tìm hiểu tổng quan về BIDV Chi nhánh Đông ĐăkLăk và kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh qua 3 năm 2016, 2017 và 2018. Nội dung tiếp theo, luận văn tập trung làm rõ thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản tại Chi nhánh, đây cũng là một trong những nội dung trọng tâm được nghiên cứu trong luận văn. Đồng thời luận văn đi vào tìm hiểu kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản, là một trong những căn cứ giúp tác giả đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản tại Chi nhánh. Trên cơ sở những nội dung trên, tác giả nghiên cứu đề xuất khuyến nghị để hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản tại BIDV Chi nhánh Đông ĐăkLăk trong chương 3.
- 17 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG BẢO ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐĂKLĂK 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ 3.1.1. Xu hƣớng phát triển của hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản trong thời gian tới - CVTDBĐKBTS đang là một sản phẩm cho vay có nhiều tiềm năng và mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng. - Thực tế cho thấy nhu cầu vay tiêu dùng của người dân Việt Nam nói chung và địa bàn huyện Eakar nói riêng rất lớn. Tuy nhiên, vẫn còn những rào cản trong việc người dân muốn vay vốn ngân hàng. Do đó, các ngân hàng thương mại tập trung phát triển cho vay đối với phương thức này. - Hoạt động cho vay tiêu dùng nói chung và hoạt động CVTDBĐKBTS nói riêng đã phát triển mạnh mẽ trên thế giới từ rất lâu. Với xu thế hiện nay, cho thấy thị trường cho vay tiêu dùng ở Việt Nam nói chung và CVTDBĐKBTS nói riêng sẽ phát triển là một xu hướng tất yếu, sự phát triển này không chỉ mở rộng về quy mô dư nợ cho vay, mà tính chất phức tạp của thị trường cũng sẽ tăng lên. - Do vậy, để thúc đẩy sự phát triển thị trường này theo kịp sự phát triển của thị trường thế giới một cách lành mạnh, bền vững, trước hết cần một khuôn khổ pháp lý qui định về hoạt động cho vay tiêu dùng đặc biệt là hoạt động CVTDBĐKBTS đảm bảo sự hài hòa giữa các chức năng bảo vệ người tiêu dùng và điều tiết các tổ chức tín dụng theo thông lệ quốc tế và phù hợp với thực tế Việt Nam, đi
- 18 đôi với việc nâng cao tính năng động, trách nhiệm và minh bạch trong hoạt động cho vay tiêu dùng của các tổ chức tín dụng, tạo ra nhiều sản phẩm phù hợp với nhu cầu, thu nhập của người dân Việt Nam. 3.1.2. Định hƣớng phát triển cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản tại BIDV Chi nhánh Đông Đăk Lăk - Đẩy mạnh cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản với đối tượng là lực lượng vũ trang, giáo viên, cán bộ công chức,…đang nhận lương qua thẻ ATM của BIDV. - Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng cáo, phát tờ rơi hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ tín dụng tiêu dùng đến tận tay người tiêu dùng. - Thực hiện nghiên cứu, phân tích thị trường, phân loại khách hàng. - Tăng cường kiểm tra, giám sát khoản vay và thường xuyên phân tích tình hình tài chính, phân loại khách hàng - Không ngừng nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ - Tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính sách, thủ tục hồ sơ, có cơ chế với từng đối tượng khách hàng, áp dụng lãi suất linh hoạt đảm bảo nâng cao năng lực cạnh tranh với các NHTM trên địa bàn. - Tiếp tục duy trì các mối quan hệ với những khách hàng truyền thống và không ngừng phát triển thêm các đối tượng khách hàng mới. - Nâng cao chất lượng CVTDBĐKBTS. - Đa dạng hóa các sản phẩm bán lẻ.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn