intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Lệ Thủy, Quảng Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là trên nền lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại, phân tích thực trạng, từ đó nhận định những thành công, hạn chế cùng nguyên nhân trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Lệ Thủy, Quảng Bình, đưa ra các khuyến nghị để hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Lệ Thủy, Quảng Bình, nhằm đạt được các mục tiêu phù hợp với chiến lược kinh doanh đã hoạch định của chi nhánh

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Lệ Thủy, Quảng Bình

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN DUY THÔNG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN LỆ THỦY, QUẢNG BÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8.34.02.01 Đà Nẵng - 2021
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. Lâm Chí Dũng Phản biện 1: TS. HỒ HỮU TIẾN Phản biện 2: PGS.TS. PHAN DIÊN VỸ văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 27 tháng 3 năm 2021 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình là huyện có dân số khá đông với gần 138 nghìn người. Đời sống kinh tế những năm qua đang trên đà tăng trưởng cao. Đây là một thị trường tiềm năng đối với dịch vụ vay tiêu dùng. Thị trường vay tiêu dùng trên địa bàn cũng đang bước vào quá trình cạnh tranh gay gắt do hầu hết các ngân hàng cũng thấy được lợi ích từ dịch vụ này. Rầm rộ nhất, phải kể tới các NHTM CP như: Sacombank, ACB, BIDV, Viettinbank, LienVietPostBank... đều vào cuộc với các chương trình khá phong phú như: cho vay mua xe, mua đất, mua nhà trả góp, xây dựng và sửa chữa nhà. Để góp phần gia tăng hiệu quả của hoạt động vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Lệ Thủy trong thời gian sắp tới cũng như đứng vững và giành lợi thế cạnh tranh trong thị trường như hiện nay, việc xem xét, nghiên cứu lại thực trạng, hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh, chỉ ra những hạn chế, nguyên nhân tồn tại các hạn chế và từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng là nhiệm vụ vô cùng cần thiết. Do đó tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Lệ Thủy, Quảng Bình” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu * Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Trên nền lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại, phân tích thực trạng, từ đó nhận định những thành
  4. 2 công, hạn chế cùng nguyên nhân trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Lệ Thủy, Quảng Bình, đưa ra các khuyến nghị để hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Lệ Thủy, Quảng Bình, nhằm đạt được các mục tiêu phù hợp với chiến lược kinh doanh đã hoạch định của chi nhánh * Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về phát triển cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại. - Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Lệ Thủy, Quảng Bình những năm 2017 - 2019. - Trên cơ sở lý luận và qua đánh giá thực trạng mà đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Lệ Thủy, Quảng Bình trong những năm tiếp theo. * Để giải quyết mục tiêu trên, nhiệm vụ của luận văn cần phải trả lời được các câu hỏi sau: - Hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM bao gồm những nội dung gì? - Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng? - Khung phân tích tình hình cho vay tiêu dùng của NHTM như thế nào? - Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Lệ Thủy, Quảng Bình đã diễn biến như thế nào? Có những thành công gì, hạn chế và nguyên nhân nào?
  5. 3 - Những khuyến nghị gì có thể đề xuất nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Lệ Thủy, Quảng Bình trong thời gian tới phù hợp với định hướng và chiến lược kinh doanh của Ngân hàng? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại và thực tiễn hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Lệ Thủy, Quảng Bình 4.2 Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi nội dung: luận văn chỉ tập trung phân tích tình hình cho vay tiêu dùng ko bao gồm cho vay tiêu dùng qua thẻ. + Phạm vi về không gian: tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lệ Thủy, Quảng Bình, bao gồm cả các Phòng giao dịch thuộc chi nhánh. + Phạm vi về thời gian: Luận văn chỉ tập trung phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lệ Thủy, Quảng Bình những năm 2017-2019 và các khuyến nghị được đề xuất cho thời gian từ 2021 – 2022 và một số năm tiếp theo. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 5. Nội dung nghiên cứu và tiến độ nghiên cứu 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Về mặt lý luận: Hệ thống hóa, phân tích, lý giải một số khía cạnh lý luận cơ bản về hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại.
  6. 4 Về mặt thực tiễn: Đánh giá thực trạng, kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Lệ Thủy, Quảng Bình. Chỉ ra những mặt tồn tại, hạn chế và nguyên nhân hạn chế của hoạt động cho vay tiêu dùng tại đây. Qua đó, đề xuất các giải pháp cho hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Lệ Thủy, Quảng Bình. 7. Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Lệ Thủy, Quảng Bình. Chương 3: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Lệ Thủy, Quảng Bình. 8. Tổng quan về tình hình nghiên cứu a) Các bài báo trên tạp chí khoa học Bùi Thị Nữ, (2019), “Phát triển cho vay tiêu dùng góp phần hạn chế tín dụng đen trên địa bàn tỉnh Quảng Nam”, Tạp chí ngân hàng số 7, năm 2019. Nhật Minh, (2020), “Agribank đẩy mạnh tín dụng tiêu dùng và các sản phẩm dịch vụ ngân hàng tiện ích góp phần đẩy lùi tín dụng đen”, Tạp chí ngân hàng số 19, năm 2020. Trần Thị Thanh Tâm (2016) với bài báo “Giải pháp phát triển dịch vụ Cho vay tiêu dùng tại Việt Nam” của tác giả, Tạp chí Tài Chính kỳ 2 tháng 2/2016.
  7. 5 Ngô Thị Xuân Hồng, (2015), “Lãi suất cho vay tiêu dùng Việt Nam dưới góc độ thanh tra, giám sát ngân hàng” , Tạp chí ngân hàng số 18, năm 2015. b) Các luận văn thạc sỹ Lê Thị Thanh Thảo (2019), “Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình”. Phạm Thanh Chiến (2019), “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum”. Ngô Hữu Khoa, (2018), “Hoàn thiện hoạt động Marketing trong cho vay tiêu dùng tại VCB Đaklak”. Nguyễn Thị Nhàn (2018), “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Sài gòn – Hà Nội – CN Đà Nẵng” Phạm Văn Hưng (2016), “Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và PT Việt Nam - chi nhánh Đắk Nông”. Từ việc nghiên cứu, phân tích những công trình nghiên cứu trên, tác giả nhận thấy các đề tài nghiên cứu đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn, nghiên cứu các chỉ tiêu đánh giá, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng. Các luận văn đã phân tích khá đầy đủ và toàn diện về thực trạng cho vay tiêu dùng ở các ngân hàng tại các địa điểm và thời gian khác nhau, nêu lên được những nhược điểm và khó khăn trong hoạt động cho vay tiêu dùng. Các đề tài cũng đã đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng như: hoàn thiện quy trình, thủ tục; vận dụng linh hoạt chính sách lãi suất, hoàn thiện chính sách chăm sóc khách hàng,
  8. 6 nguồn nhân lực… là cơ sở để tác giả có thể nghiên cứu áp dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Lệ Thủy, Quảng Bình. c) Khoảng trống trong các nghiên cứu liên quan đến luận văn Qua quá trình nghiên cứu, có thể thấy một số khoảng trống nghiên cứu là lý do tác giả lựa chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Lệ Thủy, Quảng Bình” như sau: - Hầu hết các nghiên cứu được thực hiện từ năm 2019 về trước, do đó có một số nội dung của các luận văn này không còn phù hợp với mục tiêu, chiến lược kinh doanh đối với cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thương mại nói chung, cũng như các chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam nói riêng. - Một số nghiên cứu chỉ tiếp cận hoạt động cho vay tiêu dùng trên gốc độ kiểm soát, quản trị rủi ro hoặc chỉ tập trung mục tiêu phát triển quy mô tín dụng cho vay tiêu dùng… Hướng tiếp cận của các nghiên cứu này chỉ phản ánh một mảng trong hoạt động cho vay tiêu dùng, không còn phù hợp với việc mục tiêu kinh doanh của các tổ chức tín dụng có thể thay đổi theo từng thời kỳ. - Về phạm vi không gian và thời gian, có rất nhiều chi nhánh, ngân hàng được chọn làm đề tài nghiên cứu về hoạt động cho vay tiêu dùng nhưng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Lệ Thủy, Quảng Bình trong 3 năm gần đây chưa được tác giả nào chọn để thực hiện nghiên cứu Các nhận định trên là cơ sở để tác giả lựa chọn phương pháp nghiên cứu cũng như thực đề tài cho luận văn thạc sỹ của mình.
  9. 7 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NHTM 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển cho vay tiêu dùng 1.1.2. Khái niệm cho vay tiêu dùng 1.1.3. Đặc điểm cho vay tiêu dùng tại NHTM a) Giá trị mỗi khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn b) Các khoản cho vay tiêu dùng có chi phí khá lớn c) Các khoản cho vay tiêu dùng có lãi suất cao d) Các khoản cho vay tiêu dùng thường có độ rủi ro cao e) Cho vay tiêu dùng là một trong những khoản mục có khả năng sinh lời cao 1.1.4. Đối tƣợng của cho vay tiêu dùng 1.1.5. Phân loại cho vay tiêu dùng a) Căn cứ vào mục đích vay - Cho vay tiêu dùng cư trú - Cho vay tiêu dùng phi cư trú: Cho vay du học, cho vay mua phương tiện đi lại, cho vay hỗ trợ tiêu dùng khác. b) Căn cứ vào phương thức hoàn trả Theo tiêu chí này cho vay tiêu dùng được chia thành 3 loại gồm: cho vay tiêu dùng trả góp, cho vay tiêu dùng phi trả góp, cho vay tiêu dùng tuần hoàn. c) Căn cứ vào hình thức đảm bảo tiền vay - Cho vay có đảm bảo bằng tài sản - Cho vay đảm bảo không bằng tài sản
  10. 8 d) Căn cứ vào nguồn gốc của của các khoản cho vay tiêu dùng - Cho vay tiêu dùng gián tiếp - Cho vay tiêu dùng trực tiếp 1.1.6. Vai trò của cho vay tiêu dùng a) Đối với nền kinh tế Hoạt động cho vay tiêu dùng giúp khách hàng vay thỏa mãn được nhu cầu tiêu dùng vượt quá khả năng thanh toán tại thời điểm hiện tại của khách hàng, làm thay đổi thói quen và thúc đẩy hoạt động chi tiêu của dân chúng, từ đó làm tăng sức mua của nền kinh tế, thúc đẩy hoạt động sản xuất, thương mại, tạo điều kiện tăng trưởng nền kinh tế. Hoạt động cho vay tiêu dùng trực tiếp bơm tiền vào nền kinh tế thông qua việc giải ngân tiền vay cho khách hàng, làm tăng nhu cầu tiêu dùng, gián tiếp làm mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động, từ đó làm tăng thu nhập bình quân của xã hội, giảm tỷ lệ thất nghiệp, làm tăng nhu cầu gửi tiết kiệm của dân cư, mở rộng cơ hội huy động vốn và mở rộng quy mô của các tổ chức tín dụng. Thị trường tài chính phát triển làm tăng khả năng cho vay và khả năng tiếp cận nguồn vốn đối với các nhà đầu tư, làm đầu tư trong nền kinh tế tăng, dẫn đến sự cạnh tranh ngày càng mạnh trên thị trường, làm tăng chất lượng dịch vụ, sản phẩm trong quá trình cung ứng. Sự phát triển của thị trường tài chính là nền tảng cho sự tăng trưởng của nền kinh tế, tạo việc làm và giảm tỷ lệ thất nghiệp. b) Đối với ngân hàng Việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng có thể giúp các ngân hàng phân tán rủi ro và tối đa hóa lợi nhuận, tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững của các ngân hàng thương mại bởi các khoản
  11. 9 vay này mang lại tỷ lệ sinh lời cao cho ngân hàng nhưng giá trị khoản vay thấp, số lượng khoản vay và khách hàng vay vốn rất lớn và đa dạng. c) Đối với khách hàng Hoạt động cho vay tiêu dùng cũng góp phần thay đổi thói quen tiêu dùng và tăng chấp lượng cuộc sống của người tiêu dùng hiện đại bởi kể cả khi họ tích lũy đủ tiền thì chưa chắc đã thỏa mãn được nhu cầu của bản thân bởi sự thay đổi về giá hoặc đã bỏ qua cơ hội giao dịch. Sự phát triển của hoạt động cho vay tiêu dùng làm tăng cơ hội để thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng, dần dần trở thành yếu tố không thể thiếu của các quyết định quan trọng trong cuộc đời của hầu hết người dân. 1.1.7. Nội dung của hoạt động cho vay tiêu dùng 1.2. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Tiêu chí về quy mô hoạt động cho vay tiêu dùng 1.2.2. Tiêu chí về thị phần cho vay tiêu dùng: 1.2.3. Tiêu chí về cơ cấu cho vay tiêu dùng: 1.2.4. Sự tăng trƣởng của các sản phẩm, dịch vụ bán chéo 1.2.5. Tiêu chí về kiểm oát rủi ro tín ụng trong hoạt động cho va tiê ng 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NHTM 1.3.1. Nhóm nhân tố bên ngoài ngân hàng a) Môi trường kinh tế b) Môi trường pháp lý c) Môi trường văn hóa - xã hội d) Chủ trương chính sách của nhà nước
  12. 10 1.3.2. Các nhân tố bên trong ngân hàng a. Định hướng phát triển của ngân hàng b. Chính sách tín dụng Chính sách tín dụng bao gồm: Các yếu tố giới hạn mức cho vay đối với khách hàng; kỳ hạn của khoản tín dụng; mức lãi suất cho vay; mức lệ phí; hướng giải quyết những khoản nợ khó đòi,… Nếu những chính sách tín dụng trên được đề ra hợp lý và đúng đắn, linh hoạt theo mục tiêu kinh doanh từng thời kỳ, phù hợp với nhu cầu đa dạng và ngày càng phát triển của người tiêu dùng thì ngân hàng chắc chắn sẽ thành công trong việc hoạch định và thực hiện mục tiêu kinh doanh. Ngược lại nếu chính sách tín dụng bất hợp lý hoặc cứng nhắc sẽ kéo theo những hậu quả như không đạt mục tiêu về tăng trưởng tín dụng hoặc tăng trưởng nóng tín dụng, tăng rủi ro tín dụng tiêu dùng, chất lượng phục vụ khách hàng, chất lượng sản phẩm cho vay tiêu dùng giảm dẫn đến giảm doanh số bán chéo sản phẩm … giảm tính cạnh tranh và có thể tăng rủi ro tín dụng của các sản phẩm cho vay tiêu dùng. c. Qui trình và thủ tục cho vay của ngân hàng Như vậy khi tiến hành hoạt động cho vay tiêu dùng, các ngân hàng phải có một hệ thống các thủ tục và qui trình cho vay hợp lý, khoa học, đặc biệt là khâu thẩm định phải được thực hiện một cách nghiêm chỉnh và chính xác. d. Về chất lượng cán bộ và cơ sở vật chất thiết bị e. Quy mô hoạt động của ngân hàng KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
  13. 11 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH HUYỆN LỆ THỦY, QUẢNG BÌNH 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN LỆ THỦY, QUẢNG BÌNH 2.1.1. Khái quát hoạt động của ngân hàng 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ 2.1.3. Sơ đồ tổ chức và chức năng, nhiệm vụ a. Sơ đồ tổ chức b. Chức năng và nhiệm vụ 2.1.4. Đội ngũ nhân ự của Agribank Chi nhánh huyện Lệ Thủy, Quảng Bình Nhìn chung, qua việc phân tích tình hình lao động tại Agribank Chi nhánh huyện Lệ Thủy giai đoạn 2017 - 2019, ta nhận thấy rằng số lượng lao động của chi nhánh qua 3 năm đã tăng lên theo chiều hướng tích cực về cả số lượng và chất lượng, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, góp phần mở rộng hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng a. Tình hình huy động vốn Đánh giá kết quả về huy động vốn của chi nhánh cho thấy, Agribank Chi nhánh huyện Lệ Thủy đã đạt mục tiêu đề ra, phù hợp với định hướng chung của hệ thống Agribank và của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình, từng bước nâng dần tỷ trọng tự lực nguồn vốn đáp ứng phần lớn nhu cầu đầu tư tại địa bàn, giảm sự hỗ trợ từ Agribank cấp trên; nâng cao tính tự chủ về nguồn vốn và đáp ứng tốt
  14. 12 nhu cầu mở rộng đầu tư của chi nhánh. b. Hoạt động tín dụng Những năm qua, hoạt động tín dụng của Chi nhánh đã có sự điều chỉnh căn bản theo đúng định hướng của Agribank với mục tiêu tăng trưởng tín dụng đi đôi với nâng cao chất lượng. Hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Lệ Thủy được điều hành chủ động, linh hoạt, kịp thời đảm bảo tuân thủ theo quy định, đồng thời phù hợp với diễn biến thị trường và tình hình nguồn vốn. Quy mô và tốc độ tăng trưởng về dư nợ tín dụng cao qua hàng năm, chất lượng tín dụng đảm bảo. Bảng 2.4. Tình hình hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Lệ Thủy Tổng dư nợ của Agribank Chi nhánh huyện Lệ Thủy tăng trưởng đều đặn qua các năm. Nhìn chung, tỉ lệ tăng trưởng giữa cho vay ngắn hạn và dài hạn là xấp xỉ nhau. Nhìn vào cơ cấu khoản vay theo thành phần kinh tế cho thấy dư nợ cho vay doanh nghiệp chiến tỉ trong cao nhất trong giai đoạn 2017 – 2019 với tỷ trọng 52.0% năm 2017, 54.1% năm 2018 và 55.0% năm 2019. Tốc độ tăng trưởng năm 2019/2017 là 34,9% với khoản tăng là 221 tỷ đồng. Số liệu ở Bảng 2.4 cũng cho thấy dư nợ của cá nhân, hộ gia đình cũng có sự tăng trưởng mạnh mẽ. c. Các hoạt động dịch vụ Bảng 2.5. Các hoạt động dịch vụ tại Agribank Chi nhánh huyện Lệ Thủy Nhìn chung, tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh huyện Lệ Thủy trong 3 năm qua có nhiều triển vọng với xu hướng tăng trưởng tốt cả về quy mô lẫn hiệu quả, với những thành tích đã đạt được, hoạt động kinh doanh tại Agribank Chi nhánh
  15. 13 huyện Lệ Thủy đã góp phần lớn vào tăng trưởng kinh doanh chung của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình và toàn hệ thống ngân hàng Agribank. 2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN LỆ THỦY NHỮNG NĂM 2017 – 2019 2.2.1. Bối cảnh bên ngoài của Agribank Chi nhánh huyện Lệ Thủy và tác động đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh. 2.2.2 Phân tích các hoạt động mà Agribank Chi nhánh huyện Lệ Thủy đã triển khai nhằm đạt mục tiêu của hoạt đông cho vay tiêu dùng trong thời gian qua. a) Mục tiêu cho vay tiêu dùng của Agribank Chi nhánh huyện Lệ Thủy - Tăng trưởng quy mô cho vay tiêu dùng: - Tỷ lệ nợ xấu: Dưới 0,4%/Tổng dư nợ; - Trích lập dự phòng theo quy định; - Thu hồi nợ đã xử lý rủi ro: Đạt tối thiểu theo kế hoạch cấp trên giao. - Tăng thị phần cho vay tiêu dùng phấn đấu đạt 20% tổng dư nợ cho vay tiêu dùng trên địa bàn. b) Thực trạng về triển khai các nội dung của hoạt động cho vay tiêu dùng của Agribank Chi nhánh huyện Lệ Thủy trong thời gian qua: - Các hoạt động nhằm đạt mục tiêu về dư nợ CVTD và phát triển thị phần một cách phù hợp với chiến lược kinh doanh của NH bao gồm: Tuy nhiên, hoạt động này của Agribank Chi nhánh huyện Lệ Thủy vẫn còn các hạn chế cơ bản sau:
  16. 14 + Chi nhánh chưa thực sự quan tâm đến công tác lựa chọn khách hàng mục tiêu và tiếp cận khách hàng mục tiêu, hoạt động này chủ yếu cho cán bộ tín dụng vì áp lực chỉ tiêu mà tự thực hiện do đó vẫn chưa tận dụng được toàn bộ nguồn lực của chi nhánh để công tác lựa chọn và tiếp cận khách hàng mục tiêu được thực hiện một cách bài bản khoa học và có hiệu quả. + Hoạt động cho vay tiêu dùng vẫn chưa được chú trọng phù hợp với vị thế của chi nhánh so với các ngân hàng thương mại trên địa bàn. Trên thực tế, chi nhánh chủ yếu chú trọng vào hoạt động cho vay kinh doanh, bao gồm cho vay doanh nghiệp và cho vay cá nhân kinh doanh, hộ sản xuất … Do đó dù được triển khai nhưng hoạt động cho vay tiêu dùng chỉ tập trung vào các sản phẩm cho vay tiêu dùng truyền thống. + Về tư tưởng của cán bộ, một số cán bộ vẫn chưa thay đổi tư tưởng coi mình là “Cán bộ” của ngân hàng có vốn nhà nước nên chất lượng phục vụ khách hàng của các cán bộ này chưa tốt, chưa chủ động trong công tác cho vay từ việc tiếp cận khách hàng, thẩm định cho vay và trong quá trình quản lý khoản vay. Một số cán bộ vì áp lực chỉ tiêu và thành tích đã bỏ qua quy trình thẩm định, tăng trưởng dư nợ không thận trọng dẫn để rủi ro tín dụng có khả năng xảy ra. - Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTD: Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTD của chi nhánh vẫn còn một số tồn tại và khuyết điểm sau: chưa đa dạng hóa cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng, tập trung vào một số sản phẩm và đối tượng khách hàng. Cơ cấu đa dạng hóa hợp lý sẽ giúp Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTD của chi nhánh được thực hiện hiệu quả và chủ động hơn. - Các hoạt động nhằm gia tăng hiệu quả sinh lời từ hoạt
  17. 15 động CVTD như: nhìn chung, chi nhánh chú trọng nghiên cứu các hoạt động cụ thể nhằm tăng hiệu quả sinh lời từ hoạt động CVTD nhằm tăng thu nhập bình quân trên một đơn vị cho vay tiêu dùng, hoặc các biện pháp nhằm kiểm soát tốt chi phí CVTD. 2.2.3. Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng của chi nhánh giai đoạn 2017-2019 a) Phân tích quy mô hoạt động cho vay tiêu dùng. - Phân tích biến động quy mô và tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng qua các năm cho ta thấy rõ hơn xu hướng tăng trưởng cũng như vị trí của hoạt động cho vay tiêu dùng trong hoạt động kinh doanh của NH. Bảng 2.6. Dư nợ cho vay tiêu dùng tại Agribank Chi nhánh huyện Lệ Thủy qua 3 năm 2017 - 2019 Đơn vị tính: Tỷ đồng Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tỷ Tỷ Tỷ Chỉ tiê Số Số Số trọng trọng trọng tiền tiền tiền (%) (%) (%) Tổng dư nợ 1.218 100,0 1.339 100,0 1.553 100,0 cho vay Dư nợ cho 607 49,8 715 53,4 863 55,6 vay thể nhân Dư nợ cho 94 7,7 118 8,8 112 7,2 vay tiêu dùng Dư nợ CVTD 90 120 140 theo kế hoạch (Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2017, 2018, 2019 của Agribank Chi nhánh huyện Lệ Thủy) Có thể thấy, hoạt động cho vay của Chi nhánh tập trung nhiều vào thể nhân nhưng tỷ trọng cho vay thể nhân kinh doanh chiếm khá tỷ trọng cao, bao gồm cả DN tư nhân, hộ và cá nhân kinh doanh
  18. 16 (trước đây). Hoạt động cho vay tiêu dùng mới được chú trọng gần đây nhưng mức độ tập trung vẫn còn rất khiêm tốn. Về tỷ lệ hoàn thành kế hoạch cho vay tiêu dùng xu hướng cũng không ổn định, thậm chí có chiều hướng giảm. Năm 2017, chi nhánh vượt kế hoạch 4,4% nhưng qua năm 2018, tỷ lệ này chỉ còn 98%. Trong năm 2019, mặc dù chỉ tiêu tăng trưởng theo kế hoạch đã giảm xuống so với năm 2018 do mức độ hoàn thành kế hoạch thấp của năm 2017 nhưng tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thấp hơn cả năm 2018 (80,0%). * Số lượng khách hàng cho vay tiêu dùng: Bảng 2.7. Số lượng khách hàng và dư nợ bình quân/KH Năm Năm Năm Chỉ tiêu ĐVT 2017 2018 2019 Dư nợ cho vay tiêu Tỷ đ 94 118 112 dùng Số lượng khách hàng KH 2712 3125 2746 Dư nợ bình quân/KH Triệu 35 38 41 (Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2017, 2018, 2019 của Agribank Chi nhánh huyện Lệ Thủy) Như vậy, số lượng khách hàng vay tiêu dùng tăng mạnh ở năm 2018 nhưng giảm trở lại vào năm 2019. Năm 2018 số lượng khách hàng tăng 15,5% nhưng qua năm 2019, số lượng khách hàng lại giảm -12,5%. Có thể thấy, quy mô cho vay tiêu dùng tăng trưởng chủ yếu là do quy mô vay bình quân của khách hàng tăng. Trong khi, số lượng khách hàng tăng không đáng kể và không ổn định. b) Phân tích cơ cấu cho vay tiêu dùng - Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo mục đích vay tại Chi nhánh
  19. 17 tập trung chủ yếu đối với đối tượng cho vay CBCNV. Đây là một hình thức cho vay tiêu dùng truyền thống. Tỷ trọng cho vay tiêu dùng đối với CBCNV trong cả ba năm đều từ 61,6% trở lên. Điều này cho thấy, Chi nhánh vẫn chưa đa dạng hóa sản phẩm cho vay tiêu dùng vẫn thụ động với các hình thức cho vay truyền thống. - Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo Bảng 2.9. Cơ cấu dư nợ CVTD theo hình thức đảm bảo ĐVT: 100% Năm Năm Năm Chỉ tiê 2017 2018 2019 Dư nợ cho vay tiêu dùng 94 118 112 Dư nợ CVTD bảo đảm bằng tài sản 36 32 43 Dư nợ CVTD bảo đảm không bằng tài sản 58 86 69 (Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2017, 2018, 2019 của Agribank Chi nhánh huyện Lệ Thủy) Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh được bảo đảm không bằng tài sản trong đó hình thức chủ yếu là tín chấp qua lương. Việc đa dạng hóa sản phẩm cho vay tiêu dùng sẽ là tiền đề quan trọng cho việc đa dạng hóa hình thức bảo đảm tiền vay trong cho vay tiêu dùng. - Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn Tóm lại, qua phân tích cơ cấu cho vay tiêu dùng theo sản phẩm, theo hình thức bảo đảm và theo kỳ hạn có thể rút ra kết luận: cần phải bất đầu từ việc đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm cho vay tiêu dùng. c) Phân tích thị phần cho vay tiêu dùng Thị phần cho vay tiêu dùng không ổn định. Năm 2017, tỷ
  20. 18 trọng dư nợ cho vay tiêu dùng của Chi nhánh chiếm 11,3% tổng dư nợ Cho vay tiêu dùng trên địa bàn. Qua năm 2018, tỷ trọng dư nợ CVTD tăng nhẹ lên 11,6% nhưng qua năm 2019, tỷ trọng này giảm xuống còn 9,8%. Như vậy thị phần dư nợ CVTD của Chi nhánh đã giảm sút đáng kể so với năm 2017. Mặt khác, mục tiêu kế hoạch đặt ra là đến năm 2020, phấn đấu đạt thị phần là 14% và năm 2021, phấn đấu đạt thị phần là 17%. Với thực trạng như trên, tình hình đạt kế hoạch về thị phần là vô cùng khó khăn. d) Phân tích các chỉ tiêu về kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng - Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng rất thấp. Trong cả 3 năm, tỷ lệ này chưa vượt quá 0,4%. Lý do chính là do các khoản vay tập trung vào cho vay CBCNV tín chấp qua lương nên mức độ ổn định tương đối cao, rủi ro tương đối thấp so với cho vay kinh doanh. - Tuy nhiên, so với chỉ tiêu kế hoạch đặt ra, trong cả 3 năm đều không đạt kế hoạch về chất lượng tín dụng. Mặt khác, xu hướng rủi ro tín dụng trong CVTD cũng tương quan thuận với tỷ lệ cho vay các sản phẩm ngoài Cho vay CBCNV. Điều này cho thấy, nếu muốn đa dạng hóa cơ cấu cho vay tiêu dùng theo sản phẩm bắt buộc Chi nhánh phải có những giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng. f) Kết quả tài chính của hoạt động cho vay tiêu dùng Kết quả tài chính của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank Chi nhánh huyện Lệ Thủy qua 3 năm tương đối ổn định, luôn duy trì được chênh lệch lãi suất bình quân trên 3%/năm. Mặt khác, Agribank cũng đã thực hiện tốt chủ trương giảm lãi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2