intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: Tabicani12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

31
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là hệ thống hóa các cơ sở lý luận về hoạt động CVTD, tiêu chí đánh giá, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động CVTD của NHTM. Đánh giá về thực trạng hoạt động CVTD tại Agribank Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018, bao gồm những thành tựu đạt được, hạn chế và nguyên nhân. Đề xuất được các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động CVTD tại Agribank Chi nhánh Quảng Bình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Tỉnh Quảng Bình

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÕ THỊ HỒNG DIỆU HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. NGUYỄN NGỌC ANH Phản biện 1: TS. ĐẶNG HỮU MẪN Phản biện 2: PGS.TS. NGUYỄN THỊ MÙI Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 14 tháng 9 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, với việc thúc đẩy mạnh mẽ công cuộc đổi mới kinh tế, Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. Trong quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới, nền kinh tế trong nước đang có những chuyển biến tích cực phù hợp với xu thế phát triển chung. Xu hướng CVTD ngày càng được mở rộng. Trên thực tế, tình hình phát triển kinh tế của địa bàn Tỉnh Quảng Bình đang diễn ra mạnh mẽ, đời sống của người dân đang ngày một tăng cao, cùng với đó là nhu cầu vay tiêu dùng của người dân cũng gia tăng. Thị trường CVTD trên địa bàn cũng đang bước vào quá trình cạnh tranh gay gắt. Sự phát triển của nền kinh tế cũng như nhu cầu tiêu dùng của người dân nhất thiết phải có sự hỗ trợ của các ngân hàng. CVTD đang và sẽ là phân khúc thị trường hấp dẫn cho các ngân hàng cạnh tranh. Bởi vậy, CVTD là một thị trường tiềm năng đối với các NHTM và tổ chức tín dụng. Thực tế cho thấy, ngân hàng nào nắm bắt được cơ hội mở rộng việc cung cấp dịch vụ ngân hàng bán lẻ, trong đó có hoạt động CVTD thì ngâ hàng đó sẽ khẳng định vị thế và bứt phá trong hoạt động kinh doanh ngân hàng đầy cạnh tranh khốc liệt và những thành công trong hoạt động CVTD đã được kiểm chứng ở ngân hàng các nước, nhất là các nước phát triển. Theo số liệu từ Ngân hàng Nhà nước CN Tỉnh Quảng Bình, thị phần dư nợ CVTD của Agribank CN Tỉnh Quảng Bình trên địa bàn tỉnh chiếm tỷ lệ khá thấp: trung bình dưới 10%. Điều này chứng tỏ hoạt động CVTD của chi nhánh vẫn chưa được khai thác tương xứng với tiềm năng của ngân hàng cũng như nhu cầu vay của khách hàng. Trước bối cảnh đó, Agribank chi nhánh Tỉnh Quảng Bình
  4. 2 cũng đã nhận thức được tầm quan trọng của việc thiết lập quan hệ với khu vực khách hàng vay tiêu dùng tại địa bàn. Do đó, việc tìm hiểu thực trạng CVTD của chi nhánh và đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục hạn chế, hoàn thiện hoạt động CVTD là rất cần thiết. Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Tỉnh Quảng Bình” làm đề tài luận văn Thạc sĩ. 2. Mục tiêu của đề tài - Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về hoạt động CVTD, tiêu chí đánh giá, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động CVTD của NHTM. - Đánh giá về thực trạng hoạt động CVTD tại Agribank Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018, bao gồm những thành tựu đạt được, hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất được các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động CVTD tại Agribank Chi nhánh Quảng Bình. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động CVTD tại Agribank Chi nhánh Quảng Bình. - Phạm vi nghiên cứu: Phân tích các vấn đề liên quan đến hoạt động CVTD tại Agribank Chi nhánh Quảng Bình từ năm 2016 đến năm 2018. + Phạm vi về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại Agribank Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình. + Phạm vi về thời gian : Số liệu phục vụ đề tài nghiên cứu thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2016 đến năm 2018.
  5. 3 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập, đọc, tổng quan tài liệu,khai thác dữ liệu (thứ cấp) - Phương pháp quan sát, phỏng vấn chuyên sâu, điều tra, khảo sát. Bên cạnh đó, để đáp ứng nhu cầu nghiên cứu trong quá trình thu thập số liệu, tác giả thiết kế bảng hỏi là phiếu khảo sát khách hàng để tìm hiểu sự đánh giá của khách hàng về chất lượng cung ứng dịch vụ của ngân hàng. - Phương pháp tổng hợp, xử lý dữ liệu - Phương pháp phân tích: thông qua số liệu được tổng hợp và đã qua xử lý, thực hiện đối chiếu so sánh số liệu. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiển của đề tài nghiên cứu - Ý nghĩa khoa học: Đề tài làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về CVTD - Ý nghĩa thực tiễn : + Đề tài đánh giá được thực trạng hoạt động CVTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Tỉnh Quảng Bình. + Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động CVTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tỉnh Quảng Bình. 6. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn được kết cấu làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Quảng Bình.
  6. 4 Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Quảng Bình. 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu a. Các bài báo trên các tạp chí khoa học: - Bài viết “Cho vay tiêu dùng: xu hướng tất yếu của các ngân hàng thương mại” của tác giả Nguyễn Thị Minh, Tạp chí tài chính kỳ 1 tháng 7/2015. - Bài viết “ Giải pháp phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Việt Nam” của tác giả Thạc sỹ Trần Thị Thanh Tâm, Tạp chí tài chính kỳ 2 tháng 2/2016. - Bài viết “Bàn về hoạt động cho vay tiêu dùng” của tác giả Khánh Ly, tạp chí Ngân hàng số tháng 1/2016. b. Các luận văn thạc sĩ tại Đại học Đà Nẵng trong 03 năm gần nhất có liên quan đến đề tài nghiên cứu: - Luận văn “ Hoàn thiện hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Gia Lai” của tác giả Huỳnh Quang Hưng, năm 2016. - Luận văn “ Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tỉnh Đắk Nông” của tác giả Nguyễn Quang Tú, năm 2016. - Luận văn “ Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Đông Á - Chi nhánh Đắk Lắk” của tác giả Lê Thị Thu Phương, năm 2017. - Luận văn “ Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Sài Gòn - Hà Nội Chi nhánh Tỉnh Quảng Nam” của tác giả Phạm Thị Ngọc Dung, năm 2018. - Luận văn “ Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
  7. 5 hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng” của tác giả Nguyễn Thị Kiều Hạnh, năm 2018. c. Khoảng trống nghiên cứu: - Các luận văn đã tập trung phân tích khá toàn diện và đầy đủ thực trạng, nêu lên những khó khăn gặp phải trong hoạt động CVTD của chi nhánh ngân hàng mình nhưng chưa được đề cập sâu, chưa thực sự giải quyết trọn vẹn, đầy đủ những khó khăn, thách thức mà các NHTM đang gặp phải đối với CVTD trong bối cảnh hiện nay. - Chưa có công trình nào thực hiện nghiên cứu về hoàn thiện hoạt động CVTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình. Từ những lý do đó, tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Tỉnh Quảng Bình” để nghiên cứu.
  8. 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng của NHTM 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của cho vay tiêu dùng a. Khái niệm cho vay tiêu dùng CVTD là hình thức cho vay trong đó ngân hàng thỏa thuận để khách hàng là cá nhân và hộ gia đình sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi theo một cách thức nhất định trong một thời gian xác định, để sử dụng vào các nhu cầu phục vụ đời sống như: Mua nhà ở, xây dựng, sửa chữa nhà ở, mua sắm phương tiện đi lại, mua sắm thiết bị gia đình, chi phí chữa bệnh, chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, du lịch… b. Đặc điểm hoạt động cho vay tiêu dùng - Giá trị mỗi khoản vay thường nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn. - Các khoản CVTD có chi phí khá lớn. - Các khoản CVTD thường có độ rủi ro cao. - Các khoản CVTD có lãi suất cao và cứng nhắc. - CVTD là trong những khoản mục có khả năng sinh lời cao. * Lợi ích cho vay tiêu dùng đối với ngân hàng. + CVTD tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh giữa các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác, nâng cao thu nhập và phân tán được rủi ro. + CVTD thu hút được nhiều khách hàng mới đến với ngân hàng, để từ đó giúp ngân hàng mở rộng được mối quan hệ và tạo hình ảnh, thương hiệu của ngân hàng đối với khách hàng. CVTD cũng là một công cụ marketing rất hiệu quả.
  9. 7 1.1.2. Phân loại cho vay tiêu dùng a. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn b. Căn cứ vào phương thức hoàn trả c. Căn cứ vào nguồn gốc các khoản nợ d. Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay 1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Mục tiêu hoạt động cho vay tiêu dùng Tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong từng thời kỳ mà mỗi ngân hàng xây dựng cho mình mục tiêu hoạt động riêng. Mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng đều hướng đến mục tiêu cuối cùng là gia tăng khả năng sinh lời. Đối với các NHTM hoạt động CVTD nhằm hướng tới các mục tiêu cụ thể như: - Tăng trưởng quy mô. - Nâng cao chất lượng dịch vụ CVTD. - Tăng trưởng thu nhập CVTD. - Kiểm soát rủi ro CVTD. 1.2.2. Các hoạt động triển khai cho vay tiêu dùng của NHTM Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng để đạt được các mục tiêu trong hoạt động CVTD, bao gồm: a. Điều tra nghiên cứu nhu cầu thị trường b. Nghiên cứu cung ứng sản phẩm c. Quảng bá và phân phối sản phẩm d. Chất lượng dịch vụ e. Kiểm soát rủi ro 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng a. Về quy mô cho vay tiêu dùng
  10. 8 * Dư nợ cho vay tiêu dùng: * Số lượng khách hàng vay tiêu dùng: * Dư nợ bình quân cho vay tiêu dùng trên một khách hàng vay: b. Về thị phần CVTD của ngân hàng trên thị trường mục tiêu Thị phần được tính bằng tỷ trọng dư nợ CVTD của ngân hàng/tổng dư nợ CVTD của tất cả các ngân hàng trên thị trường mục tiêu. Chỉ tiêu này thể hiện kết quả cạnh tranh của ngân hàng trong lĩnh vực CVTD của ngân hàng trên thị trường mục tiêu. c. Cơ cấu cho vay tiêu dùng Chỉ tiêu này được đánh giá qua các tiêu thức sau: Cơ cấu dư nợ theo theo đối tượng khách hàng Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn Cơ cấu dư nợ theo hình thức bảo đảm… d. Về chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng - Ngân hàng tự đánh giá hoạt động cho vay của mình thông qua việc quan sát thực tế cho vay tại đơn vị. - Thông qua khảo sát đánh giá của khách hàng. e. Về rủi ro trong cho vay tiêu dùng - Tỷ lệ nợ xấu. - Tỷ lệ xóa nợ ròng. - Tỷ lệ trích lập dự phòng. 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng 1.3.1. Nhóm các nhân tố bên trong ngân hàng a. Chính sách tín dụng của ngân hàng: Mỗi ngân hàng đều có một định hướng phát triển khác nhau chính vì vậy hoạt động này cần phải được thực hiện theo một chính sách tín dụng. b. Năng lực tài chính của ngân hàng
  11. 9 Năng lực tài chính lớn tạo cho ngân hàng có sức mạnh cạnh tranh nhằm phát triển các dịch vụ ngân hàng nói chung và CVTD nói riêng. c. Quy trình cho vay tiêu dùng: Khi tiến hành hoạt động cho vay các ngân hàng cần có một hệ thống các quy trình và thủ tục cho vay thống nhất, hợp lý. d. Nguồn nhân lực của ngân hàng Chất lượng cán bộ tín dụng thể hiện ở trình độ chuyên môn nghiệp vụ, khả năng giao tiếp, kiến thức tổng hợp, trách nhiệm với công việc và cả vấn đề đạo đức của cán bộ tín dụng. e. Hệ thống thông tin và công nghệ, cơ sở vật chất thiết bị của ngân hàng Công nghệ hiện đại là cơ sở để các ngân hàng mở rộng các dịch vụ đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng. 1.3.2. Nhóm các nhân tố bên ngoài ngân hàng a. Môi trường kinh tế Môi trường kinh tế có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động CVTD. Bất kỳ sự biến động nào của nền kinh tế cũng làm cho hoạt động CVTD có nhiều biến động. b. Môi trường pháp lý c. Môi trường văn hóa xã hội Môi trường văn hoá - xã hội cũng là yếu tố ảnh hưởng lớn đến hoạt động CVTD. d. Chủ trương chính sách của nhà nước Các chủ trương chính sách của nhà nước có ảnh hưởng rất quan trọng đến hoạt động CVTD, nhất là các chính sách và các chương trình phát triển kinh tế.
  12. 10 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH 2.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Tỉnh Quảng Bình 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Agribank Tỉnh Quảng Bình 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức 2.1.4. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 a. Hoạt động huy động vốn Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động của Agribank Tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018 Đơn vị: Tỷ đồng Năm Năm Năm 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 (+/-) (%) (+/-) (%) 1. Phân theo tiền tệ 5.936 6.580 7.361 644 10,85 781 11,87 + Nội tệ 5.743 6.271 7.168 528 9,19 897 14,30 + Ngoại tệ 193 309 193 116 60,10 -116 -37,54 2. Phân theo kỳ hạn 5.936 6.580 7.361 644 10,85 781 11,87 + Không kỳ hạn 600 700 702 100 16,67 2 0,29 + Dưới 12 T 3.533 3.413 3.491 -120 -3,40 78 2,29 + Từ 12 T trở lên 1.803 2.467 3.168 664 36,83 701 28,42
  13. 11 Năm Năm Năm 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 (+/-) (%) (+/-) (%) 3. Phân theo KH 5.936 6.580 7.361 644 10,85 781 11,87 + Dân cư 5.483 6.113 6.872 630 11,49 759 12,42 + Tổ chức 453 467 489 14 3,09 22 4,71 (Nguồn: Báo cáo tổng kết HĐKD Agribank Quảng Bình các năm 2016-2018) Năm 2016 tổng nguồn vốn huy động đạt 5.936 tỷ đồng, đến năm 2018 đã đạt 7.361 tỷ đồng, tăng 1.425 tỷ đồng với tốc độ tăng đạt 24%. Trong đó, nguồn vốn huy động trên 12 tháng tăng nhanh qua các năm, điều đó cho thấy Agribank Quảng Bình mặc dù phải sử dụng vốn có mức giá ngày càng cao hơn nhưng lại mang tính ổn định hơn cho hoạt động kinh doanh. b. Hoạt động tín dụng Bảng 2.2: Dƣ nợ cho vay của Agribank Tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 -2018 Đơn vị: Tỷ đồng Năm Năm Năm 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 (+/-) (%) (+/-) (%) 1. Phân theo 5.436 6.490 8.693 1.054 19,39 2.203 33,94 kỳ hạn + Ngắn hạn 3.045 3.594 4.639 549 18,03 1.045 29,08 + Trung, dài 2.391 2.896 4.054 505 21,12 1.158 39,99 hạn 2. Phân theo thành phần 5.436 6.490 8.693 1.054 19,39 2.203 33,94 Kinh tế
  14. 12 Năm Năm Năm 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 (+/-) (%) (+/-) (%) + DNNN 236 228 217 -8 -3,39 -11 -4,82 + DNNQD 1.736 1.786 2.247 50 2,88 461 25,81 - - + HTX 3 2 1 -1 -1 33,33 50,00 + HGĐ và cá 3.461 4.474 6.228 1.013 29,27 1.754 39,20 nhân Trong đó 815 1.136 1.852 321 39,39 689 60,65 CVTD (Nguồn: Báo cáo tổng kết HĐKD Agribank Quảng Bình các năm 2016-2018) Nhìn chung, hoạt động tín dụng trong năm 2018 đã có nhiều chuyển biến tích cực, đúng đính hướng đã đề ra từ đầu năm và đạt kết quả khả quan trên nhiều mặt. Quy mô tăng trưởng tín dụng tốt nhất trong nhiều năm, tốc độ tăng trưởng đạt 33,94% so với năm 2017. Dư nợ tập trung chủ yếu vào đối tượng khách hàng là Hộ sản xuất và cá nhân (tăng 1.754 tỷ đồng, 39,2%) chủ yếu ở địa bàn nông nghiệp nông thôn, phù hợp với định hướng hoạt động. Cùng với đó, hoạt động CVTD cũng có dự tăng trưởng rõ rệt. Năm 2016, dư nợ CVTD đạt 815 tỷ đồng, năm 2017 đạt 1.136 tỷ đồng, tăng 321 tỷ đồng tương đương 39,39%. Đến năm 2018, dư nợ CVTD tăng 689 tỷ đồng tương đương 60,65% đưa con số dư nợ đạt 1.852 tỷ đồng. Đây là tín hiệu tích cực cho thấy hoạt động CVTD của chi nhánh đang ngày càng được quan tâm. c. Kết quả tài chính
  15. 13 Bảng 2.3: Bảng Kết quả kinh doanh Agribank Tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018 Đơn vị: Tỷ đồng Chênh Chênh lệch Năm Năm Năm lệch Chỉ tiêu 2018/2017 2016 2017 2018 2017/2016 (+/-) (%) (+/-) (%) 1. Tổng thu nhập 711 677 844 -34 -4,78 167 24,67 ròng + Thu từ hoạt động 698 662 823 -36 -5,16 161 17,52 tín dụng Trong đó, thu từ 96 105 179 9 9,91 74 70,29 CVTD + Thu từ hoạt động ngoài 13 15 21 2 15,38 6 40,00 tín dụng 2. Tổng chi (chưa 528 481 621 -47 -8,9 140 29,11 lương) 3. Quỹ thu nhập 183 196 223 13 7,1 27 13,78 (Nguồn: Báo cáo KQKD Agribank Quảng Bình các năm 2016-2018) Nhìn tổng quát về kết quả kinh doanh giai đoạn 2016-2018 có thể đánh giá được hoạt động của chi nhánh ngày càng tốt lên, quỹ thu nhập tăng qua các năm , đảm bảo được thu nhập cho nhân viên. Một điều đáng chú ý là trong cơ cấu tổng thu nhập nguồn thu của Chi nhánh chủ yếu là từ hoạt động tín dụng (chiếm trên 95%). Mặc dù năm 2017 thu từ hoạt động tín dụng có giảm nhưng thu nhập từ CVTD vẫn tăng nhẹ.
  16. 14 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Tỉnh Quảng Bình 2.2.1. Mục tiêu hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Tỉnh Quảng Bình + Giữ vững và tăng trưởng thị phần so với các TCTD trên địa bàn. + Đẩy mạnh tăng trưởng CVTD đi đôi với tiêu chí phát triển an toàn và hiệu quả. + Tập trung đẩy mạnh mảng khách hàng bán lẻ, đặc biệt là CVTD, đa dạng hóa sản phẩm nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của mọi đối tượng KH. + Phát triển nguồn nhân lực để có sức cạnh tranh và thích ứng nhanh trong điều kiện cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng hiện đại. + Phòng ngừa và hạn chế rủi ro cần được xem là một biện pháp then chốt để phát triển hoạt động tín dụng tiêu dùng của Agribank. + Hiện đại hóa công nghệ thông tin là cơ sở thực hiện đổi mới quy trình kinh doanh và quản trị của ngân hàng, đồng thời tạo cơ sở cho việc triển khai các sản phẩm dịch vụ mới. 2.2.2. Thực trạng công tác tổ chức hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Tỉnh Quảng Bình a. Công tác thu hút khách hàng - Agribank Quảng Bình đang tìm cách tìm hiểu nhu cầu của khách hàng để xây dựng những sản phẩm phù hợp cho phần lớn khách hàng. Tăng cường công tác tư vấn, phân tích, vận động khách hàng vay vốn lựa chọn danh mục sản phẩm phù hợp tùy theo mục đích sử
  17. 15 dụng vốn thực tế. - Agribank Quảng Bình Quảng Bình luôn áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt. - Agribank Quảng Bình tập trung mục tiêu tăng dư nợ, tăng thị phần. b. Sàng lọc khách hàng Việc triển khai chính sách tín dụng chặt chẻ nhằm chọn lọc đúng đối tượng khách hàng, đáp ứng đầy đủ các điều kiện tín dụng, thực hiện việc đánh giá xếp hạng khách hàng thông qua kênh chấm điểm tín dụng khách hàng. Ngân hàng cần thu thập và xử lý thông tin một cách đầy đủ và chính xác để làm cơ sở quyết định cho vay. Ngân hàng có quyền từ chối hoặc hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn đối với những khách hàng không đáp ứng đủ điều kiện tín dụng. c. Tăng cường kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động CVTD Mục tiêu của ngân hàng là tăng dư nợ CVTD nhưng vẫn đảm bảo an toàn hiệu quả và phát triển bền vững. Vì vậy, ngân hàng cần có chính sách kiểm soát rủi ro tín dụng để đạt được hiệu quả tốt nhất trong hoạt động CVTD. 2.2.3. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Agribank CN Tỉnh Quảng Bình Quy trình CVTD được tiến hành dựa trên các bước cơ bản sau: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ khách hàng. Bước 2: Thẩm định và phê duyệt cho vay. Bước 3: Giải ngân vốn vay. Bước 4: Kiểm tra giám sát, xử lý nợ vay.
  18. 16 2.2.4. Các sản phẩm CVTD tại Agribank CN Tỉnh Quảng Bình a. Cho vay mua sắm hàng tiêu dùng vật dụng gia đình b. Cho vay xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mua nhà ở đối với dân cư c. Cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài d. Cho vay mua phương tiện đi lại e. Cho vay cầm cố giấy tờ có giá f. Cho vay dưới hình thức thấu chi tài khoản g. Cho vay hỗ trợ du học 2.2.5. Kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Tỉnh Quảng Bình a. Quy mô cho vay tiêu dùng * Số lượng khách hàng vay tiêu dùng Bảng 2.4. Số lƣợng và đặc điểm của khách hàng vay tiêu dùng Năm 2016 số lượng khách hàng có quan hệ với ngân hàng về sản phẩm CVTD là 4.473 KH. Năm 2017, số lượng là 5.049 KH tăng 576 KH tương đương 12,9%. Năm 2018 KH đến với chi nhánh vay tiêu dùng tiếp tục tăng 794 KH đạt 5.843 KH, với mức tăng trưởng 15,7%. b. Thị phần CVTD của ngân hàng trên thị trường mục tiêu Bảng 2.5: Thị phần CVTD của Agribank Quảng Bình trên địa bàn Bảng 2.5 cho ta thấy, tốc độ tăng trưởng dư nợ CVTD của Agribank CN tỉnh Quảng Bình qua các năm khá cao, cao hơn so với tốc độ tăng trưởng tổng dư nợ CVTD của các ngân hàng trên địa bàn, cùng với đó tỷ trọng dư nợ CVTD của Agribank CN Tỉnh Quảng Bình cũng tăng lên.
  19. 17 c. Cơ cấu cho vay tiêu dùng Bảng 2.6: Kết quả tăng trƣởng dƣ nợ cho vay tiêu dùng Dư nợ CVTD tăng mạnh qua các năm cả về số tương đối và số tuyệt đối. Năm 2016, dư nợ CVTD là 815 tỷ đồng chiếm 14,99% tổng dư nợ. Năm 2017, dư nợ CVTD tăng 321 tỷ đồng (39,39%), đạt 1.136 tỷ đồng. Năm 2018, dư nợ CVTD tăng 60,65% so với năm 2017, đạt 1.825 tỷ đồng, nâng tỷ trọng trong tổng dư nợ là 20,99%. * Phân tích dư nợ cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn Bảng 2.7: Kết quả dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn * Phân tích dư nợ cho vay tiêu dùng theo tài sản đảm bảo Bảng 2.8: Kết quả dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo tài sản đảm bảo 2.3. Đánh giá kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Tỉnh Quảng Bình 2.3.1. Kết quả đạt đƣợc * Số lượng khách hàng ngày càng tăng * Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng và dư nợ CVTD tăng * Danh mục sản phẩm, hồ sơ thủ tục vay vốn: * Tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn chiếm tỷ trọng nhỏ dưới 1% 2.3.2. Hạn chế * Loại hình danh mục sản phẩm CVTD còn chưa đa dạng, phong phú * Phương thức cho vay của chi nhánh còn hạn chế * Hoạt động Marketing, thông tin tuyên truyền, quảng bá hình ảnh thương hiệu ngân hàng nói chung và trong CVTD nói riêng được
  20. 18 tiến hành nhưng chưa đạt hiệu quả cao. * Chính sách chăm sóc khách hàng tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình còn chưa được quan tâm đúng mức. * Công nghệ ngân hàng chưa đồng bộ và hoàn thiện. 2.3.3. Nguyên nhân a. Nguyên nhân khách quan - Môi trường pháp lý : Hoạt động CVTD ở Việt Nam xuất hiện chưa lâu, do đó các văn bản pháp luật qui định và điều kiện pháp lý cho sự tồn tại và phát triển của hoạt động này còn chung chung, chưa rõ ràng. - Môi trường kinh tế: Sự đóng băng của thị trường bất động sản, mất điểm của thị trường chứng khoán - Sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường. - Nhân tố từ phía khách hàng: Với một thực tế là người dân miền Trung với tâm lý tiết kiệm, không có thói quen tiêu dùng trước và tích lũy điều này ảnh hưởng rất lớn tới khả năng hoàn thiện CVTD. b. Nguyên nhân chủ quan - Chính sách lãi suất chưa linh hoạt. - Chính sách marketing chưa được chú trọng và được quan tâm đúng mức. - Nguồn nhân lực : chưa có từng bộ phận chuyên trách riêng biệt làm cho sự chuyên nghiệp của chi nhánh chưa cao. - Rủi ro từ phía khách hàng: Rủi ro trong hoạt động CVTD là rất lớn, các nguồn thu nhập này lại chịu ảnh hưởng rất lớn của các điều kiện khách quan và chủ quan từ phía khách hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1