![](images/graphics/blank.gif)
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng
lượt xem 4
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Luận văn "Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại Agribank – Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng. Từ đó đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank – Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ THÚY NGỌC HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH CHỢ MỚI NAM ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8 34 02 01 Đà Nẵng Năm 2021
- Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN NGỌC ANH Phản biện 1: PGS.TS. Võ Thị Thùy Anh Phản biện 2: TS. Lê Công Toàn Luận văn được bảo vệ tại Hồi đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 20 tháng 03 năm 2021 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, xã hội càng tiến bộ thì con người có xu hướng tiêu dùng trước và chi trả sau thay vì tích lũy sau đó mới tiêu dùng, mua sắm, do đó người ta chấp nhận việc mua chịu từ các vật dụng gia đình đến mua đất mua nhà - đó là xu hướng trên thế giới. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Theo đánh giá thì thị trường cho vay tiêu dùng tại Việt Nam là mảnh đất màu mỡ, tiềm năng và sẽ được thúc đẩy nhờ đô thị hóa ngày càng phát triển, thu nhập của người dân ngày càng được cải thiện và sự dịch chuyển của ngành tài chính sang khu vực hộ gia đình. Nhưng, theo kết quả điều tra của Công ty tài chính FE Credit, hiện nay mới chỉ có 15 đến 20% dân số Việt Nam đang sử dụng dịch vụ của các Ngân hàng hoặc các Tổ chức tín dụng. Điều này cho thấy thị trường CVTD là thị trường tiềm năng chưa được khai thác hết. Tại Agribank - Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng, hoạt động cho vay tiêu dùng không được chú trọng như cho vay khách hàng doanh nghiệp, tính đến thời điểm hiện tại doanh số CVTD chiếm tỷ lệ khá thấp, khoản 14% trong tổng dư nợ cho vay và có xu hướng tăng qua các năm nhưng tốc độ tăng khá chậm. Điều này cho thấy hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank - Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng chưa tương xứng với tiềm năng vốn có của chi nhánh cũng như nhu cầu vay vốn của khách hàng. Hiện nay, trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có 59 chi nhánh Tổ chức tín dụng, 248 phòng giao dịch với sự đa dạng về loại hình hoạt động và hình thức pháp lý. Các đơn vị này được phân bố đều khắp ở các quận, huyện, tạo thuận lợi trong giao dịch của người dân và doanh nghiệp. Điều này đã tạo ra sự cạnh
- 2 tranh gay gắt trong lĩnh vực bán lẻ giữa các ngân hàng với nhau. Từ những lý luận đã được đề cập trong phần tổng quan tình hình nghiên cứu, cùng với sự cần thiết thực tiễn của hoạt động CVTD của các Ngân hàng thương mại nói chung và thực trạng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng nói riêng. Tác giả quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài * Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích thực trạng CVTD tại Agribank – Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng. Từ đó đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động CVTD tại Agribank – Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng. * Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động CVTD của NHTM. - Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động CVTD tại Agribank - Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng trong thời gian từ 2017-2019. - Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động CVTD tại Agribank - Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng. * Câu hỏi nghiên cứu - Đặc điểm riêng có của hoạt động CVTD như thế nào? - Hoạt động CVTD của NHTM bao gồm những nội dung gì? - Tiêu chí nào dùng để đánh giá kết quả của động CVTD tại NHTM?
- 3 - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động CVTD của NHTM ? - Thực trạng hoạt động CVTD tại Agribank - Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng trong những năm 2017-2019 như thế nào? Các kết quả đã đạt được và những mặt còn hạn chế là gì ? Nguyên nhân là gì ? - Nhân tố nào ảnh hưởng quan trọng đến hoạt động CVTD tại Agribank - Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng ? - Cần có những khuyến nghị nào đối với hoạt động CVTD tại Agribank - Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng ? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Thực tiễn liên quan đến hoạt động CVTD tại Agribank – Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung nghiên cứu: Phân tích các vấn đề liên quan đến hoạt động CVTD tại Agribank - Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng. - Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại Agribank - Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng - Về thời gian: Dữ liệu được sử dụng phân tích, đánh giá trong khoảng thời gian từ năm 2017 đến năm 2019. Các khuyến nghị đề tài đề xuất thì áp dụng cho giai đoạn đến năm 2024. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp tổng quan tài liệu. - Phương pháp phân tích, so sách, đối chiếu, tổng hợp. - Phương pháp quan sát. - Phương pháp điều tra, khảo sát: + Thực hiện khảo sát ý kiến đối với Cán bộ tại Phòng Kế
- 4 hoạch kinh doanh, phỏng vấn trực tiếp các lãnh đạo. + Tiến hành phỏng vấn, khảo sát ý kiến của các khách hàng vay tiêu dùng tại Agribank - Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng bằng phiếu khảo sát và phòng vấn trực tiếp. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu 5.1. Về ý nghĩa khoa học: Đề tài đã góp phần hệ thống hóa các lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM. 5.2. Về ý nghĩa thực tiễn: Chỉ ra được những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong công tác CVTD từ đó giúp hoàn thiện công tác cho vay tiêu dùng tại Agribank - Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng. 6. Bố cục của luận văn Chương 1 : Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại. Chương 2 : Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng. Chương 3 : Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng. 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu a. Các bài báo khoa học trên các tạp chí Các bài báo đã nêu ra được CVTD tại thị trường Việt Nam đầy cạnh tranh và đầy tiềm năng như vậy chứng tỏ đây là một thị trường rộng mở và các Ngân hàng thương mại đang dịch chuyển đến thị trường này nhiều hơn. Đây chính là xuất phát điểm để tác giả chứng minh được nghiên cứu về hoàn thiện hoạt động CVTD tại ngân hàng
- 5 là hoàn toàn phù hợp. b. Các luận văn Thạc sĩ được công bố tại trường Đại học kinh tế Đà nẵng có liên quan đến đề tài nghiên cứu Đề tài về hoạt động CVTD được các luận văn thạc sĩ nghiên cứu rất nhiều và các nghiên cứu này đã hoàn thiện được cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng. Đây chính là căn cứ, là cơ sở để cho tác giả sử dụng để thực hiện bài nghiên cứu tiếp theo của mình. Tại Agribank - chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng chưa thực sự quan tâm lắm đến đối tượng khách hàng cá nhân mà chỉ chú trọng đến khách hàng là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Bên cạnh đó, trong giai đoạn từ năm 2017 - 2019 hoạt động CVTD tại Agribank - Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng chưa từng được chọn là đề tài nghiên cứu. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng CVTD là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình một khoản tiền để sử dụng vào mục đích phục vụ như cầu đời sống như: Mua đất xây dựng nhà ở, mua đất và nhà ở, sửa chữa nhà ở, mua sắm vật dụng gia đình, mua sắm phương tiện đi lại, chi phí chữa bệnh, chi cho nhu cầu giáo dục, du lich và các dịch vụ khác … trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
- 6 1.1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng 1.1.3. Phân loại cho vay tiêu dùng a. Căn cứ vào mục đích vay vốn b. Căn cứ vào phương thức hoàn trả c. Căn cứ vào thời gian vay vốn d. Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay e. Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay 1.1.4. Vai trò của cho vay tiêu dùng 1.2. NỘI DUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1. Mục tiêu của hoạt động cho vay tiêu dùng Những mục tiêu sau: Tăng trưởng quy mô CVTD, Mở rộng thị phần CVTD, Nâng cao chất lượng dịch vụ CVTD, Kiểm soát rủi ro, Gia tăng thu nhập từ CVTD. 1.2.2. Những nội dung của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại a. Hoạch định kế hoạch Kế hoạch trong hoạt động CVTD của NHTM bao gồm việc đưa ra các mục tiêu cụ thể mà ngân hàng hướng đến, các chích sách trong cho vay và các giải pháp thực hiện kế hoạch đã đưa ra. b. Triển khai thực hiện: Các giải pháp mà các NHTM triển khai bao gồm: ➢ Nghiên cứu thị trường: Bao gồm các nôị dung sau: Nghiên cứu khách hàng, nghiên cứu các yếu tố tác động đến thị trường, nghiên cứu khả năng cung ứng dịch vụ CVTD của ngân hàng và của đối thủ cạnh tranh. ➢ Xác định sản phẩm và làm cho các sản phẩm của ngân hàng có đặc thù riêng phù hợp với nhu cầu thị trường:
- 7 Ngân hàng cần hoàn thiện các sản phẩm hiện có, các sản phẩm này cũng phải được ngân hàng tạo thương hiệu, bóng dáng riêng để không bị nhầm lẫn với các sản phẩm của ngân hàng khác. ➢ Chính sách về lãi suất và phí dịch vụ đảm bảo tính cạnh tranh Ngân hàng phải đảm bảo được rằng chính sách về lãi suất và phí dịch vụ phải có tính cạnh tranh. ➢ Quy trình CVTD Ngân hàng cần xây dựng và áp dụng những tiêu chuẩn và chuẩn hóa những quy chuẩn là điều cần thiết nhằm làm tăng hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng. So song đó, ngân hàng cần phải cải tiến, rút ngắn quy trình cho vay, đơn giản hóa thủ tục nhằm đảm bảo sự tiện lợi cho khách hàng nhưng vẫn đảm bảo an toàn toàn tuyệt đối. ➢ Phát triển kênh phân phối sản phẩm: Hiện nay có các kênh phân phối sau: kênh phân phối truyền thống bao gồm chi nhánh và các ngân hàng đại lý; kênh phân phối hiện đại bao gồm chi nhánh tự động hóa và ngân hàng điện tử. ➢ Chú trọng Marketing và truyền thông: Bao gồm các hoạt động chủ yếu như sau: Quảng cáo, Hoạt động giao tiếp, Hoạt động truyền thông. ➢ Kiểm soát rủi ro Ngân hàng có thể cân nhắc áp dụng các biên pháp quản lý rủi ro như sau: Sàn lọc, lựa chon khách hàng, theo dõi, giám sát việc sử dụng vốn vay của khách hàng, xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng vay, bảo đảm tiền vay. ➢ Các hoạt động khác - Về chính sách chăm sóc khách hàng.
- 8 - Về chất lượng cán bộ. - Về cơ sở vật chất, công nghệ. c. Kiểm tra đánh giá. Ngân hàng cần phân tích, kiểm tra đánh giá định kỳ kết quả thực tế của hoạt động CVTD đang triển khai để đánh giá xem đã đạt được mục tiêu đã đề ra hay chưa, xác định được nguyên nhân của những hạn chế qua đó giúp điều chỉnh lại chính sách cho vay, có các biện pháp sửa chữa điều chỉnh sai sót kịp thời. 1.2.3. Tiêu chí đánh giá kết quả của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại a. Quy mô cho vay tiêu dùng - Tốc độ tăng trưởng dư nợ CVTD. - Tỷ lệ dư nợ CVTD/Tổng dư nợ cho vay. - Tốc độ tăng trưởng khách hàng CVTD. b. Mức độ kiểm soát rủi ro trong CVTD Mức độ kiểm soát rủi ro trong CVTD được thể hiện qua hai chỉ tiêu chủ yếu sau: - Nợ xấu CVTD. - Tỷ lệ nợ xấu CVTD. c. Chất lượng dịch vụ CVTD Thực hiện khảo sát đối với khách hàng hoặc ngân hàng tự đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ CVTD của ngân hàng. d. Chênh lệch lãi suất đầu vào và lãi suất đầu ra của CVTD 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.3.1. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng a. Môi trường kinh tế.
- 9 b. Môi trường chính trị - pháp luật. c. Môi trường dân cư. d. Các chính sách, chủ trương của Chính phủ, Nhà nước. e. Khách hàng. 1.3.2. Các nhân tố bên trong ngân hàng a. Chính sách về CVTD của ngân hàng. b. Quy trình CVTD. c. Tính đa dạng và chất lượng của các sản phẩm cho vay. d. Nguồn nhân lực của ngân hàng. e. Cơ sở vật chất, trang thiết bị kĩ thuật, phầm mềm. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH CHỢ MỚI NAM ĐÀ NẴNG 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIÊT NAM - CHI NHÁNH CHỢ MỚI NAM ĐÀ NẴNG 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.2. Mô hình tổ chức và chức năng của từng bộ phận a. Mô hình tổ chức: b. Chức năng của từng bộ phận 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh a. Hoạt động huy động vốn Nguồn vốn huy động của chi nhánh có xu hướng tăng qua các năm nhưng tốc độ tăng trưởng khá chậm. Nguồn vốn của chi nhánh chủ yếu đến từ nguồn tiền gửi của dân cư, tập trung chủ yếu ở các kỳ
- 10 hạn từ: 01 tháng đến 06 tháng và kỳ hạn từ 12 tháng trở lên. b. Hoạt động tín dụng Dư nợ của chi nhánh tăng qua các năm với tốc độ tăng trưởng rất nhanh. Trong đó, dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ của chi nhánh, dư nợ cho vay khách hàng pháp nhân chiếm tỷ trọng cao trong dư nợ cho vay của chi nhánh. Nhìn chung, công tác tín dụng tăng trưởng tốt. Nợ xấu của chi nhánh tập trung chủ yếu ở các khoản nợ vay trung dài hạn và tập trung ở các khách hàng pháp nhân. c. Kết quả tài chính từ hoạt động kinh doanh Chênh lệch thu chi năm 2018 tăng 15 tỷ đồng so với năm 2017, năm 2019 chênh lệch thu chi giảm 1 tỷ đồng so với năm 2018. Nhìn chung, kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank - Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng tăng trưởng khá ổn định dù cho tình hình kinh doanh gặp nhiều khó khăn. 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH CHỢ MỚI NAM ĐÀ NẴNG 2.2.1. Đặc điểm môi trường hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng a. Môi trường bên ngoài b. Môi trường bên trong 2.2.2. Mục tiêu của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng - Mục tiêu ưu tiên hàng đầu của chi nhánh là kiểm soát rủi ro trong CVTD, tăng trưởng CVTD gắn liền với phòng ngừa và hạn chế
- 11 rủi ro. - Mục tiêu tiếp theo là tăng trưởng quy mô cho vay tiêu dùng, định hướng tập trung tăng trưởng số lượng khách hàng vay tiêu dùng, hướng đến các khách hàng là các cá nhân là các cán bộ công nhân viên đang trong các đơn vị nhà nước, các doanh nghiệp, .. 2.2.3. Các biện pháp mà Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng đã triển khai trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng a. Hoạch định kế hoạch Trong điều kiện của một chi nhánh cấp II trực thuộc Agribank - Chi nhánh Nam Đà Nẵng thì công việc hoạch định gần như bị cắt đứt do không được chú trọng. b. Triển khai thực hiện - Nghiên cứu thị trường: Chỉ triển khai ở phạm vi hẹp là việc nghiên cứu nhu cầu vay vốn của các cán bộ, nhân viên đang làm việc các doanh nghiệp đang giao dịch tại chi nhánh. - Xác định sản phẩm và làm cho các sản phẩm của ngân hàng có đặc thù riêng phù hợp với nhu cầu thị trường: Chi nhánh áp dụng theo các sản phẩm cho vay tiêu dùng của Agribank. Chi nhánh đã hoàn thiện và có các dịch vụ bổ trợ để tạo sự khác biệt so với các chi nhánh Agribank khác trên cùng địa bàn. - Chính sách về lãi suất và phí dịch vụ đảm bảo tính cạnh tranh: Tùy từng đối tượng, hạn mức vay vốn và tùy thời điểm khác nhau Agribank - Chi nhánh Nam Đà Nẵng sẽ áp dụng mức lãi suất cho vay phù hợp. Các loại phí khác chi nhánh chỉ áp dụng phí trả nợ trước hạn - Quy trình CVTD: Quy trình cho vay của chi nhánh áp dụng theo quy trình cho vay của Hội sở chính ban hành cho toàn hệ thống Agribank.
- 12 - Phát triển kênh phân phối sản phẩm: Chi nhánh sử dụng kênh phân phối truyền thống đó là giao dịch trực tiếp và sử dụng một số công cụ để trao đổi thông tin, thu thập thông tin khách hàng, tư vấn cho khách hàng như điện thoại, email,... - Chú trọng Marketing và truyền thông: Bên cạnh việc quản bá truyền thông theo các chương trình quảng bá truyền thông của Agribank - Chi nhánh Nam Đà Nẵng thì tại chi nhánh cũng đã tổ chức các chương trình quảng cáo riêng nhưng các hoạt động này chưa được thường xuyên và đầu tư kĩ lưỡng. Trong năm 2019 chi nhánh đã gửi văn bản trình chi nhánh cấp trên về việc thành lập phòng Dịch vụ - Marketing - Kiểm soát rủi ro: Các biện pháp để quản lý, phân tán, giảm thiểu rủi được chi nhánh áp dụng như sau: Sàn lọc, lựa chon khách hàng, theo dõi, giám sát việc sử dụng vốn vay của khách hàng, Bảo đảm tiền vay. - Các hoạt động khác + Về chính sách chăm sóc khách hàng: Chính sách chăm sóc khách hàng chi nhánh hiện nay chủ yếu là tặng quà, lịch nhân dịp lễ, tết, ngày sinh nhật,… + Về chất lượng cán bộ: Các cán bộ tại có trình độ từ đại học trở lên, đang dần trẻ hóa, hướng đến sự năng động và chuyên nghiệp trong công tác tư vấn, chăm sóc và phục vụ khách hàng. + Về cơ sở vật chất, công nghệ: Công nghệ của Agribank nhìn chung khá lạc hậu so với các ngân hàng TMCP khác và vẫn còn một số bất cập. Hiện nay đang hoạt động tại trụ sở thuê tạm nên gây khá nhiều trở ngại cho tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. d. Kiểm tra đánh giá: Định kì vào cuối mỗi quý, mỗi năm chi nhánh sẽ thực hiện họp đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh và đề ra nhiệm vụ, giải
- 13 pháp để thực hiện nhiệm vụ kinh doanh trong thời gian tiếp theo. Tuy nhiên, chi nhánh chỉ đánh giá chung về hoạt động cấp tín dụng tại chi nhánh nhưng kết quả về hoạt động CVTD chưa được chi nhánh tổng kết, phân tích và đánh giá cụ thể những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân. Điều này có thể gây ảnh hưởng đến việc xây dựng kế hoạch về CVTD trong năm sau của chi nhánh 2.2.4. Kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng a. Quy mô cho vay tiêu dùng - Về dư nợ CVTD Bảng 2.5. Quy mô CVTD tại Agribank - Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng giai đoạn 2017 – 2019 ĐVT: Tỷ đồng 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 Chỉ Giá Tỷ lệ Giá Tỷ lệ Giá Tỷ lệ Giá Tỷ lệ Giá Tỷ lệ tiêu trị (%) trị (%) trị (%) trị (%) trị (%) Tổng 435 100 625 100 1.060 100 dư nợ Dư nợ 163 37,5 170 27,2 205 19,3 7 4,29 35 20,59 CVTD (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank - Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng) Qua bảng ta thấy, Dư nợ CVTD tại chi nhánh có xu hướng tăng từ năm 2017 đến năm 2019. Bên cạnh việc dư nợ CVTD có xu hướng tăng thì dư nợ CVTD vẫn chiếm tỷ trọng chưa cao trong tổng dư nợ cho vay của chi nhánh. - Về số lượng khách hàng
- 14 Qua bảng ta thấy được, trong 3 năm từ 2017 đến 2019 số lượng khách hàng khách hàng có xu hướng tăng qua các năm đạt 290 người trong năm 2019. b. Mức độ kiểm soát rủi ro trong CVTD Nợ xấu CVTD có xu hướng giảm qua các năm từ 1,5 tỷ đồng năm 2017 giám xuống 0,63 tỷ đồng năm 2018 và 0,2 tỷ đồng năm 2019. Tỷ lệ nợ xấu CVTD trên dư nợ CVTD chiếm tỷ trọng thấp và điều là nợ nhóm 5. e. Chất lượng dịch vụ CVTD: Tác giả thực hiện khảo sát bằng phiếu khảo sát đối với khách hàng đang vay tiêu dùng tại chi nhánh. f. Chênh lệch lãi suất đầu vào và lãi suất đầu ra của CVTD: Qua bảng trên ta thấy, chênh lệch lãi suất đầu ra trừ (-) đầu vào trong CVTD điều ở mức trên 3% chưa tính đến trích lập dự phòng rủi ro và chi phí hoạt động khác. Qua đây ta thấy được khả năng tạo ra lợi nhuận của hoạt động CVTD tại chi nhánh. 2.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC, NHỮNG HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH CHỢ MỚI NAM ĐÀ NẴNG. 2.3.1. Những kết quả đạt được trong hoạt động cho vay tiêu dùng - Hoạt động CVTD có sự tăng trưởng về quy mô và số lượng khách hàng vay qua các năm. - Tỷ lệ nợ xấu chiếm tỷ trọng thấp. - Chi nhánh chú trọng tuân thủ đúng các quy trình, quy định và các chính sách về cho vay.
- 15 - Các khoản CVTD điều có bảo đảm bằng tài sản. - Thái độ và phong cách phục vụ khách hàng của đội ngũ cán bộ, nhân viên thể hiện sự chuyên nghiệp, văn minh, lịch sự, gần gủi với khách hàng. 2.3.2. Những hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng - Việc nghiên cứu nhu cầu thị trường của chi nhánh còn hạn chế - Dư nợ CVTD vẫn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng dư nợ cho vay của chi nhánh, chưa tương xứng với những tiềm năng mà chi nhánh có. - Một số sản phẩm CVTD của còn chiếm tỷ trong thấp cho tổng dư nợ CVTD của chi nhánh, tuy có xu hướng tăng qua các năm nhưng quy mô không cao. - Các sản phẩm như cho vay thấu chi tài khoản vẫn còn hạn chế, vay mua phương tiện phục vụ đi lại còn nhiều hạn chế. - Loại hình danh mục sản phẩm CVTD còn chưa đa dạng, phong phú. - Chính sách về Marketing và truyền thông chưa được chú trọng. - Chính sách chăm sóc khách hàng tại Agribank chi nhánh Chợ Mới chưa được quan tâm, chủ yếu chỉ tập trung vào khách hàng tiền gửi. - Về cơ sở vật chất, công nghệ: Trụ sở chi nhánh đang thuê hiện đã cũ, khá chật hẹp, công nghệ ngân hàng của Agribank vẫn chưa đồng bộ và hoàn thiện chương trình ứng dụng tin học đễ hỗ trợ cho hoạt động CVTD. - Công tác kiểm tra sau khi cho vay chưa được chi nhánh quan tâm đúng mức.
- 16 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng - Sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường. - Chính sách về CVTD của chi nhánh: Ban giám đốc chi nhnh chưa thực sự đưa ra các giải pháp thích hợp để phát triển hoạt động CVTD. - Nguồn nhân lực: Nguồn nhân lực về tín dụng của chi nhánh hiện nay còn thiếu, khối lượng công việc kiêm nhiệm của mỗi CBTD rất nhiều. - Quy trình cho vay: Việc đánh giá và thẩm định hồ sơ vay vốn gặp nhiều khó khăn do chất lượng thông tin đầu vào do khách hàng cung cấp chưa thực sự là chuẩn xác. - Thiếu kinh phí để tổ chức nghiên cứu thị trường một cách chuyên nghiệp cũng như việc thực hiện các chiến dịch quản bá. CHƯƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH CHỢ MỚI NAM ĐÀ NẴNG. 3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH CHỢ MỚI NAM ĐÀ NẴNG 3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng
- 17 3.1.2. Định hướng và mục tiêu trong hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Chợ Mới Nam Đà Nẵng 3.2. CÁC KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH CHỢ MỚI NAM ĐÀ NẴNG 3.2.1. Tối đa hóa chính sách sản phẩm CVTD tại chi nhánh Chi nhánh cần kết hợp với việc nghiên cứu thị trường nhằm phân đoạn thì trường, tìm hiểu thị hiếu và nhu cầu của người dùng để cung cấp các sản phẩm cụ thể phù hợp với từng khách hàng. Chi nhánh cần tiếp tục triển khai phát triển những sản phẩm CVTD truyền thống hiện đang là thế mạnh của chi nhánh và xây dựng thêm các chính sách ưu đãi, dịch vụ đi kèm với các sản phẩm cho vay truyền thống để tạo ra sự khác biệt với các ngân hàng khác. Đối với cho vay mua phương tiện đi lại: liên kết với các đại lý xe chính hãng hoặc các cửa hàng xe bán xe mới hoặc cũ, có thể tập trung vào phân khúc cho vay mua xe cũ. Đối với sản phẩm cho vay thấu chi tài khoản: thì căn cứ trên mức thu nhập và nhu cầu của khách hàng để cấp hạn mức thấu chi phù hợp. Đối với cho vay học tập, du học: chi nhánh nên liên kết với các trung tâm tư, công ty, trường học có hoạt động về việc tư vấn du học. Đối với cho vay xuất khẩu lao động: liên kết với các công ty xuất khẩu lao động được phép đưa lao động đi xuất khẩu, các trường đào tạo nghề, …để nắm bắt nhu cầu, tư vấn sản phẩm. Đối với các nhóm khách hàng hiện đang được chi trả lương
- 18 qua tài khoản mở tại chi nhánh thì có thể áp dụng các các sản phẩm CVTD tín chấp phù hợp. Đối với cho vay qua thẻ tín dụng thì chi nhánh có thể cân nhắc tăng hạn mức cấp tín dụng. 3.2.2. Tăng cường hoạt động chăm sóc khách hàng Chi nhánh cần có kế hoạch, chiến lược cụ thể đối với từng nhóm đối tượng khách hàng như: phân loại khách hàng vay theo dư nợ vay và việc sử dụng các sản phẩm dịch vụ khác của ngân hàng theo từng nhóm để có chế độ chăm sóc phù hợp, riêng biệt. Vào những dịp lễ, tết, sinh nhật,… cần có những món quà phù hợp với giới tính, sở thích của khách hàng chứ không chỉ tặng hoa, lịch, sổ tay,.. như chi nhánh đang áp dụng. 3.2.3. Đẩy mạnh hoạt động truyền thông, marketing Chi nhánh nên thực hiện lựa chọn các các công tác truyền thông phù hợp với nguồn ngân sách hiện có của chi nhánh. Thành lập phòng Dịch vụ - Marketing để phụ trách về mảng dịch vụ và quảng bá của chi nhánh. Chi nhánh cần xây dựng hình ảnh ngân hàng trong lòng khách hàng khi đến giao dịch. Cần đẩy mạnh việc cung cấp các thông tin về sản phẩm CVTD đến khách hàng. Tăng cường phối hợp với các doanh nghiệp đang có giao dịch tại chi nhánh; các đơn vị hành chính sự nghiệp nhà nước như các trường học, ….. Tổ chức hội nghị khách hàng hàng năm. 3.2.4. Kiểm soát rủi ro trong CVTD a. Trong công tác thẩm định tín dụng - CBTD cần phải thu thập thêm các tài liệu thông tin từ các
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p |
1147 |
100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p |
688 |
83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p |
760 |
76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p |
910 |
61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p |
809 |
47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p |
597 |
41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p |
564 |
39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p |
623 |
35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p |
624 |
27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p |
527 |
14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p |
657 |
14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p |
480 |
9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp quản lý đổi mới phương pháp dạy học các môn Khoa học xã hội và Nhân văn ở trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum
26 p |
188 |
9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p |
467 |
9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p |
181 |
8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p |
531 |
7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p |
478 |
3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p |
448 |
2
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)