intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

20
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng và chỉ ra các nguyên nhân của những tồn tại trong việc áp dụng cho vay tiêu dùng trong thời gian qua tại chi nhánh. Qua các khuyến nghị nhằm hoàn thiện và phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng mang lại những tác động tích cực cho xã hội, đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế của thành phố cũng như cả nước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRƢƠNG LÊ NGÂN GIANG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẬN SƠN TRÀ, TP. ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8.34.02.01 Đà Nẵng - 2021
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. Lâm Chí Dũng Phản biện 1: PGS.TA. VÕ THỊ THÚY ANH Phản biện 2: TS. LÊ CÔNG TOÀN Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 20 tháng 3 năm 2021 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay nhà nước ta đang phát triển cùng với xu thế hội nhập quốc tế, đồng thời đang khẳng định là một nước phát triển của khu vực Châu Á – Thái Bình Dương. Cuộc sống của người dân ngày càng được nâng cao, các dịch vụ tiện ích nhằm tạo điều kiện cho người dân dần đến các dịch vụ ngân hàng và các tổ chức tín dụng dễ dàng hơn. Ngân hàng là một hệ thống tài chính tín dụng từng ngày được đổi mới, các tiện ích của ngân hàng cũng từng bước mang lại sự thuận lợi trong giao dịch hiện tại đối với người dân. Hệ thống tài chính của Ngân hàng có những bước chuyển biến mới kèm theo những loại hình kinh doanh phong phú giúp cho việc giao dịch giữa khách hàng với ngân hàng hay các tổ chức tín dụng đơn giản, thuận tiện, dễ dàng hơn. Hơn 25 năm đổi mới và phát triển, nền kinh tế của Việt Nam đang tiến những bước vững chắc để hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Nền kinh tế nước ta đã và đang gặt hái được những thành tựu đáng kể để chuyển mình sang “nền kinh tế thị trường định hướng XHCN” theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa nâng cao năng suất sản xuất, tạo ra lượng lớn sản phẩm hàng hóa đa dạng và phong phú đáp ứng tốt nhu cầu của người tiêu dùng. Nắm bắt được những xu hướng phát triển cũng như nhu cầu của người dân và nâng cao tính cạnh tranh, Chi nhánh NHNo&PTNT Quận Sơn Trà TP Đà Nẵng luôn chú trọng đến hoạt động cấp tín dụng của mình để kịp thời đáp ứng được nhu cầu cấp bách nhằm cải thiện đời sống hằng ngày của khách hàng bởi vì không phải ai cũng có khả năng tự tài trợ cho những nhu cầu phát sinh ngay thời điểm cần. Tuy nhiên trong thực tế hoạt động này vẫn còn tồn tại những
  4. 2 vướng mắc chủ quan cũng như khách quan làm ảnh hưởng đến khả năng tăng trưởng tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT Quận Sơn Trà trong khi đây được coi là thị trường có nhiều tiềm năng đang trong giai đoạn phát triển. Bên cạnh đó, cho đến thời điểm hiện tại, các nghiên cứu về hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh TP.Đà Nẵng nói chung và chi nhánh Quận Sơn Trà nói riêng vẫn còn ít. Với những lý do trên, cần phải có những nghiên cứu nhất định để hoàn thiện tốt nhất hoạt động cho vay tiêu dùng nhằm khắc phục được những khó khăn và đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng cũng như không ngừng nâng cao chất lượng, hạn chế rủi ro cho Chi nhánh. Vì vậy đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng” được chọn làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp này. 2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở khảo sát nghiên cứu thực tế về tình hình cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Quận Sơn Trà, luận văn phân tích, đánh giá thực trạng và chỉ ra các nguyên nhân của những tồn tại trong việc áp dụng cho vay tiêu dùng trong thời gian qua tại chi nhánh. Qua các khuyến nghị nhằm hoàn thiện và phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng mang lại những tác động tích cực cho xã hội, đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế của thành phố cũng như cả nước. Những nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể: - Hệ thống các cơ sở lý luận về hoạt động CVTD của NHTM. - Thực trạng của hoạt động CVTD tại chi nhánh. - Đề xuất khuyến nghị với các chủ thể liên quan trực tiếp nhằm hoàn thiện hoạt động CVTD tại NHNo&PTNT Quận Sơn Trà.
  5. 3 Cần giải quyết các câu hỏi nghiên cứu sau: - Nội dung của hoạt động CVTD của NHTM là gì? - Những nhân tố nào tác động đến hoạt động CVTD? - Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh? (về năng lực cạnh tranh, tăng trưởng dư nợ, thị phần, hiệu quả sinh lời của hoạt động CVTD, kiểm soát rủi ro, nguồn nhân lực, chính sách khách hàng.) - Những khuyến nghị nào giúp hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank Chi nhánh Quận Sơn Trà, Đà Nẵng? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHNo & PTNT Quận Sơn Trà Đối tượng khảo sát: - Các bộ phận/ phòng ban chức năng tại NH: Phòng Kinh doanh và các PGD trực thuộc Agribank Chi nhánh Quận Sơn Trà. - Các cơ quan, doanh nghiệp có tham gia trả lương qua tài khoản Agribank và các khách hàng có quan hệ vay vốn với NH. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: luận văn tập trung nghiên cứu và phân tích tình hình CVTD theo hình thức cho vay truyền thống, không đề cập đến các hình thức khác như: thấu chi, cho vay qua thẻ tín dụng. - Về không gian: tại NHNo&PTNT Việt Nam Quận Sơn Trà. - Về thời gian: luận văn giới hạn nghiên cứu trên cơ sở lấy dữ liệu thực tế từ năm 2017 đến năm 2019, đề xuất khuyến nghị cho những năm tiếp theo. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
  6. 4 - Luận văn được nghiên cứu dựa trên việc sử dụng các phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu, phương pháp phân tích, thống kê mô tả, tổng hợp, phương pháp so sánh, tư duy logic,… kết hợp giữa lý luận với thực tiễn để giải quyết các vấn đề liên quan của luận văn. - Sử dụng các phương pháp trong thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp như: + Số liệu thứ cấp: từ các báo cáo tổng kết, báo cáo hoạt động kinh doanh, báo cáo tín dụng hàng năm của NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Quận Sơn Trà, Đà Nẵng, báo cáo tài chính, kế hoạch kinh doanh của các năm kinh doanh và định hướng trong các năm tiếp theo của ngân hàng. + Số liệu sơ cấp: Phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng. 5. Bố cục đề tài Ngoài các phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài nghiên cứu của luận văn được trình bày gồm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT VN Chi nhánh Quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng. Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT VN Chi nhánh Quận Sơn Trà, TP. Đà Nẵng. 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
  7. 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1 Khái niệm tín dụng Tín dụng là sự thể hiện cho mối quan hệ vay và cho vay. Trong đó, người vay là cá nhân hoặc tổ chức, còn người cho vay là ngân hàng, hoặc tổ chức tài chính tín dụng khác. Sản phẩm vay có thể là hàng hóa hoặc tiền. Hay có thể nói tín dụng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị hay hiện vật theo những điều kiện mà hai bên thoả thuận, để khách hàng sử dụng một tài sản (bằng tiền, tài sản hay uy tín) với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác. Tín dụng ngân hàng được thể hiện dưới các hình thức nghiệp vụ khác nhau như: cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán và bảo lãnh. Theo khoản 1, điều 2, Thông tư quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng số 39/2016/TT-NHNN quy định: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. 1.1.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng vốn giữa ngân hàng với các chủ thể kinh tế khác trong xã hội, trong đó ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi vay, vừa là người cho vay.
  8. 6 Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với nhau để đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay. Thu nhập từ các khoản cho vay là tiền lãi mà người đi vay trả cho ngân hàng. Chỉ có tiền lãi thu được từ cho vay mới bù nổi chi phí tiền gởi, chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh, chi phí quản lý, các khoản phí và chi phí rủi ro đầu tư; ngoài ra nó còn tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Nguồn vốn của tín dụng ngân hàng là nguồn vốn được huy động từ nguồn tiền nhàn rỗi của người dân, xã hội với khối lượng và kỳ hạn khác nhau, do đó nó có thể thỏa mãn các nhu cầu vốn đa dạng về thời gian cũng như khối lượng và mục đích sử dụng. Sự tin tưởng đóng vai trò quan trọng trong quá trình tồn tại và phát triển của quan hệ tín dụng ngân hàng. Và rủi ro trong hoạt động ngân hàng có xu hướng tập trung vào danh mục các khoản vay. 1.1.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng Với tình hình nền kinh tế của nước ta hiện nay, vai trò của tín dụng chính là: - Vai trò quan trọng nhất của tín dụng ngân hàng là cung ứng vốn một cách kịp thời cho các nhu cầu sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục, đồng thời góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước. Trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa, tín dụng được xem là một trong những nguồn vốn hình thành nên vốn lưu động và vốn cố định của doanh nghiệp, vì vậy tín dụng đã góp phần đưa vật tư hàng hóa đi vào sản xuất, giúp đẩy nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuật, cũng như quá trình tái sản xuất xã hội. Bên cạnh đó, phân phối tín dụng góp phần điều hòa nguồn vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo
  9. 7 điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục. Là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, tạo nên động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư phát triển. - Thúc đẩy quá trình tập trung vốn cho sản xuất, làm cho quá trình từ sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng diễn ra hiệu quả.. Hoạt động của ngân hàng là tập trung vốn, lượng tiền tệ nhàn rỗi tạm thời chưa sử dụng, trên cơ sở đó để cho vay các công ty, doanh nghiệp đang có nhu cầu về vốn. Mặt khác, quá trình đầu tư tín dụng được thực hiện một cách tập trung, chủ yếu là cho các công ty, doanh nghiệp lớn hay những doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh hiệu quả. - Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành kinh tế mũi nhọn. Nhà nước ta tập trung tín dụng để tài trợ phát triển các ngành nông nghiệp đặc biệt là nông nghiệp xanh, ưu tiên xuất khẩu, từ đó tạo điều kiện cũng như động lực phát triển các ngành kinh tế khác. - Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các doanh nghiệp. Đặc trưng cơ bản của tín dụng là vận động trên cơ sở hoàn trả và có lợi tức, vì vậy hoạt động này đã kích thích việc sử dụng vốn có hiệu quả. Bằng việc tác động như vậy, các doanh nghiệp khi sử dụng vốn tín dụng phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng quay vốn, tạo điều kiện nâng cao lợi nhuận của chính doanh nghiệp mình. - Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài Trong điều kiện nền kinh tế mở như hiện nay, tín dụng đã trở thành một trong những phương tiện giúp kết nối các nền kinh tế của các nước lại với nhau, siết chặt mối quan hệ, từ đó cùng nhau phát triển kinh tế cũng như mọi mặt của đời sống xã hội.
  10. 8 1.1.4 Nguyên tắc tín dụng ngân hàng Nguyên tắc cho vay của NHTM được quy định rõ tại Điều 4 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do NHNN Việt Nam ban hành như sau: “Hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng được thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng, phù hợp với quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan bao gồm cả pháp luật về bảo vệ môi trường. Khách hàng vay vốn tổ chức tín dụng phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn đã thỏa thuận với tổ chức tín dụng”. - Vay vốn phải có mục đích vay và được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận. - Vốn vay phải được hoàn trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn. - Vốn vay phải có đảm bảo. 1.2 HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1 Cho vay tiêu dùng a. Khái niệm Hiện nay, vẫn chưa có một định nghĩa chính thống nào về hoạt động cho vay tiêu dùng, nhưng có khá nhiều khái niệm đề cập đến cho vay tiêu dùng và cơ bản giữa các khái niệm này đều có một sự thống nhất. Định nghĩa về cho vay tiêu dùng có thể là khác nhau nhưng nội dung là giống nhau, cùng là đề cập đến mục đích của loại cho vay này. Như các NHTM đều hiểu cho vay tiêu dùng được xem là khoản tiền vay cấp cho các cá nhân, hộ gia đình để chi dùng cho các mục đích không kinh doanh nên có thể kết luận như sau: Cho vay tiêu dùng được hiểu là việc Ngân hàng chuyển giao cho khách hàng
  11. 9 một lượng giá trị b ng tiền trên nguyên tắc khách hàng s hoàn trả cả gốc và lãi sau một khoảng thời gian xác định đã thỏa thuận để sử dụng cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt và các nhu c u phục vụ đời sống. Mục đích của cho vay tiêu dùng để thanh toán các chi phí hợp pháp phục vụ cho các mực đích như: cho vay mua nhà, chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, xây dựng và sửa chữa nhà ở, cho vay đi du học, cho vay mua xe ô tô và các phương tiện đi lại,… b. Đặc điểm cho vay tiêu dùng Ngày nay cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng, hoạt động ngân hàng ngày càng tiến gần đến với đời sống của từng hộ gia đình. Cũng vì l đó sản phẩm cho vay tiêu dùng cũng được các ngân hàng cung cấp ngày càng đa dạng và phong phú nhằm đáp ứng tốt các nhu cầu về tiêu dùng của KH cá nhân, giúp KH thỏa mãn được kỳ vọng của mình. CVTD là một sản phẩm thuộc danh mục các sản phẩm cho vay của NH, chính vì vậy bản thân sản phẩm này đã mang đầy đủ các đặc điểm của hoạt động cho vay. Ngoài những đặc điểm chung này thì nó còn có những đặc điểm mang đậm nét riêng:  KH vay là cá nhân hoặc các hộ gia đình và vay với mục đích phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của bản thân.  Quy mô khoản vay nhỏ  Nguồn trả nợ  Về rủi ro  Chi phí mỗi khoản cho vay tiêu dùng là khá lớn. 1.2.2 Phân loại cho vay tiêu dùng Phân loại cho vay tiêu dùng giúp thiết lập các quy trình cho vay thích hợp để hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng.
  12. 10 a. Căn cứ vào mục đích vay - Cho vay tiêu dùng cư trú (cho vay tiêu dùng bất động sản) - Cho vay tiêu dùng phi cư trú (cho vay tiêu dùng thông thường: Một số loại hình cho vay tiêu dùng thông thường có thể liệt kê như: + Cho vay du học. + Cho vay mua phương tiện đi lại + Cho vay hỗ trợ tiêu dùng khác b. Căn cứ vào phương thức hoàn trả Cho vay tiêu dùng trả góp Cho vay tiêu dùng phi trả góp Cho vay tiêu dùng tu n hoàn c. Căn cứ vào đặc điểm tài trợ Cho vay tiêu dùng gián tiếp Cho vay tiêu dùng trực tiếp d. Căn cứ vào thời hạn cho vay - Cho vay tiêu dùng ngắn hạn - Cho vay tiêu dùng trung hạn - Cho vay tiêu dùng dài hạn e. Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay - Cho vay tín chấp - Cho vay cầm cố - Cho vay thế chấp - Cho vay đảm bảo bằng tài sản hình thành trong tương lai. 1.2.3 Đối tƣợng của cho vay tiêu dùng  Phân loại theo thu nhập:  Phân loại theo tình trạng công tác
  13. 11 1.2.4 Nội dung của hoạt động cho vay tiêu dùng Hoạt động cho vay tiêu dùng của tất cả NHTM đều nhằm các mục tiêu cơ bản như:  Mục tiêu cạnh tranh  Mục tiêu sinh lời  Mục tiêu kiểm soát rủi ro Nhằm đạt được các mục tiêu như trên, hoạt động cho vay tiêu dùng được xác định dựa trên:  Hoạt động khảo sát thị trường  Hoạt động nghiên cứu kế hoạch cung ứng sản phẩm  Hoạt động quảng bá kênh phân phối  Hoạt động duy trì nâng cao chất lượng cung ứng sản phẩm  Hoạt động kiểm soát rủi ro 1.2.5 Tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng a. Quy mô cho vay tiêu dùng thể hiện qua các tiêu chí: b. Thị ph n cho vay tiêu dùng của NH trên thị trường mục tiêu: c. Cơ cấu cho vay tiêu dùng: d. Hiệu quả sinh lời của hoạt động cho vay tiêu dùng: e. Chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay tiêu dùng: f. Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng 1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NHTM 1.3.1 Các nhân tố bên trong  Chất lượng nguồn nhân lực  Qui mô nguồn vốn của ngân hàng  Chính sách tín dụng của ngân hàng
  14. 12  Qui trình và thủ tục cho vay của ngân hàng  Hệ thống thông tin và công nghệ ngân hàng 1.3.2 Các nhân tố bên ngoài  Môi trường văn hoá - xã hội  Môi trường kinh tế  Môi trường pháp lý  Định hướng phát triển và chính sách kinh tế của Nhà nước  Các nhân tố thuộc về bản thân khách hàng + Khả năng tài chính của khách hàng + Đạo đức khách hàng + Tài sản đảm bảo của khách hàng CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHNo & PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẬN SƠN TRÀ, TP. ĐÀ NẴNG 2.1 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG 2.1.1 Phân cấp Ngân hàng 2.1.2 Mạng lƣới hoạt động 2.1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức 2.1.4 Nguồn nhân lực 2.1.5 Đặc điểm về công nghệ 2.1.6 Huy động vốn
  15. 13 Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Chi nhánh (ĐVT: Tỷ đồng) 2018/2017 2019/2018 Năm Năm Năm Chỉ tiêu +; +; 2017 2018 2019 % % - - Phân theo kỳ hạn 1,375 1,494 1,599 119 8.65% 105 7.03% Không KH 194 158 181 -36 -18.56% 23 14.56% KH dưới 12T 743 867 924 124 16.69% 57 6.57% KH từ 12T - dưới 24T 433 468 493 35 8.08% 25 5.34% KH từ 24T trở lên 5 1 1 -4 -80.00% 0 0.00% Phân theo TP KT 1,375 1,494 1,599 119 8.65% 105 7.03% Tiền gửi tổ chức kinh 81 36 46 -45 -55.56% 10 27.78% tế Tiền gửi dân cư 1,294 1,458 1,553 164 12.67% 95 6.52% (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh CN Sơn Trà năm 2017- 2019) 2.1.7 Hoạt động cho vay Bảng 2.2. Tình hình cho vay của Chi nhánh (ĐVT: Tỷ đồng) Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Số tiền Số tiền Số tiền trọng trọng trọng Tổng dƣ nợ CV 522,000 100 647,000 100 822,000 100 I. PL theo thời hạn - Cho vay ngắn hạn 217,000 42% 271,000 42% 425,000 52% - Cho vay trung hạn 168,000 32% 220,000 34% 80,000 10% - Cho vay dài hạn 137,000 26% 156,000 24% 317,000 38%
  16. 14 II. PL theo đối tượng - Cá nhân, hộ gia đình 298,000 57% 382,000 59% 417,000 51% - Doanh nghiệp 224,000 43% 265,000 41% 405,000 49% (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh CN Sơn Trà năm 2017- 2019) 2.1.8 Hoạt động dịch vụ Bảng 2.3. Kết quả hoạt động dịch vụ tại Chi nhánh (ĐVT: Tỷ đồng) Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chỉ tiêu Số Tỷ Tỷ Số Tỷ Số tiền tiền trọng trọng tiền trọng Tổng thu dịch vụ 5,162 100% 6,050 100% 7,130 100% - Thu từ dịch vụ thanh toán trong 2,140 42% 2,662 44% 3,209 45% nước - Thu từ dịch vụ 0,674 13% 0,847 14% 0,998 14% TTQT - Dịch vụ kiều hối 0,058 1% 0,068 1% 0,071 1% - Thu từ dịch vụ thẻ 1,032 20% 1,089 18% 1,355 19% - Thu từ dịch vụ 0,671 13% 0,786 13% 0,856 12% ngân quỹ - Thu từ dịch vụ 0,351 7% 0,423 7% 0,428 6% kinh doanh ngoại tệ - Thu từ dịch vụ 0,236 4% 0,175 3% 0,214 3% khác (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh CN Sơn Trà năm 2017- 2019)
  17. 15 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHNo & PTNT CN QUẬN SƠN TRÀ, TP ĐÀ NẴNG 2.2.1 Thực trạng về triển khai các nội dung của hoạt đông cho vay tiêu dùng tại NHNo & PTNT CN Quận Sơn Trà, TP. Đà Nẵng a. Môi trường kinh doanh của NHNo&PTNT Quận Sơn Trà b. Thực trạng triển khai các nội dung của hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT quận Sơn Trà  Nâng cao năng lực cạnh tranh  Tập trung mục tiêu tăng trưởng dư nợ, tăng thị phần  Nâng cao hiệu quả sinh lời từ hoạt động cho vay tiêu dùng  Tăng cường kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng  Phát triển nguồn nhân lực  Triển khai cơ chế khuyến khích hoạt động bán lẻ  Chính sách khách hàng 2.2.2 Kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng a. Quy mô cho vay tiêu dùng Bảng 2.4: Dư nợ CVTD và tăng trư ng dư nợ CVTD giai đoạn 2017-2019 (Đvt: tỷ đồng) Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chỉ tiêu Thực Thực Thực KH % KH % KH % hiện hiện hiện Tổng dư nợ CV 522 647 822 Dư nợ CVTD 176 170 104% 210 197 107% 285 255 112% Tỷ trọng 33.7 32.5 34.7 Tăng trưởng so 34 19.32 75 35.71 với năm trước
  18. 16 b. Số lượng khách hàng vay tiêu dùng Bảng 2.5: Số lượng khách hàng cho vay tiêu dùng giai đoạn 2017- 2019 Chỉ tiêu ĐVT Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Số lượng KH vay tiêu dùng người 823 876 1007 Dư nợ bình quân trên 1 KH tỷ đồng 0.21 0.24 0.28 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh CN Sơn Trà năm 2017- 2019) c. Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn Bảng 2.6. Cơ cấu dư nợ CVTD theo kỳ hạn giai đoạn 2017-2019 (ĐVT: Tỷ đồng) Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chỉ tiêu Tỷ Số Tỷ Số Tỷ Số tiền trọng tiền trọng tiền trọng Dư nợ 176 100% 210 100% 285 100% CVTD Ngắn hạn 125 71% 153 73% 211 74% Trung dài 51 29% 57 27% 74 26% hạn (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh CN Sơn Trà năm 2017-2019) d. Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo hình thức bảo đảm
  19. 17 Bảng 2.7. Cơ cấu dư nợ CVTD theo hình thức đảm bảo giai đoạn 2017-2019 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Chỉ tiêu (Tỷ trọng (Tỷ đồng) trọng (Tỷ đồng) trọng đồng) (%) (%) (%) Dư nợ CVTD 176 100 210100 285 100 Có TSĐB 167,6 95,2 200,6 95,5 278,4 97,7 Không có 8,4 4,8 9,4 4,5 6,6 2,3 TSĐB (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh CN Sơn Trà) e. Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo sản phẩm Bảng 2.8 Dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo sản phẩm CVTD giai đoạn 2017-2019 (ĐVT: Tỷ đồng) Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chỉ tiêu Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ tiền trọng tiền trọng tiền trọng Mua nhà ở, đất ở 38,72 22% 52,5 25% 99,75 35% Sửa chữa, xây mới nhà 79,2 45% 98,7 47% 91,2 32% Cho thấu chi 1,76 1% 4,2 2% 2,85 1% Mua, sửa chữa phương 15,84 9% 21 10% 22,8 8% tiện phục vụ đi lại Học tập, du lịch, chữa 12,32 7% 12,6 6% 17,1 6% bệnh Các nhu cầu tiêu dùng 28,16 16% 21 10% 51,3 18% khác Tổng dƣ nợ CVTD 176 100% 210 100% 285 100% (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh CN Sơn Trà)
  20. 18 f. Chất lượng cung ứng dịch vụ Bảng 2.9 Kết quả đo lường sự hài lòng của khách hàng trong dịch vụ CVTD ĐVT: % Khách hàng Đánh giá của STT 2017 2018 2019 Ghi chú khách hàng 1 Đánh giá cao 62 73 76 2 Đánh giá trung bình 31 19 16 Phàn nàn 7 8 8 - Phàn nàn về thủ tục 4 6 6 Đang cải thiện 3 - Phàn nàn về thời gian 2 2 2 Đang khắc phục - Phàn nàn về cán bộ 1 0 0 Đã khắc phục (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh CN Sơn Trà) g. Thực trạng kiểm soát rủi ro hoạt động cho vay tiêu dùng Bảng 2.10: Thực trạng kiểm soát hoạt động cho vay tiêu dùng giai đoạn 2017-2019 (Đvt : Tỷ đồng) Năm Năm Năm Chỉ tiêu ĐVT 2017 2018 2019 Dư nợ cho vay tiêu dùng Tỷ đồng 176 210 285 Tổng nợ xấu CVTD (nhóm 3-5) Tỷ đồng 26.4 37.8 57 Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng % 0.15 0.18 0.2 Tốc độ phát triển dư nợ CVTD % - 19,32 35,71 Tổng nợ từ nhóm 2 đến 5 Tỷ đồng 41 53.2 73.1 Tỷ lệ dư nợ CVTD từ nhóm 2 đến 5 % 0.23 0.25 0.26 Tỷ lệ xóa nợ ròng CVTD % 0 0 0 Theo yêu cầu của CN cấp Tỷ lệ trích lập dự phòng CVTD % 1 Agribank Đà Nẵng (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh CN Sơn Trà)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2