intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Đắk Lắk

Chia sẻ: Tabicani12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

13
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk. Định hướng và đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Đắk Lắk

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN VĂN NGHĨ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC ĐẮK LẮK TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. Hoàng Dƣơng Việt Anh Phản biện 1: PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG Phản biện 2: PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH HUỆ Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 25 tháng 8 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các công ty, doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà hiện nay các cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao giờ hết. Cuộc sống ngày càng hiện đại, mức sống của người dân cũng ngày càng được nâng cao, cuộc sống ngày nay không chỉ bó hẹp trong “ăn no, mặc ấm” mà đã chuyển dần sang “ăn ngon, mặc đẹp” và cũng còn biết bao nhu cầu khác cần được đáp ứng. Giờ đây, tâm lý người dân coi việc đi vay là muốn sử dụng hàng hóa trước khi có khả năng thanh toán. Đáp ứng lòng mong mỏi của người dân, các ngân hàng đã phát triển một hoạt động cho vay mới, đó là cho vay tiêu dùng. Một mặt vừa tạo thêm thu nhập cho chính ngân hàng, mặt khác giúp đỡ cho các cá nhân có được nguồn vốn để cải thiện cuộc sống của mình. Là một cán bộ ngân hàng, với mong muốn nâng cao tính hiệu quả, khả năng cạnh tranh của NHTMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng, tôi xin trình bày đề tài“Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Đắk Lắk” nhằm giúp ngân hàng tìm ra các giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng phát triển an toàn và hiệu quả theo đúng định hướng hiện nay của của các Ngân hàng thương mại nói chung và BIDV nói riêng. 2. Mục tiêu nghiên cứu + Mục tiêu tổng quát: Việc nghiên cứu của đề tài nhằm hoàn thiện công tác cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
  4. 2 Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Đắk Lắk, từ đó góp phần nâng cao hơn nữa về chất lượng dịch vụ và năng lực cạnh tranh trong giai đoạn hội nhập + Mục tiêu cụ thể: - Góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản và thực tiễn về cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk. - Định hướng và đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk. + Câu hỏi nghiên cứu: - Cho vay tiêu dùng là gì? Nội dung và tiêu chí đánh giá kết quả mở rộng, hoàn thiện cho vay tiêu dùng? Các nhân tố nào ảnh hưởng đến cho vay tiêu dùng? - Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Bắc Đắk Lắk như thế nào? Có những thành công và hạn chế gì? - Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam chi nhánh Bắc Đắk Lắkcần có những khuyến nghị gì để hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng? 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu + Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoàn thiện công tác cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk. + Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoàn thiện công tác cho vay tiêu dùngtại NHTMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam -
  5. 3 Chi nhánh Bắc Đắk Lắk, các điểm mạnh, điểm yếu,… để từ đó đề xuất các khuyến nghị, về chất lượng dịch vụ, lựa chọn sản phẩm cốt lõi trong cho vay tiêu dùng nhằm hoàn thiện công tác cho vay tiêu dùng tại tại NHTMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắktrong thời gian tới. + Về không gian: Đề tài nghiên cứu trong phạm vi hoạt động củaNHTMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk. + Về thời gian: Luận văn giới hạn nghiên cứu, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng trong phạm vi thời gian từ năm 2016 đến năm 2018. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Cách tiếp cận thu thập thông tin – số liệu - Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết - Phương pháp hệ thống hóa các lý thuyết đã thu thập được để đưa ra cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng một cách khoa học, chặt chẽ và logic. - Phương pháp thu thập dữ liệu - Phương pháp phân tích dữ liệu - Phương pháp phân tích lịch sử để phân tích các dữ liệu đã thu thập, đề chỉ ra những tác động môi trường và các nguyên nhân nội tại trong chính nội dung hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV Bắc ĐăkLăk để chỉ ra được các hạn chế tồn tại trong hoạt động này. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu - Về mặt lý luận: Luận văn hệ thống hóa nội dung cơ bản về hoạt động của ngân hàng và cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng gắn với việc triển khai hiệu quả các quy định của Nhà nước trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM;
  6. 4 - Về mặt thực tiễn: Luận văn khái quát được thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk. Từ đó xây dựng một số giải pháp và Khuyến nghị đối với các cơ quan hữu quan nhằm xử lý những khó khăn, vướng mắc giúp cho NHTMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc ĐắkLắk có điều kiện để phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng. 6. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, đề tài được chia làm các chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàngthương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk. Chương 3: Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắk Đắk Lắk. 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu *Một số luận văn nghiên cứu trước đây về đề tài Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại: Các đề tài của các tác giả tuy nghiên cứu về hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại tại các địa bàn khác nhau nhưng đều có điểm chung là nêu ra được thực trạng tình hình cho vay tiêu dùng tại địa bàn của mình như: những điểm yếu, điểm mạnh, những điều còn hạn chế từ đó đề xuất những giải pháp để hoàn thiện hơn hoạt động cho vay tiêu dùng. Tuy những giải pháp đó có thể chưa thật sựgiải quyết được những vần đề còn bất cập trong hoạt động cho vay tiêu dùng, tuy nhiên đã phần nào cho
  7. 5 thấy sự quan tâm, trăn trở của các tác giả trong việc tìm giải pháp để giải quyết vấn đề. Một số bài báo khoa học đăng trên các tạp chí chuyên ngành về đề tài Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại: - Trần Thị Thanh Tâm, 2015. Giải pháp phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Việt Nam, Tạp chí Tài chính, kỳ 2 (02/2015). - Nguyễn Thị Minh, 2015, “Cho vay tiêu dùng: Xu hướng tất yếu của các Ngân hàng thương mại”, Tạp chí Tài chính, kỳ 1(07/2015). - Vũ Văn Thực với bài báo “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam”, trên tạp chí Phát triển và Hội nhập Số 19(29) – Tháng 11 -12/2014. - Lê Thị Kim Huệ (2013), “Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt Nam hiện nay”, Kinh tế và dự báo số 21(11/2013). Tuy các bài báo không liên quan trực tiếp đến vấn đề “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng” nhưng cũng có những nội dung mang tính chất tham khảo để học viên hoàn thiện bài nghiên cứu của mình. Một số kết luận về khoảng trống nghiên cứu và đóng góp của đề tài: - Một là, tất cả các nghiên cứu trên, các tác giả đều đã đánh giá được thực trạng và kết quả của hoạt động hoàn thiện cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại, từ đó đã đưa ra các giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại mà tác giả khảo sát. Tuy nhiên tùy vào đặc điểm kinh tế từng nơi cũng như tùy thuộc vào từng giai đoạn phát triển kinh tế hoạt động hoàn thiện cho vay tiêu dùng đạt được những kết quả cũng như còn tồn tại
  8. 6 những hạn chế khác nhau, từ đó sẽ đề xuất những giải pháp khác nhau, phù hợp cho hoạt động hoàn thiện cho vay tiêu dùng tại mỗi địa bàn trong từng giai đoạn. Vì vậy, thực hiện nghiên cứu về chủ đề phát triển và hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Đắk Lắk mặc dù có kế thừa một số vấn đề lý luận chung về cho vay tiêu dùng, nhưng đề tài vẫn đảm bảo tính độc lập. - Hai là, các nghiên cứu trên chưa so sánh được thị phần cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại với các công ty tài chính khác trên địa bàn. Một số đề tài nghiên cứu từ năm 2013 trở về trước nên một số nội dung không còn phù hợp với tình hình kinh tế cũng như hoạt động ngân hàng hiện nay. Luận văn có sự tham khảo một số tài liệu của một các công trình nghiên cứu của các tác giả, nhóm tác giả qua đó đã đúc kết được một số kinh nghiệm quý báu trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu, cùng với sự trải nghiệm thực tiễn và quá trình công tác trong hoạt động tín dụng nói chung và trong cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk về hoàn thiện cho vay tiêu dùng của các NHTM ở một số tỉnh địa phương trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng vẫn còn nhiều hạn chế. Để có một cơ chế chính sách phù hợp, linh hoạt đáp ứng một phần cho nhu cầu thực tế của đại đa số những ngừời dân có thu nhập trung bình trong tầng lớp dân cư trong xã hội hiện nay, việc hoàn thiện hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng của các ngân hàng TM nói chung và NHTMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk là sự cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay.
  9. 7 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng 1.1.2. Phân loại cho vay tiêu dùng a. Căn cứ vào phương thức hoàn trả  Cho vay tiêu dùng trả góp  Cho vay tiêu dùng phi trả góp:  Cho vay tiêu dùng tuần hoàn b. Căn cứ vào mục đích vay c. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản vay Cho vay tiêu dùng gián tiếp Cho vay tiêu dùng trực tiếp 1.1.3. Lợi ích cho vay tiêu dùng Giúp NH mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó tăng khả năng huy động các loại tiền gửi cho NH Tạo điều kiện cho NH đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nhờ vậynâng cao thu nhập và phân tán rủi ro 1.1.4. Vai trò của cho vay tiêu dùng a. Đối với ngân hàng b. Đối với người tiêu dùng c. Đối với nền kinh tế 1.1.5. Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng a. Khái niệm b. Đặc điểm của rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng c. Phân loại
  10. 8 d. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro rín dụng trong cho vay tiêu dùng  Nguyên nhân chủ quan  Nguyên nhân khách quan 1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Nội dung của hoạt động cho vay tiêu dùng a. Hoạch định chính sách cho vay tiêu dùng b. Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng Sau khi hoạch định chính sách, việc tiếp theo của Ngân hàng là thực hiện, đẩy mạnh hoạt động CVTD nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. - Mở rộng quy mô cho vay - Chính sách sản phẩm - Chính sách giá - Chính sách phân phối - Chính sách quảng bá - Chính sách nhân sự - Chính sách quy trình - Chính sách cơ sở vật chất c. Kiểm soát rủi ro Các ngân hàng luôn tìm cách hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay vì: - Hạn chế rủi ro giúp mang lại sự ổn định, đảm bảo cho mục tiêu an toàn, sinh lợi và uy tín của NHTM. - Rủi ro xảy ra dẫn tới tình trạng mất ổn định trên thị trường tiền tệ, làm ảnh hưởng tiêu cực đối với nền kinh tế và đời sống xã hội.
  11. 9 1.2.2. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng a. Tiêu chí đánh giá quy mô cho vay tiêu dùng Quá trình đánh giá có thể phân chỉ tiêu này theo các tiêu thức: - Theo nhu cầu: mua sắm cá nhân, tài sản…… - Theo đối tượng: khách hàng cá nhân, doanh nghiệp siêu nhỏ… b. Tiêu chí đánh giá cơ cấu cho vay tiêu dùng * Tỷ lệ nợ xấu: * Biến động cơ cấu nhóm nợ trong tổng dư nợ của các khoản cho vay khách hàng vay tiêu dùng: * Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro: c. Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ - Độ tin cậy - Sự đảm bảo - Tính hữu hình - Sự thấu cảm - Trách nhiệm d. Tiêu chí đánh giá kết quả tài chính của hoạt động cho vay tiêu dùng * Kết quả từ hoạt động cho vay tiêu dùng = Thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng - Chi phí từ hoạt động cho vay tiêu dùng. Ngoài ra, chúng ta có thể xem xét đến tỷ trọng đóng góp thu nhập của hoạt động cho vay tiêu dùng trong tổng thu của NHTM để đánh giá được kết quả của hoạt động cho vay tiêu dùng qua các năm. * Hệ số chênh lệch lãi ròng (NIM Net Interest Margin): Là tỷ số giữa thu nhập lãi ròng với số tài sản có, chỉ tiêu này chủ yếu được sử dụng cho hội sở chính, tuy nhiên đối với chi nhánh: NIM hoạt
  12. 10 động cho vay tiêu dùng được tạm tính theo công thức lãi cho vay (đầu ra) – lãi huy động vốn cho vay (đầu vào) mà chưa tính đến các chi phí quản lý và chi phí hoạt động khác. e. Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng * Đánh giá bên trong: các NHTM tự đánh giá chất lượng dịch vụ, NHTM thông qua các phân tích, đánh giá chất lượng quá trình cung ứng dịch vụ cho vay tiêu dùng, từ đó đưa ra những kết quả đạt được và những tồn tại, hạn chế so với các đối thủ cạnh tranh. * Đánh giá bên ngoài: thực tế cho thấy các sản phẩm dịch vụ ngân hàng mang tính đồng nhất cao, gần như những sản phẩm cho vay ngắn hạn đối với các khách hàng sử dụng dịch vụ vay tiêu dùng của các NHTM là giống nhau, nên vấn đề cơ bản là NHTM nào biết tạo ra sự khác biệt trong sản phẩm dịch vụ mình cung cấp, tính thuận lợi, hồ sơ, thủ tục nhanh gọn, chất lượng tư vấn tài chính, hỗ trợ, mức phí và lãi suất hấp dẫn, các dịch vụ bán chéo tốt… thì ngân hàng đó sẽ có lợi thế cạnh tranh hơn, làm khách hàng hài lòng hơn, từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng. Vì vậy các khảo sát điều tra từ phía khách hàng là cần thiết để đánh giá một cách khách quan hoạt động cho vay tiêu dùng. 1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM a. Nhân tố bên ngoài - Môi trường kinh tế +Môi trường Chính trị-Pháp luật - Chính trị: - Pháp luật + Môi trường văn hoá xã hội: + Môi trường công nghệ
  13. 11 b. Nhân tố bên trong Các nhân tố bên trong đề cập đến các nhân tố nội tại của ngân hàng có ảnh hưởng lớn đến hoạt động tín dụng của ngân hàng, bao gồm các nhân tố chủ yếu sau: * Nguồn lực tài chính, nhân lực... của ngân hàng * Trình độ của cán bộ tín dụng * Chính sách tín dụng của ngân hàng c. Nhân tố khác Cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho hoạt động cho vay cũng có ảnh hưởng sâu sắc tới việc thu hút khách hàng cũng như tới mục tiêu mở rộng cho vay tiêu dùng. Với một cơ sở vật chất, trang thiết bị tiên tiến, phù hợp sẽ đáp ứng kịp thời các nhu cầu của khách hàng, tạo sự thuận tiện, thoải mái trong giao dịch. Bên cạnh đó đẩy mạnh công tác Marketing trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng, xây dựng một hệ thống thu thập và xử lý thông tin về khách hàng, đem lại hiệu quả cao cho hoạt động điều tra và thẩm định khách hàng, từ đó giúp ngân hàng nâng cao năng lực cạnh tranh, thu hút được nhiều khách hàng hơn. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
  14. 12 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC ĐẮK LẮK 2.1. TỔNG QUAN VỀ NHTMCP ĐT&PT VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC ĐẮK LẮK 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHTMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk a. Hoạt động huy động vốn BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc ĐắkLắk b. Hoạt động cho vay BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc ĐắkLắk c. Hoạt động dịch vụ của BIDV Việt Nam – chi nhánh Bắc ĐắkLắk d. Kết quả tài chính 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHTMCP ĐT&PT VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC ĐẮK LẮK 2.2.1. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng đã triển khai tại Chi nhánh a. Sản phẩm cho vay mua nhà đất b. Sản phẩm cho vay mua ô tô c. Cho vay tiêu dùng có TSĐB d. Cho vay du học
  15. 13 2.2.2. Tình hình cho vay tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Để góp phần hạn chế tình trạng “tín dụng đen” ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, BIDV đã dành 5.000 tỷ đồng cho vay tiêu dùng nhằm phục vụ các mục đích tiêu dùng hợp pháp, cấp thiết của khách hàng cá nhân, hộ gia đình và hạn mức mỗi món vay không quá 30 triệu đồng. Năm 2016, dư nợ cho vay tiêu dùng tăng thêm 25,64 tỷ đồng chiếm 6,02% tổng cho vay tiêu dùng toàn tỉnh Đắk Lắk,đứng thứ 5 trong các ngân hàng toàn tỉnh Đắk Lắk, từ đó cho thấy NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã có nhiều chuyển biến tích cực và đột phá mới trong CVTD. Tỷ trọng và dư nợ CVTD tăng dần qua các năm. Nợ xấu phát sinh không đáng kể, tỷ lệ nợ xấu trung bình của BIDV trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk dưới 3%. Đây là nỗ lực của BIDV trong việc nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng. 2.2.3. Tình hình cho vay tiêu dùng tại NHTMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk Bảng 2.5. Tình hình cho vay tiêu dùng tại BIDV Bắc Đắk Lắk Tỷ trọng CVTD từ năm 2016 đến năm 2018 tương đối cao, tuy nhiên trong giai đoạn 2017-2018, cả dư nợ và tỷ trọng CVTD đều giảm, chứng tỏ chiều hướng thu hẹp quy mô của CVTD. Năm 2017, dư nợ CVTD tăng 369 tỷ đồng tương ứng tỷ lệ tăng 133,48% so với năm 2016. Năm 2018 giảm 45 tỷ đồng tương ứng tỷ lệ giảm 6,46% so với năm 2017. Nợ xấu CVTD của chi nhánh cao hơn so với tỷ lệ nợ xấu chung của hoạt động tín dụng, lần lượt là 0,62%, 0,83% và 1,27% trong ba năm 2016-2018. Tỷ lệ nợ xấu và dư nợ xấu CVTD của chi nhánh tăng lên qua các năm cho thấy chất lượng CVTD giảm xuống.
  16. 14 Chi nhánh cần đưa ra giải pháp để khắc phục tình trạng trên, tránh ảnh hưởng tới hoạt động của chi nhánh. 2.2.4. Tình hình tăng trƣởng tín dụng tiêu dùng a. Thực trạng dư nợ CVTD trên một khách hàng Bảng 2.6. Dư nợ CVTD trên một khách hàng ĐVT: tỷ đồng So sánh So sánh Năm Năm Năm 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 Số Số (%) (%) tiền tiền 1. Dư nợ CVTD 1.102 1.471 1.376 369 33,48 (95) -6,46 2. Số lượng KH vay TD 7063 7694 7138 631 8,93 (556) -7,23 3. Dư nợ bình quân trên 0,16 0,19 0,19 0,04 22,54 0,00 0,00 01 KH (Nguồn: Báo cáo BIDV Bắc Đắk Lắk) Nhìn vào bảng trên, có thể thấy số lượng khách hàng vay tiêu dùng tại BIDV Bắc Đắk Lắk liên tục tăng trong giai đoạn 2016-2017, nhưng giảm vào năm 2018. Điều này chứng tỏ trong những năm gần đây BIDV Bắc Đắk Lắk tiếp tục tập trung phát triển lĩnh vực cho vay tiêu dùng. Số lượng khách hàng CVTD của chi nhánh giảm trong năm 2018 nhưng vẫn cao hơn rất nhiều các NHTM khác trên địa bàn vì BIDV có lợi thế là NHTM lâu đời, có uy tín. BIDV có dịch vụ thanh toán lương qua tài khoản, điều này tạo điều kiện cho dịch vụ cho vay tiêu dùng phát triển dễ dàng, thuận lợi. Tuy nhiên, BIDV Bắc Đắk Lắk vẫn chưa cung cấp nhiều sản phẩm đa dạng, tiện ích, để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng; người tiêu dùng còn e ngại vay tiêu dùng,… Chính vì vậy, năm 2018 đã có sự sụt giảm dư nợ và tỷ trọng dư nợ CVTD trong tổng dư nợ.
  17. 15 b. Thị phần cho vay tiêu dùng Bảng 2.7. Thị phần CVTD của một số NHTM trên địa bàn tỉnh Xét về thị phần CVTD của BIDV Bắc Đắk Lắk thì chi nhánh có tỷ trọng CVTD đứng thứ 5 trong các NHTM tại Đắk Lắk. Hoạt động cho vay của BIDV Bắc Đắk Lắk có tốc độ tăng trưởng không lớn, thậm chí âm trong giai đoạn 2016 - 2018, vẫn còn ở mức thấp so với các Ngân hàng khác. Như vậy, mặc dù đã chú trọng phát triển CVTD nhưng quy mô CVTD của chi nhánh vẫn chưa đáp ứng được mong đợi. Tốc độ tăng trưởng và thị phần đều ở mức thấp hơn so với các NHTM lớn như Vietcombank, Agribank. 2.2.5. Cơ cấu dƣ nợ cho vay tiêu dùng tại NHTMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk a. Cho vay tiêu dùng theo hình thức bảo đảm Chi nhánh thực hiện cho vay bằng hình thức đảm bảo bằng tài sản là chủ yếu. Dư nợ CVTD có TSĐB luôn chiếm trên 90%. Tuy trong năm 2018, tỷ trọng CVTD không có TSĐB có giảm xuống nhưng vẫn ở mức rất cao. Điều này sẽ gây khó khăn cho khách hàng vay không có TSĐB. Tuy nhiên, điều này là cần thiết để giúp nâng cao chất lượng tín dụng trong CVTD. b. Thực trạng CVTD theo thời hạn cho vay Biểu đồ 2.2. Dư nợ CVTD theo thời hạn cho vay (Nguồn: Báo cáo BIDV Bắc Đắk Lắk) Dư nợ cho vay ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ CVTD tại BIDV Bắc Đắk Lắk. Tuy nhiên, tỷ trọng dư nợ ngắn hạn đang có xu hướng giảm dần. Điều này cho thấy xu hướng tăng dần của hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với CVTD tại chi nhánh. Điều này làm tăng nguy cơ rủi ro về tín dụng cho chi nhánh,
  18. 16 khiến chất lượng của hoạt động CVTD giảm xuống. c. Thực trạng CVTD theo mục đích vay vốn Bảng 2.8. Dư nợ CVTD theo mục đích vay vốn Chi nhánh cho vay để mua nhà, xây dựng và sửa chữa nhà ở là chủ yếu (luôn chiếm trên 70%) và tăng mạnh qua các năm. Các sản phẩm CVTD khác của chi nhánh chưa phát triển mạnh. 2.2.6. Kiểm soát rủi ro tín dụng Bảng 2.9. Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD trên tổng dư nợ CVTD của BIDV Bắc Đắk Lắk 2016 - 2018 Nợ quá hạn của BIDV Bắc Đắk Lắk tăng dần qua các năm về mặt giá trị từ 32,8 tỷ đồng năm 2016 lên 41,6 tỷ đồng năm 2017 và giảm xuống còn 39,2 tỷ đồng năm 2018. Tuy nhiên tỷ lệ nợ quá hạn CVTD của chi nhánh lại giảm từ 2,98% năm 2016 xuống còn 2,83% năm 2017 nhưng lại tăng lên 2,85% năm 2018. Điều này là do năm 2018 tình hình kinh tế gặp nhiều mặt khó khăn nên khả năng thanh toán của khách hàng cũng giảm hơn so với năm 2017. Mặt khác, trong năm 2018 thì lãi suất cho vay đối với các món vay tiêu dùng tăng rất cao, điều này đã làm đến khả năng thanh toán gốc và lãi của khách hàng cho ngân hàng sẽ giảm súc mạnh mẽ trong những năm tới. Bảng 2.10. Tỷ lệ nợ xấu CVTD trên tổng dư nợ CVTD của BIDVBắc Đắk Lắk 2016 - 2018 Qua bảng số liệu trên có thể thấy, tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng trên tổng dư nợ cho vay tiêu dùng của chi nhánh tăng dần qua các năm. Điều này là do trong năm 2017, 2018 lãi suất CVTD tăng lên đã làm cho khách hàng mất khả năng thanh toán ngày càng tăng. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ vẫn nằm ở mức thấp so với quy định của NHNN và của BIDV.
  19. 17 Qua các chỉ tiêu trên, có thể thấy rằng, hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV Bắc Đắk Lắk đang ngày một phát triển và đạt được những thành tựu to lớn. Tuy nhiên, bên cạnh đó, vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục. 2.2.7. Thu nhập từ cho vay tiêu dùng Cùng với sự mở rộng trong dư nợ cho vay nói chung và dư nợ cho vay tiêu dùng, thu lãi từ cho vay và thu lãi từ cho vay tiêu dùng cũng tăng lên trong giai đoạn 2016-2017, nhưng có xu hướng giảm đi trong giai đoạn 2017-2018. Thu lãi từ CVTD chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu lãi từ cho vay, điều này cho thấy CVTD là một trong những nguồn thu nhập chính của Chi nhánh. Tuy nhiên, mức sinh lời từ CVTD ở mức rất thấp, chỉ xấp xỉ 2% và đang có xu hướng giảm đi cho thấy CVTD chưa thực sự hiệu quả. 2.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐT&PT VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC ĐẮK LẮK 2.3.1. Lãi suất cho vay tiêu dùng So với NHCP khác, mức lãi suất CVTD hiện tại đang áp dụng ở chi nhánh đang cao hơn so với một số ngân hàng khác như Agribank, Vietcombank và Techcombank. Vì thế, nhân tố này là một trong những nhân tố khiến cho hoạt động CVTD tại chi nhánh gặp khó khăn trong việc phát triển hơn. 2.3.2. Điều kiện và thủ tục qui trình vay vốn a. Quy trình CVTD tại BIDV Bắc Đắk Lắk Quy trình cho vay tiêu dùng được quy định rõ tại Hội sở và tất cả các chi nhánh BIDV trên toàn quốc, thực hiện qua tám bước sau: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký vay vốn Kiểm tra hồ sơ vay vốn và thẩm định cho vay
  20. 18 - Kiểm soát việc thẩm định hồ sơ khoản vay - Xét duyệt - Soạn thảo Hồ sơ tín dụng - Ký kết hồ sơ tín dụng - Hạch toán và giải ngân tiền vay - Theo dõi khoản vay, thu hồi nợ - Tất toán khoản vay, giải chấp tài sản đảm bảo b. Điều kiện để vay tiêu dùng tại BIDV Bắc Đắk Lắk - Là công dân nước Việt Nam có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. - Có hộ khẩu thường trú hoặc KT3 trên địa bàn có đơn vị kinh doanh của BIDV - Có mục đích sử dụng vốn rõ ràng - Có thu nhập ổn định, đảm bảo đủ khả năng trả nợ cho ngân hàng, phương án trả nợ khả thi. - Có tài sản đảm bảo đảm bảo cho khoản vay (Vay tín chấp CBNV thì không cần điều kiện này). Tài sản đảm bảo có thể là của chính khách hàng hoặc của bên đảm bảo thứ 3. 2.3.3. Nguồn nhân lực của NHTMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Bắc ĐắkLắk 2.3.4. Mạng lƣới kinh doanh của NHTMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk 2.3.5. Khả năng cạnh tranh của NHTMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk 2.4. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHTMCP ĐT&PT VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC ĐẮK LẮK 2.4.1. Kết quả đạt đƣợc Hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV Bắc Đắk Lắk trong thời
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0