intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Ngũ Hành Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Ngũ Hành Sơn" nhằm đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng trong thời gian qua tại VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Ngũ Hành Sơn

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ HUỆ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH NGŨ HÀNH SƠN TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số: 834 02 01 Đà Nẵng - Năm 2022
  2. Công trình đƣợc hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Ngọc Anh Phản biện 1: TS. PHAN ĐẶNG MY PHƢƠNG Phản biện 2: GS.TS. NGUYỄN VĂN TIẾN Luận văn đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng họp tại Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 27 tháng 8 năm 2022 Có thể tìm hiểu luận văn tại:  Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng  Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHĐN
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập và toàn cầu hóa, các tổ chức tín dụng (TCTD) nói chung và Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) nói riêng đang chịu sức ép cạnh tranh ngày càng gay gắt, đặc biệt đến từ các Ngân hàng nƣớc ngoài. Mỗi NHTM phải đa dạng hóa sản phẩm, phát triển hơn nữa các kênh bán hàng mới, đối tƣợng khách hàng mới để gia tăng thu nhập, phân tán rủi ro, trong đó đẩy mạnh hoạt động bán lẻ, đặc biệt là hoạt động cho vay tiêu dùng là một hƣớng phát triển mà các NHTM cần nhắm đến và tập trung khai thác phát triển ngày càng một lớn mạnh. Mặc dù Việt Nam đang phải trải qua những khó khăn nhất định do đại dịch Covid-19, nhƣng nhiều tổ chức Quốc tế đều đánh giá Việt Nam sẽ có những tăng trƣởng vƣợt bậc trong thời gian tới. Trong bối cảnh đó, thu nhập và nhu cầu tiêu dùng của ngƣời dân sẽ không ngừng tăng lên, dẫn đến nhu cầu cấp thiết của ngƣời dân trong việc vay vốn tại các NHTM để chi trả cho những nhu cầu của mình. Nắm bắt đƣợc xu hƣớng này, Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần (TMCP) Công thƣơng Việt Nam (VietinBank) trong những năm qua đã xác định cho vay tiêu dùng là một trong những định hƣớng phát triển chiến lƣợc của Ngân hang. Cùng chung với xu thế đó, VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn cũng đã triển khai đa dạng các sản phẩm nhƣ cho vay tiêu dùng không cần tài sản đảm bảo (cho vay tín chấp cán bộ công nhân viên, cho vay thông qua hình thức phát hành thẻ tín dụng, thẻ thấu chi…), cho vay tiêu dùng có đảm bảo bằng tài sản (cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà, đất, nhà dự án; cho vay mua ô tô; cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá…). Tuy nhiên, trong bối cảnh sự cạnh tranh của các chi nhánh NHTM trên địa bàn ngày càng
  4. 2 gay gắt, cũng nhƣ ảnh hƣởng từ dịch bệnh Covid-19, nên kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh trong thời gian qua không đạt nhƣ kỳ vọng. Nhận thức đƣợc vấn đề trên, xuất phát từ thực tiễn hoạt động cho vay tiêu dùng tại VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Ngũ Hành Sơn” làm luận văn thạc sỹ của mình, với mong muốn góp phần hoàn thiện hơn hoạt động cho vay tiêu dùng của Chi nhánh trong thời gian đến, qua đó giúp Chi nhánh phát triển ổn định và bền vững hơn trong tƣơng lai. 2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu chung Luận văn đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng trong thời gian qua tại VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn. b. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM; - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn trong thời gian từ 2019-2021. Từ đó, chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế; Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn trong thời gian tới. c. Câu hỏi nghiên cứu - Những nội dung cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM là gì? - Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại VietinBank – CN
  5. 3 Ngũ Hành Sơn trong giai đoạn 2019-2021 nhƣ thế nào? Các kết quả đạt đƣợc nhƣ thế nào? Những mặt còn hạn chế là gì? Nguyên nhân của những hạn chế là gì? - Để hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn thì cần có những khuyến nghị nào? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn bao gồm những vấn đề lý luận và thực tiễn hoạt động cho vay tiêu dùng tại VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn. b. Phạm vi nghiên cứu luận văn - Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung phân tích, đánh giá các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn. + Phạm vi về không gian: Luận văn đƣợc nghiên cứu tại VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn. + Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn trong khoảng thời gian từ năm 2019-2021. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu a. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu + Số liệu thứ cấp: Từ các báo cáo tổng kết, báo cáo hoạt động kinh doanh, báo cáo tín dụng hàng năm của VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn trong giai đoạn 2019-2021, báo cáo tài chính, kế hoạch kinh doanh và định hƣớng của Chi nhánh trong các năm tiếp theo. + Số liệu sơ cấp: Đƣợc thu thập thông qua việc khảo sát khách hàng. Luận văn tiến hành khảo sát lấy ý kiến của khách hàng
  6. 4 vay tiêu dùng tại VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn bằng phiếu khảo sát để từ đó đánh giá đƣợc mức độ hài lòng của khách hàng, chất lƣợng sản phẩm… qua đó có góc nhìn toàn diện hơn về thực trạng cho vay tiêu dùng tại VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn và cũng là cơ sở để đề xuất các khuyến nghị. Luận văn đã khảo sát 180 khách hàng đã sử dụng dịch vụ vay tiêu dùng tại Chi nhánh trong khoảng thời gian từ tháng 5- 6/2022. Sau khi loại bỏ những phiếu khảo sát không đảm bảo chất lƣợng (khách hàng bỏ trống quá nhiều phƣơng án trả lời hoặc chỉ trả lời 1 phƣơng án cho nhiều câu hỏi,…), luận văn thu đƣợc 156 phiếu khảo sát đảm bảo chất lƣợng để tiến hành phân tích. b. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu - Phƣơng pháp thống kê tổng hợp - Phƣơng pháp phân tích 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu a. Về mặt khoa học b. Về mặt thực tiễn 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu a. Các luận văn thạc sỹ được công bố tại Trường đại học Kinh tế Đà Nẵng có liên quan đến đề tài nghiên cứu (i) Luận văn “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk”, của tác giả Bùi Duy Tùng, năm 2021 [16]. (ii) Luận văn “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình”, của tác giả Võ Thị Hồng Diệu, năm 2019 [4]. (iii) Luận văn “Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông
  7. 5 thôn Việt Nam – Chi nhánh quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng”, của tác giả Đặng Thị Kim Phƣợng, năm 2019 [12]. (iv) Luận văn “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng”, của tác giả Bùi Bích Quân, năm 2019 [13]. (v) Luận văn “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng”, tác giả Nguyễn Thị Kiều Hạnh, năm 2018 [5]. b. Các bài báo trên các tạp chí khoa học (i) Nguyễn Thị Phƣơng Thảo (2020), “Cho vay tiêu dùng tại Việt Nam, thị trƣờng tiềm năng và đầy cạnh tranh”, Tạp chí công thƣơng, số 10, tháng 5/2020 [14]. (ii) Nguyễn Thị Quỳnh Châu, Nguyễn Ngọc Chánh (2020), “Hoạt động cho vay tiêu dùng tại các tổ chức tín dụng hiện nay”. Tạp chí Tài chính, tháng 2/2022 [1]. (iii) Bùi Thị Nữ (2019), “Phát triển cho vay tiêu dùng góp phần hạn chế tín dụng đen trên địa bàn tỉnh Quảng Nam”, Tạp chí Ngân hàng số 7, năm 2019 [8]. (iv) Bùi Văn Thủy, Nguyễn Công Tài, Võ Thị Hoài Thƣơng (2019), “Phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank Chi nhánh Đồng Nai trong giai đoạn 2020-2025”, Tạp chí Khoa học Lạc hồng, 2019, số 8 [16]. (v) Vũ Hồng Thanh (2018), “Xu hƣớng nào cho hoạt động Ngân hàng bán lẻ trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0”, Tạp chí Ngân hàng, số 22, [15]. c. Khoảng trống nghiên cứu Hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM đƣợc các luận văn thạc sỹ cũng nhƣ các công trình nghiên cứu trên tạp chí khoa học nghiên
  8. 6 cứu rất nhiều và các nghiên cứu này đã khái quát đƣợc cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng đồng thời đánh giá đƣợc thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng và trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp, khuyến nghị phù hợp tại đơn vị nghiên cứu. Tuy nhiên, chƣa có công trình nghiên cứu nào về hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Ngũ Hành Sơn trong khoảng thời gian 03 năm trở lại đây. Vì vậy việc phân tích, đánh giá, rút kinh nghiệm nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn trong bối cảnh kinh tế, thị trƣờng tài chính đầy biến động nhƣ hiện nay là thật sự cần thiết. 7. Bố cục của luận văn Luận văn có kết cấu gồm 3 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Ngũ Hành Sơn. Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Ngũ Hành Sơn.
  9. 7 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm cho vay tiêu dùng a. Khái niệm cho vay tiêu dùng b. Đặc điểm cho vay tiêu dùng 1.1.2. Vai trò của cho vay tiêu dùng a. Đối với ngƣời tiêu dùng b. Đối với nhà sản xuất c. Đối với Ngân hàng thƣơng mại d. Đối với nền kinh tế 1.1.3. Phân loại cho vay tiêu dùng a. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn b. Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả c. Căn cứ vào thời hạn cho vay d. Căn cứ vào hình thức đảm bảo tiền vay e. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản vay 1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Xác định mục tiêu của hoạt động cho vay tiêu dùng a. Tăng trƣởng quy mô và phát triển thị phần b. Bán chéo sản phẩm c. Nâng cao chất lƣợng dịch vụ cho vay tiêu dùng d. Kiểm soát rủi ro e. Gia tăng thu nhập từ cho vay tiêu dùng
  10. 8 1.2.2. Các nội dung hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thƣơng mại a. Nghiên cứu nhu cầu của thị trƣờng b. Sản phẩm cho vay tiêu dùng c. Quảng bá và phân phối sản phẩm d. Chính sách về giá e. Kiểm soát rủi ro cho vay tiêu dùng f. Duy trì và nâng cao chất lƣợng dịch vụ 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thƣơng mại a. Quy mô cho vay tiêu dùng b. Cơ cấu cho vay c. Quy mô thu nhập từ cho vay tiêu dùng d. Mức độ kiểm soát rủi ro trong cho vay tiêu dùng e. Chất lƣợng dịch vụ cho vay tiêu dùng 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.3.1. Nhóm các nhân tố bên ngoài a. Môi trƣờng kinh tế b. Môi trƣờng pháp lý c. Môi trƣờng văn hoá - xã hội d. Khách hàng 1.3.2. Nhóm các nhân tố bên trong a. Chính sách tín dụng b. Quy trình cấp tín dụng c. Thông tin tín dụng d. Chất lƣợng cán bộ và cơ sở vật chất thiết bị e. Năng lực quản trị tín dụng của NHTM f. Sản phẩm cho vay tiêu dùng
  11. 9 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chƣơng 1 của luận văn đã khái quát những nội dùng tổng quan nhất về hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM. Trong đó, nhấn mạnh đến khái niệm và đặc điểm cho vay tiêu dùng, vai trò cho vay tiêu dùng, phân loại cho vay tiêu dùng, các nội dùng hoạt động cho vay tiêu dùng và các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM cũng đƣợc luận văn hệ thống hóa. Các cơ sở lý luận đƣợc trình bày ở chƣơng 1 là nền tảng cho việc đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn trong chƣơng 2, cũng nhƣ là cơ sở đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn trong thời gian đến, góp phần giúp VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn phát triển an toàn, hiệu quả và bền vững. .
  12. 10 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH NGŨ HÀNH SƠN 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NGŨ HÀNH SƠN 2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Ngũ Hành Sơn 2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Ngũ Hành Sơn giai đoạn 2019-2021 a. Hoạt động huy động vốn b. Hoạt động cho vay c. Kết quả hoạt động kinh doanh 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NGŨ HÀNH SƠN 2.2.1. Mục tiêu cho vay tiêu dùng giai đoạn 2019-2021 Các mục tiêu mà ban lãnh đạo VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn đặt ra phù hợp với hoàn cảnh của Chi nhánh, phù hợp với xu thế phát triển chung của Quận. Nhờ đó, VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn đã đạt đƣợc những thành công nhất định trong hoạt động cho vay nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng.
  13. 11 2.2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng giai đoạn 2019-2021 a. Nghiên cứu nhu cầu thị trƣờng Hoạt động này trong thời gian qua tại VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn chƣa đƣợc coi trọng. Điều này xuất phát từ phạm vi thẩm quyền của Chi nhánh, khi là một đơn vị trực thuộc Hội sở chính, tất cả những sản phẩm cho vay, quy trình cho vay, chính sách cho vay và chăm sóc khách hàng của Chi nhánh đều phải tuân thủ theo quy định chung của VietinBank. Việc đƣa ra một sản phẩm cho vay mới, hay thay đổi quy trình cho vay thƣờng đƣợc đề xuất bởi các Phòng, Ban thuộc Hội sở chính và chỉ đƣợc thực hiện nếu Hội sở chính phê duyệt b. Thực trạng các sản phẩm cho vay tiêu dùng đang cung ứng Có thể nói, các sản phẩm cho vay tiêu dùng của VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn chỉ ở mức cơ bản, không có nhiều sự khác biệt, vƣợt trội hơn so với các Chi nhánh NHTM khác trên thị trƣờng. c. Hoạt động phân phối và quảng bá Một điểm hạn chế là Chi nhánh chƣa thực hiện việc đánh giá hiệu quả của các chƣơng trình truyền thông đến hoạt động kinh doanh nói chung cũng nhƣ hoạt động cho vay tiêu dùng Chi nhánh nói riêng. d. Thực trạng chính sách lãi suất So với mặt bằng lãi suất trên thị trƣờng thì mức lãi suất cho vay tiêu dùng của VietinBank - CN Ngũ Hành Sơn thuộc vào mức trung bình, tƣơng đƣơng với mức lãi suất cho vay thông thƣờng, tức là từ 0,8%- 1,1%/ tháng. e. Thực trạng kiểm soát rủi ro cho vay tiêu dùng Để phòng tránh và hạn chế rủi ro trong cho vay tiêu dùng,
  14. 12 VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn đã thực hiện kiểm soát rủi ro cho vay tiêu dùng với các giai đoạn: Giai đoạn trƣớc khi cho vay (trƣớc giải ngân); Giai đoạn trong quá trình giải ngân; Giai đoạn sau khi cho vay (sau giải ngân). f. Thực trạng duy trì và nâng cao chất lƣợng dịch vụ cho vay tiêu dùng Công tác chăm sóc khách hàng cho vay tiêu dùng đƣợc VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn thực hiện theo quy chế về chăm sóc khách hàng của VietinBank. Để đảm bảo chất lƣợng cán bộ trong quá trình cung cấp dịch vụ cho vay tiêu dùng tới khách hàng. VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn quan tâm thực hiện các hoạt động đào tạo, tập huấn, bồi dƣỡng nhân sự thực hiện nghiệp vụ cho vay. 2.2.3. Kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng giai đoạn 2019- 2021 a. Quy mô cho vay tiêu dùng - Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay tiêu dùng Qua số liệu cho thấy, dƣ nợ cho vay tiêu dùng của Chi nhánh năm 2020 đạt 769 tỷ đồng, tăng 6,22% so với năm 2019, và năm 2021 đạt 801 tỷ đồng, tăng 4,16% so với năm 2020. - Tỷ trọng dƣ nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dƣ nợ cho vay Tỷ trọng dƣ nợ cho vay tiêu dùng trong tổng dƣ nợ cho vay của Chi nhánh có sự tăng giảm qua các năm, nhƣng không đáng kể. Năm 2019, tỷ trọng dƣ nợ cho vay tiêu dùng là 19,51%, qua năm 2020 giảm nhẹ còn 19,24% và tăng thành 19,82% trong năm 2021. - Tốc tộ tăng trƣởng khách hàng cho vay tiêu dùng Giai đoạn 2019-2021, số khách hàng vay vốn tiêu dùng tại Chi nhánh có xu hƣớng tăng lên. Cụ thể, năm 2019, số khách hàng vay
  15. 13 vốn tiêu dùng tại VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn là 10.211 khách hàng, đến năm 2020 tăng lên thành 11.028 khách hàng (tức tăng trƣởng 8%) và năm 2021 đạt 11.458 khách hàng (tức tăng 3,90%). b. Cơ cấu cho vay - Cơ cấu dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm Hiện tại, VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn đang triển khai 6 sản phẩm cho vay tiêu dùng trên địa bàn. Cho vay mua nhà là sản phẩm cho vay chủ lực của VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn trong thời gian qua, khi sản phẩm này chiếm tỷ trọng lên tới hơn 53% trong năm 2021. - Cơ cấu dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn Hoạt động cho vay tiêu dùng của Chi nhánh nghiêng về các khoản cho vay ngắn hạn. Tỷ trọng cho vay tiêu dùng ngắn hạn luôn chiếm trên 60% tổng dƣ nợ cho vay tiêu dùng. - Cơ cấu dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo Giai đoạn 2019-2021, đa phần cho vay tiêu dùng tại VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn là cho vay có TSĐB, với tỷ trọng hằng năm luôn trên 80%. c. Quy mô thu nhập từ cho vay tiêu dùng - Tốc độ tăng trƣởng thu lãi từ cho vay tiêu dùng Thu lãi cho vay tiêu dùng tạo nguồn để Chi nhánh có thể bù đắp các chi phí nhƣ chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động và các chi phí khác. - Tỷ trọng thu lãi từ cho vay tiêu dùng/ Tổng thu lãi cho vay của Ngân hàng Tỷ trọng thu nhập từ lãi cho vay tiêu dùng trong tổng thu nhập từ lãi cho vay của Chi nhánh đang có xu hƣớng giảm qua các năm, từ 22,10% năm 2019 xuống còn 19,80% năm 2021. Điều này cho thấy
  16. 14 tầm quan trọng của hoạt động cho vay tiêu dùng trong việc tạo ra thu nhập cho VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn đang dần giảm xuống trong giai đoạn vừa qua. d. Mức độ kiểm soát rủi ro trong cho vay tiêu dùng - Nợ xấu cho vay tiêu dùng Số liệu cho thấy, nợ xấu cho vay tiêu dùng của Chi nhánh có sự gia tăng qua các năm. Năm 2019, nợ xấu cho vay tiêu dùng của Chi nhánh là 25,48 tỷ đồng, sang năm 2020 là 25,76 tỷ đồng (tăng 1,09%). Tuy nhiên, sang năm 2021, nợ xấu của Chi nhánh tăng nhanh đột biến, lên đến 29,56 tỷ đồng (tăng đến 14,73% so với năm 2020). Điều này cho thấy rủi ro tín dụng cho vay tiêu dùng của Chi nhánh đã tăng nhanh. - Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng Bảng 2.15 cho thấy tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh có xu hƣớng tăng, từ 3,52% năm 2019 lên thành 3,69% năm 2021. e. Chất lƣợng dịch vụ cho vay tiêu dùng Luận văn tiến hành khảo sát khách hàng đang vay vốn tiêu dùng tại VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn nhằm thu thập đánh giá của khách hàng về mọt số khía cạnh thể hiện chất lƣợng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh: (i) Sản phẩm cho vay tiêu dùng; (ii) Lãi suất cho vay tiêu dùng; (iii) Nhân viên cho vay tiêu dùng và (iv) Khuyến mãi và chăm sóc khách hàng. Thang đo likert đƣợc sử dụng để lƣợng hóa mức độ hài lòng của khách hàng, với 1-rất không hài lòng và 5-rất hài lòng. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NGŨ HÀNH SƠN 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc
  17. 15 Thứ nhất, dƣ nợ cho vay tiêu dùng không ngừng tăng trƣởng qua các năm. Thứ hai, giai đoạn 2019-2021, số khách hàng vay vốn tiêu dùng tại Chi nhánh có xu hƣớng tăng lên. Thứ ba, một số sản phẩm cho vay tiêu dùng vẫn chứng kiến sự tăng trƣởng trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp. Thứ tƣ, dƣ nợ tín dụng cho vay tiêu dùng có TSĐB ở mức cao. Thứ năm, cho vay tiêu dùng đóng góp nhất định vào thu nhập của Chi nhánh. Thứ sáu, một số khía cạnh thể hiện chất lƣợng dịch vụ cho vay tiêu dùng của VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn đƣợc khách hàng đánh giá cao. 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân a. Hạn chế Thứ nhất, quy mô tăng trƣởng cho vay tiêu dùng đang có xu hƣớng chậm lại. Thứ hai, một số sản phẩm cho vay tiêu dùng chứng kiến mức giảm dƣ nợ cho vay rất nhanh. Thứ ba, tỷ lệ dƣ nợ cho vay tiêu dùng có TSĐB đang có xu hƣớng giảm dần. Thứ tƣ, thu lãi cho vay tiêu dùng của Chi nhánh có xu hƣớng giảm trong năm 2021. Thứ năm, nợ xấu cho vay tiêu dùng của Chi nhánh có sự gia tăng qua các năm. Thứ sáu, nhiều tiêu chí thể hiện chất lƣợng dịch vụ cho vay tiêu dùng của VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn không nhận đƣợc sự hài lòng của khách hàng. b. Nguyên nhân của hạn chế
  18. 16 - Nguyên nhân chủ quan Thứ nhất, do hạn chế về số lƣợng và chất lƣợng nguồn nhân lực. Thứ hai, hoạt động nghiên cứu nhu cầu thị trƣờng chƣa đƣợc chú trọng. Thứ ba, hoạt động truyền thông, quảng bá, chăm sóc khách hàng chƣa đƣợc thực hiện một cách hiệu quả. Thứ tƣ, công tác kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay tiêu dùng chƣa đƣợc thực hiện tốt. - Nguyên nhân khách quan + Nguyên nhân xuất phát từ Hội sở chính: Sản phẩm cho vay tiêu dùng thiếu sự đa dạng. + Nguyên nhân khác: Xuất phát từ khách hàng vay vốn. Tình hình kinh tế-xã hội trên địa bàn còn nhiều khó khăn. Sự cạnh tranh gay gắt của các TCTD trên địa bàn.
  19. 17 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Chƣơng 2 đã nêu tổng quan về tình hình hoạt động kinh doanh của VietinBank - CN Ngũ Hành Sơn và tập trung phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng của Chi nhánh. Thông qua dữ liệu thứ cấp và sơ cấp thu đƣợc, chƣơng 2 đã đánh giá những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn trong giai đoạn 2019-2021. Đây là cơ sở đề luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh trong thời gian tới ở chƣơng 3.
  20. 18 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NGŨ HÀNH SƠN 3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT CÁC KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NGŨ HÀNH SƠN 3.1.1. Định hƣớng chung hoạt động kinh doanh Xây dựng VietinBank – CN Ngũ Hành Sơn trở thành Ngân hàng hàng đầu trên địa bàn về chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ và phong cách phục vụ khách hàng. Hƣớng tới là Ngân hàng bán lẻ tốt nhất, phục vụ tốt đối tƣợng khách hàng cá nhân, các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Lấy an toàn, chất lƣợng và hiệu quả là mục tiêu hàng đầu. Tăng cƣờng huy động vốn với lãi suất thấp từ các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các trƣờng học, bệnh viện và đặc biệt quan tâm tới ban quản lý các dự án, quỹ hỗ trợ, các dự án đƣợc tài trợ vốn từ các tổ chức nƣớc ngoài. 3.1.2. Định hƣớng hoạt động cho vay tiêu dùng Tận dụng cơ hội về uy tín, thƣơng hiệu VietinBank, ƣu thế về nguồn vốn và lãi suất, đẩy mạnh cho vay, mở rộng mạng lƣới cho vay tiêu dùng một cách có chọn lọc, gia tăng thị phần hoạt động đảm bảo đạt kế hoạch mà HSC giao. Tập trung mở rộng cho vay khách hàng bán lẻ, đi đôi với quyết định cho vay đảm bảo an toàn và hiệu quả.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2