Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay trung dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Quảng Bình
lượt xem 2
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay trung dài hạn tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình, đúc kết những ưu nhược điểm và nguyên nhân trong hoạt động cho vay này. Trên cơ sở đó đưa ra những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay trung dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Quảng Bình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay trung dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Quảng Bình
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ NGỌC DUYÊN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - 2019
- Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. NGUYỄN NGỌC ANH Phản biện 1: TS. ĐINH BẢO NGỌC Phản biện 2: PGS.TS. NGUYỄN THỊ MÙI Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 14 tháng 9 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quảng Bình là một tỉnh thuộc khu vực ven biển duyên hải Miền Trung, với nhiều lợi thế trong việc phát triển các ngành công nghiệp nặng, các ngành dịch vụ du lịch, công nghiệp đóng tàu..v.v…Trong những năm gần đây Nhà nước đã xây dựng nhiều dự án đầu tư để phát triển Quảng Bình thành một vùng kinh tế phát triển của khu vực Trung Trung Bộ. Hệ thống Ngân hàng hoạt động trên địa bàn tỉnh dưới sự điều hành của Chính Phủ cũng trở thành kênh cung cấp vốn quan trọng cho nền kinh tế tỉnh trong giai đoạn phát triển quan trọng này. Đây là cơ hội để các Ngân hàng thực hiện chức năng quan trọng của mình , đồng thời có cơ hội mở rộng quy mô phạm vi hoạt động, tăng trưởng lợi nhuận và ngày càng khẳng định vai trò, vị trí của mình trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt. Cùng với sự phát triển của tỉnh Quảng Bình, Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình cũng đã và đang có những bước tiến vững chắc về tăng trưởng quy mô nguồn vốn và dư nợ, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ cũng như các gói tín dụng một cách hiệu quả, đặc biệt là việc đẩy mạnh mở rộng các gói tín dụng trung dài hạn trong giai đoạn 2016-2018. Dư nợ cho vay trung dài hạn trong giai đoạn này đều tăng và chiếm tỷ trọng xấp xỉ 40% tổng dư nợ, chất lượng các gói tín dụng trung dài hạn đều đảm bảo, nợ xấu luôn dưới 3% và là một trong những đơn vị đạt tài chính tốt trong hệ thống của Agribank khu vực Miền Trung. Tuy nhiên, so với yêu cầu và tiềm năng thì kết quả đạt được vẫn chưa thực sự tương xứng, hoạt động cho vay trung dài hạn vẫn còn tồn tại nhiều điểm bất cập, cần tìm kiếm các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động này để đạt được mục tiêu phát triển mà chi nhánh kỳ vọng. Chính vì vậy, hoàn thiện hoạt động cho vay trung dài hạn đang là vấn đề mà các Ngân hàng thương mại trong toàn hệ thống nói chung và Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình nói riêng đều quan tâm nhằm đem lại an toàn, hiệu quả và đạt lợi nhuận cao cho Ngân hàng cũng như phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế tỉnh nhà. Hơn nữa cho đến nay,
- 2 vẫn chưa có công trình nào được nghiên cứu về hoạt động cho vay trung dài hạn tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 đến 2018. Xuất phát từ các lý do trên tác giả đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay trung dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Quảng Bình” để nghiên cứu với mong muốn góp phần hoàn thiện hơn nữa hoạt động cho vay trung dài hạn của Chi nhánh trong thời gian tới qua đó giúp Chi nhánh phát triển ổn định hơn nữa trong tương lai. 2. Mục tiêu của đề tài - Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về hoạt động cho vay trung dài hạn trong hệ thống các Ngân hàng thương mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay trung dài hạn tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình, đúc kết những ưu nhược điểm và nguyên nhân trong hoạt động cho vay này. - Trên cơ sở đó đưa ra những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay trung dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Quảng Bình 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu:Toàn bộ thực tiễn hoạt động cho vay trung dài hạn tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018. Phạm vi nghiên cứu: Về nội dung: Hoàn thiện hoạt động cho vay trung dài hạn tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình. Về không gian: Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình Về thời gian: Số liệu và tình hình thực tiễn hoạt động cho vay trung dài hạn của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình từ 2016-2018, đề xuất định hướng và khuyến nghị cho giai đoạn 2020-2022. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp đọc và tổng quan tài liệu, phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu thứ cấp, phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp…
- 3 5. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung cơ bản của luận văn được chia làm ba chương: - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay trung dài hạn của Ngân hàng thương mại. - Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay trung dài hạn tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình - Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay trung dài hạn tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY TRUNG DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 .1 Khái niệm về cho vay trung dài hạn của Ngân hàng thƣơng mại a. Khái niệm cho vay theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. b. Khái niệm cho vay trung dài hạn của NHMT 1.1.2 Đặc điểm cho vay trung dài hạn của Ngân hàng thƣơng mại a. Độ rủi ro cao: b. Mức sinh lời từ các khoản cho vay trung dài hạn là lớn c. Vốn đầu tư lớn, thời gian dài, thu hồi vốn chậm d. Mục đích cho vay e. Nguồn trả nợ
- 4 f. Lãi suất cao 1.1.3 Phân loại cho vay trung dài hạn của Ngân hàng thƣơng mại a. Phân loại theo đồng tiền cho vay -“Tín dụng trung dài hạn bằng bản tệ: Là việc cho vay bằng đồng nội tệ nhằm cấp tín dụng cho người vay có nhu cầu thanh toán các công trình xây dựng cơ bản, các khoản chi phí có liên quan đến nước ngoài bằng đồng nội tệ.” -Tín dụng trung dài hạn bằng ngoại tệ :nhằm cấp tín dụng cho người vay có nhu cầu thanh toán các công trình xây dựng cơ bản, các khoản chi phí có liên quan đến nước ngoài bằng đồng ngoại tệ. b. Phân loại theo mục đích sử dụng vốn vay Có thể chia thành các loại sau: - Cho vay phục vụ SXKD - Cho vay đầu tư Bất động sản - Cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn - Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu - Cho vay dự án đầu tư c. Phân loại dựa vào tính chất có đảm bảo -Tín dụng trung dài hạn có đảm bảo: là loại tín dụng khi cho vay bên cho vay đòi hỏi người vay phải có tài sản đảm bảo. -Tín dụng trung dài hạn không có đảm bảo: Là loại tín dụng mà khi cho vay bên cho vay không đòi hỏi người vay phải có tài sản đảm bảo. d. Phân loại dựa vào cách thức hoàn trả nợ vay -“Tín dụng trung dài hạn có kỳ hạn trả nợ đều nhau theo tháng, quý, năm: là loại tín dụng mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo định kỳ.” -“Tín dụng trung dài hạn có kỳ hạn trả nợ một lần: là loại tín dụng mà bên vay phải hoàn trả cả gốc và lãi một lần vào thời điểm kết thúc khoản vay.” -“Tín dụng trung dài hạn có kỳ hạn trả nợ có tính thời vụ: là loại tín dụng mà người vay có thể hoàn trả vốn gốc và lãi bất cứ khi nào khi có khả năng, có thu nhập.”
- 5 e. Phân loại dựa vào lĩnh vực hoạt động của đối tượng xin vay -Tín dụng trung dài hạn đầu tư trong nước: Là loại tín dụng ngân hàng cấp cho người vay nhằm thực hiện các dự án đầu tư trong nước. -Tín dụng trung dài hạn tài trợ xuất nhập khẩu: Tín dụng loại này có thể chia ra thành: Tín dụng người cung cấp: Là loại tín dụng trung dài hạn của ngân hàng tài trợ cho các nhà cung cấp máy móc, thiết bị, công cụ để xuất khẩu. Tín dụng người mua: Là ngân hàng cấp tín dụng cho người mua các máy móc thiết bị của nước ngoài. 1.2. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN CỦA NHTM 1.2.1 Mục tiêu hoạt động cho vay trung dài hạn của Ngân hàng thƣơng mại a. Mở rộng quy mô kinh doanh, chiếm lĩnh thị phần Cho vay trung dài hạn thường có giá trị cho vay lớn vì vậy với mục tiêu mở rộng quy mô, tăng trưởng nhanh về tổng tài sản, ổn định dự nợ thì các NHTM thường chọn hoạt động cho vay trung dài hạn. b. Đa dạng hóa cơ cấu cho vay “Hoạt động cho vay của NHTM được chia ra thành cho vay ngắn hạn (thời gian cho vay cho vay từ 12 tháng trở xuống) và cho vay trung dài hạn (thời gian cho vay lớn hơn 12 tháng). c. Nâng cao chất lượng dịch vụ, quy trình cho vay “Hoạt động cho vay trung dài hạn thường phát sinh là các giao dịch có giá trị lớn, vì vậy đòi hỏi chất lượng dịch vụ của ngân hàng cũng phải được nâng cao để đáp ứng được nhu cầu công việc cũng như phục vụ khách hàng được tốt hơn nhằm giữ chân được khách hàng cũ cũng như phát triển khách hàng mới. d. Gia tăng lợi nhuận Ngân hàng “Với những khoản tín dụng trung dài hạn có quy mô lớn, lãi suất cao mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng, đồng thời thu hút khách hàng
- 6 đến với ngân hàng mình nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường. e. Kiểm soát rủi ro “Để công tác kiểm soát rủi ro trong hoạt động cho vay được hiệu quả, NHTM cần chú trọng công tác quản trị nội bộ, giúp ngân hàng chủ động nắm bắt những biến động trên thị trường, nhìn nhận được dấu hiệu rủi ro và cảnh báo sớm rủi ro. 1.2.2 Tổ chức hoạt động cho vay trung dài hạn của Ngân hàng thƣơng mại - Tổ chức bộ máy thực hiện: Căn cứ vào giá trị khoản vay, ngân hàng thương mại áp dụng quy định tổ chức bộ máy hoạt động cho vay cũng khác nhau. - Con người: Từ các chi nhánh phải tuyển dụng và đào tạo nhân sự đáp ứng được chuyên môn nghiệp vụ, đặc biệt phải phân tích đánh giá được tài chính doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả dự án để thực hiện thẩm định và đưa ra các đề xuất chính xác nhằm đảm bảo rủi ro cho ngân hàng; - Phân công thực hiện: Trưởng đơn vị có trách nhiệm phân công nhân sự xử lý công việc phù hợp với năng lực và chuyên môn nghiệp vụ của từng cán bộ nhân viên; - Quy trình thực hiện cho vay trung dài hạn: có các bước cơ bản sau: Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ đề nghị vay Phân tích tín dụng: NHTM xem xét một cách toàn diện đề nghị vay vốn cụ thể của khách hàng để đánh giá tất cả các thông tin liên quan đến khách hàng. Quyết định cho vay: Sau quá trình thẩm định, cán bộ tín dụng phải thông báo lại với cấp trên để trình hội đồng xét duyệt về kết quả thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng. Từ đó đưa ra quyết định cho vay của ngân hàng. Giải ngân vốn vay: NHTM cấp tiền cho khách hàng trên cơ sở HĐTD đã ký kết. Giám sát trong quá trình cho vay: là nhằm kiểm tra việc thực
- 7 hiện các điều khoản theo như hợp đồng tín dụng đã ký kết như khách hàng sử dụng vốn có đúng mục đích hay không, kiểm soát mức độ rủi ro tín dụng. Thu hồi nợ, thanh lý hợp đồng vay: khách hàng có trách nhiệm và nghĩa vụ trả nợ cho NHTM đầy đủ và đúng hạn như cam kết trong hợp đồng. 1.2.3. Chính sách cho vay trung dài hạn của NHTM 1.2.4 Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay trung dài hạn của Ngân hàng thƣơng mại a. Về quy mô cho vay -Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay : Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng. - Số khách hàng được vay vốn: Chỉ tiêu này phản ánh số lượng khách hàng của ngân hàng qua các thời kỳ, cho thấy khả năng thu hút khách hàng của ngân hàng trong thời gian qua. - Quy mô món nợ: Để phản ánh đầy đủ quy mô tăng trưởng, các NHTM hiện nay thường đánh giá qua việc xem xét chỉ tiêu quy mô món nợ . b. Về cơ cấu dư nợ cho vay trung dài hạn - Dư nợ cho vay trung dài hạn chia theo loại hình tín dụng - Dư nợ cho vay trung dài hạn theo loại hình khách hàng vay vốn: - Dư nợ theo ngành kinh doanh: c. Về Rủi ro tín dụng khi cho vay trung dài hạn - Là rủi ro phát sinh do khách hàng vay không thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng tín dụng .Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng: Nợ quá hạn: Nợ quá hạn được phản ánh qua 2 chỉ tiêu sau: + Tỷ lệ nợ quá hạn = Số dư nợ quá hạn từ nhóm 2 đến Nhóm 5 /Tổng
- 8 dư nợ + Tỷ lệ khách hàng có nợ quá hạn = Số khách hàng có nợ quá hạn từ nhóm 2 đến nhóm 5/Tổng số khách hàng có dư nợ Nợ xấu: Là các khoản nợ quá hạn trên 90 ngày ; Nợ xấu sẽ phản ánh một cách rõ nét chất lượng tín dụng của ngân hàng, căn cứ vào thời gian quá hạn và khả năng trả nợ của khách hàng để phân loại nợ xấu thành 3 nhóm: nhóm 3 (dưới chuẩn), nhóm 4 (nghi ngờ) và nhóm 5 (có khả năng mất vốn). Các chỉ tiêu phản ánh nợ xấu bao gồm: + Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu/Tổng dư nợ. + Chỉ tiêu biến đổi kết cấu nhóm nợ. + Tỷ lệ nợ xấu trên vốn chủ sở hữu = Nợ xấu/Vốn chủ sở hữu + Tỷ lệ nợ xấu trên quỹ dự phòng tổn thất = Nợ xấu/Quỹ dự phòng tổn thất Tỷ lệ trích lập dự phòng: có 02 phương pháp trích lập DPRR cụ thể: (i) Dự phòng chung - bảo hiểm các rủi ro chung không xác định trong danh mục tín dụng và toàn bộ dự phòng được tính vào chi phí hoạt động của NH. Dự phòng chung được tính trên 75% dư nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4 (ii) Dự phòng cụ thể - để bảo hiểm rủi ro cụ thể cho từng khoản vay và được trích cụ thể theo từng Nhóm nợ (Nhóm 2: 5%; Nhóm 3: 20%; Nhóm 4: 50%, Nhóm 5: 100%) Tỷ lệ xóa nợ ròng: Các khoản nợ sau thời gian 5 năm kể từ ngày được NHTM chuyển ra theo dõi ngoại bảng nếu đáp ứng đủ các điều kiện cần thiết thì sẽ được các NHTM xuất toán khỏi ngoại bàng, xóa nợ. Tỷ lệ này càng cao thể hiện hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng càng thấp. d. Về mức độ hài lòng của khách hàng - “Sự hài lòng của khách hàng (KH)” là kim chỉ nam và lợi thế
- 9 cạnh tranh giữa các Ngân hàng. Để đo lường mức độ hài lòng của khách hàng có thể sử dụng các phương pháp như sử dụng bảng câu hỏi đánh giá chất lượng tín dụng, các nghiên cứu thị trường..v.v..từ đó các NH sẽ có những biện pháp điều chỉnh hoạt động cho phù hợp để thảo mãn nhu cầu của khách hàng. 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.3.1 Các nhân tố về phía Ngân hàng a. Chính sách tín dụng “Chính sách tín dụng của một Ngân hàng là kim chỉ nan cho hoạt động tín dụng của ngân hàng đó. Bên cạnh việc phải phù hợp với đường lối phát triển của Nhà nước thì chính sách tín dụng còn phải đảm bảo kết hợp hài hoà quyền lợi của người gửi tiền, người đi vay và quyền lợi của chính bản thân Ngân hàng. Chính sách tín dụng phải tạo ra sự công bằng, không những phải đảm bảo an toàn cho hoạt động của ngân hàng mà còn phải đảm bảo đủ sức hấp dẫn đối với khách hàng. “ b. Chất lượng nhân sự “Con người là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong quản lý vốn tín dụng nói riêng cũng như trong hoạt động của ngân hàng nói chung. “ c. Công tác thẩm định dự án “Thẩm định dự án đầu tư là việc xem xét một cách khách quan toàn diện các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp tới tính khả thi của dự án trước khi ra quyết định đầu tư và cho phép đầu tư. Công tác thẩm định tập trung ở hai nội dung:” - “Thẩm định toàn diện các nội dung của luận chứng kinh tế, kỹ thuật, báo cáo kinh tế của các dự án tiền khả thi.” - “Thẩm định toàn diện tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp.” “Ngoài các công tác thẩm định nêu trên, ngân hàng còn phải thẩm
- 10 định độ nhạy của dự án đối với sự thay đổi của các yếu tố, lãi suất tỷ giá, xu thế biến động của nền kinh tế…” d. Công tác tổ chức của ngân hàng “Công tác tổ chức không chỉ tác động đến chất lượng tín dụng mà còn tác động đến mọi hoạt động của ngân hàng. Tổ chức phải đảm bảo đúng người đúng việc, phát huy được khả năng của cán bộ, tạo ra sự nhịp nhàng giữa các khâu. nếu được tổ chức một cách hợp lý, ngân hàng sẽ rút ngắn thời gian thẩm định nhưng vẫn hạn chế tối đa sự thiếu chính xác trong quá trình thẩm định, vừa đảm bảo an toàn cho ngân hàng vừa phục vụ khách hàng tốt hơn, từ đó nâng cao chất lượng tín dụng.” e. Thông tin tín dụng “Thông tin tín dụng là yếu tố quan trọng trong quản lý tín dụng, những thông tin chính xác về khách hàng sẽ giúp cho ngân hàng dễ dàng hơn trong việc ra quyết định cho vay hay không, đồng thời cũng thuận tiện cho ngân hàng trong quá trình kiểm tra, giám sát khoản vay... 1.3.2 Các nhân tố thuộc môi trƣờng vĩ mô a. Môi trường kinh tế “Môi trường kinh tế dù thay đổi theo chiều hướng nào cũng đều tác động tới chất lượng tín dụng của ngân hàng. Nếu sự thay đổi theo chiều hướng tốt thì chất lượng của các khoản tín dụng trung - dài hạn sẽ được nâng cao và ngược lại b. Môi trường Chính trị - Xã hội “Môi trường Chính trị - Xã hội ổn định sẽ giúp cho các khách hàng mạnh dạn đầu tư lâu dài cho hoạt động sản xuất kinh doanh. c. Môi trường pháp lý Môi trường pháp lý cho hoạt động tín dụng của ngân hàng nói riêng và cho hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế nói chung là một nhân tố rất quan trọng ảnh hưởng tới khả năng phát sinh nợ quá hạn. .” 1.3.2 Các nhân tố về phía khách hàng a. Tiềm lực tài chính của khách hàng vay
- 11 “Thể hiện qua các chỉ tiêu như vốn tự có, hệ số nợ, khả năng thanh toán, khả năng sinh lợi hàng năm... có tiềm lực tài chính mạnh, khách hàng vay vốn sẽ dễ dàng hơn trong việc thoả thuận với ngân hàng về các khoản vay và dịch vụ tài chính khác cũng như uy tín của khách hàng trong việc trả nợ ngân hàng” b. Triển vọng kinh doanh Triển vọng kinh doanh sáng sủa đồng nghĩa với việc ngân hàng sẽ mạnh dạn trong việc tài trợ cho khách hàng đó các nhu cầu về vốn do ngân hàng có thể xác định được các khoản tín dụng cấp cho khách hàng là có chất lượng hay không.” c. Mức độ bảo đảm tín dụng “ “Xét về cầm cố thế chấp: ngân hàng sẽ cho vay theo một tỷ lệ phần trăm nhất định trên số tài sản cầm cố thế chấp. “Xét về bảo lãnh: Một khách hàng hoạt động có hiệu quả, có uy tín, có mối quan hệ làm ăn lâu dài với các đối tác của mình có thể nhận được sự bảo lãnh để vay vốn ngân hàng. d. Đạo đức kinh doanh “Nếu khách hàng trung thực, sử dụng vốn vay đúng mục đích thì rủi ro xảy ra đối với ngân hàng sẽ ít đi do để dẫn tới quyết định cung cấp vốn trung dài hạn cho khách hàng thì ngân hàng đã có một quá trình xét duyệt hồ sơ xin vay và nếu như quá trình này thực hiện một cách chính xác thì khi vốn sử dụng đúng mục đích như hồ sơ xin vay, sẽ xảy ra ít rủi ro hơn. e. Năng lực quản lý và trình độ của khách hàng vay vốn “Xem xét triển vọng kinh doanh của một khách hàng cần xuất phát từ yếu tố con người. Thiếu năng động trong kinh doanh, không kịp thay đổi chiến lược khi môi trường kinh doanh thay đổi, đội ngũ nhân viên không có trình độ, thiếu kỷ luật... sẽ làm giảm khả năng trả nợ cho ngân hàng, chất lượng khoản vay không được đảm bảo.” 1.3.3 Các nhân tố khác
- 12 “Bên cạnh các yếu tố trên còn một số yếu tố khác cũng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng chẳng hạn môi trường tự nhiên: thiên tai làm cho hoạt động của khách hàng bị đình trệ thậm chí phá sản dẫn tới không trả nợ được cho ngân hàng. Tuy nhiên đây là một yếu tố bất khả kháng, trong trường hợp này các ngân hàng vẫn có thể tiếp tục tài trợ cho khách hàng để tiếp tục kinh doanh từ đó có thể thu hồi được cả nợ cũ lẫn nợ mới./.” KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH 2.1.1 Thông tin chung về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Agribank CN tỉnh Quảng Bình 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân lực của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank CN tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 a. Hoạt động huy động vốn của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình Năm 2016 tổng nguồn vốn huy động đạt 5.936 tỷ đồng, đến năm 2018 đã đạt 7.361 tỷ đồng, tăng 1.425 tỷ đồng với tốc độ tăng đạt 24%. Trong đó, nguồn vốn huy động trên 12 tháng tăng nhanh qua các năm, điều đó cho thấy Agribank Quảng Bình mặc dù phải sử dụng vốn có mức giá ngày càng cao hơn nhưng lại mang tính ổn định hơn cho hoạt động kinh doanh.
- 13 b. Hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình Thời điểm 31/12/2018, tổng dư nợ cho vay toàn Chi nhánh đạt 8.693 tỷ đồng, tăng 33,94% so với năm 2017, tỷ lệ tăng trưởng tín dụng năm 2017 so với năm 2016 cũng khá cao, đạt 19,39%, với số tuyệt đối là 1.054 tỷ đồng. Như vậy là hoạt động tín dụng của Chi nhánh có mức tăng trưởng tốt qua các năm. c. Kết quả tài chính đạt được của Agribank CN tỉnh Quảng Bình Trong giai đoạn 03 năm kỳ phân tích, tổng thu nhập ròng của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình đều tăng trưởng ổn định và đạt mức năm sau cao hơn năm trước. Đáng chú ý thu từ hoạt động tín dụng qua các năm luôn chiếm tỷ trọng cao trên 97% tổng thu nhập ròng cho thấy hoạt động tín dụng đóng vai trò quan trọng chủ chốt trong hoạt động kinh doanh tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình; thu từ hoạt động ngoài tín dụng chiếm tỷ trọng rất nhỏ qua các năm, về lâu dài Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình cần có những chính sách cụ thể trong hoạt động kinh doanh để đẩy mạnh doanh thu ngoài dịch vụ tín dụng nhằm phù hợp với xu hướng chuyển mình của các NHTM trên hệ thống khi phát triển mạnh mô hình NH hiện đại với cơ cấu giảm tỷ trọng doanh thu từ dịch vụ TD và tăng doanh thu từ hoạt động phi TD 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2018 2.2.1 Mục tiêu hoạt động cho vay trung dài hạn tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình Tính đến hết năm 2018, Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình xếp thứ 2 về thị phần dư nợ, thứ 2 về thị phần nguồn vốn (sau BIDV Quảng Bình). Hướng đến mục tiêu đứng đầu về chiếm lĩnh thị phần trên địa bàn tỉnh, Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình đang tập trung để tăng
- 14 trưởng về nguồn vốn và dư nợ trong đó đẩy mạnh dư nợ cho vay trung dài hạn. Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình triển khai nhiều gói tín dụng hỗ trợ phát triển ngành nghề khai thác thủy sản, đóng tàu, phát triển cơ sở hạ tầng sản xuất..v..v áp dụng linh hoạt các gói tín dụng với nhiểu hình thức vay vốn khác nhau nhằm đạt mục tiêu đa dạng hóa cơ cấu cho vay từ đó đẩy mạnh chất lượng dịch vụ, rút gọn tối đa các quy trình thủ tục pháp lý nhằm mục tiêu đạt hiệu quả kinh doanh tốt nhất cho chi nhánh Ngân hàng. 2.2.2 Môi trƣờng hoạt động cho vay trung dài hạn tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình -Tình hình kinh tế vĩ mô -Thị trường tiền tệ - Tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Bình - Tình hình hoạt động các TCTD trên địa bàn 2.2.2 Nội dung tổ chức hoạt động cho vay trung dài hạn tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình a. Công tác tổ chức nguồn nhân lực - Công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân sự: Hàng Agribank CN tỉnh Quảng Bình tiến hành thông báo tuyển dụng tập trung theo hệ thống của Agribank Việt Nam. Bên cạnh những kết quả đạt được trong công tác tuyển dụng và đào tạo nhân sự thì có một hạn chế khá lớn trong nhân sự ở đây đó là cơ cấu người lao động có thâm nên lâu năm chiếm con số tương đối khá nhiều, năng lực công việc không phù hợp với tình hình phát triển rất mạnh của các NH hiện nay khi buộc CBNV phải nhanh nhạy,sử dụng thành thạo công nghệ máy móc phần mềm hiện đại của NH, gây ảnh hưởng một phần đến chất lượng và kết quả công việc. - Công tác quy hoạch bổ nhiệm cán bộ: Công tác quy hoạch được tiến hành định kỳ hàng năm trên nguyên tắc tập trung dân chủ, có sàng lọc .Công tác bổ nhiệm lãnh đạo các đơn vị được tiến hành đúng quy định
- 15 quy trình.Tuy nhiên có một điểm hạn chế trong hàng ngũ lãnh đạo hiện nay tại Agribank CN tỉnh Quảng Bình là tính trẻ hóa đội ngũ lãnh đạo chưa cao. - Công tác tiền lương, chế độ chính sách: Công tác tiền lương tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình luôn đảm bảo thực hiện chính xác theo quy định văn hướng dẫn của Ngân hàng cấp trên. Hiện nay cơ chế tiền lương của Agribank đang còn xây dựng chi trả theo thâm niên công tác, theo vị trí công việc, chưa thực hiện chi trả theo hiệu suất kết quả công việc. b. Quy trình hoạt động cho vay trung dài hạn của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình Bước 1: Tiếp nhận , thu thập, đánh giá hồ sơ, thông tin về nhu cầu vay vốn của khách hàng. Bước 2 : Thẩm định cho vay Bước 3: Kiểm soát và quyết định cho vay : Bước 4: Soạn thảo, kiểm soát và ký kết HĐTD và giải ngân Bước 5: Theo dõi, đôn đốc thu nợ cho vay Bước 6: Thanh lý hợp đồng c. Hoạt động kiểm soát RRTD - Quản lý danh mục cho vay: Thường xuyên điều chỉnh rà soát danh mục cho vay sao cho đảm bảo xây dựng được một danh mục cho vay an toàn hiệu quả giảm thiểu những rủi ro. Tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình thì việc quản lý danh mục cho vay còn có một số nhược điểm như: chưa đa dạng hóa ngành nghề, còn tập trung nhiều vào cho vay các dự án xây dựng, bất động sản, tiêu dùng..v.v.. Định giá khoản vay: Lãi suất cho vay theo nguyên tắc phải được tính toán sao cho vừa bù đắp được chi phí HĐV, chi phí dự trữ thanh toán, dự trữ bắt buộc, ..v.v.. đảm bảo sao cho khoản vay sinh lời vừa đảm bảo tính cạnh tranh với các NH khác.
- 16 Riêng lãi suất cho vay tại Agribank tỉnh Quảng Bình chưa đa dạng hóa để thu hút KH vay vốn và chưa được sử dụng triệt để như là công cụ kiểm soát RRTD.” Tiến hành kiểm tra tính tuân thủ khi áp dụng thực hiện các quy trình nghiệp vụ trước-trong và sau khi cho vay, các quy định pháp luật nhằm phát hiện ra những sai sót có thể dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng. -Trích lập dự phòng rủi ro: Việc trích lập dự phòng cụ thể được thực hiện đúng quy định hàng quý, chậm nhất vào ngày 10 đầu quý, riêng quý 4 thực hiện chậm nhất vào ngày 30/11.” - Xử lý nợ xấu : Phát mãi TSĐB, Khởi kiện , phối hợp thi hành án..v.v.. -Chuyển giao rủi ro: +Bảo hiểm: Đối với các TSBĐ mà có yêu cầu bảo hiểm như xe, máy, tàu thuyền..v.v..thì trước khi cho vay chi nhánh yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm cho đến hết thời gian của khoản vay + Các nghiệp vụ chuyển giao khác: Như chứng khoán hóa khoản vay, giao dịch kỳ hạn…. các nghiệp vụ này hiện chưa được triển khai áp dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình. d. Hoạt động nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay, thu hút và duy trì khách hàng, tổ chức mạng lưới cho vay, quảng bá sản phẩm - Mức độ tuân thủ quy định của NN về hoạt động cho vay: Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình thực hiện tuân thủ đầy đủ các quy định của NN về cho vay từ bước hướng dẫn KH lập hồ sơ vay đến công tác điều tra thẩm định và phương án vay vốn phù hợp. - Tình hình tiếp cận mở rông quan hệ với KH có nhu cầu vay vốn TDH: chi nhánh thực hiện đa dạng hóa đối tượng KH vay vốn, mở rộng quan hệ với nhiều KH tiềm năng trên địa bàn tạo cơ sở để phòng
- 17 tránh RR, góp phần tăng trưởng dư nợ cho vay. Tuy nhiên dù đa dạng mở rộng cho vay nhưng NH vẫn cần chú trọng thực hiện sàng lọc kỹ KH, duy trì KH cũ bên cạnh KH mới thêm nhằm giảm thiểu tối đa RR trong hoạt động cho vay, nhất là trong cho vay TDH. -Thường xuyên tổ chức các chương trình khuyến mãi, tri ân khách hàng. Mặc dù vậy, công tác chăm sóc KH vẫn còn chưa thực sự hiệu quả khi NH chưa xây dựng được hệ thống tiêu chí thật cụ thể, phân loại KH để tăng cương các giải pháp ưu tiên cho nhóm KH truyền thống có ảnh hưởng đến nợ vay. 2.2.3 Kết quả hoạt động cho vay trung dài hạn tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 a. Tình hình cho vay TDH tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình Tình hình cho vay Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình phân theo thời hạn cho vay Trong cơ cấu cho vay thì dư nợ cho vay trung dài hạn qua các năm luôn chiếm tỷ lệ thấp hơn so với dư nợ cho vay ngắn hạn cả về giá trị lẫn tỷ trọng, cụ thể đến thời điểm 31/12/2018 vay trung dài hạn chiếm 43.1% tổng dư nợ cho vay của chi nhánh, tỷ lệ này không biến động nhiều qua các năm: năm 2016 (43.98%) năm 2017 (44.62%). Trong thời gian tới Agribank CN tỉnh Quảng BÌnh cần thực hiện nhiều biện pháp để đầy mạnh dư nợ cho vay TDH nhằm tạo ra được lợi thế trong thu nhập, duy trì được dư nợ vay ổn định lâu dài Tình hình cho vay TDH tại Agribank CN tỉnh Quảng Bình phân theo loại hình khách hàng cho vay : Tỷ lệ dư nợ hộ gia đình và cá nhân luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ cho vay tại chi nhánh, theo đó tại thời điểm 31/12/2016 dư nợ cho vay hộ gia đình và cá nhân chiếm 63,67% tổng dư nợ, đến năm 2017 và 2018 được duy trì ở mức 68,94% và 57,85%. Tiếp đó là dư nợ cho vay DN ngoài quôc doanh chiếm tỷ trọng khá trong cơ cấu 38,56% năm 2018, đây là loại hình KH có nhiều triển vọng , KH tiềm năng mà CN cần đẩy mạnh cho vay hơn nữa trong
- 18 thời gian tới. Tình hình cho vay TDH tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình phân theo tài sản bảo đảm cho vay : Tỷ lệ cho vay không có tài sản bảo đảm chiếm tỷ trọng thấp trong cơ cấu tổng dư nợ cho vay tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình và có xu hướng tăng lên trong suốt giai đoạn phân tích. Về cơ bản, các khoản vay tín chấp này đều được bảo đảm bằng nguồn trả từ lương hoặc hàng hóa tồn kho luân chuyển và chỉ áp dụng đối với một số KH uy tín có quan hệ tín dụng lâu năm tại tại chi nhánh, có điểm XHTDNB từ A trở lên. b. Chất lượng tín dụng TDH tại Agribank CN tỉnh Quảng Bình từ năm 2016 đến 2018 Theo quy định của NHH chất lượng tín dụng được đánh giá thông qua tỷ lệ nợ xấu /Tổng dư nợ và không vượt quá ngưỡng 3%. Trong những năm qua tỷ lệ nợ xấu tại Agribank CN tỉnh Quảng Bình đều duy trì dưới mức cho phép và cần duy trì trong thời gian những năm tiếp theo. c. Thu nhập từ hoạt động cho vay TDH tại Agribank CN tỉnh Quảng Bình Tỷ trọng Thu nhập từ hoat động tin dụng TDH tại Agribank CN tỉnh Quảng Bình qua các năm đều ổn định và tăng dần. Tỷ trọng đóng góp mặc dù còn ở mức trung bình do các năm trước Chi nhánh chưa tích cực triển khai mạnh hoạt động cho vay TDH, tuy nhiên trong thời gian gần đây bằng việc thực hiện nhiều chính sách cho vay hiệu quả, cơ chế vận hành có nhiều thay đổi đã tác động tích cực đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay TDH tại chi nhánh. 2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH 2.3.1 Kết quả đạt đƣợc trong hoạt động cho vay trung dài hạn của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 265 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn